Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 4 - Năm học 2024-2025

docx 34 trang Phương Khánh 12/12/2025 50
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 4 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_4_nam_hoc_2024_2.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 4 - Năm học 2024-2025

  1. TUẦN 4 Thứ 2 ngày 30 tháng 9 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. THAM GIA HOẠT ĐỘNG PHONG TRÀO: KHÉO TAY HAY LÀM. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tự làm được một món đồ thủ công. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tự giác tham gia các hoạt động,... - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết hoàn thành sản phẩm. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về một số đồ vật tự làm. 3. Phẩm chất Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, trong học tập, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân. * HSHN: Tham gia sinh hoạt cùng bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy tính, bài giảng Power point. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động - GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS điểu khiển lễ chào cờ. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ 2. Khám phá Tham gia hoạt động phong trào” Khéo tay hay làm” - HS lắng nghe. - HS hát. - HS lắng nghe - Tổ chức cho HS chia sẻ những sản phẩm thủ công mà tự tay mình làm. + Thông qua những sản phẩm đó em cảm thấy - HS theo dõi như thế nào khi thực hành? => 1 số HS trả lời. - HS chia sẻ những sản phẩm thủ
  2. - GV nhận xét hoạt động. công mà tự tay mình làm. - GV tổ chức cho HS thi đua trình diễn kỹ năng - HS trả lời: vui, thích, hứng thú, khéo tay hay làm. - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời 3. Vận dụng trải nghiệm - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu - HS lắng nghe dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo - HS thực hiện yêu cầu. chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) ___________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CÂY XẤU HỔ (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Biết cách đọc đúng lời người kể chuyện trong bài Cây xấu hổ với ngữ điệu phù hợp. - Hiểu nội dung bài: nhận biết được đặc điểm của cây xấu hổ qua bài đọc và tranh minh hoạ, nhận biết được các nhân vật, sự việc và các diễn biến trong câu chuyện 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, sự việc và diễn biến trong chuyện. 3. Phẩm chất - Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính mình. * HSHN: Luyện đọc, viết chữ a, ă II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy tính, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: - GV hỏi: - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Em biết gì về loài cây trong tranh? - 2-3 HS chia sẻ. + Dựa vào tên bài đọc và tranh minh hoạ, - Hs nêu thử đoán xem loài cây có gì đặc biệt? - Tranh vẽ cây xấu hổ có một số mắt đã - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Trong tiết khép lại học hôn nay chúng mình sẽ làm quen với một loài cây mang tên Cây xấu hổ vì quá nhút nhát nó đã khép mắt lại không nhìn
  3. thấy một con chim xanh tuyệt đẹp để rồi tiếc nuối 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản - GV đọc mẫu: rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dùng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến không có gì lạ thật - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 2: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: xung quanh, xanh biếc lóng lánh, xuýt xoa - 2-3 HS luyện đọc. + Con hiểu thế nào là lạt xạt? + Nhiều âm thanh, tiếng nói nhỏ phát ra - Là tiếng va chạm của lá khô cùng lúc gọi là gì? - xôn xao + Thế nào là xuýt xoa? - Cách thể hiện cảm xúc (thường là khen, đôi khi là tiếc) qua lời nói. + Con biết gì về cây thanh mai? - Cây bụi thấp, quả mọng nước trông - Luyện đọc câu dài: Thì ra, / vừa có một như quả dâu. con chim xanh biếc, / toàn thân lóng lánh - 2-3 HS đọc. như tự toả sáng / không biết từ đâu bay tới.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo cặp - HS thực hiện theo cặp. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.32 - HS lần lượt đọc. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.4 - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Nghe tiếng động lạ cây xấu hổ đã làm - Nghe tiếng động lạ cây xấu hổ đã co gì? rúm mình lại + Cây cỏ xung quanh xôn xao về chuyện - Cây cỏ xung quanh xôn xao về chuyện gì? một con chim xanh biếc toàn thân lóng lánh không biết từ đâu bay tới rồi vội bay đi ngay. + Cây xấu hổ nuối tiếc điều gì? - Do cây xấu hổ nhút nhát đã nhắm mắt lại nên đã không nhìn thấy con chim xanh rất đẹp. + Câu văn nào cho thấy cây xấu hổ rất - Không biết bao giờ con chim xanh mong con chim xanh quay trở lại? huyền diệu ấy quay trở lại. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe, đọc thầm.
  4. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng - 2-3 HS đọc. của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. - 2-3 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn - 2-3 HS chia sẻ đáp án, thống nhất kết thiện vào VBTTV/tr.4 quả: đẹp, lóng lánh, xanh biếc - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. - 1-2 HS đọc. - YcHS thảoluận cặp đôi tưởng tượng - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện luyện mình là cây xấu hổ và sẽ nói điều mình nói theo yêu cầu. tiếc - 3-4 nhóm lên chia sẻ - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. VD: Mình rất tiếc vì đã không mở mắt - Gọi các nhóm lên chia sẻ để được thấy con chim xanh. / Mình rất tiếc vì đã không thể vượt qua được nỗi sợ của mình. / Mình rất tiếc vì quá nhút nhát nên đã nhắm mắt lại và không được nhìn thấy con chim xanh. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà cùng các bạn sắm vai các nhân vật trong bài. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Toán PHÉP CỘNG (QUA 10) TRONG PHẠM VI 20 ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20. Tính được phép công (qua 10) bằng cách nhẩm hoặc tách số. - Hình thành bảng cộng vận dụng vào giải các bài toán thực tế có liên quan. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán.
  5. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * HSHN: Luyện đọc viết số 0, 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Khởi động - Cho HS thi đọc nối tiếp bảng 9 cộng với HS thi đua đọc bảng 9 cộng với một một số. Tổ nào có nhiều bạn thuộc sẽ giàng được phần thương và 1 ngôi sao dãn vào số. - 2-3 HS trả lời. bảng thi đua. + Một lọ hoa có 9 bông hoa ỏ và một - GV nhận xét, tuyên bố tổ thắng cuộc lọ hoa có 5 bông hoa vàng. Hỏi hai lọ - GV giới thiệu bài mới hoa có tất cả bao nhiêu bông hoa? + 2 -3 Hs trả lời. 2. 2. Khám phá + Bài yêu cầu đi tìm tổng số hoa của - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.26: hai lọ. + Nêu bài toán? + Hs chia sẻ. (tính nhẩm hoặc tách + Bài cho biết gì? tổng) + Bài YC làm gì? + HS chia sẻ. + GV đưa phép tính 9 + 5 =? + Hs thực hiện. + Để tính tổng phép tính trên, ta làm như thế nào? +GV cho HS so sánh 2 cách tính. + GV đưa thêm ví dụ: Cho phép tính 8 + 3 =? Yêu cầu Hs thực hiện theo 2 cách rồi so sánh 2 cách. - GV phân tích và chốt lại kiến thức: + Mai đưa ra cách đếm tiếp: 9, 10, 11, 12, 13, 14. +> Ta có: 9 + 5 = 14. Nhưng nếu - HS hoạt động cặp đôi, nhận xét gặp trường hợp 9 + 9 = ? thì làm theo cách cách tính. này sẽ khó khăn hơn. - HS chú ý nghe hiểu và biết cách + Việt đưa ra cách tách số, bản chất của vận dụng. cách này là tách số hạng thứ hai để láy một số đơn vị thêm vào số hạng thứ nhất được tổng là 10 ( 1 chục), rồi nhẩm tiếp ra kết quả, cụ thể: Tách: 5 = 1 + 4 - HS lắng nghe, nhắc lại. 9 + 1 = 10 10 + 4 = 14
  6. - GV cho HS thảo luận so sánh hai cách tính. - GV chốt lại: tùy trường hợp mà thực hiện thích hợp, nhưng thông thường để dễ thực hiện hơn cho các phép cộng ( qua 10) trong phạm vi 20 thì nên tính theo cách tách số. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. 3. Luyện tập, thực hành - HS lắng nghe thực hiện, Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Yêu cầu HS dùng cách tách số tương tự - HS trình bày được kết quả: trong phần trên để tính được: a. 9 + 6 =15 b. 8 + 6 = 14. a) Tách: 6 = 1 + 5 - YC HS làm bài vào vở ô li. 9 + 1 = 10 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 10 + 5 = 15 => 9 + 6 = 15. b) Tách: 6 = 2 + 4 8 + 2 = 10 10 + 4 = 14 - GV chốt đáp án, tuyên dương những HS => 8 + 6 = 14. có kết quả nhanh và chính xác, khích lệ động viên những HS làm chưa đúng. - HS chú ý nghe và chỉnh sửa. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - HS nêu. - Bài yêu cầu làm gì? - 3 -5 HS chia sẻ. - GV hướng dẫn mẫu: - HS giơ tay phát biểu, trình bày kết a. Yêu cầu HS nhẩm bằng cách đếm tiếp: quả: 9,10,11. Vậy 9+2=11 a) Đếm tiếp: 9, 10, 11. b. Yêu cầu HS dùng cách tách số để tính. (9+3 và 9+5) => 9 + 2 = 11. c. HS có thể nhẩm để tính kết quả b) + Tính 9 + 3 8 + 3 = 11, 8 + 5 = 13, 9 + 4 = 13. - YC HS làm bài vào vở ô li. Tách: 3 = 1 +2 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. 9 + 1 =10 10 + 2= 12 - Đánh giá, nhận xét bài HS. => 9 + 3 = 12 4. Vận dụng trải nghiệm - HS chú ý và hoàn thiện bảng cho H.Tiết học hôm nay các em học bài gì? đúng. - Đọc lại bảng “ 7 cộng với một số” và HS lắng nghe
  7. bảng “ 8 cộng với một số” Hs nêu - Về nhà đọc lại bảng cộng đã học cho bố mẹ nghe, tập đố nhau về các phép tính trong bảng cộng đã học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ........................................................................................................................................... __________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA C I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa C cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Có công mài sắt, có ngày nên kim. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận khi viết chữ C 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ C * HSHN: Luyện viết chữ ă, â II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa C. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - HS nghe bài hát Chữ đẹp mà nết trò ngoan. Vận động, phụ họa - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu - Đây là mẫu chữ hoa C chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ. + Độ cao, độ rộng chữ hoa C. - HS quan sát. + Chữ hoa C gồm mấy nét? - HS quan sát, lắng nghe. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa C - HS luyện viết bảng con. + Độ cao: 5 li; + Độ rộng: 4 li; - 3 - 4 HS đọc.
  8. - HS quan sát, lắng nghe. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - HS thực hiện. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa A đầu câu. + Cách nối từ C sang o. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, - Hs thực hành viết vào vở. dấu thanh và dấu chấm cuối câu. HĐ3: Thực hành luyện viết - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa C và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS chia sẻ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay chúng ta tập viết chữ hoa gì? - Hãy nói 1 câu mà tiếng đầu tiên có chữ C - Dặn dò: Về nhà luyện viết phần tiếp theo trong vở IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ____________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN CHÚ ĐỖ CON I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết dựa vào tranh và những gợi ý để nói về các nhân vật, sự việc trong tranh. - Biết chọn và kể lại được 1-2 đoạn của câu chuyện Chú đỗ con theo tranh (không bắt buộc kể đúng nguyên văn mỗi đoạn của câu chuyện trong bài) và kể với người thân về hành trình hạt đỗ trở thành cây đỗ. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
  9. 3. Phẩm chất - Góp phần hình cho học sinh tính thích khám phá thế giới xung quanh, yêu quý bảo vệ các loài cây. * HSHN: Lắng nghe bạn kể chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá Hoạt động 1: Dựa vào câu hỏi gợi ý đoán nội dung của từng tranh - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. dựa vào câu họi gợi ý dưới mỗi tranh để đoán nội dung tranh: + Cuộc gặp gỡ của đỗ con và cô mưa - Cuộc gặp gỡ của đỗ con và cô mưa xuân diễn ra thế nào? xuân + Cuộc gặp gỡ của đỗ con và chị gió xuân - Cuộc gặp gỡ của đỗ con và chị gió diễn ra thế nào? xuân + Cuộc gặp gỡ của đỗ con và bác mặt trời - Cuộc gặp gỡ của đỗ con và bác mặt trời diễn ra thế nào? - Hạt đỗ đã lớn thành cây đỗ + Cuối cùng đỗ con làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Theo em, các tranh muốn nói về nội - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ dung gì? trước lớp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2: Nghe kể câu chuyện - YC HS Lắng nghe Gv kể chuyện - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ diễn đạt cho HS. với bạn theo cặp. - Nhận xét, khen ngợi HS. Hoạt động 3: Chọn kể lại 1-2 đoạn theo - HS lắng nghe, nhận xét. tranh - Cô mùa xuân đến khi đỗ con nằm dưới - YC Hs trao đổi nhóm trả lời những câu bạt đất li ti xôm xốp, cô đem nước đến hỏi gợi ý dưới tranh cho đỗ con được tắm mát. + Cuộc gặp gỡ của đỗ con và chị gió xuân - Cô gió xuân đến thì thầm, dịu dàng gọi diễn ra thế nào? đỗ con dậy. Đỗ con cựa mình lớn phồng lên làm nứt cả chiếc áo ngoài. - Bác mặt trời chiếu những tia nắng ấm áp lay đỗ con dậy, bác đã động viên
  10. + Cuộc gặp gỡ của đỗ con và bác mặt trời khuyên đỗ con vùng dậy, bác hứa sẽ diễn ra thế nào? sưởi ấm cho đỗ con. - Đỗ con đã vươn vai thật mạnh trồi lên khỏi mặt đất, xoè hai cánh tay nhỏ xíu + Cuối cùng đỗ con làm gì? hướng về phía mặt trời ấm áp. - HS lắng nghe. Theo dõi nhận xét, bổ - Gọi Hs chọn kể 1-2 đoạn trong câu xung. chuyện. Hoạt động 4: Vận dụng trải nghiệm Nói với người thân hành trình hạt đỗ trở thành cây đỗ. - HDHS Để nói được hành trình hạt đỗ con trở thành cây đỗ: các em cần xem lại - HS lắng nghe các bức tranh và đọc lại các câu hỏi gợi ý - HS Thực hiện yêu cầu dưới mỗi tranh của câu chuyện Chú đỗ - Hs có thể chia sẻ với người thân xem con, nhớ những ai đã góp phần giúp hạt câu chuyện muốn khuyên mình điều gì. đỗ nằm trong lòng đất, nảy mầm vươn lên (Nếu cứ ở nhà với bố mẹ không dám ra thành cây đỗ. ngoài khám phá thế giói xung quanh thì - Nhận xét, tuyên dương HS. sẽ không bao giờ lớn được. + GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ........................................................................................................................................... ______________________________ Thứ 3 ngày 1 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: CẦU THỦ DỰ BỊ (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng rõ ràng câu chuyện Cầu thủ dự bị. Phân biệt lời người kể chuyện với lời của các nhân vật - Hiểu nội dung bài: Nhờ kiên trì tập luyện gấu con từ chỗ đá bóng chưa giỏi chỉ được làm cầu thủ dự bị, đã đá bóng giỏi và trở thành cầu thủ chính thức 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật (dụng cụ thể thao) tên gọi các trò chơi dân gian, đặt câu nêu hoạt động. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành cho học sinh tính kiên trì, yêu thích các môn thể thao. *HSHN: Đọc, viết được chữ o, a. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
  11. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS đọc bài Cây xấu hổ - 3 HS đọc nối tiếp. - Nói về một số điều thú vị từ bài học đó - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - Cho Hs qua sát tranh minh hoạ và TLCH + - Hs quan sát, 2-3 HS chia sẻ. Các bạn nhỏ đanh chơi môn thể thao gì? - Các bạn nhỏ đang chơi đá bóng + em có thích môn thể thao này không? Vì - Em rất thích môn thể thao này vì sao? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Cả lớp đọc thầm. - GV đọc mẫu: giọng khi nhẹ nhàng, tình cảm: giọng gấu lúc đầu buồn nhưng vui vẻ - 3-4 HS đọc nối tiếp. hóm hỉnh về cuối. Nhấn giọng ở một số từ tình thái thể hiện cảm xúc: à, nhé hoặc một - HS đọc nối tiếp. số từ gợi tả: chạy thật nhanh, đá bóng ra xa. - HDHS chia đoạn: 4 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến muồn nhận cậu - HS luyện đọc theo nhóm bốn. + Đoạn 2: Tiếp theo đến chờ lâu + Đoạn 3: Tiếp theo đến càng giỏi hơn + Đoạn 4: Còn lại - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: dự bị - Luyện đọc đoạn: GV gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.35. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. 1. Câu chuyện kể về ai? 2. Vì sao lúc đầu chưa đội nào muốn nhận gấu - Câu chuyện kể về gấu con và các bạn con? của gấu. 3. Là cầu thủ dự bị gấu con đã làm gì? - Lúc đầu chưa đội nào muốn nhận gấu con vì cậu chậm chạp và đá bóng không tốt. - Là cầu thủ dự bị gấu con đã đi nhặt bóng cho các bạn cố gắng chạy thật
  12. nhanh để các bạn không phải chờ và 4. Vì sao cuối cùng cả hai đội đều muốn gấu hàng ngày đến sân từ sớm để tập luyện. con về đội của mình? - Cuối cùng cả hai đội đều muốn gấu - Nhận xét, tuyên dương HS. con về đội của mình vì gấu đá bóng Hoạt động 3: Luyện đọc lại. giỏi do chăm chỉ luyện tập. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - HS thực hiện. Bài 1: - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.35. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1 - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.35 - HS nêu nối tiếp. - YC hs trao đổi đóng vai nói lời chúc mừng gấu con. Nói lời đáp của gấu con khi được bạn chúc mừng - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS đọc. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS thảo luận cặp đôi 3. Vận dụng trải nghiệm - Đại diện một số cặp lên chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét - Cho học sinh luyện đọc theo vai - Gv khen ngợi HS - HS thực hiện. - Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc và trả lời các câu hỏi cuối bài - HS chia sẻ. - Đọc phân vai IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ........................................................................................................................................... __________________________________ Toán LUYỆN TẬP ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố phép cộng (qua 10). - Hoàn thiện bảng” 9 cộng (qua 10) với một số. - Vận dụng vào bải toán thực tế và tính toán với trường hợp có hai dấu phép tính. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * HSHN: Luyện đọc, viết số 1,2
  13. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Khởi động Cho cả lớp cùng hát và vận động bài hát - HS thực hiện theo yêu cầu. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: Tính 3 + 8. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - HS thực hiện lần lượt các YC. - Tính 3+8 bằng 2 cách: + Cách 1; Tách 8 bù 7 sang 3 tròn 10, còn 1, vậy 3+8=11. + Cách 2: Tách 3, bù 2 sang 8 trong 10, còn 1, vậy 3 + 8 = 11. - GV nêu: - Hs trả lời. + So sánh 2 cách làm để lựa chọn cách phù hợp và thuận tiện nhất. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Yêu cầu HS tự hoàn thiện bảng 9 cộng với - Hs tự hoàn thiện cá nhân. một số. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Tính - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu - YCHS làm bài vào vở; đổi chéo vở kiểm - 1-2 HS tự hoàn thiện bài. tra kết quả - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: Tìm cá cho mèo? - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS nêu. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Cho HS tự làm việc cá nhân vào vở. - GV tổ chức trò chơi: Tiếp sức cho HS báo - HS lắng nghe, thực hiện. cáo kết quả. + Cử 2 đội chơi mỗi đội 5 bạn chơi lần lượt - HS thực hiện chơi theo hướng dẫn. nối tiếp lên bảng nối các phép tính ở co mèo với kết quả đúng ở con cá.
  14. - GV quan sát, đánh giá. Bài 5: Số? - Gọi HS quan sát tranh và tự nêu bài toán - 1-2 HS trả lời. cho mình. - Yc nêu phép tính rồi viết kết quả vào ô có - HS làm bài cá nhân. dấu? - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. + Đổi chéo vở kiểm tra bài bạn + Đọc bài và chia sẻ cách làm bài trước lớp - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3. Vận dụng trải nghiệm H. Tiết học hôm nay các em học bài gì? H. Em nắm được nội dung gì qua tiết học? - HS lắng nghe. - Về nhà tiếp tục đố nhau để cùng học thuộc bảng cộng IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ........................................................................................................................................... _____________________________________ Đạo đức BÀI 2: EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. - Hình thành phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. * GDĐP: Biết thực hiện một số việc làm bảo vệ danh lam thắng cảnh ở địa phương. * HSHN: Tham gia học cùng bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Nêu việc làm thể hiện tình yêu quê hương? - 2-3 HS nêu. - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Luyện tập, thực hành *Bài 1: Lựa chọn việc nên làm, việc không nên làm để thể hiện tình yêu quê hương. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.12, YC thảo luận nhóm đôi, nêu việc nên làm hoặc
  15. không nên làm để thể hiện tình yêu quê hương, giải thích Vì sao. - Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh. - HS thảo luận theo cặp. - 2-3 HS chia sẻ. + Tranh 1: vứt rác ra biển; Vì sẽ làm ô nhiễm môi trường biển. + Tranh 2: hái hoa; vì sẽ khiến cảnh vật xấu đi. + Tranh 3: vẽ lên tường ngôi chùa; vì làm xấu tường. + Tranh 4: thi hát về quê hương; ca - GV chốt câu trả lời. ngợi quê hương. - Nhận xét, tuyên dương. *Bài 2: Xử lí tình huống. - YC HS quan sát tranh sgk/tr.12-13, đồng thời gọi HS đọc lần lượt 3 tình huống của bài. - 3 HS đọc. - YCHS thảo luận nhóm 4 đưa ra cách xử lí - HS thảo luận nhóm 4: tình huống và phân công đóng vai trong Tình huống 1: nhóm 1, 2. nhóm. Tình huống 2: nhóm 2, 3. Tình huống 3: nhóm 4, 5, 6. - Tổ chức cho HS chia sẻ và đóng vai. - Các nhóm thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS trả lời cá nhân: *Bài 3: Đưa ra lời khuyên cho bạn. + Tranh 1: Về quê thường xuyên để - YC HS quan sát tranh sgk/tr.13, đọc lời thăm ông bà, thăm họ hàng. thoại ở mỗi tranh. + Tranh 2: Ai cũng đều có quê hương, - Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh: Em sẽ chúng mình cần biết chan hoà, không khuyên bạn điều gì? được chê bạn bè. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Nêu những việc nên và không nên làm khi - HS chia sẻ. đi tham quan danh lam thắng cảnh? - Gv cho Hs quan sát tranh GDĐP trang 13: Khi thấy hành động của các bạn dưới đây em - Hs chia sẻ. sẽ làm gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ........................................................................................................................................... _____________________________________ Buổi chiều Luyện toán LUYỆN TẬP
  16. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực chung - Tìm được kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - Vận dụng Bảng cộng trong thực hành tính nhẩm 2.Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. 3.Phẩm chất - Có tính tính cẩn thận khi làm bài. * HSNH: Luyện đọc, viết số 2,3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động - GV cho HS vận động bài hát. - HS vận động bài hát theo yêu cầu. - GV kết hợp giới thiệu bài. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: Tính nhẩm - GV tổ chức thành trò chơi: Ai nhanh, Ai - HS lắng nghe cách chơi và tham gia đúng. chơi. Cách chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 2 đội lên bảng điền. Đội nào làm bài xong trước và - HS dưới lớp nhận xét bài làm 2 đội chính xác sẽ dành chiến thắng - HS chữa bài - GV gọi HS nhận xét 13 12 13 12 12 13 12 13 - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, HS đọc khen thưởng đội thắng cuộc Bài 2: a. Số? - Gọi HS đọc YC bài. - GV hỏi: Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT - HS trả lời - HS làm bài, chữa bài - HS nhận xét - GV gọi HS chữa bài
  17. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe cách chơi và tham gia b. Nối theo mẫu chơi. - GV tổ chức thành trò chơi: Ai nhanh, Ai đúng. Cách chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 2 đội lên bảng điền. Đội nào làm bài xong trước và - HS dưới lớp nhận xét bài làm 2 đội chính xác sẽ dành chiến thắng - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt đáp án đúng - GV nhận xét, tuyên dương. - Hs đọc yêu cầu, làm bài vào vở. Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm - Nêu miệng chữa bài. 7 + .... = 11; 7 + ......= 13; .... + 6 =12 5 + .....= 11 Bài 4: Trên sân có 8 con gà và 6 con vịt. Hỏi cả gà và vịt có bao nhiêu con? - Gọi HS đọc YC bài. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: + Bài toán cho biết gì? HS đọc + Bài toán hỏi gì? - HS trả lời: + Muốn biết cả gà và vịt có bao nhiêu con + Có 8 con gà và 6 con vịt. ta thực hiện phép tính như thế nào? + Hỏi cả gà và vịt có bao nhiêu con? - GV yêu cầu HS làm vở, 1 HS lên bảng + Ta lấy 8 + 6 = 14 làm. - HS làm bài. 3. Vận dụng Bài giải: - Gv cho Hs nêu phép tính cộng và phép Cả gà và vịt có số con là: tính trừ rồi nêu các thành phần của phép 8 + 6 = 14 (con) tính. Đáp số: 14 con * Gv nhận xét giờ học. - HS đổi chéo vở kiểm tra - Hs thực hiện theo yêu cầu. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _______________________________
  18. Luyện Tiếng Viêt ÔN TỪ CHỈ SỰ VẬT, CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật. - Đặt được câu nêu hoạt động 2. Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động. 3. Phẩm chất - Rèn kĩ năng đặt câu nêu hoạt động. * HSHN: Luyện đọc, viết chữ C II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Bảng phụ, SGK. Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học - HS: Vở ô li III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp cùng hát một bài - Hs vận động bài hát 2. Thực hành Bài 1: Gạch dưới các từ chỉ sự vật trong bảng sau: - Hs đọc yêu cầu. yêu quý cô giáo bút chì cao - Hs làm bài cá nhân. học sinh thân ái hỏi thầy giáo - Nêu miệng chữa bài. phấn nhớ học trò nói chạy thỏ anh dũng cá voi cây tre Vàng vở tím - Cả lớp và Gv nhận xét. Bài 2: Xếp các từ chỉ sự vật vừa tìm được ở - Hs đọc yêu cầu. BT1 vào các nhóm thích hợp: - Hs làm bài tập vào vở. a) Chỉ cây cối:................................ b) Chỉ người:................................... c) Chỉ con vật:................................. d) Chỉ đồ vật:.................................. - HS làm bài, đổi vở cho bạn kiểm tra lẫn nhau, chữa bài Bài 3: Điền các từ thích hợp trong ngoặc vào chỗ trống trong mỗi câu dưới đây: (hoa hồng, - HS đọc yêu cầu bài và tự làm bài vẽ, cầu thủ, hát). vào vở. Một em làm bài vào bảng a. Bé........rất hay. phụ, chữa bài.
  19. b. Hoạ sĩ đang......tranh. c. .........nở đỏ thắm. d. .........đá bóng. - Đáp án: a. hát, vẽ, cầu thủ, hoa hồng, Bài 4. a.Nêu 5 từ chỉ hoạt động b.Đặt câu với các từ đã nêu 3. Vận dụng trải nghiệm - Nêu các từ chỉ sự vật trong lớp học mà em - Hs làm bài vào vở. biết. - Hs nêu miệng chữa bài. - Nêu câu chỉ hoạt động của con vật. - GV nhận xét giờ học. - Hs thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ___________________________ Thứ 5 ngày 3 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt NGHE VIẾT: CẦU THỦ DỰ BỊ. VIẾT HOA TÊN NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập, luyện chữ viết đúng, đẹp. * HSHN: Luyện đọc, viết chữ c, d II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá – thực hành - HS lắng nghe. * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? Vì sao? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HS luyện viết bảng con.
  20. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS đổi chép theo cặp. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3, 4. - HS thảo luận nhóm và hoàn thành bài - HDHS hoàn thiện vào VBTTV tập: Sắp xếp tên của các bạn học sinh - GV chữa bài, nhận xét. theo thứ tự trong bảng chữ cái: Nguyễn Ngọc Anh Hoàng Văn Cường Phạm Hồng Đào Lê Gia Huy Nguyễn Mạnh Vũ - Các nhóm báo cáo kết quả. - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo 3. Vận dụng trải nghiệm kiểm tra. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà viết tên các thành viên trong tổ mình theo thứ tự bảng chữ cái - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ........................................................................................................................................... __________________________________ Tiếng Việt TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật (dụng cụ thể thao), tên gọi các trò chơi dân gian. - Đặt được câu nêu hoạt động 2. Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành cho học sinh phẩm chất chăm chỉ, thích tham gia các hoạt động, yêu thích các trò hơi dân gian. * HSHN: Nêu được tên một số đồ vật, con vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC