Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 4 - Năm học 2023-2024

docx 40 trang Phương Khánh 06/12/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 4 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_4_nam_hoc_2023_2.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 4 - Năm học 2023-2024

  1. TUẦN 4 Thứ hai, ngày 25 tháng 9 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - TUYÊN TRUYỀN VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Giúp HS hiểu được ý nghĩa một số biển báo giao thông; biết được các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi tham gia giao thông. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Chấp hành tốt các quy định khi tham gia giao thông - Xử lý được các tình huống đơn giản khi tham gia giao thông. 3. Phẩm chất - Tham gia giao thông an toàn. - Có ý thức thực hiện và tuyên truyền người khác tuân thủ tốt luật ATGT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Tuyên truyền về ATGT. HĐ1. Gv cho Hs biết về tình hình tại nan - Hs lắng nghe. giao thông trong nước. HĐ2. Cho Hs nhận biết các biển báo ATGT - Gv trình chiếu - Hs quan sát, trình bày. HĐ3. Liên hệ thực tế khi tham gia giao thông - Gv cho Hs trình bày khi đi xe đạp việc nên, - lắng nghe. khong nên. - Hs chia sẻ - Khi ngồi trên mô tô, xe máy việc nên, không nên. HĐ4: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét nhắc Hs thực hiện tốt ATGT Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): _________________________________ Tiếng Việt NGHE VIẾT: MỘT GIỜ HỌC
  2. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. 2.Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3.Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho học sinh chơi trò chơi xì điện nối - HS tham gia chơi. tiếp đọc tên các chữ cái đã học hôm trước - GV dẫn dắt vào bài. - HS lắng nghe. 2. Khám phá HĐ1. Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HS luyện viết bảng con. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS đổi chép theo cặp. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. HĐ2: Bài tập chính tả. - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.14. kiểm tra. - GV chữa bài, nhận xét. - HS làm bài tập lên bảng và vào vở: STT Chữ cái Tên chữ cái 20 p pê - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. 21 q quy - GV chữa bài trên bảng, nhận xét, đánh 22 r e-rờ giá, chốt lại kiến thức. 23 s ét-sì - GV tổ chức trò chơi để HS ghi nhớ các 24 t tê chữ cái đã học. 25 u u 26 ư ư
  3. 27 v vê 28 x ích-xì 3. Vận dụng 29 y i dài - Hôm nay em học bài gì? - HS nhận xét góp ý bài của bạn - Về nhà viết tên các thành viên trong - HS chia sẻ. gia đình mình theo thứ tự bảng chữ cái. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Tiếng Việt TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm. - Ghép các từ ngữ để tạo câu nêu đặc điểm; đặt một câu nêu đặc điểm ngoại hình của một bạn trong lớp. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 2.Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm. 3.Phẩm chất - Rèn kĩ năng đặt câu miêu tả người, tả vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS hát và vận động theo bài - HS hát và vận động theo bài hát. hát: Chú thỏ con - Chú thỏ con có những điểm gì nổi bật đáng yêu? - HS chia sẻ - GV nhận xét, giới thiệu bài 2. Luyện tập thực hành HĐ1. Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc. - YC HS quan sát tranh, nêu: - 1-2 HS trả lời. + Những từ ngừ nào dưới đây chỉ đặc điểm? - 3-4 HS nêu: mượt mà, bầu bĩnh, sáng, - YC HS làm bài vào VBT/ tr.14. cao, đen láy. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV chữa bài, nhận xét.
  4. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. *HĐ2. Ghép các từ ngữ ở bài 1 tạo thành câu chỉ đặc điểm. Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS đọc. - Bài YC làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ tạo thành - 3-4 HS đọc. câu chỉ đặc điểm. - HS chia sẻ câu trả lời: - YC làm vào VBT tr.14. VD: quạt máy - làm mát; chổi - quét - Nhận xét, khen ngợi HS. nhà; mắc áo - treo quần áo; nồi - nấu *HĐ3. Đặt một câu nêu đặc điểm ngoại thức ăn; ghế - ngồi; ... hình của một bạn trong lớp. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - HS làm bài. - HDHS đặt câu theo mẫu ở bài 2. - HS đọc. - GV gọi HS báo cáo kết quả. GV gọi HS VD: khác nhận xét, góp ý cho câu của bạn. Bạn Hà có đôi mắt đen láy. - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại Khuôn mặt của Châu Anh bầu bĩnh. kiến thức Ghi lên bảng. Dương có vầng trán cao. 3. Vận dụng - HS trình bày kết quả trước lớp. Các ? Hôm nay em học bài gì? bạn nhận xét, góp ý câu đặt được cho - Cho HS chơi trò chơi thi kể tên các từ nhau. chỉ đặc điểm. - Về nhà em tìm và đặt câu có từ chỉ đặc điểm được xuất hiện trong gia đình mình. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. - HS chơi. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ Toán TIẾT 13: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ và so sánh các số để tìm số lớn nhất, số bé nhất. - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn. - Vận dụng được kiến thức dã học và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn vào cuộc sống hàng ngày. 2.Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Năng lực tư duy và lập luận toán học: nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận; năng lực giao tiếp toán học; năng lực hợp tác - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
  5. 3.Phẩm chất - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS thảo luận N2 với các nội dung: + HS1: nêu phép tính. +HS2: nêu tên gọi của các thành phần trong phép tính đó. - HS thảo luận ? Muốn tính tổng, ta làm thế nào? - HS chia sẻ. ? Muốn tính hiệu, ta làm thế nào? - GV dẫn dắt vào bài. 2. Luyện tập Bài 1: - 1-2 HS đọc - Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS trả lời ? Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn HS a) Những phép tính có cùng kết quả là 5 a) Tính kết quả của từng phép tính, tìm + 90 và 98 - 3 những phép tính có cùng kết quả b) Phép tính 14 + 20 có kết quả bé nhất b) Tính kết quả của từng phép tính, so sánh các kết quả đó, tìm phép tính có kết quả bé nhất - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 1-2 HS đọc - Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS trả lời - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS: Tìm số ở ô có dấu? dựa vào tính nhẩm. - 1 chục cộng 1 chục bằng 2 chục HD câu a) 1 chục cộng với mấy chục bằng 2 - HS làm nhóm 4 chia sẻ kết quả. chục? a) 10; b) 10; c) 20 d) 40 Vậy số phải tìm là 10 - YC HS làm bài và nêu cách làm - Nhận xét, tuyên dương. - 2 -3 HS đọc. Bài 3: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS chia sẻ: ? Bài yêu cầu làm gì? a) 50 + 18 – 45 = 68 – 45 = 23 - HDHS: Tính lần lượt từ trái sang phải. b) 76 – 56 + 27 = 20 + 27 = 47 - YC HS làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
  6. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. ? Bài toán cho biết gì? Bài giải: ? Bài toán hỏi gì? Số ghế trống trong rạp xiếc là: - YC HS làm vào vở 96 – 62 = 34 (ghế) - GV nhận xét, khen ngợi HS. Đáp số: 34 ghế Bài 5: - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HDHS quan sát, nhận xét: + Hai hình đầu có: 12 + 4 + 3 = 19; - HS lắng nghe. 10 + 13 + 5 = 28. Vậy tổng 3 số ở 3 hình tròn bằng số ở trong hình tam giác. - YC HS thực hiện hình còn lại - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả - GV nhận xét, khen ngợi HS. Có: 33 + 6 + 20 = 59. Vậy số ở trong hình - GV đưa thêm 1 vài bài tương tự MRKT tam giác thứ ba là 59 cho HS. 3. Vận dụng ? Trong tiết học này các em cần nhớ nội - Thực hiện được phép cộng, phép trừ; dung gì? Biết trình bày bài toán giải. - Về nhà các em nhớ nêu thêm một số bài toán rồi cùng giải với bố mẹ nhé. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ Buổi chiều Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: - Thực hiện cộng, trừ nhẩm trong các trường hợp đơn giản và với các số tròn chục. - Thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văncó 1 phép tính. - Phát triển năng lực tính toán, năng lực tự học tự giải quyết vấn đề. - Góp phần hình thành tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  7. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Hoạt động mở đầu: - GV cho HS chơi trò chơi “Gọi thuyền” - HS lắng nghe cách chơi - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi, luật - HS tham gia trò chơi chơi cho 2 đội. 2 tổ là 1 đội, lớp chia làm 2 đội. GV làm trọng tài. - GV đánh giá, khen HS - HS lắng nghe. - GV giới thiệu bài 2, Hoạt động thực hành, luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm: - HS đọc 60 + 20 + 10 = 40 - 10 - 20 = - HS lắng nghe hướng dẫn 60 + 30 = 70 - 30 - 10 = HS tổ 1 nối tiếp nhau lên bảng làm - GV hướng dẫn HS tính nhẩm theo cặp - HS nhận xét đôi. - HS chữa bài - HS tính nhẩm. GV gọi một số HS lần lượt - HS trả lời: Dựa vào phép cộng, phép nêu kết quả. trừ đã học trong phạm vi 100. Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là: 25 và 42 40 và 24 8 và 31; 23 và 5 - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Gọi HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính? - Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con - 2 - 3 HS đọc. - Gv kiểm tra kết quả - HS chia sẻ - Nhận xét, tuyên dương. - HS thực hiện làm bài vào bảng con. Bài 3: Mẹ nuôi 22 con gà và 12 con vịt. Hỏi gà nhiều hơn vịt là bao nhiêu con? - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài, cách giải. - HS giải bài cá nhân vào vở, 1 HS giải vào - 2 -3 HS đọc. bảng phụ. - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. Bài 4: Hồng cao 99cm, Dũng cao 95cm. Hỏi Dũng thấp hơn Hồng bao nhiêu xăng - HS làm bài theo cá nhân vào vở ti - mét? - HS chữa bài. - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
  8. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc. - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân vào vở - 1-2 HS trả lời - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1 HS lên bảng chữa bài - GV nhận xét, khen ngợi HS làm bài tốt. Bài giải 3, Hoạt động Vận dụng: Dũng thấp hơn Hồng số xăng ti mét GV nêu một số bài toán thực tế là: 99 - 95 = 4( cm) - Nhận xét giờ học. Đáp số: 4cm - YC HS chuẩn bị bài sau -HS chia sẻ * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 3. PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỌC KHI Ở NHÀ (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Nêu được cách nhận biết một số đồ dùng, thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc và cách cất giữ, bảo quản an toàn. 2.Năng lực chung - Biết cách xử lí những tình huống đơn giản khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc. 3.Phẩm chất - Tuyên truyền và hướng dẫn người khác biết cách phòng chống ngộ độc qua đường ăn uống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, phiếu học tập. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Nêu tình huống: Mẹ và An đi siêu thị, đến quầy thực phẩm tươi sống, An nhìn thấy thịt, cá, tôm được bọc lại và để trong tủ đông lạnh. - 2-3 học sinh chia sẻ An hỏi mẹ: Mẹ ơi vì sao người ta lại bỏ vào tủ lạnh? Em hãy thay mẹ giải thích cho An hiểu. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * HĐ1: Cách bảo quản đồ ăn, đồ dùng, đồ dùng an toàn. - HS thảo luận theo nhóm 4. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.16, thảo luận nhóm bốn:
  9. - Hoạt động nhóm đôi quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Bố cho thức ăn thừa vào tô thuỷ tinh + Những thành viên trong gia đình Minh có nắp đậy và cất vào tủ lạnh; mẹ rửa đang làm gì sau bữa ăn? bát và úp lên kệ cho khô; Minh cất + Việc làm nào thể hiện việc cất giữ, bảo dầu ăn đúng kệ gia vị; Em Minh hỏi quản thức ăn, đồ đùng đúng cách? mẹ cất sữa chua ở đâu. + Em gái hỏi mẹ việc gì? + Cho thức ăn thừa vào tô thuỷ tinh + Em hãy giúp mẹ Minh trả lời câu hỏi của có nắp đậy và cất vào tủ lạnh; cốc em gái. chén, bát đĩa được xếp gọn gàng riêng + Tại sao phải để dầu ăn vào đúng kệ gia vị? trên ngăn tủ kính,...; cất dầu ăn đúng - Gv nhận xét, kết luận: cất thức ăn, đồ uống kệ gia vị; vào trong tủ lạnh, che đậy thức ăn tránh ruồi + Mẹ ơi, con cất sữa chua ở đâu ạ? muỗi, đồ dùng trong gia đình cần sắp xếp gọn + Cất sữa chua ở ngăn mát tủ lạnh. gàng, ngăn nắp, đúng vị trí. + Tại sao phải để dầu ăn vào đúng kệ gia vị? + Phải để dầu ăn vào đúng kệ gia vị - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. để tránh nhầm lẫn với các loại chất - Nhận xét, tuyên dương. lỏng không ăn/ uống được khác. {Ví * HĐ2: Cách phòng tránh ngộ độc ở gia dụ: nước rửa bát) đình mình. - Lắng nghe - Gv gợi ý để học sinh nêu một số cách bảo quản thức ăn, đồ uống, đồ dùng. - Gv cho hs liên hệ với các việc làm của gia - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước đình mình lớp. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Thực hành * HĐ1: Cách đọc thông tin trên hàng hóa - HS nêu - Gv cho học sinh quan sát tranh sgk/tr.16 và chia sẻ với bạn mình những hiểu biết của - 3 - 4 học sinh chia sẻ. mình khi đọc những thông tin trên sản phẩm. Giải thích được vì sao phải đọc thông tin trước khi mua hàng. - Gv kết luận. - Hoạt động nhóm đôi * HĐ2: Cách xử lí khi bị ngộ độc. - Yc quan sát tranh sgk/tr. 17 và mô tả tình huống. - 2-3 HS nêu. - Thảo luận nhóm – tổ chức đóng vai để giải quyết tình huống. - Nhận xét và tuyên dương. - Học sinh nêu tình huống 4. Vận dụng
  10. * HĐ1: Tìm những đồ vật trong gia đình - 1-2 nhóm lên đóng vai giải quyết em có thể gây ngộ độc. tình huống. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm và ghi lại vào phiếu học tập. - HS quan sát, trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. * HĐ2. Chia sẻ với người thân. - Các nhóm thực hiện và chia sẻ. - Gv tổ chức cho học sinh chia sẻ với người - Phòng tránh ngộ độc ở nhà thân về những việc nên làm để phòng tránh - Biết cách cất giữ và bảo quản thức ngộ độc. ăn và cách phòng chống ngộ độc qua - Hôm nay em được biết thêm được điều gì đường ăn qua bài học? - Học sinh trả lời. - Nhận xét giờ học? * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Giáo dục kĩ năng sống EM LÀ NGƯỜI LỊCH SỰ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Luôn lịch sự trong giao tiếp. - Thực hành được những việc làm của người lịch sự. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Sách bài tập thực hành KNS lớp 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động: - HS hát tập thể. - Lớp hát bài “ Múa vui ” - GV giới thiệu bài. B. Bài mới: Hoạt động 1: - GV kể cho HS nghe câu chuyện “ Ứng xử nơi công cộng”. - HS lắng nghe, suy nghĩ và tự thực hiện - Nêu câu hỏi: vào vở thực hành phần trả lời câu hỏi. + Những biểu hiện nào của Hùng - Trình bày ý kiến. chưa lịch sự ? + Em thể hiện phép lịch sự của mình với những người xung quanh như thế nào ? Hoạt động 2: - Hướng dẫn HS học thuộc bài hát “ - Lớp học bài hát. Chim vành khuyên” - GV chia HS thành các nhóm ( 5 HS) - Các nhóm thảo luận và trình bày. thực hành đóng vai theo lời bài hát. * Chia sẻ với các bạn những cách để nhớ Hoạt động 3: nội quy trường lớp.
  11. - Gv hướng dẫn HS nắm được những HS nêu: giá trị rút ra Câu chuyện và Trải - Những biểu hiện của ngưởi lịch sự: nghiệm. + Chào hỏi lễ phép với người lớn tuổi. + Nói chuyện lịch sự khi nghe điện thoại. + Nói lời xin lỗi khi mắc khuyết điểm. + Trang phục gọn gàng. + Nói lời cảm ơn khi được khen ngợi. + Ăn uống lịch sự. - Những hành vi mà người lịch sự không có: + Làm ồn, chen lấn nơi công cộng. + Nói trống không khi nghe điện thoại. + Làm phiền ba mẹ khi có khách. Hoạt động 4: Tự đánh giá + Làm sai nhưng không xin lỗi. - GV nhận xét. + Không chào người lớn. + Vứt rác không đúng nơi quy định. - HS tự đánh giá vào vở thực hành việc nắm và thực hiện những hành vi lịch sự của mình. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Thứ ba, ngày 26 tháng 9 năm 2023 Toán TIẾT 14: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Nhận biết được số liền trước, số liền sau, số hạng, tổng. Sắp xếp được bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 - Giải và trình bày được bài giải bài toán có lời văn 2.Năng lực chung - Phát triển năng lực tư duy và lập luận 3.Phẩm chất - Phát triển năng lục giải quyết vấn đề II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp cùng hát một bài - Hs hát và vận đông theo bài hát 2. Luyện tập
  12. Bài 1: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - YC HS làm bài dựa vào thứ tự của các a) 18, 20, 21, 23 số trên tia số b) 42, 44, 46, 47, 49 - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? a) 56 = 50 + 6; 95 = 90 + 5; - HDHS phân tích số thành tổng của số 84 = 80 + 4; 72 = 70 + 2 chục và số đơn vị b) 34 = 30 + 4; 55 = 50 + 5; - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. 68 = 60 + 8; 89 = 80 + 9 - Nhận xét, tuyên dương. - 2-3 HS đọc. Bài 3: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài - Bài yêu cầu làm gì? Số liền trước của 40 là 39, số liền sau của - YC HS làm bài 40 là 41 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Các ý còn lại tương tự - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 4: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện nhóm đôi lần lượt các YC - HDHS hướng dẫn. a) So sánh các số đã cho rồi viết theo thứ - HS chia sẻ. tự từ bé đến lơn a) 24, 37, 42, 45 b) Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các b) 24 + 45 = 69 số đã cho rồi tính tổng hai số đó. *Lưu ý: Có thể dựa vào thứ tự sắp xếp ở câu a để tìm nhanh số lớn nhất và số bé nhất. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - 2-3 HS đọc. Bài 5: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? - HS làm bài cá nhân. - Bài toán hỏi gì? Bài giải - YC HS làm bài Số cây của lớp 2A trồng hơn lớp 2B là: - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. 29 – 25 = 4 (cây) - Nhận xét, đánh giá bài HS Đáp số: 4 cây - GV nhận xét, khen ngợi HS - HS đổi chéo vở kiểm tra. 3. Vận dụng - Cho học sinh chơi trò chơi ong về tổ thực hiện một số phép tính cộng trừ. - Hướng dẫn học ở nhà: - HS lắng nghe.
  13. + Yêu cầu HS hoàn thành các bài Luyện tập, trang 24, 25. + Gợi ý: Bài 2: - HS đọc YC bài. ? Bài yêu cầu làm gì? - YC HS thao tác với Bộ đồ dùng Toán: - HS lắng nghe. + Lấy ra 3 thẻ chữ số 0, 3, 5. - HS thực tham gia chơi. + Lập số có hai chữ số từ 3 thẻ. + Tìm ra số lớn nhất và số bé nhất trong các số vừa lập được. + Tính hiệu của số lớn nhất và số bé nhất. - Về nhà em hãy nêu một số bài toán về nhiều hơn, ít hơn trong cuộc sống hàng - HS theo dõi để về nhà thực hiện. ngày rồi cùng bố mẹ giải bài toán đó nhé. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Tiếng anh (Gv chuyên trách dạy) ________________________________ Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN: VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VIỆC THƯỜNG LÀM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Học sinh quan sát tranh nói về hoạt động của bạn nhỏ trong mỗi tranh. - Viết 3 - 4 câu về việc em làm em thường làm trước khi đi học. 2.Năng lực chung - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu bản thân. 3.Phẩm chất - Biết tự giác vệ sinh cá nhân và chuẩn bị đồ dung học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát bài hát: Tập thể dục buổi - HS hát và vận động theo bài hát sáng. ? Nêu tác dụng của việc tập thể dục buổi - HS chia sẻ sáng?
  14. - Nhận xét, giới thiệu bài. 2. Luyện tập thực hành HĐ1. Nói về các hoạt động của bạn nhỏ trong tranh. - 1-2 HS đọc Bài 1: Tranh 1 - Làm việc nhóm 2: - GV gọi HS đọc YC bài. + Từng em quan sát tranh. - Bài yêu cầu làm gì? - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm, quan + Nhóm trưởng nêu từng câu hỏi và mời sát từng tranh theo câu hỏi gợi ý trong các bạn trả lời. SHS. + Cả nhóm nhận xét. * Tranh 1: + Tranh 1: Tranh vẽ bạn nhỏ ngủ dậy. - GV lưu ý HS đoán xem thời gian thực Bạn nhỏ ngồi trên giường, hai tay vươn hiện các hoạt động đó vào lúc nào. cao, vẻ mặt tươi cười. Em đoán đây là - GV và cả lớp nhận xét. cảnh thức dậy buổi sáng của bạn nhỏ. - - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Em nghĩ là bạn nhỏ thức dậy cà cảm - GV gọi HS lên thực hiện. thấy rất vui vẻ, thoải mái, vì nét mặt bạn - Nhận xét, tuyên dương HS. rất tươi tỉnh. *Tranh 2: Cách triển khai tương tự. + Bạn nhỏ đang làm gì? + Tranh 2: Bạn nhỏ đang đánh răng. - Bạn nhỏ làm việc đó vào buổi sáng, sau + Bạn nhỏ làm việc đó vào lúc nào? khi ngủ dậy. + Theo em, việc làm đó cho thấy bạn nhỏ - Theo em, việc làm đó cho thấy bạn nhỏ là người thế nào? là người biết chăm sóc, giữ vệ sinh răng + Tranh 3: Bạn nhỏ đang làm gì? Bạn nhỏ miệng. làm việc đó vào lúc nào? Theo em, bạn nhỏ + Tranh 3: Bạn nhỏ đang ăn sáng. ăn sáng có ngon miệng không? Vì sao em - Bạn nhỏ làm việc đó vào buổi sáng, sau biết? khi đánh răng, rửa mặt. + Tranh 4: Bạn nhỏ đang làm gì? Vì sao - Bạn nhỏ ăn sáng rất ngon miệng, vì vẻ em biết? Em đoán xem, bạn nhỏ có vui mặt của bạn nhỏ rất hào hứng. Có lẽ bạn không? (GV khuyến khích các em nói về thấy bữa sáng rất ngon. những gì nhìn thấy được trong tranh, đưa + Tranh 4: Cuối cùng, bạn nhỏ đi học ra các ý kiến khác nhau). trong bộ đồng phục, vai đeo cặp, bạn - GV mời đại diện một số nhóm trình bày nhỏ đến trường. kết quả trước lớp. - Nét mặt của bạn rất vui. - GV nhận xét, tuyên dương HS của các - Đại diện nhóm trình bày kết quả trước nhóm hoạt động tích cực. lớp. HĐ2. Viết đoạn văn - HS lắng nghe. Bài 2: - HS chia sẻ theo cặp. - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS nghe. - 2-3 cặp thực hiện. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.15. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS đọc.
  15. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Dặn HS về nhà tìm đọc bài thơ, câu - HS chia sẻ. chuyện về trẻ em làm việc nhà + GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _____________________________________ Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Tìm đọc một bài thơ hoặc câu chuyện viết về trẻ em làm việc ở nhà. Nói với các bạn tên bài thơ, câu chuyện và tên tác giả. - Đọc cho các bạn nghe một đoạn em thích. 2.Năng lực chung - Phát triển ở học sinh kĩ năng tự đọc sách 3.Phẩm chất - Hình thành cho HS yêu thích công việc trong gia đình.; Trách nhiệm ý thức việc tự tìm đọc về bài thơ, câu chuyện được giao II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu đọc sách, 1 số sách đọc liên quan III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS thi nói tên những công việc - HS thi nói tên những công việc em em đã làm ở nhà đã làm ở nhà - Hát 1 bài hát - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới -HS lắng nghe 2. Khám phá Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. Tìm đọc một bài thơ hoặc câu chuyện viết về trẻ em làm việc ở nhà. Nói với các bạn tên bài thơ, câu chuyện và tên tác giả. - Trong buổi học trước, HS được giao nhiệm vụ - HS đọc nội dung hoạt động mở tìm đọc một bài thơ hoặc câu chuyện viết về trẻ rộng. GV hướng dẫn HS nắm vững em làm việc ở nhà. GV có thể chuẩn bị một số yêu cầu hoạt động mở rộng. bài thơ, câu chuyện phù hợp và cho HS đọc ngay tại lớp. – GV cho HS đọc nội dung hoạt động mở rộng. GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu hoạt động mở rộng. - GV cho HS làm việc nhóm (nhóm 2) trao đổi - HS làm việc nhóm (nhóm 2) trao về từng nội dung. đổi về từng nội dung.
  16. - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, câu - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện về chuyện trẻ em làm việc nhà - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu HS chia sẻ theo nhóm 4 chuyện, tên tác giả. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. HS đọc. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Thực hành : Đọc cho các bạn nghe một đoạn em thích. - HS làm việc nhóm - HS làm việc nhóm (2 nhóm) đọc một số câu thơ mà em thích cho các bạn nghe. GV mời một số HS đọc đoạn thơ/ đoạn văn - Đại diện nhóm đọc một số câu thơ trước lớp mà em thích cho các bạn nghe. - HS nhận xét - GV cho đại diện nhóm đọc một số câu thơ mà - HS lắng nghe em thích cho các bạn nghe. - Bạn nhỏ làm được việc gì? - - Em thấy bạn nhỏ trong bài thơ, câu chuyện là người thế nào? - Gv cho HS nhận xét - GV nhận xét, khen 4. Vận dụng HS nhắc lại những nội dung đã học. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã -HS nhắc lại kiến thức học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính: Các em đã đọc một bài thơ hoặc câu chuyện viết về trẻ em làm việc ở nhà. Nói với các bạn tên bài thơ, câu chuyện và tên tác giả. Các em về nhà tiếp tục tìm đọc tiếp. - Chuẩn bị bài mới * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Buổi chiều Hoạt động trải nghiệm ( Cô Ngọc Anh dạy) ________________________________ Mĩ thuật ( Gv chuyên trách dạy) ________________________________ Âm nhạc ( Gv chuyên trách dạy) ________________________________ Thứ tư, ngày 27 tháng 9 năm 2023 Toán TIẾT 15: LUYỆN TẬP
  17. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ và so sánh các số. - Lập được các số có hai chữ số từ các chữ số đã cho; tìm được số lơn nhất, số bé nhất trong các số đã cho. 2.Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. 3.Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; thẻ chữ số 0, 3, 5; phiếu phép tính Trò chơi “Ong về tổ”. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp cùng hát một bài - Hs hát và vận đông theo bài hát 2. Luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - 1-2 HS trả lời. a) Tính tổng của 32 và 6 rồi chọn đáp án - HS thực hiện lần lượt các YC. đúng. (Đáp án: B) b) Tính hiệu của 47 và 22 rồi chọn đáp án đúng. (Đáp án: C) c) Số bé nhất có hai chữ số là số nào? Số liền trước của số đó là số nào? (Đáp án: A) d) Số lớn nhất có hai chữ số là số nào? Số liền sau của số đó là số nào? (Đáp án: C) - GV nêu: + Muốn tính tổng các số ta làm thế nào? - 1-2 HS trả lời. + Muốn tìm hiệu hai số bị trừ và số trừ ta làm thế nào? - 2 -3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 1-2 HS trả lời. Bài 2: - HS thực hiện theo cặp lần lượt các - Gọi HS đọc YC bài. YC hướng dẫn. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS thao tác với Bộ đồ dùng Toán: + Các số: 30, 35, 53, 50. + Lấy ra 3 thẻ chữ số 0, 3, 5. + Lập số có hai chữ số từ 3 thẻ. + Chia sẻ với bạn về các số mình vừa tìm + Số lớn nhất: 50; số bé nhất: 30. được. + Tìm ra số lớn nhất và số bé nhất trong các + Tính hiệu: 53 – 30 = 23 số vừa lập được. + Tính hiệu của số lớn nhất và số bé nhất. - HS chia sẻ.
  18. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện chia sẻ. - HDHS nhận xét các vế so sánh: a) Vế trái là một phép tính, vế phải là số cụ thể. b) Cả hai vế đều là phép tính. - 1-2 HS trả lời. => Để so sánh được hai vế, ta làm như thế nào? - HS làm bài cá nhân. - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Trò chơi “Đưa ong về tổ”: - HS lắng nghe. - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - HS quan sát hướng dẫn. - GV thao tác mẫu. - HS thực hiện chơi theo nhóm 4. - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các nhóm thực hiện. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng - Gọi 1 HS nêu phép cộng và thực hiện phép cộng - Gọi 1 HS nêu phép trừ và thực hiện phép trừ - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Giáo dục thể chất ( Gv chuyên trách dạy) ________________________________ Tiếng Việt BÀI 7: CÂY XẤU HỔ (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Biết cách đọc đúng lời người kể chuyện trong bài Cây xấu hổ với ngữ điệu phù hợp. - Hiểu nội dung bài: nhận biết được đặc điểm của cây xấu hổ qua bài đọc và tranh minh hoạ, nhận biết được các nhân vật, sự việc và các diễn biến trong câu chuyện * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, sự việc và diễn biến trong chuyện.
  19. * Phẩm chất - Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Đọc lại một đoạn trong bài Một giờ học và - Hs thực hiện yc nêu nội dung của đoạn đó. - Gọi Hs nhận xét - Cho HS quan sát tranh: - GV hỏi: - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Em biết gì về loài cây trong tranh? - 2-3 HS chia sẻ. + Dựa vào tên bài đọc và tranh minh hoạ, - Hs nêu thử đoán xem loài cây có gì đặc biệt? - Tranh vẽ cây xấu hổ có một số mắt đã - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Trong tiết học khép lại hôn nay chúng mình sẽ làm quen với một loài cây mang tên Cây xấu hổ vì quá nhút nhát nó đã khép mắt lại không nhìn thấy một con chim xanh tuyệt đẹp để rồi tiếc nuối 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản - GV đọc mẫu: rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dùng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến không có gì lạ thật - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 2: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: xung quanh, xanh biếc lóng lánh, xuýt xoa - 2-3 HS luyện đọc. + Con hiểu thế nào là lạt xạt? + Nhiều âm thanh, tiếng nói nhỏ phát ra - Là tiếng va chạm của lá khô cùng lúc gọi là gì? - xôn xao + Thế nào là xuýt xoa? - Cách thể hiện cảm xúc (thường là khen, đôi khi là tiếc) qua lời nói. + Con biết gì về cây thanh mai? - Cây bụi thấp, quả mọng nước trông như quả dâu. - Luyện đọc câu dài: Thì ra, / vừa có một - 2-3 HS đọc. con chim xanh biếc, / toàn thân lóng lánh như tự toả sáng / không biết từ đâu bay tới.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo cặp - HS thực hiện theo cặp.
  20. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.32 - HS lần lượt đọc. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.4 - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Nghe tiếng động lạ cây xấu hổ đã làm gì? + Cây cỏ xung quanh xôn xao về chuyện gì? - Nghe tiếng động lạ cây xấu hổ đã co rúm mình lại - Cây cỏ xung quanh xôn xao về chuyện + Cây xấu hổ nuối tiếc điều gì? một con chim xanh biếc toàn thân lóng lánh không biết từ đâu bay tới rồi vội bay đi ngay. + Câu văn nào cho thấy cây xấu hổ rất mong - Do cây xấu hổ nhút nhát đã nhắm mắt con chim xanh quay trở lại? lại nên đã không nhìn thấy con chim xanh rất đẹp. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Không biết bao giờ con chim xanh * Hoạt động 3: Luyện đọc lại huyền diệu ấy quay trở lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.4 - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS đọc. Bài 2: - 2-3 HS chia sẻ đáp án, thống nhất kết - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. quả: đẹp, lóng lánh, xanh biếc - YcHS thảoluận cặp đôi tưởng tượng mình là cây xấu hổ và sẽ nói điều mình tiếc - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS đọc. - Gọi các nhóm lên chia sẻ - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện luyện nói theo yêu cầu. - 3-4 nhóm lên chia sẻ VD: Mình rất tiếc vì đã không mở mắt để được thấy con chim xanh. / Mình rất tiếc vì đã không thể vượt qua được nỗi sợ của - Nhận xét chung, tuyên dương HS. mình. / Mình rất tiếc vì quá nhút nhát nên 3. Vận dụng đã nhắm mắt lại và không được nhìn thấy - Hôm nay em học bài gì? con chim xanh.