Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 30 - Năm học 2024-2025

doc 32 trang Phương Khánh 15/12/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 30 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_30_nam_hoc_2024.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 30 - Năm học 2024-2025

  1. TUẦN 30 Thứ ba, ngày 8 tháng 4 năm 2025 Hoạt động trải nghiêm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. THAM DỰ PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO “ CHUNG TAY BẢO VỆ CẢNH QUAN QUÊ HƯƠNG” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS nhớ lại và kể được những cảnh quan chung cần chăm sóc ở địa phương, ở gần nơi em ở, nơi em học. - Giúp HS đặt mình vào các tình huống khác nhau để biết cách ứng xử phù hợp khi muốn bảo vệ cảnh quan chung. -Tạo cảm xúc vui vẻ cho HS, đồng thời dẫn dắt vào hoạt động khám phá chủ đề giữ gìn bảo vệ cảnh quan chung. - HSKT: Tham gia học cùng bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Video / clip hình ảnh thực tế dùng cho nội dung giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước. - Tranh ảnh, các câu ca dao về các danh lam thắng cảnh ở Việt Nam và địa phương. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - GV lần lượt chiếu / đưa ra những tranh - HS xem vi deo. ảnh về các danh thắng của địa phương để gợi cho HS nhớ lại những cảnh đẹp ấy (khoảng 4 địa danh). - GV hỏi xem HS đã đến các danh lam thắng cảnh ấy chưa. + Nếu đến rồi, em có cảm nhận gì về danh thắng ấy. + Nếu chưa, em có muốn đến tận mắt nhìn ngắm cảnh đẹp ấy không? Em muốn đi cùng ai? GV đề nghị HS chơi theo nhóm 4 : một HS - HS chơi theo nhóm 4 mô tả hình ảnh danh thắng, (các) HS khác đoán tên danh thắng đó của địa phương, có thể dựa trên những hình ảnh GV đã đưa ra trước đó. Kết luận: Mỗi địa phương, miền quê đều có những danh lam thắng cảnh của mình. Em - Hs lắng nghe sống ở nơi nào thì cần hiểu về phong cảnh của nơi đó. Chúng ta rất tự hào về cảnh đẹp của quê hương. - GV dẫn dắt, vào bài. Hoạt động 2. Khám phá chủ đề:
  2. - GV hỏi: Những gì trong bài hát các em vừa nghe được gọi là “của chung” - GV đề nghị HS làm việc nhóm 4. Mỗi nhóm nhớ lại cảnh quan xung quanh mình và viết hoặc vẽ ra những nơi cần được gìn - HS thực hiện. giữ. - HS lắng nghe. - GV đặt câu hỏi: + Vì sao mỗi người đều có trách nhiệm phải gìn giữ cảnh quan này? Đây có phải “của mình” đâu, “của chung” cơ mà! + Gìn giữ cảnh quan nghĩa là làm những việc gì? Kết luận: Nếu muốn giữ cho cảnh quan - HS lắng xung quanh mình xanh, sạch, đẹp thì mỗi người cần có ý thức chăm sóc, bảo vệ của chung. Hoạt động 3.Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? -Về nhà, các em kể lại cho bố mẹ nghe - HS thực hiện những việc các em đã làm để bảo vệ cảnh quan quê em IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ______________________________ Tiếng Việt ĐỌC: MAI AN TIÊM (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó; đúng lời của nhân vật; phân biệt lời người kể chuyện với lời nhân vật để đọc với ngữ điệu phù hợp trong câu chuyện Mai An Tiêm. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được về nguồn gốc một loại cây trái quen thuộc. Trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung câu chuyện Mai An Tiêm. Quan sát tranh và hiểu được các chi tiết trong tranh. - HSKT: Ôn lại bảng chữ cái. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: trí tưởng tượng, sự liên tưởng về các sự vật. sự việc trong tự nhiên. 3. Phẩm chất - Tự hào về đất nước, con người Việt Nam; ca ngợi phẩm chất cần cù, thông minh, sáng tạo của người Việt Nam; có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  3. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV yêu cầu 1 – 2 HS đọc câu đố: Vỏ xanh, ruột đỏ, hạt đen Hoa vàng, lá biếc, đố em quả gì? - HS đọc câu đố - GV hướng dẫn HS giải câu đố. Yêu cầu HS chú ý vào đặc điểm của các sự vật để phán đoán xem đặc điểm đó là của quả gì. - HS thảo luận nhóm đôi tìm lời giải - Mời HS chia sẻ đáp án của câu đố. đố. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 3-4 HS chia sẻ trước lớp. HS khác 2. Khám phá nhận xét, bổ sung ý kiến (Quả dưa * Hoạt động 1: Đọc văn bản. hấu) - GV đọc mẫu. Chú ý đọc đúng lời người kể chuyện. Ngắt, nghỉ, nhấn giọng đúng chỗ. - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: Từ đầu đến ra đảo hoang. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến quần áo. + Đoạn 3: Tiếp theo đến gieo trồng khắp - HS theo dõi. đảo. + Đoạn 4: Phần còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hiểu lầm, lời nói, nổi giận, tre nứa, nảy mầm, đảo hoang, hối hận - Luyện đọc câu dài: Ngày xưa, / có một - 2-3 HS luyện đọc. người tên là Mai An Tiêm/ được Vua Hùng yêu mến nhận làm con nuôi.// Một lần,/ vì hiểu lầm lời nói của An Tiêm/ nên nhà vua - 2-3 HS đọc. nổi giận,/ đày An Tiêm ra đảo hoang. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm bốn. sgk/tr.93. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.50. - HS lần lượt đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Vợ chồng Mai An Tiêm đã dựng nhà bằng tre nứa, lấy cỏ khô tết thành quần áo, nhặt và gieo trồng một loại hạt do chim thả xuống. C2: Mai An Tiêm nghĩ thứ quả này chim ăn được thì người cũng ăn được. C3: Quả có vỏ màu xanh, ruột đỏ, hạt đen nhánh, vị ngọt và mát. Quả
  4. - Nhận xét, tuyên dương HS. đó có tên là dưa hấu. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. C4: Mai An Tiêm là người cần cù, - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng chịu khó, dám nghi dám làm, thông của nhân vật. minh, sáng tạo và hiếu thảo - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS lắng nghe, đọc thầm. đọc. Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động trong - 2-3 HS đọc. đoạn văn. - Gọi HS đọc yêu cầu SGK/ tr.93 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm từ - 2-3 HS đọc. chỉ hoạt động trong đoạn văn, đồng thời - HS thảo luận nhóm đôi tìm từ chỉ hoàn thiện vào VBTTV/tr.50. hoạt động trong đoạn văn. - Tuyên dương, nhận xét. - HS chia sẻ kết quả trước lớp: khắc, Bài 2: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm thả, nhờ, đưa, vớt. được. - Gọi HS đọc yêu cầu SGK/ tr.93. - GV hướng dẫn cách thực hiện - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS đọc. - Gọi các nhóm đọc bài của nhau và góp ý - HS hoạt động nhóm đôi để đặt câu cho nhau. với từ ngữ vừa tìm được. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - 4-5 nhóm đọc trước lớp. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ___________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết cách làm tính trừ không nhớ các số trong phạm vi 1000. - Làm được dạng toán có 2 bước tính. - Biết so sánh các số, đơn vị đo độ dài mét. - HSKT: Luyện đếm từ 10 đến 20. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác 3. Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
  5. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi 2HS lên bảng làm. *Đặt tính rồi tính: HS1: 257– 132 - HS làm. HS2: 753 - 354 - HS làm bảng con. - GV sửa bài và nhận xét. 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV trong tranh vẽ con gì? Vậy con trâu - 1-2 HS trả lời. trong tranh ăn gì? - Vẽ con trâu. Trâu trong tranh ăn cỏ. +Trâu sẽ ăn bó cỏ ghi phép tính có kết quả lớn nhất? Vậy con trâu sẽ ăn bó cỏ - HS trả lời theo ý của mình. nào? +Vì sao? - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS giải thích so sánh 3 số chọn số Bài 2: lớn nhất. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Bài toán thực hiện mấy phép tính? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS làm việc nhóm đôi. - Bài toán thực hiện 2 phép tính. - GV gọi một số nhóm trả lời. - HS làm việc nhóm. - GV nhận xét bài làm của các nhóm và - Gọi 2 nhóm lên bảng. bài làm trên bảng. - HS nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. + Bài toán cho biết có 2 hình gì? - 1-2 HS trả lời. + Trong hình tròn có những số nào? - Có 1 hình vuông và 1 hình tròn. + Trong hình tròn số nào là số lớn nhất? - Gồm 3 số 824, 842, 749 + Trong hình vuông có những số nào? - Số lớn nhất trong hình tròn là số + Trong hình vuông số bé nhất là số nào? 842. + Hiệu của số lớn nhất trong hình tròn và số bé nhất trong hình vuông là số bao - HS trả lời nhiêu? - Là số 410 + Em làm như thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS là số 432. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - HS số lớn nhất trong hình tròn là - Bài yêu cầu làm gì? 842, số bé nhất trong hình vuông là - GV cho HS làm phiếu bài tập. số 410. Ta lấy 842 số lớn nhất trong - GV thu nhận xét một số phiếu. hình tròn trừ 410 số bé nhất trong - GV quan sát nhật xét, sửa bài. hình vuông bằng 432. Bài 5:
  6. - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV tổ chức cho học sinh thực hành làm - 1-2 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm bài tập a. phiếu bài tập. - GV quan sát học sinh thực hiện và cho nêu cách làm. - GV chốt: Nhấc 1 que tính ở số 8 (để - HS đọc. được số 9) rồi xếp vào số 0 (để được số - 1-2 HS trả lời. 8) khi đó số lớn nhất có thể xếp được là - HS thực hành làm. 798. b/ GV cho HS làm vào bảng con. - HS trả lời theo ý của mình. - GV nhận xét, sửa bài. - HS nhận xét. - Kết quả 798 – 780 = 18 - HS lắng nghe. 3. Vận dụng - Cả lớp làm. ? Em hãy nêu cách thực hiện phép cộng - HS chia sẻ. trong phạm vi 1000; - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ___________________________ Toán PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000. - Làm được dạng toán có lời văn với một bước tính. - HSKT: Luyện tô số 2 2. Năng lực chung -Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Phát triển năng lực tính toán và giải quyết vấn đề - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất - Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi 2HS lên bảng làm. - HS làm. *Đặt tính rồi tính: HS1: 257– 132 - HS làm bảng con. HS2: 753 - 354 - GV sửa bài và nhận xét. 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.91:
  7. + Trong tranh vẽ gi? - HS quan sát. + Cho từng HS đọc lời thoại của 3 nhân - HS trả lời theo ý kiến của mình. vật? - HS đọc. + Bạn Việt có bao nhiêu dây thun? + Bạn Nam có bao nhiêu dây thun? - HS có 386 dây thun. + Nêu phép tính? - Bạn Nam ít hơn bạn Việt 139 dây + Để biết bạn Nam có bao nhiêu dây thun thun. ta làm thế nào? - Ta lấy số dây thun của bạn Việt trừ - GV ghi phép tính lên bảng 386 – 139 đi số dây thun bạn Nam ít hơn bạn - GV gọi 1HS lên bảng đặt tính. Việt: 386 – 139 - GV nhận xét hướng dẫn HS tính - HS lên bảng đặt tính cả lớp quan sát. - GV cho HS nêu cách thực hiện tính. - GV hướng dẫn học sinh tính. - HS nêu + 6 không trừ được 9 ta lấy 16 trừ 9 bằng - HS quan sát thao tác của GV trên 7, viết 7 nhớ 1. 8 trừ 1 bằng 7, 7 trừ 3 máy chiếu. bằng 4 viết 4. 3 trừ 1 bằng 2 viết 2 - HS nhắc lại và thao tác trên bảng - GV Bạn Nam có bao nhiêu dây thun? con. - 386 – 139 bằng bao nhiêu? - Nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập - Bạn Nam có 247 dây thun. Bài 1: Gọi HS đọc YC bài. - 386 – 139 = 247 - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe, nhắc lại. - GV cho HS làm bảng con. - GV cho HS nêu cách thực hiện phép tính và cách tính của một số phép tính. - 2 HS đọc. - GV sửa bài - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lên làm trên bảng, cả lớp làm Bài 2:Gọi HS đọc YC bài. bảng con. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV cho HS làm phiếu bài tập. - HS lắng nghe. - GV thu và nhận xét một số phiếu. - GV cho HS nêu cách đặt tính, thực hiện phép tính và cách tính của một số phép - 2 HS đọc. tính. - 1-2 HS trả lời. - GV sửa bài - 2 học sinh làm bảng nhóm, cả lớp - Nhận xét, tuyên dương. làm vào phiếu bài tập. - GV nhắc HS cẩn thận khi thực hiện - HS nêu. phép trừ có nhớ. Bài 3:Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - HS lắng nghe - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Muốn biết số cây giống trong vườn ươm ta làm thế nào? - 2 -3 HS đọc. - GV chốt lại cách giải -Trong vườn ươm có 456 cây giống. - GV thu một số vở nhanh nhất nhận xét. Người ta lấy đi 148 cây giống để - GV nhận xét, khen ngợi HS. trồng rừng.
  8. - Hỏi trong vườn ươm còn lại bao nhiêu cây giống? - Tìm số cây giống trong vườn ươm. - HS trả lời. -1HS làm bảng lớp cả lớp làm vào vở. Giải Số cây giống còn lại là. 456 - 148 = 308 (cây) 3. Vận dụng Đáp số: 308 cây - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Chuẩn bị bài mới. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _______________________________ Buổi chiều Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA N KIỂU 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa N (Kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Người Việt Nam cần cù, sáng tạo. - HSKT: Luyện viết c 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point; Mẫu chữ hoa N (Kiểu 2). - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa N (Kiểu 2). + Chữ hoa N (Kiểu 2) gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - 2-3 HS chia sẻ. hoa N (Kiểu 2). - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết
  9. vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát. - Yêu cầu HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS quan sát, lắng nghe. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng - HS luyện viết bảng con. dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa N (Kiểu 2) đầu câu. - 3-4 HS đọc: Người Việt Nam cần + Cách nối từ N (Kiểu 2) sang g và nối với cừ, sáng tạo a. - HS quan sát, lắng nghe. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ hoa N (Kiểu 2) và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _______________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN MAI AN TIÊM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Mai An Tiêm. - Chia sẻ được những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến bài đọc. - Trao đổi về nội dung của văn bản và các chi tiết trong tranh. - Biết dựa vào tranh để kẻ lại từng đoạn của câu chuyện. - HSKT: Biết lắng nghe kể chuyện. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  10. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Quan sát tranh, nói tên nhân vật và sự việc trong từng tranh. - Gọi 1-2 HS đọc yêu cầu 1. - 1-2 HS đọc yêu cầu 1 trước lớp. - GV hướng dẫn HS quan sát 4 tranh. Giúp - HS thảo luận nhóm đôi, nói tên HS nhớ lại từng đoạn của câu chuyện tương nhân vật, nói các sự việc trong ứng với mỗi bức tranh. từng bức tranh. - Nhận xét, động viên HS. - 2-3 nhóm HS chia sẻ. * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - GV nêu yêu cầu của BT2 - HS lắng nghe. - HS thực hiện. - Một số HS tập kể trước lớp. HS khác nhận xét - 2 HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS kể lại từng đoạn câu chuyện - HS thực hiện theo nhóm đôi. trong nhóm 4 - Gọi HS kể trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS suy nghĩ cá nhân, viết vào * Hoạt động 3: Vận dụng: Viết 2-3 câu về vở, sau đó chia sẻ với bạn theo nhân vật Mai An Tiêm trong câu chuyện cặp. - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn HS xem lại các tranh minh họa và nhớ lại những hành động, suy nghĩ, - HS lắng nghe, nhận xét. của Mai An Tiêm trong thời gian bị đày ra đảo hoang. - Yêu cầu HS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.51. Nhắc nhở khi viết đoạn văn, HS cần giới thiệu tên của nhân vật, nhận xét về ý chí, nghị lực vượt gian khổ của Mai An - HS chia sẻ. Tiêm và HS có thể nêu suy nghĩ, cảm xúc - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu của mình về Mai An Tiêm. hay chưa hiểu, thích hay không - Nhận xét, tuyên dương HS. thích nội dung hay hoạt động nào) 3. Vận dụng - HS lắng nghe. - Hôm nay em học bài gì? - Tổ chức cho HS nêu ý kiến về bài học. GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS. - Hs chia sẻ - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở
  11. nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ______________________________ Thứ tư, ngày 09 tháng 4 năm 2025 Tiếng Việt ĐỌC: THƯ GỬI BỐ NGOÀI ĐẢO (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. - Đọc đúng, rõ ràng, diễn cảm bài thơ, biết ngắt nghỉ theo nhịp thơ. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: cảm nhận được tình cảm của bạn nhỏ đối với bố trong bài thơ. - Nhận biết được địa điểm, thời gian và các hình ảnh trong bài thơ. - HSKT: Đọc ôn lại bảng chữ cái. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển kĩ năng nghe, nói, đọc, hiểu văn bản. 3. Phẩm chất - Biết trình bày ý kiến cá nhân, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. - ANQP: GDHS lòng biết ơn những người lính bảo vệ quê hương, biển đảo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV yêu cầu HS quan sát 2 bức tranh - 3 HS đọc nối tiếp. trong SGK và trả lời câu hỏi: - 1-2 HS trả lời. - HS quan sát 2 bức tranh trong SGK và nói những gì mà HS quan sát được. + Em thấy những ai trong 2 bức tranh? - HS khác nhận xét, bổ sung. + Họ đang làm gì? - HS lắng nghe - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - Cả lớp đọc thầm. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc chậm rãi, diễn cảm, thể hiện giọng nói/ ngữ điệu của bạn - 4 HS đọc nối tiếp. (HS1 đọc 2 khổ nhỏ trong bài thơ. Hướng dẫn HS ngắt,
  12. nghỉ hơi dung nhịp thơ/ dòng thơ/ câu thơ. đầu) - HDHS chia đoạn: 5 khổ thơ; mỗi lần - HS luyện đọc từ khó. xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS luyện đọc theo nhóm bốn. hòm thư, xa xôi, ... - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ C1: Bạn nhỏ viết thư cho bố vào dịp HS. gần Tết. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. C2: Bố bạn nhỏ đang làm công việc - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong giữ đảo và giữ trời. sgk/tr.96. C3: Đáp án: c. thư - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời C4: Đáp án: a. Bố và các chú bảo vệ hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.51. vùng biển, vùng trời quê hương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS luyện đọc diễn cảm bài thơ (cá * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. nhân, đọc trước lớp.) - Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài - Nhận xét, khen ngợi HS đọc tốt. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 2-3 HS đọc. đọc. - HS thực hiện theo yêu cầu. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu 1 trong SGK/ tr.97 - HS chia sẻ: - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài thơ, đọc các + Từ ngữ chỉ hành động của bố: giữ từ cho trước, thảo luận nhóm để tìm ra đảo, giữ trời những từ chỉ hành động của bố và của con. + Từ ngữ chỉ hành động của con: - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn viết thư, gửi thư thiện bài 3 trong VBTTV/tr.51. - HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - HS thực hiện. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu 2 trong SGK/ tr.97. - Đại diện một số nhóm nói trước - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm. Yêu lớp. cầu từng HS trong mỗi nhóm thay lời bạn - HS viết lại câu vừa nói vào nhỏ nói câu thể hiện tình cảm với bố. VBTTV. - Mời đại diện một số nhóm nói trước lớp. - HS chia sẻ. GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết câu vào bài 4, VBTTV/tr.51. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Tổ chức cho hs hoạt động N2(2p) chia sẻ những tình cảm của bản thân dành cho bố - Thảo luận nhóm, chia sẻ trong trong nhóm. nhóm - GV nhận xét giờ học. - Các nhóm chia sẻ trước lớp. VD: Em rất yêu và thường bố, vì bố luôn vất vả đi làm để kiếm tiền nuôi em ăn học, .
  13. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết cách làm tính trừ có nhớ các số trong phạm vi 1000. - Làm được dạng toán có lời văn với một bước tính. - Biết vận dụng phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000. - Nhận biết ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - HSKT: Tô số 3 2. Năng lực chung -Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Phát triển năng lực tính toán và giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. - Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, phiếu bài tập 2. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khám phá - Gọi 2HS lên bảng làm. *Đặt tính rồi tính: HS1: 548 – 19 - HS làm. HS2: 485 - 128 - HS làm bảng con. - GV sửa bài và nhận xét. 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách - 2 -3 HS đọc. thực hiện phép tính. - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn HS làm mẫu phép tính - Cả lớp đặt tính vào bảng con. 457 – 285 + 7 trừ 5 bằng 2 viết 2. 5 không trừ được - HS quan sát 8 tay lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7. 4 trừ 1 - 1HS lên bảng. Cả lớp làm vào bằng 3, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1. phiếu + 457 – 285 bằng bao nhiêu? - HS nhận xét bài làm trên bảng của + HS đọc lại bạn. - GV cho HS làm các phép tính còn lại vào bảng con. - HS bằng 172 - Cho HS nêu cách tính. - HS đọc và thực hiện tính vào bảng - GV quan sát HS. con.
  14. - GV kiểm tra bài làm trên bảng. - GV cho HS đọc lại các phép tính đúng. - HS nêu. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc + Tên thành phần các số ở hàng thứ nhất? + Tên thành phần các số ở hàng thứ hai? - 2 -3 HS đọc. + Hàng thứ ba yêu cầu ta tìm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS làm phiếu bài tập. - Số bị trừ. - GV thu và nhận xét một số phiếu. - GV cho HS nêu cách đặt tính, thực - Số trừ. hiện phép tính và cách tính của một số phép tính. - Tìm hiệu. - GV sửa bài - 2 học sinh làm bảng lớp, cả lớp - Nhận xét, tuyên dương. làm vào phiếu bài tập. - GV nhắc HS cẩn thận khi thực hiện - HS nêu. phép trừ có nhớ. -GV nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS lắng nghe - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS quan sát tranh: + Bác đưa thư là con gì? + Trong mỗi bức thư có những phép tính nào? - HS đọc + Để tìm địa chỉ cho bức thư ta phải làm - HS trả lời. gì? - GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh - Bác đưa thư là con chuột. nhất” - 382 – 190, 364 – 126, 560 – 226, - GV phổ biến luật chơi cách chơi. 900 - 700 - GV quan sát, nhận xét. - Phải tìm được kết quả của các phép - GV đưa ra kết quả đúng. tính. - GV tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? - HS lắng nghe và thực hiện chơi. - Bài toán hỏi gì? - HS nhận xét. - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Muốn tìm số người làm việc ở công ty cuối năm ta làm thế nào? - 2 HS đọc. - GV chốt lại cách giải - Đầu năm, một công ty có 205 - GV thu một số vở nhanh nhất nhận xét. người đang làm việc. Đến cuối năm, - GV nhận xét công ty có 12 người nghỉ việc. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Hỏi cuối năm công ty đó còn lại Bài 5: bao nhiêu người làm việc?
  15. - Gọi HS đọc YC bài. - Tìm số người làm việc còn lại ở - Bài yêu cầu làm gì? công ty. - GV cho HS quan sát: - HS trả lời. + Bạn Rô – bốt đang làm gi? -1HS làm bảng lớp cả lớp làm vào - Để biết bạn có đến được kho báu vở. không cô sẽ tổ chức cho lớp mình tham Giải gia kiểm tra xem Rô- bốt đã đến chưa? Số người làm việc ở công ty cuối - GV chia lớp làm 3 nhóm. năm là. - GV quan sát, hướng dẫn. 205 - 12 = 193 (người) - GV cho các nhóm trình bày kết quả Đáp số: 193 người của mình. -HS nhận xét. - GV chốt: 392 – 100, 782 – 245, 728 – - HS đọc 348, 380 – 342, 500 + 500. - HS trả lời. + Kết quả Rô- bốt có đến được kho báu - Bạn đang tìm kho báu. không? - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lớp làm việc nhóm 3. Vận dụng - Bao thứ nhất đựng được 158kg, bao - HS trình bày kết quả. thứ hai đựng được ít hơn bao thứ nhất 72 kg. Hỏi bao thứ hai đựng được bao nhiêu kg? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ______________________________ Buổi chiều Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Cũng cố cộng, trừ các số có 3 chữ số. - Giải toán có lời văn. - HSKT: Luyện tô số 3 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác trong lắng nghe, nhận xét bạn. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. Chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng con, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài: Hoa lá - HS hát và vận động theo bài hát.
  16. mùa xuân. - HS lắng nghe - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn Hs tự học Bài 1. Đặt tính rồi tính 356 + 212 857 – 443 851 – 348 458 + 239 - Hs thực hiện cá nhân. Bài 2:Tính - Hs thực hiện theo yêu cầu. 5 x 4 +15=.............. 30 : 5 : 3 =.................. 7 giờ + 8giờ=...........24km : 4=................... Bài 3. Số Số bị trừ 250 248 700 - Hs làm bài cá nhân, chữa bài. Số trừ 261 160 50 Hiệu 381 500 Bài 4. Bể thứ nhất chứa 885l nước, bể thứ hai - Hs đọc yêu cầu bài. chứa ít hơn bể thứ nhất 215l nước. Hỏi bể - Hs xác định yêu cầu. thứ hai chứa bao nhiêu lít nước? - Hs nêu miệng chữa bài. - Hs đọc yêu cầu - Gv cho Hs suy nghĩ làm bài - Gv nhận xét Hs làm bài. * Dành cho Hs năng khiếu: Bài 5: Tìm hiệu của số lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số bé nhất có ba chữ số khác nhau. - Hs đọc yêu cầu - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv cho Hs suy nghĩ làm bài - Hs xác định yêu cầu. - Gv nhận xét Hs làm bài. - Hs làm bảng phụ chữa bài. 3. Vận dụng. - Hs chia sẻ. - Gv nhắc Hs vận dụng kiến thức làm bài tập liên quan. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ______________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Cũng cố cho Hs về từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động. - Viết được câu nêu đặc điểm. Đặt được dấu phẩy trong câu. - HSKT: Luyện tô chữ d 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng đặt câu, miêu tả. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập.
  17. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cùng HS vận động theo nhạc bài hát: - HS vận động theo nhạc. Em yêu cây xanh. 2. Thực hành Bài 1. Xếp các từ sau vào ô thích hợp trong bảng: Công nhân, học sinh, viết bảng, nấu cơm, chủ tịch xã, bay , nhảy, ca hát , trông em, vận động viên, ông nội, quét nhà, dọn dẹp. a. Từ chỉ sự vật:....................................... b. Từ chỉ hoạt động: ................................. - Gv cho Hs đọc yêu cầu. - Hs đọc yêu cầu. - Hs làm và nêu miệng chữa bài. - Hs làm và chữa bài. Bài 2. Viết câu nêu đặc điểm để nói về: a. Cái cặp sách: - Hs đọc yêu cầu. b.Cái bàn chải đánh răng: - 1-2 HS trả lời. c. Cái cốc nước: .................. - HS làm bài cá nhân, làm miệng - Gv cho Hs đọc yêu cầu chữa bài. - Bài tập yêu cầu gì? - Gv theo dõi nhận xét. Bài 3. Gạch dưới từ chỉ hoạt động trong câu sau: Hai bạn nhẹ nhàng leo lên và nghĩ rằng đám mây sẽ cõng mình lên trời. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS viết bài vào vở - Hs làm vào vở, 1 Hs làm bảng - GV chấm, chữa bài chữa bài. Bài 4. §Æt dÊu phÈy vµo chç thÝch hîp: a) §i lµm vÒ mÑ l¹i nÊu c¬m quÐt nhµ röa b¸t ®òa vµ t¾m cho hai chÞ em Lan. b) S¸ch vë bót lµ ®å dïng häc tËp cña em. - HS làm bài. c) Em biÕt quÐt nhµ nhÆt rau nÊu c¬m gióp mÑ. 3. Vận dụng - Gv cho Hs nêu các việc đã làm chăm sóc và bảo môi trường. - Gv nhận xét tiết học. - Hs chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ______________________________ Thứ năm, ngày 10 tháng 4 năm 2025
  18. Tiếng Việt NGHE VIẾT: THƯ GỬI BỐ NGOÀI ĐẢO. PHÂN BIỆT: D/GI; S/X; IP/IÊP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - HSKT: Luyện tô chữ đ 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát: Hoa lá - Hs vận động bài hát. mùa xuân Giới thiệu bài - HS lắng nghe. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. (từ đầu đến cũng nghe) - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HS luyện viết bảng con. - Hướng dẫn HS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS đổi chép theo cặp. - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2, 3. - Hướng dẫn HS hoàn thiện vào - 1-2 HS đọc. VBTTV/ tr.52. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. Bài 2a. dang tay, giỏi giang, dở dang b. dỗ dành, tranh giành, để dành - GV chữa bài, nhận xét. Bài 3a. xoài, sầu riêng, sung, sim 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Trò chơi: Thi tìm tiếng có âm đầu x - HS chia sẻ. hoặc s?
  19. - GV theo dõi và chốt kết quả. - GV chữa bài, nhận xét. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ______________________________ Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ NGHỀ NGHIỆP. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ người làm việc trên biển. - Đặt được câu chỉ mục đích. - HSKT: Nêu được một số từ chỉ nghề nghiệp 2. Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ nghề nghiệp. - Rèn kĩ năng đặt câu. 3. Phẩm chất - Biết trình bày ý kiến cá nhân, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm. - ANQP: Giới thiệu về công việc của những chú công an, chú bộ đội. Nói về ý nghĩa, lợi ích của nghề nghiệp đó II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát: Chú - Hs vận động bài hát. voi con. Giới thiệu bài 2. Khám phá * Hoạt động 1: Tìm những từ ngữ chỉ người làm việc trên biển. Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS đọc. - Gọi một số HS đọc các từ ngữ cho trước. - HS lắng nghe. - GV giải thích nghĩa của các từ HS chưa hiểu. - HS thảo luận nhóm, cùng tìm từ ngữ - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. chỉ người làm việc trên biển. - Mời một số nhóm trình bày. - Đại diện 1 nhóm trình bày, các - Yêu cầu HS làm bài tập 7 - VBT/ nhóm khác nhận xét, bổ sung: ngư tr.52. dân, hải quân, thợ lặn, thủy thủ - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV chữa bài, nhận xét.
  20. - Tổ chức cho HS đọc các từ ngữ vừa - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. tìm được. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đọc theo yêu cầu. * Hoạt động 2: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc các từ ngữ cột A và cột B. - GV tổ chức HS thảo luận nhóm, cùng - 1-2 HS đọc. tìm từ ngữ ở cột A thích hợp với từ ngữ - HS thảo luận nhóm, cùng tìm từ ngữ ở cột B. ở cột A thích hợp với từ ngữ ở cột B - HS chia sẻ kết quả trước lớp. HS - Yêu cầu HS làm bài tập 8-VBT tr.53. khác nhận xét. - Tổ chức cho HS đọc các từ ngữ vừa - HS làm bài. tìm được. + Những người dân chài ra khơi để - Nhận xét, khen ngợi HS. đánh cá. + Các chú hải quân tuần tra để canh giữ biển đảo. + Người dân biển làm lồng bè để nuôi * Hoạt động 3: Đặt câu chỉ mục đích tôm cá. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 3. - HS đọc: Dựa vào kết quả ở bài tập 2, đặt 2 câu hỏi và 2 câu trả lời theo - GV cho HS đọc mẫu theo cặp. mẫu - HS đọc mẫu theo cặp, một HS đọc - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi câu hỏi, một HS đọc câu trả lời. để đặt câu hỏi và trả lời theo mẫu. - HS làm việc nhóm đôi để đặt câu hỏi và trả lời theo mẫu. Sau đó 2 HS - Mời 1 số cặp trình bày trước lớp đổi vai cho nhau đặt câu hỏi và trả lời. - 3-4 cặp HS đặt câu hỏi và trả lời - Nhận xét, tuyên dương HS. trước lớp: + HS1: Các chú hải quân tuần tra để làm gì? + HS2: Các chú hải quân tuần tra để 3. Vận dụng canh giữ biển đảo. - Hôm nay em học bài gì? - Tìm thêm những từ ngữ chỉ hoạt động - HS chia sẻ. của người đi biển mà em biết? - Gv giới thiệu về công việc của những - Hs lắng nghe chú công an, chú bộ đội. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ______________________________ Toán