Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 30 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 30 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_30_nam_hoc_2023.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 30 - Năm học 2023-2024
- TUẦN 30 Thứ hai, ngày 8 tháng 4 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - GIỚI THIỆU CUỐN SÁCH HAY. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Có ý thức lắng nghe giới thiệu các cuốn sách hay. Có ý thức đọc sách. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tìm các cuốn sách hay để đọc. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết lắng tìm các cuốn sách để đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Giới thiệu cuốn sách hay. HĐ1. Gv giới thiệu cuốn sách - Hs lắng nghe. - Gv giới thiệu các cuốn sách hay: Tên cuốn sách, tác giả, nội dung câu chuyện. HĐ2. Gọi Hs chia sẻ. - Hs chia sẻ cho các bạn những cuốn - Hs lắng nghe. sách hay mình đã đọc HĐ2: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. - Nhắc Hs tìm đọc các cuốn sách hay hôm sau giới thiệu cho các bạn cùng đọc. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _________________________________ Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN: VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ MỘT ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được 4-5 tả được một đồ dùng trong gia đình em. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn cách sử dụng một đồ dùng trong gia đình em. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng hiểu biết công dụng một số đồ dùng trong gia đình 3. Phẩm chất
- - Biết sử dụng một số đồ dùng của gia đình trong sinh hoạt hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp hát và vận động theo bài Đồ HS vận động và hát. dùng bé yêu . - Trong bài hát nói về đồ dùng trong gia HS chia sẽ. đình nào? - HS viết tên bài vào vở - GV giới thiệu bài. 2. Khám phá Hoạt động 1: Kể tên các đồ vật được vẽ trong tranh và nêu công dụng của chúng - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu - HS lắng nghe, thực hiện. câu hỏi: Kể tên các đồ vật được trong - HS trả lời: Tên các đồ vật và nêu tranh và nêu công dụng của chúng công dụng của chúng: + Ti vi giúp em xem được nhiều bộ phim hay. + Nhờ có tủ lạnh, thức ăn có thể tươi lâu hơn. + Quạt điện có tác dụng làm mát không khí. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát và kể tên, nêu công dụng của các đồ vật trong tranh. - GV mời đại diện 2-3HS trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Thực hành. Hoạt động 2: Viết 4-5 câu tả một đồ dùng trong gia đình em - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc câu gợi - HS đọc yêu cầu bài tập. ý. - HS đọc yêu cầu bài : viết 4-5 câu tả một - 1 – 2 em đọc đồ dùng trong gia đình em. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS trả lời: Chiếc giường của em có màu vàng vàng. Trên còn có những ngăn kéo ở hai bên đầu giường. Gường được phủ bằng một bộ chăn ga gối đệm màu hồng đẹp mắt. Chính điều này dễ dàng đưa em vào giấc ngủ êm ái và sâu giấc nhất có thể. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, trả Em rất yêu quý chiếc giường ngủ này lời các câu hỏi trong sơ đồ gợi ý và viết vì nhờ có nó mà em như có được ra nháp câu trả lời. những giấc ngủ ngon sau ngày học
- - GV gọi 1-3 nhóm HS trình bày kết quả tập mệt mỏi. thảo luận. M2: Trong phòng em có môtị chiếc - GV kiểm tra 3 bài viết trên lớp, chiếu điều hòa rất đẹp. nó có hình chữ cho cả lớp xem, chỉnh sủa (nếu cần) nêu nhật, cao bằng em. Lớp nhựa bên nhận xét, chỉnh sửa (nếu những bài viết ngoài có màu trắng, phía dưới có cả chưa đúng). bảng xe cho dễ di chuyển. Khi bật, quạt có thể thổi ra gió mát lạnh chẳng kém gì điều hòa từ các khe 3. Vận dụng. thân. Nhờ sự tiện lợi ấy em rất thích - Tiết học hôm nay ta học nội dung gì? sử dụng chiếc quạt điều hòa. - Về nhà em hãy chọn một đồ vật khác - HS trả lời: Viết đoạn văn tả đồ trong gia đình rồi nói với người thân dùng trong gia đình. nghe đồ dùng đó. - Lắng nghe, thực hiện - GV nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm đọc sách báo hoặc bản hướng dẫn sử dụng một đồ dùng trong gia đình (ti vi, máy tính, điện thoại) - Biết trao đổi với các bạn một số điều em mới đọc được 2. Năng lực chung - Hình thành ở học sinh kĩ năng tự đọc sách 3. Phẩm chất - Hình thành cho HS yêu thích sách.; Trách nhiệm ý thức việc tự tìm đọc về bài được giao. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm về một đồ dùng trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG - Một số bài viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS bài hát Thư viện trường -HS hát em -HS lắng nghe - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá- thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. Tìm đọc sách báo hoặc bản hướng dẫn sử - 2, 3 HS đọc yêu cầu. dụng một đồ dùng trong gia đình (ti vi, máy tính, điện thoại) Học sinh sưu tầm sách báo hoặc GV đã giao nhiệm vụ cho HS Tìm đọc được bản hướng dẫn sử dụng một đồ sách báo hoặc bản hướng dẫn sử dụng một dùng trong gia đình (ti vi, máy tính, đồ dùng trong gia đình (ti vi, máy tính, điện điện thoại) thoại) -HS làm việc nhóm đôi trao đổi. - HS làm việc nhóm đôi trao đổi về nội
- dung của bài mà mình đã đọc. Dựa theo gợi Ví dụ ti vi, máy tính, điện thoại, ý sau: quạt điện . - Đó là đồ dùng gì? - Cách hướng dẫn sử dụng đồ dùng đó như - HS chia sẻ theo nhóm thế nào? - HS thực hiện -Em đã sử dụng đồ dùng đó đúng cách chưa? - Em bảo quản đồ dùng đó như thế nào? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của - 2, 3 HS đọc. HS. - HS thảo luận nhóm 2 chia sẻ với Bài 2: Trao đổi với các bạn một số điều em bạn một số về thông tin của mình mới đọc được. vừa tìm đọc. - HS đọc yêu cầu. Viết vào phiếu học tập - 2, 3 nhóm chia sẻ trước lớp. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi về Hướng dẫn sử dụng quạt điện: thông tin của mình vừa tìm đọc. + Để quạt ở vị trí cân bằng. - Gọi 2, 3 nhóm chia sẻ trước lớp + Chỉ sử dụng quạt ở những nơi rộng rãi. + Không sử dụng quạt điện trong - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của thời gian dài. Tắt quạt khi không HS. sử dụng. 3. Vận dụng. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung HS nhắc lại những nội dung đã học. đã học. -HS nhắc lại kiến thức - Bạn nào bản hướng dẫn sử dụng một đồ dùng trong gia đình khác nữa hãy kể cho cô và các bạn nghe. - Các em đọc xong bản hướng dẫn sử dụng một đồ dùng trong gia đình nhớ viết các thông tin vào phiếu học tập HS chia sẽ. - GV nhận xét giờ học... - Chuẩn bị bài mới. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _____________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết cách làm tính trừ không nhớ các số trong phạm vi 1000. - Làm được dạng toán có lời văn với một bước tính. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu bài tập 1, tranh bài tập 2,4. - HS: SGK.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi 2HS lên bảng làm. *Đặt tính rồi tính: HS1: 548 – 312 - HS làm. HS2: 592 - 222 - HS làm bảng con. - GV sửa bài và nhận xét. 2. Luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS làm vào phiếu bài tập - GV quan sát HS làm và thu nhận xét - 2 -3 HS đọc. một số phiếu. - 1-2 HS trả lời. - GV kiểm tra bài làm trên bảng. - 1HS lên bảng. Cả lớp làm vào - GV cho HS đọc lại các phép tính đúng. phiếu - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS nhận xét bài làm trên bảng của Bài 2:Gọi HS đọc YC bài. bạn. - Bài yêu cầu làm gì? a/ YC HS quan sát tranh. - HS đọc - GV hỏi: + Trong tranh có mấy bông hoa? + Con bọ rùa có 2 chấm đậu trên bông hoa thứ mấy? - 2 -3 HS đọc. + Con bọ rùa có 2 chấm đậu trên bông - 1-2 HS trả lời. hoa thứ nhất có kết quả phép tính bằng - HS quan sát bao nhiêu? + Em làm thế nào có kết quả như vậy? + Có 3 bông hoa. - Gv nhận xét. + Đậu trên bông hoa thứ nhất. b/ + Bông hoa thứ 2 và thứ 3 có kết quả + Có kết quả bằng 412. bằng bao nhiêu? - HS nhận xét. + Em làm thế nào có kết quả như vậy? + Có kết quả của 3 phép tính vậy bạn -HS trả lời. nào cho cô biết 2 phép tính nào có kết quả bằng nhau? -GV nhận xét. - Bông hoa thứ 2 có kết quả bằng Bài 3:Gọi HS đọc YC bài. 311, bông hoa thứ 3 có kết quả - Bài yêu cầu làm gì? bằng 412 - GV cho học sinh tính nhẩm và chọn - HS trả lời. đáp án đúng. Bông hoa thứ 1 có kết quả bằng -Gọi tùng học sinh làm từng phép tính. bông hoa thứ 3. -Gv nhận xét qua mỗi bài làm của HS. Bài 4: Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS quan sát tranh: - HD đọc + Bức tranh thứ nhất có phép tính 245 - - 1-2 HS trả lời. 125 bằng bao nhiêu? - HS làm bài cá nhân.
- + Cái cân đang ở vị trí bằng nhau, thì cân năng của 2 vật trên như thế nào? +Vậy kết quả cần điền là số mấy? - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương - GV hướng dẫn HS làm 2 tranh còn lại. - 2 HS đọc. - GV nhận xét, lưu ý HS quan sát cẩn - 1-2 HS trả lời. thận khi làm. - Bằng 120. Bài 5: Bài toán cho biết gì? - Cân nặng của hai vật trên bằng - Bài toán hỏi gì? nhau? - Bài toán yêu cầu tìm gì? - HS kết quả là 120 kết quả cần - Muốn biết số học sinh nam là bao điền là số 0. nhiêu ta làm thế nào? - HS lắng nghe. - GV chốt lại cách giải. - HS làm dưới sự hướng dẫn của - GV thu một số vở nhanh nhất nhận xét. GV. - GV nhận xét - HS lắng nghe. - Một trường tiểu học có 465 học sinh, trong đó có 240 học sinh nữ. - Hỏi trường tiểu học đó có bao 3. Vận dụng nhiêu học sinh nam? ? Hôm nay chúng mình được ôn lại - Tìm số học sinh nam trường tiểu những kiến thức gì? học đó. ? Nêu lại cách trừ không nhớ các số có - HS trả lời. ba chữ số? -1HS làm bảng lớp cả lớp làm vào - Nhận xét giờ học. Dặn HS về học bài vở. và chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Buổi chiều Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - So sánh các số có 3 chữ số, cộng các số có 3 chữ số, tìm thành phần chưa biết. - Giải toán 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Giao tiếp. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: - Cho HS hát đồng thanh - Cả lớp hát chung 1 bài 2. Thực hành Bµi 1: ? 213mm ... 231mm 200m + 300m ... 400m 100 cm ... 1m 350km ... 349km
- Hoạt động GV Hoạt động HS 45cm + 55cm ...10dm 1000mm ... 1m - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc yêu cầu - Gv cho Hs làm bài. - 2 Hs làm bảng chữa bài. - Gv chữa bài Bµi 2: §Æt tÝnh råi tÝnh: 682 + 213 362 + 425 225 + 634 261 + 27 683 + 204 - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài - Khi đặt tính rồi tính em lưu ý điều gì? - Hs chia sẻ. - Chữa bài, nhận xét - Hs làm vào bảng con chữ bài. - Gv khen ngợi, tuyen dương HS Bµi 3: T×m x: x + 135 = 287 x - 78 = 210 327 - x = 225 512 + x = 987 - 41 - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - HS làm bài - Gv cho Hs nêu lại tìm thành phần của phép - Hs chia sẻ. tính. - Gv cho Hs làm bài vào vở. - Hs làm bài vào vở. - Gv cho Hs làm bảng chữa bài. - 4 Hs làm bảng chữa bài. Bµi 4: Mét nhµ m¸y cã 175 c«ng nh©n nam, sè c«ng nh©n n÷ nhiÒu h¬n sè c«ng nh©n nam lµ 22 c«ng nh©n. Hái nhµ m¸y cã bao nhiªu c«ng nh©n n÷? - HS đọc yêu cầu và làm bài. Bµi 5. May mçi bé quÇn ¸o hÕt 3m v¶i. Hái - Hs làm bảng phụ chữa bài. cã 18m v¶i th× may ®îc bao nhiªu bé quÇn ¸o nh thÕ? - Gọi HS đọc đề bài - Bài tập yêu cầu gì? - Gọi HS nối tiếp nêu kết quả - GV nhận xét, chốt đáp án đúng 3. Vận dụng - Hs nhắc lại cách đặt tính rồi tính. - Hs chia sẻ. - GV nhận xét tiết học - Hs lắng nghe. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Tự nhiên và xã hội ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về các cơ quan vận động, hô hấp và bài tiết nước tiểu. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Có ý thức thực hiện được một số việc làm cơ bản để chăm sóc và bảo vệ cơ quan vận động, hô hấp và bài tiết nước tiểu. - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho Hs vận động các động tác của - Hs vận động. bài thể dục buổi sáng. 2. Thực hành: *Hoạt động 1: Kể tên các cơ quan cơ thể. - 2-3 HS chia sẻ. - GV cho HS nói về một cơ quan cơ thể đã học: + Tên gọi? Bộ phận? + Chức năng? - Nhận xét, khen ngợi. *Hoạt động 2: Chia sẻ về cách chăm sóc và bảo vệ cơ quan cơ thể. - YC hoạt động nhóm bốn, thảo luận về - HS thảo luận. cách chăm sóc, bảo vệ: + Cơ quan vận động: tập thể dục, + Nhóm 1, 2: Cơ quan vận động. vận động đúng tư thế, ăn uống khoa + Nhóm 3, 4: Cơ quan hô hấp. học, không làm việc quá sức, + Nhóm 5, 6: Cơ quan bài tiết nước tiểu + Cơ quan hô hấp: đeo khẩu trang; vệ sinh thường xuyên; súc miệng nước muối, + Cơ quan bài tiết nước tiểu: không được nhịn tiểu, uống nhiều nước, hạn chế đồ cay nóng - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết - HS đại diện các nhóm chia sẻ. quả thảo luận. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Nhịp thở trước và sau khi vận động. - GV vừa thao tác vừa YC HS thực hiện: + Đặt tay lên ngực trái, theo dõi nhịp thở - HS thực hiện cá nhân theo hướng trong một phút. dẫn. + Chạy tại chỗ trong một phút. + Nói cho bạn nghe sự thay đổi nhịp tim trước và sau khi vận động. - Gọi HS chia sẻ: - 2-3 HS chia sẻ. + Nhịp thở thay đổi như thế nào trước sau + Trước: nhịp thở đều, chậm; Sau: khi vận động? nhịp thở nhanh, gấp. + Để thực hiện hoạt động đó, cần sự tham + Có sự tham gia của cơ quan vận gia của các cơ quan nào? động, hô hấp, thần kinh, - GV nhận xét, khen ngợi. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________
- Kỹ năng sống TIẾT 25: BÀI LỊCH SỰ KHI NGHE, GỌI ĐIỆN THOẠI (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh học văn hóa giao tiếp qua nghe- gọi bằng điện thoại lịch sự. Ứng dụng trong cuộc sống thường ngày. 2. Năng lực chung - Học sinh học văn hóa giao tiếp qua nghe- gọi bằng điện thoại lịch sự. - Có kỹ năng làm việc nhóm. 3. Phẩm chất - HS Yêu thích, tự tin, chủ động khi nghe gọi điện thoại II. CHUẨN BỊ - Điện thoại. - Giấy A4, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động Trò chơi:Truyền điện Chuông reo - Tất cả ngồi vòng tròn nắm lấy tay nhau. Quản HS tham gia hoạt động cùng GV trò mời một người tình nguyện làm kỹ sư công ty điện lực - Người này sẽ ra ngoài một lát. Những người còn lại thỏa thuận chọn một người làm nguồn phát điện. Một người khác làm chuông reo và một người làm ra-đi-ô. 3 người này ngồi tương đối cách xa nhau. Mời kỹ sư vào. - Quản trò ra hiệu lệnh. Người làm nguồn điện bí mật phát điện về bên trái (hoặc về bên phải tùy ý) bằng cách bấm nhẹ vào tay người bên trái (hoặc tay người bên phải). Người này lại tiếp tục truyền điện. Điện truyền đến chuông thì chuông reo, truyền đến ra-đi-ô thì ra-đi-ô phát ra một bài hát sinh hoạt, thế là mọi người hát theo. Điện truyền về đến máy phát điện thì người này có quyền đổi chiều dòng điện để truyền ngược lại. - Kỹ sư công ty điện phải “bắt quả tang” điện đang truyền tới người nào. Người bị bắt phải thay anh ta làm kỹ sư và trò chơi tiếp tục. Mình cùng chơi trò chơi nào! 2. Khám phá Hoạt động 1: câu chuyện Xem Video VIDEO “Giao tiếp qua điện thoại” Mở Video Trắc nghiệm câu chuyện- tương tác với hs Trả lời câu hỏi.
- 1. Ý nghĩa của giao tiếp qua điện thoại. - Con thường sử dụng điện thoại để nói chuyện HS trả lời. (- Giao tiếp qua điện với những ai và con nói chuyện gì? thoại giúp chúng ta trao đổi thông tin, nói chuyện, thăm hỏi tới những người thân, bạn bè, ở - GV nhận xét nhiều nơi khác nhau.) GV hỏi: Các con hãy cho biết các số điện thoại nóng. 112, 113, 114, 115 Có ý nghĩa như thế nào? - GV nhận xét HS thảo luận nhóm 4 GV. Kết luận Đại diện nhóm trả lời 112: Yêu cầu trợ giúp, tìm kiếm cứu nạn trên phạm vi toàn quốc 113: Gọi công an, cảnh sát liên quan tới an ninh trật tự 114: Gọi phòng cháy chữa cháy, cứu nạn trong nhiều trường hợp Còn lại là số 115, đây chính là số điện thoại hệ thống cấp cứu y tế ngoài bệnh viện. Sau khi gọi vào số này để khai báo tình trạng bạn đang - HS lắng nghe gặp phải về những rủi ro hay bệnh lý liên quan đến y tế thì Cấp cứu 115 sẽ có nhiệm vụ đến địa chỉ ta yêu cầu để sơ cứu và cận chuyển cấp cứu đến bệnh viện tùy theo tình trạng người bệnh. - HS lắng nghe GV tổng kết: 2. Vận dụng: Giao tiếp qua điện thoại giúp chúng ta trao đổi thông tin, nói chuyện, thăm - HS nhắc lạicác số điện thoại hỏi tới những người thân, bạn bè, ở nhiều nơi nóng khác nhau. Mỗi người chúntg ta cần ghi nhớ và nhờ tới sự trợ giúp của số điện thoại nóng: 112, 113, 114, 115 khi cần thiết. * Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________ Thứ ba, ngày 09 tháng 4 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết cách làm tính trừ không nhớ các số trong phạm vi 1000. - Làm được dạng toán có 2 bước tính. - Biết so sánh các số, đơn vị đo độ dài mét. 2. Năng lực đặc thù - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - GV: SGK, tranh ảnh các bài tập, phiếu bài tập 4. - HS: SGK, vở Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi 2HS lên bảng làm. *Đặt tính rồi tính: HS1: 257– 132 - HS làm. HS2: 753 - 354 - HS làm bảng con. - GV sửa bài và nhận xét. 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV trong tranh vẽ con gì? Vậy con trâu - 1-2 HS trả lời. trong tranh ăn gì? - Vẽ con trâu. Trâu trong tranh ăn +Trâu sẽ ăn bó cỏ ghi phép tính có kết cỏ. quả lớn nhất? Vậy con trâu sẽ ăn bó cỏ nào? - HS trả lời theo ý của mình. +Vì sao? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - HS giải thích so sánh 3 số chọn số - Gọi HS đọc YC bài. lớn nhất. - Bài yêu cầu làm gì? - Bài toán thực hiện mấy phép tính? - 2 -3 HS đọc. - GV cho HS làm việc nhóm đôi. - 1-2 HS trả lời. - GV gọi một số nhóm trả lời. - Bài toán thực hiện 2 phép tính. - GV nhận xét bài làm của các nhóm và - HS làm việc nhóm. bài làm trên bảng. - Gọi 2 nhóm lên bảng. Bài 3: - HS nhận xét. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? + Bài toán cho biết có 2 hình gì? - HS đọc. + Trong hình tròn có những số nào? - 1-2 HS trả lời. + Trong hình tròn số nào là số lớn nhất? - Có 1 hình vuông và 1 hình tròn. + Trong hình vuông có những số nào? - Gồm 3 số 824, 842, 749 + Trong hình vuông số bé nhất là số nào? - Số lớn nhất trong hình tròn là số + Hiệu của số lớn nhất trong hình tròn và 842. số bé nhất trong hình vuông là số bao nhiêu? - HS trả lời + Em làm như thế nào? - Là số 410 - GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS là số 432. - HS số lớn nhất trong hình tròn là 842, số bé nhất trong hình vuông là số 410. Ta lấy 842 số lớn nhất trong hình tròn trừ 410 số bé nhất trong Bài 4: hình vuông bằng 432. - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc.
- - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS làm phiếu bài tập. - 1-2 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm - GV thu nhận xét một số phiếu. phiếu bài tập. - GV quan sát nhật xét, sửa bài. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV tổ chức cho học sinh thực hành làm - HS thực hành làm. bài tập a. - GV quan sát học sinh thực hiện và cho - HS trả lời theo ý của mình. nêu cách làm. - HS nhận xét. - GV chốt: Nhấc 1 que tính ở số 8 (để - HS lắng nghe. được số 9) rồi xếp vào số 0 (để được số 8) khi đó số lớn nhất có thể xếp được là 798. b/ GV cho HS làm vào bảng con. - Cả lớp làm. - GV nhận xét, sửa bài. - Kết quả 798 – 780 = 18 3. Vận dụng - Chuẩn bị bài mới - HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _____________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) _____________________________ Tiếng Việt ĐỌC: MAI AN TIÊM (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó; đúng lời của nhân vật; phân biệt lời người kể chuyện với lời nhân vật để đọc với ngữ điệu phù hợp trong câu chuyện Mai An Tiêm. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được về nguồn gốc một loại cây trái quen thuộc. Trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung câu chuyện Mai An Tiêm. Quan sát tranh và hiểu được các chi tiết trong tranh. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: trí tưởng tượng, sự liên tưởng về các sự vật. sự việc trong tự nhiên. 3. Phẩm chất - Tự hào về đất nước, con người Việt Nam; ca ngợi phẩm chất cần cù, thông minh, sáng tạo của người Việt Nam; có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV yêu cầu 1 – 2 HS đọc câu đố: Vỏ xanh, ruột đỏ, hạt đen Hoa vàng, lá biếc, đố em quả gì? - HS đọc câu đố - GV hướng dẫn HS giải câu đố. Yêu cầu HS chú ý vào đặc điểm của các sự vật để phán đoán xem đặc điểm đó là của quả gì. - HS thảo luận nhóm đôi tìm lời - Mời HS chia sẻ đáp án của câu đố. giải đố. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 3-4 HS chia sẻ trước lớp. HS khác 2. Khám phá nhận xét, bổ sung ý kiến (Quả dưa * Hoạt động 1: Đọc văn bản. hấu) - GV đọc mẫu. Chú ý đọc đúng lời người kể chuyện. Ngắt, nghỉ, nhấn giọng đúng chỗ. - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: Từ đầu đến ra đảo hoang. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến quần áo. + Đoạn 3: Tiếp theo đến gieo trồng khắp - HS theo dõi. đảo. + Đoạn 4: Phần còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hiểu lầm, lời nói, nổi giận, tre nứa, nảy mầm, đảo hoang, hối hận - Luyện đọc câu dài: Ngày xưa, / có một - 2-3 HS luyện đọc. người tên là Mai An Tiêm/ được Vua Hùng yêu mến nhận làm con nuôi.// Một lần,/ vì hiểu lầm lời nói của An Tiêm/ nên nhà vua - 2-3 HS đọc. nổi giận,/ đày An Tiêm ra đảo hoang. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm bốn. sgk/tr.93. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.50. - HS lần lượt đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Vợ chồng Mai An Tiêm đã dựng nhà bằng tre nứa, lấy cỏ khô tết thành quần áo, nhặt và gieo trồng một loại hạt do chim thả xuống. C2: Mai An Tiêm nghĩ thứ quả này chim ăn được thì người cũng ăn được. C3: Quả có vỏ màu xanh, ruột đỏ,
- - Nhận xét, tuyên dương HS. hạt đen nhánh, vị ngọt và mát. Quả * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. đó có tên là dưa hấu. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng C4: Mai An Tiêm là người cần cù, của nhân vật. chịu khó, dám nghi dám làm, thông - Gọi HS đọc toàn bài. minh, sáng tạo và hiếu thảo - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - HS lắng nghe, đọc thầm. Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn văn. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu SGK/ tr.93 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm từ chỉ hoạt động trong đoạn văn, đồng thời - 2-3 HS đọc. hoàn thiện vào VBTTV/tr.50. - HS thảo luận nhóm đôi tìm từ chỉ - Tuyên dương, nhận xét. hoạt động trong đoạn văn. Bài 2: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm - HS chia sẻ kết quả trước lớp: được. khắc, thả, nhờ, đưa, vớt. - Gọi HS đọc yêu cầu SGK/ tr.93. - GV hướng dẫn cách thực hiện - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm đọc bài của nhau và góp ý - 1-2 HS đọc. cho nhau. - HS hoạt động nhóm đôi để đặt - Nhận xét chung, tuyên dương HS. câu với từ ngữ vừa tìm được. 3. Vận dụng - 4-5 nhóm đọc trước lớp. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _____________________________ Buổi chiều Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) _______________________________ Mĩ thuật (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Âm nhạc (Gv chuyên trách dạy) _____________________________ Thứ tư, ngày 10 tháng 4 năm 2023 Toán PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000. - Làm được dạng toán có lời văn với một bước tính.
- 2. Năng lực chung -Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Phát triển năng lực tính toán và giải quyết vấn đề - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất - Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu, tivi chiếu nội dung bài, phiếu bài tập 2 - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi 2HS lên bảng làm. - HS làm. *Đặt tính rồi tính: HS1: 257– 132 - HS làm bảng con. HS2: 753 - 354 - GV sửa bài và nhận xét. 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.91: + Trong tranh vẽ gi? - HS quan sát. + Cho từng HS đọc lời thoại của 3 - HS trả lời theo ý kiến của mình. nhân vật? - HS đọc. + Bạn Việt có bao nhiêu dây thun? + Bạn Nam có bao nhiêu dây thun? - HS có 386 dây thun. + Nêu phép tính? - Bạn Nam ít hơn bạn Việt 139 dây + Để biết bạn Nam có bao nhiêu dây thun. thun ta làm thế nào? - Ta lấy số dây thun của bạn Việt trừ đi - GV ghi phép tính lên bảng 386 – 139 số dây thun bạn Nam ít hơn bạn Việt: - GV gọi 1HS lên bảng đặt tính. 386 – 139 - GV nhận xét hướng dẫn HS tính - HS lên bảng đặt tính cả lớp quan sát. - GV cho HS nêu cách thực hiện tính. - GV hướng dẫn học sinh tính. - HS nêu + 6 không trừ được 9 ta lấy 16 trừ 9 - HS quan sát thao tác của GV trên bằng 7, viết 7 nhớ 1. 8 trừ 1 bằng 7, 7 máy chiếu. trừ 3 bằng 4 viết 4. 3 trừ 1 bằng 2 viết - HS nhắc lại và thao tác trên bảng con. 2 - GV Bạn Nam có bao nhiêu dây thun? - 386 – 139 bằng bao nhiêu? - Bạn Nam có 247 dây thun. - Nhận xét, tuyên dương. - 386 – 139 = 247 3. Luyện tập - HS lắng nghe, nhắc lại. Bài 1: Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS làm bảng con. - 2 HS đọc. - GV cho HS nêu cách thực hiện phép - 1-2 HS trả lời. tính và cách tính của một số phép tính. - HS lên làm trên bảng, cả lớp làm - GV sửa bài bảng con. - Nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời. Bài 2:Gọi HS đọc YC bài. - HS lắng nghe.
- - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS làm phiếu bài tập. - GV thu và nhận xét một số phiếu. - 2 HS đọc. - GV cho HS nêu cách đặt tính, thực - 1-2 HS trả lời. hiện phép tính và cách tính của một số - 2 học sinh làm bảng nhóm, cả lớp phép tính. làm vào phiếu bài tập. - GV sửa bài - HS nêu. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhắc HS cẩn thận khi thực hiện phép trừ có nhớ. Bài 3:Gọi HS đọc YC bài. - HS lắng nghe - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán yêu cầu tìm gì? - 2 -3 HS đọc. - Muốn biết số cây giống trong vườn -Trong vườn ươm có 456 cây giống. ươm ta làm thế nào? Người ta lấy đi 148 cây giống để trồng - GV chốt lại cách giải rừng. - GV thu một số vở nhanh nhất nhận - Hỏi trong vườn ươm còn lại bao xét. nhiêu cây giống? - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Tìm số cây giống trong vườn ươm. 3. Vận dụng - HS trả lời. - Hôm nay em học bài gì? -1HS làm bảng lớp cả lớp làm vào vở. - Chuẩn bị bài mới. Giải - Nhận xét giờ học. Số cây giống còn lại là. 456 - 148 = 308 (cây) Đáp số: 308 cây -HS nhận xét. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Giáo dục thể chất (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA N KIỂU 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa N (Kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Người Việt Nam cần cù, sáng tạo. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa N (Kiểu 2). - HS: Vở Tập viết; bảng con.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa N (Kiểu 2). + Chữ hoa N (Kiểu 2) gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa N (Kiểu 2). - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - Yêu cầu HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc: Người Việt Nam cần + Viết chữ hoa N (Kiểu 2) đầu câu. cừ, sáng tạo + Cách nối từ N (Kiểu 2) sang g và nối - HS quan sát, lắng nghe. với a. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ hoa N (Kiểu 2) và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hiện. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: MAI AN TIÊM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Mai An Tiêm. - Chia sẻ được những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến bài đọc.
- - Trao đổi về nội dung của văn bản và các chi tiết trong tranh. - Biết dựa vào tranh để kẻ lại từng đoạn của câu chuyện. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Quan sát tranh, nói tên nhân vật và sự việc trong từng tranh. - Gọi 1-2 HS đọc yêu cầu 1. - GV hướng dẫn HS quan sát 4 tranh. Giúp HS nhớ lại từng đoạn của câu chuyện tương - 1-2 HS đọc yêu cầu 1 trước lớp. ứng với mỗi bức tranh. - HS thảo luận nhóm đôi, nói tên - Nhận xét, động viên HS. nhân vật, nói các sự việc trong * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu từng bức tranh. chuyện theo tranh - 2-3 nhóm HS chia sẻ. - GV nêu yêu cầu của BT2 - HS lắng nghe. - HS thực hiện. - Một số HS tập kể trước lớp. HS khác nhận xét - Yêu cầu HS kể lại từng đoạn câu chuyện trong nhóm 4 - Gọi HS kể trước lớp; GV sửa cách diễn - 2 HS đọc yêu cầu bài đạt cho HS. - HS thực hiện theo nhóm đôi. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng: Viết 2-3 câu về nhân vật Mai An Tiêm trong câu chuyện - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài - HS suy nghĩ cá nhân, viết vào - GV hướng dẫn HS xem lại các tranh minh vở, sau đó chia sẻ với bạn theo họa và nhớ lại những hành động, suy nghĩ, cặp. của Mai An Tiêm trong thời gian bị đày ra đảo hoang. - Yêu cầu HS hoàn thiện bài tập trong - HS lắng nghe, nhận xét. VBTTV, tr.51. Nhắc nhở khi viết đoạn văn,
- HS cần giới thiệu tên của nhân vật, nhận xét - HS chia sẻ. về ý chí, nghị lực vượt gian khổ của Mai An - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu Tiêm và HS có thể nêu suy nghĩ, cảm xúc hay chưa hiểu, thích hay không của mình về Mai An Tiêm. thích nội dung hay hoạt động nào) - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Tổ chức cho HS nêu ý kiến về bài học. GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS - Hs chia sẻ - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Thứ năm, ngày 11 tháng 4 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: THƯ GỬI BỐ NGOÀI ĐẢO (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. - Đọc đúng, rõ ràng, diễn cảm bài thơ, biết ngắt nghỉ theo nhịp thơ. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: cảm nhận được tình cảm của bạn nhỏ đối với bố trong bài thơ. - Nhận biết được địa điểm, thời gian và các hình ảnh trong bài thơ. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển kĩ năng nghe, nói, đọc, hiểu văn bản. 3. Phẩm chất - Biết trình bày ý kiến cá nhân, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV yêu cầu HS quan sát 2 bức tranh - 3 HS đọc nối tiếp. trong SGK và trả lời câu hỏi: - 1-2 HS trả lời. - HS quan sát 2 bức tranh trong SGK và nói những gì mà HS quan sát được. + Em thấy những ai trong 2 bức tranh? - HS khác nhận xét, bổ sung.
- + Họ đang làm gì? - HS lắng nghe - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - Cả lớp đọc thầm. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc chậm rãi, diễn cảm, thể hiện giọng nói/ ngữ điệu của bạn - 4 HS đọc nối tiếp. (HS1 đọc 2 khổ nhỏ trong bài thơ. Hướng dẫn HS ngắt, đầu) nghỉ hơi dung nhịp thơ/ dòng thơ/ câu thơ. - HS luyện đọc từ khó. - HDHS chia đoạn: 5 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - HS luyện đọc theo nhóm bốn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hòm thư, xa xôi, ... - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối C1: Bạn nhỏ viết thư cho bố vào dịp tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ gần Tết. HS. C2: Bố bạn nhỏ đang làm công việc * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. giữ đảo và giữ trời. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong C3: Đáp án: c. thư sgk/tr.96. C4: Đáp án: a. Bố và các chú bảo vệ - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời vùng biển, vùng trời quê hương. hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.51. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS luyện đọc diễn cảm bài thơ (cá - Nhận xét, tuyên dương HS. nhân, đọc trước lớp.) * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài - Nhận xét, khen ngợi HS đọc tốt. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS thực hiện theo yêu cầu. đọc. Bài 1: - HS chia sẻ: - Gọi HS đọc yêu cầu 1 trong SGK/ tr.97 + Từ ngữ chỉ hành động của bố: giữ - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài thơ, đọc các đảo, giữ trời từ cho trước, thảo luận nhóm để tìm ra + Từ ngữ chỉ hành động của con: những từ chỉ hành động của bố và của con. viết thư, gửi thư - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn - HS đọc. thiện bài 3 trong VBTTV/tr.51. - HS thực hiện. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Đại diện một số nhóm nói trước - Gọi HS đọc yêu cầu 2 trong SGK/ tr.97. lớp. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm. Yêu - HS viết lại câu vừa nói vào cầu từng HS trong mỗi nhóm thay lời bạn VBTTV. nhỏ nói câu thể hiện tình cảm với bố. - HS chia sẻ. - Mời đại diện một số nhóm nói trước lớp. GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết câu vào bài 4, VBTTV/tr.51. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì?

