Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 30 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 30 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_30_nam_hoc_2022.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 30 - Năm học 2022-2023
- TUẦN 30 Thứ hai, ngày 10 tháng 4 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ - GIỚI THIỆU CUỐN SÁCH HAY. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Có ý thức lắng nghe giới thiệu các cuốn sách hay. Có ý thức đọc sách. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tìm các cuốn sách hay để đọc. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết lắng tìm các cuốn sách để đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Giới thiệu cuốn sách hay. HĐ1. Gv giới thiệu cuốn sách - Hs lắng nghe. - Gv giới thiệu các cuốn sách hay: Tên cuốn sách, tác giả, nội dung câu chuyện. HĐ2. Gọi Hs chia sẻ. - Hs chia sẻ cho các bạn những cuốn - Hs lắng nghe. sách hay mình đã đọc HĐ2: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. - Nhắc Hs tìm đọc các cuốn sách hay hôm sau giới thiệu cho các bạn cùng đọc. *Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Mĩ thuật (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Tiếng Việt ĐỌC: MAI AN TIÊM (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó; đúng lời của nhân vật; phân biệt lời người kể chuyện với lời nhân vật để đọc với ngữ điệu phù hợp trong câu chuyện Mai An Tiêm. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được về nguồn gốc một loại cây trái quen thuộc. Trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung câu chuyện Mai An Tiêm. Quan sát tranh và hiểu được các chi tiết trong tranh. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: trí tưởng tượng, sự liên tưởng về các sự vật. sự việc trong tự nhiên. 3. Phẩm chất - Tự hào về đất nước, con người Việt Nam; ca ngợi phẩm chất cần cù, thông minh, sáng tạo của người Việt Nam; có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV yêu cầu 1 – 2 HS đọc câu đố: Vỏ xanh, ruột đỏ, hạt đen Hoa vàng, lá biếc, đố em quả gì? - HS đọc câu đố - GV hướng dẫn HS giải câu đố. Yêu cầu HS chú ý vào đặc điểm của các sự vật để phán đoán xem đặc điểm đó là của quả gì. - HS thảo luận nhóm đôi tìm lời - Mời HS chia sẻ đáp án của câu đố. giải đố. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 3-4 HS chia sẻ trước lớp. HS khác 2. Khám phá nhận xét, bổ sung ý kiến (Quả dưa * Hoạt động 1: Đọc văn bản. hấu) - GV đọc mẫu. Chú ý đọc đúng lời người kể chuyện. Ngắt, nghỉ, nhấn giọng đúng chỗ. - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: Từ đầu đến ra đảo hoang. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến quần áo. + Đoạn 3: Tiếp theo đến gieo trồng khắp - HS theo dõi. đảo. + Đoạn 4: Phần còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hiểu lầm, lời nói, nổi giận, tre nứa, nảy mầm, đảo hoang, hối hận - Luyện đọc câu dài: Ngày xưa, / có một - 2-3 HS luyện đọc. người tên là Mai An Tiêm/ được Vua Hùng yêu mến nhận làm con nuôi.// Một lần,/ vì hiểu lầm lời nói của An Tiêm/ nên nhà vua - 2-3 HS đọc. nổi giận,/ đày An Tiêm ra đảo hoang. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS
- luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm bốn. sgk/tr.93. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.50. - HS lần lượt đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Vợ chồng Mai An Tiêm đã dựng nhà bằng tre nứa, lấy cỏ khô tết thành quần áo, nhặt và gieo trồng một loại hạt do chim thả xuống. C2: Mai An Tiêm nghĩ thứ quả này chim ăn được thì người cũng ăn được. C3: Quả có vỏ màu xanh, ruột đỏ, - Nhận xét, tuyên dương HS. hạt đen nhánh, vị ngọt và mát. Quả * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. đó có tên là dưa hấu. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng C4: Mai An Tiêm là người cần cù, của nhân vật. chịu khó, dám nghi dám làm, thông - Gọi HS đọc toàn bài. minh, sáng tạo và hiếu thảo - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - HS lắng nghe, đọc thầm. Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn văn. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu SGK/ tr.93 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm từ chỉ hoạt động trong đoạn văn, đồng thời - 2-3 HS đọc. hoàn thiện vào VBTTV/tr.50. - HS thảo luận nhóm đôi tìm từ chỉ - Tuyên dương, nhận xét. hoạt động trong đoạn văn. Bài 2: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm - HS chia sẻ kết quả trước lớp: được. khắc, thả, nhờ, đưa, vớt. - Gọi HS đọc yêu cầu SGK/ tr.93. - GV hướng dẫn cách thực hiện - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm đọc bài của nhau và góp ý - 1-2 HS đọc. cho nhau. - HS hoạt động nhóm đôi để đặt - Nhận xét chung, tuyên dương HS. câu với từ ngữ vừa tìm được. 3. Vận dụng - 4-5 nhóm đọc trước lớp. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _____________________________ Toán LUYỆN TẬP
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết cách làm tính trừ không nhớ các số trong phạm vi 1000. - Làm được dạng toán có 2 bước tính. - Biết so sánh các số, đơn vị đo độ dài mét. 2. Năng lực đặc thù - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, tranh ảnh các bài tập, phiếu bài tập 4. - HS: SGK, vở Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi 2HS lên bảng làm. *Đặt tính rồi tính: HS1: 257– 132 - HS làm. HS2: 753 - 354 - HS làm bảng con. - GV sửa bài và nhận xét. 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV trong tranh vẽ con gì? Vậy con trâu - 1-2 HS trả lời. trong tranh ăn gì? - Vẽ con trâu. Trâu trong tranh ăn +Trâu sẽ ăn bó cỏ ghi phép tính có kết cỏ. quả lớn nhất? Vậy con trâu sẽ ăn bó cỏ nào? - HS trả lời theo ý của mình. +Vì sao? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - HS giải thích so sánh 3 số chọn số - Gọi HS đọc YC bài. lớn nhất. - Bài yêu cầu làm gì? - Bài toán thực hiện mấy phép tính? - 2 -3 HS đọc. - GV cho HS làm việc nhóm đôi. - 1-2 HS trả lời. - GV gọi một số nhóm trả lời. - Bài toán thực hiện 2 phép tính. - GV nhận xét bài làm của các nhóm và - HS làm việc nhóm. bài làm trên bảng. - Gọi 2 nhóm lên bảng. Bài 3: - HS nhận xét. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? + Bài toán cho biết có 2 hình gì? - HS đọc. + Trong hình tròn có những số nào? - 1-2 HS trả lời. + Trong hình tròn số nào là số lớn nhất? - Có 1 hình vuông và 1 hình tròn. + Trong hình vuông có những số nào? - Gồm 3 số 824, 842, 749 + Trong hình vuông số bé nhất là số nào? - Số lớn nhất trong hình tròn là số + Hiệu của số lớn nhất trong hình tròn và 842.
- số bé nhất trong hình vuông là số bao nhiêu? - HS trả lời + Em làm như thế nào? - Là số 410 - GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS là số 432. - HS số lớn nhất trong hình tròn là 842, số bé nhất trong hình vuông là số 410. Ta lấy 842 số lớn nhất trong Bài 4: hình tròn trừ 410 số bé nhất trong - Gọi HS đọc YC bài. hình vuông bằng 432. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. - GV cho HS làm phiếu bài tập. - 1-2 HS trả lời. - GV thu nhận xét một số phiếu. - 1-2 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm - GV quan sát nhật xét, sửa bài. phiếu bài tập. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. - GV tổ chức cho học sinh thực hành làm - 1-2 HS trả lời. bài tập a. - HS thực hành làm. - GV quan sát học sinh thực hiện và cho nêu cách làm. - HS trả lời theo ý của mình. - GV chốt: Nhấc 1 que tính ở số 8 (để - HS nhận xét. được số 9) rồi xếp vào số 0 (để được số - HS lắng nghe. 8) khi đó số lớn nhất có thể xếp được là 798. b/ GV cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét, sửa bài. - Cả lớp làm. - Kết quả 798 – 780 = 18 3. Vận dụng - Chuẩn bị bài mới - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _____________________________ Tự nhiên và xã hội ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về các cơ quan vận động, hô hấp và bài tiết nước tiểu. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Có ý thức thực hiện được một số việc làm cơ bản để chăm sóc và bảo vệ cơ quan vận động, hô hấp và bài tiết nước tiểu. - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho Hs vận động các động tác của - Hs vận động. bài thể dục buổi sáng. 2. Thực hành: *Hoạt động 1: Kể tên các cơ quan cơ thể. - 2-3 HS chia sẻ. - GV cho HS nói về một cơ quan cơ thể đã học: + Tên gọi? Bộ phận? + Chức năng? - Nhận xét, khen ngợi. *Hoạt động 2: Chia sẻ về cách chăm sóc và bảo vệ cơ quan cơ thể. - YC hoạt động nhóm bốn, thảo luận về - HS thảo luận. cách chăm sóc, bảo vệ: + Cơ quan vận động: tập thể dục, + Nhóm 1, 2: Cơ quan vận động. vận động đúng tư thế, ăn uống khoa + Nhóm 3, 4: Cơ quan hô hấp. học, không làm việc quá sức, + Nhóm 5, 6: Cơ quan bài tiết nước tiểu + Cơ quan hô hấp: đeo khẩu trang; vệ sinh thường xuyên; súc miệng nước muối, + Cơ quan bài tiết nước tiểu: không được nhịn tiểu, uống nhiều nước, hạn chế đồ cay nóng - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết - HS đại diện các nhóm chia sẻ. quả thảo luận. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Nhịp thở trước và sau khi vận động. - GV vừa thao tác vừa YC HS thực hiện: + Đặt tay lên ngực trái, theo dõi nhịp thở - HS thực hiện cá nhân theo hướng trong một phút. dẫn. + Chạy tại chỗ trong một phút. + Nói cho bạn nghe sự thay đổi nhịp tim trước và sau khi vận động. - Gọi HS chia sẻ: + Nhịp thở thay đổi như thế nào trước sau - 2-3 HS chia sẻ. khi vận động? + Trước: nhịp thở đều, chậm; Sau: + Để thực hiện hoạt động đó, cần sự tham nhịp thở nhanh, gấp. gia của các cơ quan nào? + Có sự tham gia của cơ quan vận - GV nhận xét, khen ngợi. động, hô hấp, thần kinh, - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________
- Thứ ba, ngày 11 tháng 4 năm 2023 Giáo dục thể chất (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA N KIỂU 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa N (Kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Người Việt Nam cần cù, sáng tạo. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa N (Kiểu 2). - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa N (Kiểu 2). + Chữ hoa N (Kiểu 2) gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa N (Kiểu 2). - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - Yêu cầu HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc: Người Việt Nam cần + Viết chữ hoa N (Kiểu 2) đầu câu. cừ, sáng tạo + Cách nối từ N (Kiểu 2) sang g và nối - HS quan sát, lắng nghe. với a. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.
- * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ hoa N (Kiểu 2) và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hiện. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: MAI AN TIÊM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Mai An Tiêm. - Chia sẻ được những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến bài đọc. - Trao đổi về nội dung của văn bản và các chi tiết trong tranh. - Biết dựa vào tranh để kẻ lại từng đoạn của câu chuyện. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Quan sát tranh, nói tên nhân vật và sự việc trong từng tranh. - Gọi 1-2 HS đọc yêu cầu 1. - GV hướng dẫn HS quan sát 4 tranh. Giúp HS nhớ lại từng đoạn của câu chuyện tương - 1-2 HS đọc yêu cầu 1 trước lớp. ứng với mỗi bức tranh. - HS thảo luận nhóm đôi, nói tên - Nhận xét, động viên HS. nhân vật, nói các sự việc trong * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu từng bức tranh. chuyện theo tranh - 2-3 nhóm HS chia sẻ. - GV nêu yêu cầu của BT2 - HS lắng nghe. - HS thực hiện.
- - Một số HS tập kể trước lớp. HS khác nhận xét - 2 HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS kể lại từng đoạn câu chuyện - HS thực hiện theo nhóm đôi. trong nhóm 4 - Gọi HS kể trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS suy nghĩ cá nhân, viết vào * Hoạt động 3: Vận dụng: Viết 2-3 câu về vở, sau đó chia sẻ với bạn theo nhân vật Mai An Tiêm trong câu chuyện cặp. - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn HS xem lại các tranh minh họa và nhớ lại những hành động, suy nghĩ, - HS lắng nghe, nhận xét. của Mai An Tiêm trong thời gian bị đày ra đảo hoang. - HS chia sẻ. - Yêu cầu HS hoàn thiện bài tập trong - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu VBTTV, tr.51. Nhắc nhở khi viết đoạn văn, hay chưa hiểu, thích hay không HS cần giới thiệu tên của nhân vật, nhận xét thích nội dung hay hoạt động nào) về ý chí, nghị lực vượt gian khổ của Mai An - HS lắng nghe. Tiêm và HS có thể nêu suy nghĩ, cảm xúc của mình về Mai An Tiêm. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Hs chia sẻ - Tổ chức cho HS nêu ý kiến về bài học. GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Toán PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000. - Làm được dạng toán có lời văn với một bước tính. 2. Năng lực chung -Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Phát triển năng lực tính toán và giải quyết vấn đề - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất - Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu, tivi chiếu nội dung bài, phiếu bài tập 2 - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi 2HS lên bảng làm. - HS làm. *Đặt tính rồi tính: HS1: 257– 132 - HS làm bảng con. HS2: 753 - 354 - GV sửa bài và nhận xét. 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.91: + Trong tranh vẽ gi? - HS quan sát. + Cho từng HS đọc lời thoại của 3 - HS trả lời theo ý kiến của mình. nhân vật? - HS đọc. + Bạn Việt có bao nhiêu dây thun? + Bạn Nam có bao nhiêu dây thun? - HS có 386 dây thun. + Nêu phép tính? - Bạn Nam ít hơn bạn Việt 139 dây + Để biết bạn Nam có bao nhiêu dây thun. thun ta làm thế nào? - Ta lấy số dây thun của bạn Việt trừ đi - GV ghi phép tính lên bảng 386 – 139 số dây thun bạn Nam ít hơn bạn Việt: - GV gọi 1HS lên bảng đặt tính. 386 – 139 - GV nhận xét hướng dẫn HS tính - HS lên bảng đặt tính cả lớp quan sát. - GV cho HS nêu cách thực hiện tính. - GV hướng dẫn học sinh tính. - HS nêu + 6 không trừ được 9 ta lấy 16 trừ 9 - HS quan sát thao tác của GV trên bằng 7, viết 7 nhớ 1. 8 trừ 1 bằng 7, 7 máy chiếu. trừ 3 bằng 4 viết 4. 3 trừ 1 bằng 2 viết - HS nhắc lại và thao tác trên bảng con. 2 - GV Bạn Nam có bao nhiêu dây thun? - 386 – 139 bằng bao nhiêu? - Bạn Nam có 247 dây thun. - Nhận xét, tuyên dương. - 386 – 139 = 247 3. Luyện tập - HS lắng nghe, nhắc lại. Bài 1: Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS làm bảng con. - 2 HS đọc. - GV cho HS nêu cách thực hiện phép - 1-2 HS trả lời. tính và cách tính của một số phép tính. - HS lên làm trên bảng, cả lớp làm - GV sửa bài bảng con. - Nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời. Bài 2:Gọi HS đọc YC bài. - HS lắng nghe. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS làm phiếu bài tập. - GV thu và nhận xét một số phiếu. - 2 HS đọc. - GV cho HS nêu cách đặt tính, thực - 1-2 HS trả lời. hiện phép tính và cách tính của một số - 2 học sinh làm bảng nhóm, cả lớp phép tính. làm vào phiếu bài tập.
- - GV sửa bài - HS nêu. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhắc HS cẩn thận khi thực hiện phép trừ có nhớ. Bài 3:Gọi HS đọc YC bài. - HS lắng nghe - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán yêu cầu tìm gì? - 2 -3 HS đọc. - Muốn biết số cây giống trong vườn -Trong vườn ươm có 456 cây giống. ươm ta làm thế nào? Người ta lấy đi 148 cây giống để trồng - GV chốt lại cách giải rừng. - GV thu một số vở nhanh nhất nhận - Hỏi trong vườn ươm còn lại bao xét. nhiêu cây giống? - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Tìm số cây giống trong vườn ươm. 3. Vận dụng - HS trả lời. - Hôm nay em học bài gì? - Chuẩn bị bài mới. -1HS làm bảng lớp cả lớp làm vào vở. - Nhận xét giờ học. Giải Số cây giống còn lại là. 456 - 148 = 308 (cây) Đáp số: 308 cây -HS nhận xét. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ BUỔI CHIỀU Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) _______________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Đọc sách (Cô Hà dạy) ________________________________ Thứ tư, ngày 12 tháng 4 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết cách làm tính trừ có nhớ các số trong phạm vi 1000. - Làm được dạng toán có lời văn với một bước tính. - Biết vận dụng phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000. - Nhận biết ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. 2. Năng lực chung -Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
- - Phát triển năng lực tính toán và giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. - Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu, tivi chiếu nội dung bài, phiếu bài tập 2. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khám phá - Gọi 2HS lên bảng làm. *Đặt tính rồi tính: HS1: 548 – 19 - HS làm. HS2: 485 - 128 - HS làm bảng con. - GV sửa bài và nhận xét. 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và nêu - 2 -3 HS đọc. cách thực hiện phép tính. - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn HS làm mẫu phép tính - Cả lớp đặt tính vào bảng con. 457 – 285 + 7 trừ 5 bằng 2 viết 2. 5 không trừ - HS quan sát được 8 tay lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7. 4 - 1HS lên bảng. Cả lớp làm vào trừ 1 bằng 3, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1. phiếu + 457 – 285 bằng bao nhiêu? - HS nhận xét bài làm trên bảng của + HS đọc lại bạn. - GV cho HS làm các phép tính còn lại vào bảng con. - HS bằng 172 - Cho HS nêu cách tính. - HS đọc và thực hiện tính vào bảng - GV quan sát HS. con. - GV kiểm tra bài làm trên bảng. - GV cho HS đọc lại các phép tính - HS nêu. đúng. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? + Tên thành phần các số ở hàng thứ nhất? - 2 -3 HS đọc. + Tên thành phần các số ở hàng thứ - 1-2 HS trả lời. hai? - Số bị trừ. + Hàng thứ ba yêu cầu ta tìm gì? - GV cho HS làm phiếu bài tập. - Số trừ. - GV thu và nhận xét một số phiếu. - GV cho HS nêu cách đặt tính, thực - Tìm hiệu. hiện phép tính và cách tính của một số - 2 học sinh làm bảng lớp, cả lớp
- phép tính. làm vào phiếu bài tập. - GV sửa bài - HS nêu. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhắc HS cẩn thận khi thực hiện phép trừ có nhớ. -GV nhận xét. - HS lắng nghe Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS quan sát tranh: + Bác đưa thư là con gì? - HS đọc + Trong mỗi bức thư có những phép - HS trả lời. tính nào? + Để tìm địa chỉ cho bức thư ta phải - Bác đưa thư là con chuột. làm gì? - 382 – 190, 364 – 126, 560 – 226, - GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh 900 - 700 nhất” - Phải tìm được kết quả của các phép - GV phổ biến luật chơi cách chơi. tính. - GV quan sát, nhận xét. - GV đưa ra kết quả đúng. - GV tuyên dương. Bài 4: - HS lắng nghe và thực hiện chơi. - Gọi HS đọc YC bài. - HS nhận xét. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán yêu cầu tìm gì? - 2 HS đọc. - Muốn tìm số người làm việc ở công - Đầu năm, một công ty có 205 ty cuối năm ta làm thế nào? người đang làm việc. Đến cuối năm, - GV chốt lại cách giải công ty có 12 người nghỉ việc. - GV thu một số vở nhanh nhất nhận - Hỏi cuối năm công ty đó còn lại xét. bao nhiêu người làm việc? - GV nhận xét - Tìm số người làm việc còn lại ở - GV nhận xét, khen ngợi HS. công ty. Bài 5: - HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. -1HS làm bảng lớp cả lớp làm vào - Bài yêu cầu làm gì? vở. - GV cho HS quan sát: Giải + Bạn Rô – bốt đang làm gi? Số người làm việc ở công ty cuối - Để biết bạn có đến được kho báu năm là. không cô sẽ tổ chức cho lớp mình tham 205 - 12 = 193 (người) gia kiểm tra xem Rô- bốt đã đến chưa? Đáp số: 193 người - GV chia lớp làm 3 nhóm. -HS nhận xét. - GV quan sát, hướng dẫn. - GV cho các nhóm trình bày kết quả - HS đọc của mình. - HS trả lời. - GV chốt: 392 – 100, 782 – 245, 728 – - HS quan sát. 348, 380 – 342, 500 + 500. - Bạn đang tìm kho báu.
- + Kết quả Rô- bốt có đến được kho báu - HS lắng nghe. không? - Lớp làm việc nhóm - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - HS trình bày kết quả. - Chuẩn bị bài mới - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt ĐỌC: THƯ GỬI BỐ NGOÀI ĐẢO (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. - Đọc đúng, rõ ràng, diễn cảm bài thơ, biết ngắt nghỉ theo nhịp thơ. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: cảm nhận được tình cảm của bạn nhỏ đối với bố trong bài thơ. - Nhận biết được địa điểm, thời gian và các hình ảnh trong bài thơ. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển kĩ năng nghe, nói, đọc, hiểu văn bản. 3. Phẩm chất - Biết trình bày ý kiến cá nhân, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV yêu cầu HS quan sát 2 bức tranh - 3 HS đọc nối tiếp. trong SGK và trả lời câu hỏi: - 1-2 HS trả lời. - HS quan sát 2 bức tranh trong SGK và nói những gì mà HS quan sát được. + Em thấy những ai trong 2 bức tranh? - HS khác nhận xét, bổ sung. + Họ đang làm gì? - HS lắng nghe - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - Cả lớp đọc thầm. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc chậm rãi, diễn cảm, thể hiện giọng nói/ ngữ điệu của bạn - 4 HS đọc nối tiếp. (HS1 đọc 2 khổ nhỏ trong bài thơ. Hướng dẫn HS ngắt, đầu)
- nghỉ hơi dung nhịp thơ/ dòng thơ/ câu thơ. - HS luyện đọc từ khó. - HDHS chia đoạn: 5 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - HS luyện đọc theo nhóm bốn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hòm thư, xa xôi, ... - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối C1: Bạn nhỏ viết thư cho bố vào dịp tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ gần Tết. HS. C2: Bố bạn nhỏ đang làm công việc * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. giữ đảo và giữ trời. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong C3: Đáp án: c. thư sgk/tr.96. C4: Đáp án: a. Bố và các chú bảo vệ - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời vùng biển, vùng trời quê hương. hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.51. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS luyện đọc diễn cảm bài thơ (cá - Nhận xét, tuyên dương HS. nhân, đọc trước lớp.) * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài - Nhận xét, khen ngợi HS đọc tốt. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS thực hiện theo yêu cầu. đọc. Bài 1: - HS chia sẻ: - Gọi HS đọc yêu cầu 1 trong SGK/ tr.97 + Từ ngữ chỉ hành động của bố: giữ - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài thơ, đọc các đảo, giữ trời từ cho trước, thảo luận nhóm để tìm ra + Từ ngữ chỉ hành động của con: những từ chỉ hành động của bố và của con. viết thư, gửi thư - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn - HS đọc. thiện bài 3 trong VBTTV/tr.51. - HS thực hiện. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Đại diện một số nhóm nói trước - Gọi HS đọc yêu cầu 2 trong SGK/ tr.97. lớp. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm. Yêu - HS viết lại câu vừa nói vào cầu từng HS trong mỗi nhóm thay lời bạn VBTTV. nhỏ nói câu thể hiện tình cảm với bố. - HS chia sẻ. - Mời đại diện một số nhóm nói trước lớp. GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết câu vào bài 4, VBTTV/tr.51. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tự nhiên xã hội (Cô Hương dạy) _______________________________ Thứ năm, ngày 13 tháng 4 năm 2023
- Âm nhạc (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Tiếng Việt VIẾT. NGHE VIẾT: THƯ GỬI BỐ NGOÀI ĐẢO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá - HS lắng nghe. * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. (từ đầu đến cũng nghe) - 2-3 HS chia sẻ. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? - HS luyện viết bảng con. + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - Hướng dẫn HS thực hành viết từ dễ - HS nghe viết vào vở ô li. viết sai vào bảng con. - HS đổi chép theo cặp. - GV đọc cho HS nghe viết. - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS đọc. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2, 3. kiểm tra. - Hướng dẫn HS hoàn thiện vào Bài 2a. dang tay, giỏi giang, dở dang VBTTV/ tr.52. b. dỗ dành, tranh giành, để dành Bài 3a. xoài, sầu riêng, sung, sim - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt
- MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ NGHỀ NGHIỆP. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ người làm việc trên biển. - Đặt được câu chỉ mục đích. 2. Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ nghề nghiệp. - Rèn kĩ năng đặt câu. 3. Phẩm chất - Biết trình bày ý kiến cá nhân, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá * Hoạt động 1: Tìm những từ ngữ chỉ người làm việc trên biển. Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Gọi một số HS đọc các từ ngữ cho - HS lắng nghe. trước. - GV giải thích nghĩa của các từ HS - HS thảo luận nhóm, cùng tìm từ ngữ chưa hiểu. chỉ người làm việc trên biển. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung: ngư dân, hải - Mời một số nhóm trình bày. quân, thợ lặn, thủy thủ - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Yêu cầu HS làm bài tập 7 - VBT/ tr.52. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - HS đọc theo yêu cầu. - Tổ chức cho HS đọc các từ ngữ vừa tìm được. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B Bài 2: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận nhóm, cùng tìm từ ngữ - Gọi HS đọc các từ ngữ cột A và cột ở cột A thích hợp với từ ngữ ở cột B B. - HS chia sẻ kết quả trước lớp. HS - GV tổ chức HS thảo luận nhóm, cùng khác nhận xét. tìm từ ngữ ở cột A thích hợp với từ - HS làm bài.
- ngữ ở cột B. - HS đọc theo yêu cầu: + Những người dân chài ra khơi để - Yêu cầu HS làm bài tập 8-VBT tr.53. đánh cá. - Tổ chức cho HS đọc các từ ngữ vừa + Các chú hải quân tuần tra để canh tìm được. giữ biển đảo. - Nhận xét, khen ngợi HS. + Người dân biển làm lồng bè để nuôi * Hoạt động 3: Đặt câu chỉ mục đích tôm cá. Bài 3: - HS đọc: Dựa vào kết quả ở bài tập 2, - Gọi HS đọc yêu cầu bài 3. đặt 2 câu hỏi và 2 câu trả lời theo mẫu - HS đọc mẫu theo cặp, một HS đọc - GV cho HS đọc mẫu theo cặp. câu hỏi, một HS đọc câu trả lời. - HS làm việc nhóm đôi để đặt câu hỏi - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm và trả lời theo mẫu. Sau đó 2 HS đổi đôi để đặt câu hỏi và trả lời theo mẫu. vai cho nhau đặt câu hỏi và trả lời. - 3-4 cặp HS đặt câu hỏi và trả lời - Mời 1 số cặp trình bày trước lớp trước lớp: + HS1: Các chú hải quân tuần tra để làm gì? - Nhận xét, tuyên dương HS. + HS2: Các chú hải quân tuần tra để 3. Vận dụng canh giữ biển đảo. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết cách làm tính trừ có nhớ các số trong phạm vi 1000. - Làm được dạng toán có lời văn với một bước tính. - Biết vận dụng phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000. - Nhận biết ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. 2. Năng lực chung -Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Phát triển năng lực tính toán và giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. - Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu, tivi chiếu nội dung bài, phiếu bài tập 2. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi 2HS lên bảng làm. *Đặt tính rồi tính: HS1: 782 – 245 - HS làm.
- HS2: 364 – 126 - HS làm bảng con. - GV sửa bài và nhận xét. 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV cho HS làm bảng con. - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn HS làm mẫu phép tính - Cả lớp viết phép tính vào bảng con. 800 + 200, 1000 – 200, 1000 – 800. - HS quan sát - GV cho HS thực hiện tính nhẩm. - GV cho HS thấy mối liên hệ giữa phép - HS thực hiện tính. trừ và phép cộng. - HS lắng nghe. - GV cho HS lần lượt làm các phép tính còn lại. - HS cùng làm. - Cho HS nêu cách tính. - HS nhận xét. - GV quan sát, nhận xét. - HS nêu. - GV cho HS đọc lại các phép tính đúng. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đọc. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS làm phiếu bài tập. - HS đọc. - GV thu và nhận xét một số phiếu. - 1HS trả lời. - GV cho HS nêu cách tính của một số - 2 học sinh làm bảng lớp, cả lớp làm phép tính. vào phiếu bài tập. - GV sửa bài - HS nêu. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhắc HS cẩn thận khi thực hiện phép trừ có nhớ. Bài 3: - HS lắng nghe - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - 2 -3 HS đọc. - Bài toán yêu cầu tìm gì? - HS trả lời. - Muốn tìm số huy chương vàng đoàn thể - HS trả lời. thao Việt Nam giành được ta làm thế - Tìm số huy chương vàng đoàn thể nào? thao Việt Nam giành được. - GV chốt lại cách giải - HS trả lời. - GV thu một số vở nhanh nhất nhận xét. - GV nhận xét - 1HS làm bảng lớp cả lớp làm vào - GV nhận xét, khen ngợi HS. vở. Bài 4: Giải - Gọi HS đọc YC bài. Số huy chương vàng đoàn thể thao - Bài yêu cầu làm gì? Việt Nam giành được là. - GV cho HS quan sát tranh/T.94. 288 - 190 = 98 (huy chương) + Mỗi cái áo có màu gì? Đáp số: 98 huy chương vàng + Số lớn nhất ghi trên áo nào? -HS nhận xét.
- + Số nhỏ nhất ghi trên áo nào? + Để tìm được số trên mỗi chiếc áo ta - HS đọc làm thế nào? - HS trả lời. - GV cho HS chơi trò chơi. - GV phổ biến luật chơi cách chơi. - Màu đỏ, màu vàng, màu xanh. - GV quan sát, nhận xét. - Màu đỏ. - GV đưa ra kết quả đúng. - Màu vàng. + Số lớn nhất ghi trên áo màu đỏ là số bao nhiêu? - Ta phải tìm kết quả của các phép + Số nhỏ nhất ghi trên áo màu vàng là số tính. bao nhiêu? - GV viên tuyên dương. - HS lắng nghe và thực hiện chơi. Bài 5: - HS nhận xét. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS quan sát: - Số 126 + Bạn Rô – bốt đang làm gi? - Số 95 + Cô bé nói gì với Rô- bốt? - Để giúp Rô- bốt sửa lại kết quả đúng cả lớp làm vào bảng con. - HS đọc - GV quan sát, sửa bài. - HS trả lời. - GV chốt: 529 – 130 = 399. - HS quan sát. + Kết quả Rô- bốt làm sai phép tính nào? - Bạn đang làm tính. - GV nhận xét, tuyên dương. - Cậu tính sai rồi. 3. Vận dụng - HS lắng nghe. - Chuẩn bị bài mới - 3 HS lên bảng. Cả lớp làm bảng con. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ BUỔI CHIỀU Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - So sánh các số có 3 chữ số, cộng các số có 3 chữ số, tìm thành phần chưa biết. - Giải toán 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Giao tiếp. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS

