Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 3 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 3 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_3_nam_hoc_2024_2.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 3 - Năm học 2024-2025
- TUẦN 3 Thứ 2 ngày 23 tháng 9 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. XEM MỘT TIẾT MỤC HÀI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết mang lại niềm vui cho người khác và cho bản thân. - Giúp HS được trải nghiệm khi được tiếp nhận cảm xúc tích cực, vui tươi, dí dỏm từ người xung quanh và tự mình trao niềm vui cho người khác, kể được các sắc thái khác nhau của nụ cười trong cuộc sống xung quanh. 2. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm, tích cực tham gia hoạt động. * HSHN: Tham gia học cùng bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Các mặt nạ, hề, tuồng, cảm xúc biểu tượng, - Sưu tầm các truyện hài dân gian, truyện hài trẻ em. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - GV cho HS khởi động hát bài: Hoa lá mùa - Hs vận động theo bài hát. xuân - GV dẫn dắt vào hoạt động. 2. Khám phá - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS để chuẩn - HS giữ trật tự, cổ vũ các bạn biểu bị biểu diễn vở “Hề chèo” trên sân khấu. diễn. - GV hỗ trợ HS trong quá trình di chuyển lên sân khấu biểu diễn và trở về chỗ ngồi của lớp mình sau khi biểu diễn xong. - GV nhắc nhở những HS giữ trật tự, không làm việc riêng gây ảnh hưởng tới những bạn xung quanh. 3. Vận dụng trải nghiệm - Kết thức vở diễn, Gv đặt câu hỏi cho HS toàn trường: Em hãy nhận xét về những cử - HS quan sát để trả lời câu hỏi. chỉ hài hước, vui nhộn của người biểu diễn? - GV nhận xét, tuyên dương và tổng kết hoạt động. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _________________________________
- Tiếng Việt ĐỌC: EM CÓ XINH KHÔNG (TIẾT 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. Bước đầu biết đọc đúng lời đối thoại của các nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung bài: Cần có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính bản thân 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong truyện. Em có xinh không 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. Nhân ái, đoàn kết biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè. Nhận biết được cái đẹp của bản thân. * HSHN: Luyện viết chữ 0 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy tính, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Các bức tranh thể hiện điều gì? - Tranh gợi ý về vẻ đẹp hay năng lực + Em có thích mình giống như các bạn của con người: bạn gái có mái tóc dài trong tranh không? hay má lúm đồng tiền, một bạn nam + Em thích được khen về điều gì nhất? đá bóng giỏi hoặc bơi giỏi. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS chia sẻ điều mà mình thích được Cũng như các em, có một bạn voi cũng khen. rất thích được mọi người khen. Bạn ấy thích được khen điều gì và điều gì đã xảy đến với bạn ấy? Để biết điều này, chúng ta cùng đi vào bài đọc Em có xinh không?. 2. Khám phá *Hoạt động 1. Đọc văn bản. - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc, nêu nội dung tranh: Em thấy tranh vẽ gì? - GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. - Cả lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn cách đọc lời của các nhân vật (của voi anh, voi em, hươu và - HS đọc nối tiếp đoạn. dê). - HDHS chia đoạn: (2 đoạn)
- + Đoạn 1: Từ đầu đến vì cậu không có bộ râu giống tôi. + Đoạn 2: Phần còn lại - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: xinh, hươu, đôi sừng, đi tiếp, bộ râu, gương, lên, - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc câu dài: Voi liền nhổ một khóm cỏ dại bên đường, / gắn vào cằm rồi về nhà. // - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. *Hoạt động 2. Trả lời câu hỏi. - HS thực hiện theo nhóm ba. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt đọc. sgk/tr.26. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng C1: + Voi em đã hỏi: Em có xinh thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.12. không? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C2: + Sau khi nghe hươu nói, voi em cách trả lời đầy đủ câu. đã nhặt vài cành cây khô rồi gài lên đầu. Sau khi nghe dê nói, voi em đã nhổ một khóm cỏ dại bên đường và gắn vào cằm. C3: + Trước sự thay đổi của voi em, voi anh đã nói: “Trời ơi, sao em lại thêm sừng và rất thế này? Xấu lắm!” C4: HS trả lời theo suy nghĩ của - Nhận xét, tuyên dương HS. mình. *Hoạt động 3. Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.25 - YC HS trả lời câu hỏi: - 2-3 HS đọc. - Những từ ngữ nào chỉ hành động của - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì voi em? sao lại chọn ý đó. - 3 từ ngữ chỉ hành động của voi em: - Tuyên dương, nhận xét. nhặt cành cây, nhổ khóm cỏ dại, ngắm Bài 2: mình trong gương - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.25. - 1-2 HS đọc. - Nếu là voi anh, em sẽ nói gì sau khi voi - HS làm việc theo nhóm 4: Mỗi cá em bỏ sừng và râu? nhân nêu suy nghĩ của mình về câu - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. nói của mình nếu là voi anh. - Gọi các nhóm lên trình bày.
- - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - 4-5 nhóm lên bảng. 3. Vận dụng trải nghiệm - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - Về nhà đọc lại bài cho bố mẹ cùng nghe. + GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _________________________________ Toán LUYỆN TẬP ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. - Thực hiện cộng, trừ nhẩm trong các trường hợp đơn giản và với các số tròn chục. - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học trong phạm vi 100. 2.Năng lực chung - Phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * HSHN: Luyện viết chữ số 0 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp cùng hát một bài: Lớp chúng - Hs hát và vận đông theo bài hát mình 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV YC HS tự tìm cách tính nhẩm trong - HS thực hiện SGK a) 5 chục + 5 chục = 10 chục - YC HS nêu cách tính nhẩm - Nhận xét, tuyên dương HS. 50 + 50 = 100 7 chục + 3 chục = 10 chục 70 + 30 = 100 2 chục + 8 chục = 10 chục 20 + 80 = 100
- Bài 2: b) Làm tương tự phần a - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS nêu cách đặt tính và cách thực - HS thực hiện hiện phép tính? - YC HS thực hiện vở - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS đổi vở kiểm tra chéo - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HDHS cách làm bài: Tính kết quả từng - HS làm bài theo cặp phép thính rồi nêu hai phép tính cùng kết - HS chia sẻ: Hai phép tính có cùng quả. kết quả là: 30 + 5 và 31 + 4; 80 – 30 - Nhận xét, đánh giá bài HS. và 60 – 30; 40 + 20 và 20 + 40. *Lưu ý: Có thể dựa vào nhận xét 40 + 20 = 20 + 40 mà không cần tính kết quả của - Tìm số thích hợp với dấu? trong ô phép tính này. - 2-3 HS chia sẻ: Bài 4: - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS: Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải rồi nêu kết quả. - YC HS thực hiện tính nhẩm - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 5: - HS thực hiện: - Gọi HS đọc YC bài. Bài giải - Bài toán cho biết gì? Số hành khách trên thuyền có tất cả - Bài yêu cầu làm gì? là: - YC HS làm vở 12 + 3 = 15 hành khách - Nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 15 hành khách HS chia sẻ - HS nêu cách đặt tính. 3. Vận dụng trải nghiệm - HS nêu cách thực hiện phép tính. - Gọi 1 HS nêu lại cách đặt tính. - Gọi 1 HS nêu lại cách thực hiện phép tính. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _____________________________
- Buổi chiều Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA B I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa B cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Bạn bè chia sẻ ngọt bùi. - Học sinh hiểu nội dung câu ứng dụng:Bạn bè chia sẻ ngọt bùi. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận khi viết chữ B 3.Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ B * HSHN: Luyện viết chữ O II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa B. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá *HĐ1. Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV giới thiệu mẫu chữ B, yêu cầu HS quan sát: độ cao, độ rộng các nét, quy trình viết chữ B. + Độ cao: 5 li. - 2-3 HS chia sẻ. + Độ rộng: 4,5 li. + Chữ B gồm 2 nét: nét 1 là nét móc ngược trái có phần trên hơi lượn sang phải, đầu móc - HS quan sát. hơi cong; nét 2 là nét cong lượn thắt. - HS quan sát, lắng nghe. - GV viết mẫu lên bảng: Nét 1 (móc ngược trái có phần trên hơi lượn sang phải, đầu móc hơi cong): Từ điểm đặt bút ở giao điểm đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 4 đưa bút xuống vị trí giao điểm đường kẻ ngang 2 và kẻ dọc 3 thì lượn sang trái tạo thành nét cong. Điểm kết thúc ở giao điểm đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 2.
- Nét 2 (nét cong lượn thắt): Đặt bút tại giao điểm của đường kẻ ngang 5 và khoảng giữa đường kẻ dọc 2, 3 rồi viết nét cong vòng lần 1, tạo nét thắt bên dưới dòng kẻ ngang 4, tiếp tục viết nét cong phải. Điểm kết thúc nằm trên đường kẻ dọc 4 và quãng giữa hai đường kẻ ngang 2, 3. - GV yêu cầu HS tập viết chữ B vào bảng con, sau đó viết vào vở tập viết. - GV gọi một số HS trình bày bài viết. - HS luyện viết bảng con. - GV hướng dẫn, chữa một số bài trên lớp. - GV đánh giá, nhận xét, khen ngợi các em, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. *HĐ2. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý - 3-4 HS đọc. cho HS: - HS quan sát, lắng nghe. + Viết chữ hoa B đầu câu. + Cách nối từ B sang a. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. 3. Luyện tập, thực hành - HS thực hiện. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa B và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Thực hành luyện viết chữ hoa A kiểu chữ - HS thực hành nghiêng trong vở tập viết. + GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: EM CÓ XINH KHÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Dựa theo tranh và gợi ý để nói về các nhân vật, sự việc trong tranh. - Biết chọn kể lại 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh và kể với người thân về nhân vật voi trong câu chuyện. 2.Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3.Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
- * HSHN: Lắng nghe các bạn kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp hát bài Chú voi con ? Chú voi trong bài có đáng yêu không? - Cả lớp hát và vận động theo bài - Gv nhận xét, dẫn dắt vào bài. hát. 2. Khám phá HĐ1: Quan sát tranh, nói tên các nhân vật và sự việc được thể hiện trong tranh. - GV chiếu tranh: - HS quan sát tranh, đọc thầm lời của voi anh và voi em trong bức tranh. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh theo thứ tự (từ tranh 1 đến tranh 4). - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - GV theo dõi phần báo cáo và chia sẻ của các nhóm. - GV có thể hỏi thêm: ? Các nhân vật trong tranh là ai? ? Voi em hỏi anh điều gì? - HS thảo luận nhóm 4, nêu nội - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. dung tranh. - Nhận xét, động viên HS. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. + Tranh 1: nhân vật là voi anh và voi em, sự việc là voi em hỏi voi anh em có xinh không? + Tranh 2: nhân vật là Voi em và hươu, sự việc là sau khi nói chuyện với hươu, voi em bẻ vài cành cây, gài lên đầu để có sừng giống hươu; + Tranh 3: nhân vật là voi em và
- dế, sự việc là sau khi nói chuyện với dê, voi em nhổ một khóm cỏ dại bên đường, dính vào cằm mình cho giống dê; + Tranh 4: nhân vật là voi em và voi anh, sự việc là voi em (với sừng và râu giả) đang nói chuyện với voi anh ở nhà, voi anh rất ngỡ ngàng trước việc voi em có sừng và râu. HĐ2: Chọn kể lại 1 - 2 đoạn của câu chuyện theo tranh - HS chia sẻ cùng các bạn. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đôi nhóm về nội dung mỗi bức tranh. - HS trả lời. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn + Là voi anh, voi em, hươu, dê. đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. + Em có xinh không? 3. Vận dụng trải nghiệm Kể với người thân về nhân vật voi em trong câu chuyện. - GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt động - HS thảo luận theo cặp, sau đó vận dụng: chia sẻ trước lớp. ? Cho HS đọc lại bài Em có xinh không? + Trước khi kể, em xem lại các tranh minh hoạ và câu gợi ý dưới mỗi tranh, nhớ lại những diễn biến tâm lí của voi em. + Kể cho người thân nghe những hành động của voi em sau khi gặp hươu con và dê con, rồi sau khi về nhà gặp voi anh. Hành động của voi em sau khi nghe voi anh nói và cuối cùng, voi em đã nhận ra điều gì. - HS đọc bài. - Em lắng nghe ý kiến của người thân sau khi - HS lắng nghe, nhận xét. nghe em kể chuyện. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ______________________________ Thứ 3 ngày 24 tháng 9 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: MỘT GIỜ HỌC (TIẾT 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù
- - Đọc đúng các từ ngữ, đọc rõ ràng câu chuyện Một giờ học; bước đầu biết đọc lời nhân vật với những điệu phù hợp. Chú ý đọc ngắt hơi nghỉ hơi ở những lời nói thể hiện sự lúng túng của nhân vật Quang. - Hiểu nội dung bài: Từ câu chuyện và tranh minh họa nhận biết được sự thay đổi của nhân vật Quang từ rụt rè xấu hổ đến tự tin. 2.Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ đặc điểm; kĩ năng đặt câu. 3. Phẩm chất - Biết mạnh dạn, tự tin trước đám đông. * QCN: Hs nắm được quyền bình đẳng về cơ hội học tập và giáo dục. * HSHN: Luyện viết chữ O II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS đọc bài Một giờ học. - 3 HS đọc nối tiếp. - YC HS đọc đoạn 1, đoạn 2 của bài, kết hợp trả lời câu hỏi: + Voi em hỏi anh, dê, hươu điều gì? - 1-2 HS trả lời. + Voi anh đã nói gì khi thấy em có bộ sừng và râu giả? - Nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp hát và vận động theo bài - Cho cả lớp nghe và vận động theo bài hát. hát Những em bé ngoan của nhạc sĩ Phan Huỳnh Điểu, sau đó hỏi HS: + Bạn nhỏ trong bài hát được ai khen? + Những việc làm nào của bạn nhỏ được - HS chia sẻ ý kiến. cô khen? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - GV giới thiệu: Bài đọc kể về nhân vật Quang trong một giờ học. Quang được thầy giáo mời lên nói trước lớp. Lúc đầu bạn ấy lúng túng, rụt rừ. Sau đó, nhờ sự động viên, khích lệ của thầy giáo, bạn bè và sự cố gắng của bản thân, Quang đã nói năng lưu loát, trở nên tự tin. Trong - HS theo dõi bài đoc, có lời đối thoại của thầy giáo và Quang. Khi đọc bài, các em chú ý cách đọc lời nhân vật. - HS đọc nối tiếp. 2. Khám phá: *HĐ1. Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, lời người kể chuyện có giọng điệu tươi vui; ngắt
- giọng, nhấn giọng đúng chỗ. (Chú ý ngữ điệu khi đọc Em...; À... 0; Rồi sau đó...ờ... - HS luyện đọc theo nhóm ba. à...; Mẹ... ờ... bảo.). - HS theo dõi + GV hướng dẫn kĩ cách đọc lời nhân vật - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: thầy giáo và lời nhân vật Quang. C1: Trong giờ học, thầy giáo yêu - HDHS chia đoạn: cầu cả lớp tập nói trước lớp về bất + Đoạn 1: Từ đầu đến mình thích cứ điều gì mình thích. + Đoạn 2: Tiếp theo đến thế là được rồi C2: Vì bạn cảm thấy nói với bạn bên đấy! cạnh thì sẽ nhưng đứng trước cả lớp mà nói thì sao khó thế + Đoạn 3: Phần còn lại. C3: Thầy giáo và các bạn động viên, - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: cổ vũ Quang; Quang rất cố gắng. trước lớp, lúng túng, sáng nay... C4: HS chia sẻ - HD HS đọc câu dài: Quang thở mạnh một hơi/ rồi nói tiếp:/ “Mẹ... Ờ... bảo: - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước “Con đánh răng đi”. Thế là con đánh lớp. răng. - Luyện đọc đoạn: GV gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - GV giải thích thêm nghĩa của một số từ: tự tin, giao tiếp. - 2-3 HS đọc. *HĐ2. Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.27. - HS nêu: Những câu hỏi có trong - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng bài đọc: Sáng nay ngủ dậy em làm thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.13. gì; Rổi gì nữa? Đó là câu hỏi của - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn thầy giáo dành cho Quang cách trả lời đầy đủ câu. - HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS thực hiện. *HĐ3. Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc đọc lời của nhân vật Quang. - HS chia sẻ. - Nhận xét, khen ngợi. * HĐ4. Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.28. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn - HS nêu: Những câu hỏi có trong thiện bài 2 trong VBTTV/tr.13 bài đọc: Sáng nay ngủ dậy em làm - Tuyên dương, nhận xét. gì?; Rổi gì nữa?. Đó là câu hỏi của Bài 2: thầy giáo dành cho Quang - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.13. - Tổ chức cho HS đóng vai các bạn và Quang nói và đáp lời khi Quang tự tin. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS đọc. 3. Vận dụng trải nghiệm - Mỗi tổ cử một bạn thực hiện. ? Hôm nay em học bài gì? ? Khi nói trước lớp em cảm thấy như thế - HS chia sẻ.
- nào? Tự tin sẽ giúp chúng ta làm được những việc tưởng chừng rất khó. Liên hệ: E biết gì về quyền được bình - Hs chia sẻ. đẳng, về cơ hội học tập và giáo dục - Về nhà đọc lại bài cho người thân cùng nghe và thực hiện tốt bài học. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _________________________________ Toán LUYỆN TẬP ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ và so sánh được các số có hai chữ số - Viết đúng cách đặt tính - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn. 2.Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ và so sánh các số 3.Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. *HSHN: Luyện tô, viết chữ số 1, 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp cùng hát một bài: Hoa lá - Hs hát và vận đông theo bài hát mùa xuân 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS làm bài và giải thích rõ kết - HS thực hiện lần lượt các YC quả. Vì sao đúng? Vì sao sai? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời
- - Các TH nào có thể tính nhẩm được? - Các TH còn lại đặt tính thẳng hàng, - 1-2 HS nêu: 20 + 6; 57 – 7; 3 + 40 thẳng cột rồi thực hiện theo thứ tự từ - HS làm vở trái sang phải. - HD giúp đỡ HS lúng túng - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HDHS: Tính kết quả của từng phép - HS thực hiện theo cặp, chia sẻ kết tính, so sánh các kết quả với 50 rồi trả quả: lời từng câu hỏi. Phép tính có kết quả bé hơn 50: 40 +8; - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. 90 – 50; 70 – 30 - Nhận xét, đánh giá bài HS. Phép tính có kết quả lớn hơn 50: Bài 4: 32 + 20; 30 + 40; 86 - 6 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2-3 HS đọc. - Nêu quy tắc tính cộng, trừ số có hai - 1-2 HS trả lời. chữ số theo cột dọc? - HDHS tính nhẩm theo từng cột để tìm chữ số thích hợp. - HD mẫu câu a) + Ở cột đơn vị: 6 + 2 = 8, vậy chữ số phải tìm là 8 - HS thực hiện theo hướng dẫn và chia + Ở cột chục: 3 + 4 = 7, vậy chữ số sẻ kết quả phải tìm là 4 - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. -1-2 HS đọc - Bài toán cho biết gì? - HS chia sẻ. - Bài toán hỏi gì? - 2-3 HS chia sẻ - YC HS làm bài vào vở Bài gải - GV chữa bài Số con bò nhà bác Bình có là: - GV nhận xét, tuyên dương 28 – 12 = 16 (con) 3. Vận dụng trải nghiệm Đáp số: 16 con bò ? Trong tiết học này các em cần nhớ nội dung gì? - Về nhà các em nhớ nêu thêm một số - Thực hiện được phép cộng, phép trừ; bài toán rồi cùng giải với bố mẹ nhé. Biết trình bày bài toán giải. - Nhận xét giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _________________________________ Đạo đức
- EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết được những việc làm thể hiện tình yêu quê hương của Lan. - Nêu được những việc cần làm để thể hiện tình yêu đối với quê hương phù hợp với lứa tuổi. 2. Năng lực chung - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. * HSHN: Tham gia học cùng bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS nghe và vận động theo nhịp - HS thực hiện. bài hát Màu xanh quê hương. - Em có cảm xúc gì sau khi nghe bài - HS chia sẻ. hát? - Nhận xét, dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá HĐ1: Tìm hiểu câu chuyện Tình quê. - GV cho HS quan sát tranh sgk tr.9-10, tổ chức thảo luận nhóm 4, YC HS kể - HS thảo luận nhóm 4 kể chuyện theo chuyện theo tranh. tranh. - Mời đại diện nhóm chia sẻ câu chuyện. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: Lan đã thể hiện tình yêu quê - 2-3 HS trả lời. hương như thế nào? - GV chốt: Lan đã thể hiện tình yêu quê - HS lắng nghe. hương qua các việc làm: gom quần áo cũ, sách vở, đồ chơi để tặng các bạn có hoàn cảnh khó khăn; đi thắp hương ở nhà thờ tổ, bạn luôn phấn đấu học giỏi, quan tâm, gọi điện hỏi han ông bà, HĐ2: Tìm hiểu những việc cần làm để thể hiện tình yêu đối với quê hương. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.11, YC thảo luận nhóm đôi: Các bạn trong tranh đã làm gì để thể hiện tình yêu quê hương? - HS thảo luận theo cặp. - Tổ chức cho HS chia sẻ. - HS chia sẻ. Tranh 1: Nhổ tóc sâu cho bà, hát cho ông bà, bố mẹ nghe. Tranh 2: Viếng thăm nghĩa trang liệt
- sĩ. Tranh 3: Nói về quê hương qua bức tranh. Tranh 4: Dọn dẹp vệ sinh. Tranh 5: Thăm viện bảo tàng. - Em đã làm gì để thể hiện tình yêu quê Tranh 6: Viết thư cho ông bà. hương? - 3-4 HS trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: Có rất nhiều cách để thể hiện tình yêu quê hương như: yêu thương gia - HS lắng nghe. đình, kính trọng thầy cô giáo, yêu quý bạn bè, trường lớp, biết ơn người có công với quê hương, đất nước; chăm sóc, bảo vệ thiên nhiên, 3. Vận dụng, trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Nêu những việc cần làm để thể hiện - HS chia sẻ. tình yêu quê hương của mình. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _________________________________ Buổi chiều Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực chung - Biết thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học trong phạm vi 100. 2.Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. 3.Phẩm chất - Có tính tính cẩn thận khi làm bài *HSHN: Luyện tô, viết chữ số 1, 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động - GV cho HS vận động bài hát. - HS vận động bài hát theo yêu cầu. - GV kết hợp giới thiệu bài. 2. Luyện tập
- Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Bài 1: Tính nhẩm. a. 40+60 = b)100-40 = 30+ 70 = 100-70 = 90+10 = 100-80 = - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS: Bài 1 có 2 phần a và b. Con cần thực hiện đúng phép tính tính nhẩm và điền kết quả vào sau dấu bằng - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - HS làm bài vào vở GV gọi Hs nối tiếp nêu kết quả. - HS nêu kết quả. Bài 2: Đặt tính rồi tính. a. 56 – 22 b. 99 - 64 68 – 43 85 - 55 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc yêu cầu bài. - Gọi HS nêu cách đặt tính và cách thực - HS chia sẻ cách làm. hiện phép tính? - Hs làm bài vào vở. - YC HS thực hiện vở - Hai Hs làm bài ở bảng. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Đặt tính rồi tính tổng, biết các số - 2 -3 HS đọc. hạng là a, 7 và 2 b, 30 và 42 c, 95 và 0 - HS thực hiện - Học sinh làm bài các nhân vào vở. Gọi - HS đổi vở kiểm tra chéo HS chữa bài. - Cho học sinh chỉ ra đâu là số hạng đâu là tổng. Bài 4: Từ một mảnh vải dài 18 dm, cắt ra 5 dm may túi. Hỏi mảnh vài còn lại dài mấy đề - xi – mét. - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán. - Hs đọc bài toán, phân tích bài toán H: Bài toán cho biết gì? - Cả lớp làm bài vào vở. Một em làm H: Bài toán hỏi gì? vào bảng phụ. H: Muốn biết mảnh vải còn lại dài mấy Bài giải đề - xi – mét ta làm phép tính gì? Mảnh vải còn lại dài số đề-xi- mét là: - GV theo dõi HS làm bài. Chữa bài. 18 - 5 = 13(dm) Đáp số: 13 (dm) - Hs thực hiện theo yêu cầu. 3. Vận dụng trải nghiệm - Gv cho Hs nêu phép tính cộng và phép tính trừ rồi nêu các thành phần của phép tính. - Gv nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có)
- ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _________________________________ Luyện Tiếng Viêt LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ MỘT VIỆC EM ĐÃ LÀM Ở NHÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Viết được 2-3 câu kể về một việc em đã làm ở nhà. 2.Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo kĩ năng đặt câu giới thiệu việc làm mà mình yêu thích. - Phát triển năng lực quan sát. 3.Phẩm chất - Biết chia sẻ hòa đồng với mọi người. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. * HSHN: Kể được một việc làm ở nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Bảng phụ, SGK. Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học - HS: Vở ô li III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp cùng hát bài: Hoa lá mùa - Hs vận động bài hát xuân 2. Luyên tập, thực hành HĐ1. Kể các việc em đã làm ở nhà. - Hs nối tiếp nhau kể các việc em đã làm - Hs kể ở nhà. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện nói theo cặp. - Gv nhận xét, tuyên dương HS. - 2-3 cặp thực hiện. HĐ2. Viết đoạn văn - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Em thường lau nhà để mẹ đỡ vất vả + - GV HDHS viết 2 – 3 câu theo gợi ý Khi về nhà, mẹ thường rất nhiều việc + Em đã làm được việc gì? nên em thường rửa bát đỡ cho mẹ mỗi + Em làm việc đó thế nào? khi ăn xong. + Em cất đồ ăn còn lại vào đĩa sạch, trút rác vào túi, làm sạch sơ bát đĩa. + Nêu suy nghĩ của em khi làm xong việc Sau đó là xả nước, nhúng nước rửa vào đó. giẻ và chà kĩ từng chiếc bát, đĩa, thìa, đũa, xoong nồi... Đôi khi gặp vết bẩn, em sẽ dùng cọ rửa nồi để làm sạch các vết bẩn. Cuối cùng là xả nước để trôi
- xà phòng và làm bát đĩa sạch bóng, thơm mát. + Đối với em, làm việc nhà không phải là giúp mẹ mà thể hiện trách nhiệm với ngôi nhà mình đang sống, với người thân. Em rất vui vì đã làm được việc có ích. - HS chia sẻ - HS lắng nghe, hình dung cách viết. + Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì? - Hs chia sẻ. - GV cho HS viết đoạn văn ra vở và thu chấm trước lớp - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS lắng nghe. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Vận dụng trải nghiệm - Về nhà thực hiện tốt các việc làm ở nhà. - Luyện viết lại đoạn văn để được hay hơn. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _______________________________ Thứ 5 ngày 26 tháng 9 năm 2024 Tiếng Việt NGHE VIẾT: MỘT GIỜ HỌC. BẢNG CHỮ CÁI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. 2.Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3.Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. * HSHN: Đọc chữ a, o. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho học sinh chơi trò chơi xì điện nối - HS tham gia chơi. tiếp đọc tên các chữ cái đã học hôm
- trước - GV dẫn dắt vào bài. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập, thực hành HĐ1. Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? - HS luyện viết bảng con. + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS nghe viết vào vở ô li. vào bảng con. - HS đổi chép theo cặp. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS đọc. HĐ2: Bài tập chính tả. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. chéo kiểm tra. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.14. - HS làm bài tập lên bảng và vào vở: - GV chữa bài, nhận xét. STT Chữ cái Tên chữ cái 20 p pê 21 q quy - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. 22 r e-rờ - GV chữa bài trên bảng, nhận xét, 23 s ét-sì đánh giá, chốt lại kiến thức. 24 t tê - GV tổ chức trò chơi để HS ghi nhớ 25 u u các chữ cái đã học. 26 ư ư 27 v vê 28 x ích-xì 29 y i dài 3. Vận dụng trải nghiệm - HS nhận xét góp ý bài của bạn - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Về nhà viết tên các thành viên trong gia đình mình theo thứ tự bảng chữ cái. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP: TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm. - Ghép các từ ngữ để tạo câu nêu đặc điểm; đặt một câu nêu đặc điểm ngoại hình của một bạn trong lớp. 2.Năng lực chung
- - Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm. 3.Phẩm chất - Rèn kĩ năng đặt câu miêu tả người, tả vật. * HSHN: Nêu được từ chỉ màu sắc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS hát và vận động theo - HS hát và vận động theo bài hát. bài hát: Chú thỏ con - Chú thỏ con có những điểm gì nổi bật đáng yêu? - HS chia sẻ - GV nhận xét, giới thiệu bài 2. Luyện tập, thực hành HĐ1. Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc. - YC HS quan sát tranh, nêu: - 1-2 HS trả lời. + Những từ ngừ nào dưới đây chỉ đặc điểm? - 3-4 HS nêu: mượt mà, bầu bĩnh, - YC HS làm bài vào VBT/ tr.14. sáng, cao, đen láy. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. *HĐ2. Ghép các từ ngữ ở bài 1 tạo thành câu chỉ đặc điểm. Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS đọc. - Bài YC làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ tạo - 3-4 HS đọc. thành câu chỉ đặc điểm. - HS chia sẻ câu trả lời: - YC làm vào VBT tr.14. VD: quạt máy - làm mát; chổi - quét - Nhận xét, khen ngợi HS. nhà; mắc áo - treo quần áo; nồi - *HĐ3. Đặt một câu nêu đặc điểm nấu thức ăn; ghế - ngồi; ... ngoại hình của một bạn trong lớp. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - HS làm bài. - HDHS đặt câu theo mẫu ở bài 2. - HS đọc. - GV gọi HS báo cáo kết quả. GV gọi VD: HS khác nhận xét, góp ý cho câu của Bạn Hà có đôi mắt đen láy. bạn. Khuôn mặt của Châu Anh bầu - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt bĩnh. lại kiến thức Ghi lên bảng. Dương có vầng trán cao.

