Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 3 - Năm học 2023-2024

doc 41 trang Phương Khánh 06/12/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 3 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_3_nam_hoc_2023_2.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 3 - Năm học 2023-2024

  1. TUẦN 3 Thứ hai, ngày 18 tháng 9 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - GIỚI THIỆU CUỐN SÁCH HAY. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Có ý thức lắng nghe giới thiệu các cuốn sách hay. Có ý thức đọc sách. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tìm các cuốn sách hay để đọc. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết lắng tìm các cuốn sách để đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Giới thiệu cuốn sách hay. HĐ1. Gv giới thiệu cuốn sách - Hs lắng nghe. - Gv giới thiệu các cuốn sách hay: Tên cuốn sách, tác giả, nội dung câu chuyện. HĐ2. Gọi Hs chia sẻ. - Hs chia sẻ cho các bạn những cuốn sách - Hs lắng nghe. hay mình đã đọc HĐ2: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. - Nhắc Hs tìm đọc các cuốn sách hay hôm sau giới thiệu cho các bạn cùng đọc. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _________________________________ Tiếng Việt NGHE VIẾT: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả, ghi nhớ được chữ cái và tên chữ cái trong bảng chữ cái. 2. Năng lực chung
  2. - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 3. Phẩm chất - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS vận động bài hát. - HS cả lớp hát bài hát. - Gv tuyên dương. 2. Thực hành HĐ1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - HS lắng nghe. - GV hỏi: - 2-3 HS đọc. + Đoạn văn trên gồm có ấy câu - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn văn có những chữ nào viết - Đoạn văn gồm có 5 câu hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS nghe viết vào vở ô li. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đổi chép theo cặp. HĐ2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - 1-2 HS đọc. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr10. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - GV chữa bài, nhận xét. kiểm tra. Số Chữ Tên Số thứ Chữ Tên chữ thứ cái chữ tự cái cái 10tự g giêcái 15 m em-mờ 11 h hát 16 n en-nờ 12 i i 17 o 0 13 k ca 18 ô ô 14 l e-lờ 19 ơ ơ - HS chia sẻ. 3. Vận dụng - Vận dụng kiến thức đã học viết đúng chính tả. - Về luyện viết lại bài nhé. * GV nhận xét giờ học. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): ______________________________ Tiếng Việt TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG.
  3. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Phát triển vốn từ chỉ hoạt động, chỉ sự vật (những từ ngữ chỉ đồ vật trong nhà); phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu việc làm mình yêu thích. - Đặt được câu giới thiệu việc làm mình yêu thích. 2. Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ hoạt động, chỉ sự vật. - Rèn kĩ năng đặt câu giới thiệu việc làm mà mình yêu thích. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS nêu 1 số từ chỉ hoạt động ở tiết - HS nêu trước. - Gọi HS nhận xét - GV nhạn xét, tuyên dương 2. Khám phá, thực hành HĐ1: Tìm và gọi tên các vật trong tranh Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh và thảo luận - 3-4 HS nêu. nhóm nêu: Tên các sự vật + Các sự vật: cái quạt, cái ghế, cái - Yêu cầu các nhóm trình bày giường, cây cối, chổi - YC HS làm bài vào VBT/ tr.11. - HS trình bày - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. HĐ2: Tìm 3 - 5 từ chỉ hoạt động gắn với các vật trong tranh. Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - 1-2 HS đọc. - Yêu cầu HS tìm các từ ngữ có thể gắn - 1-2 HS trả lời. với các vật vừa nêu ở bài tập 1 - HS tìm và nêu theo cặp - GV tổ chức HS gắn từ chỉ hoạt động - HS chia sẻ câu trả lời. với các vật trong tranh. - YC làm vào VBT tr.11. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS làm bài. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - HDHS nói về việc em làm ở nhà - HS đọc.
  4. - HS nối tiếp đặt câu với những việc làm - HS nối tiếp kể: quét nhà, nấu cơn, ở nhà. nhặt rau, rửa bát . - Nhận xét, tuyên dương HS. - Em quét nhà. 3. Vận dụng - Em nấu cơm. - Tìm các từ chỉ sự vật về đồ dùng học tập của em? - Đặt câu với từ tìm được. - HS chia sẻ. * GV nhận xét giờ học. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): ______________________________ Toán TIẾT 8: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ và so sánh các số. - Lập được các số có hai chữ số từ các chữ số đã cho; sắp xếp các số theo thứ tự, tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài 3 ; thẻ chữ số 50-40-70,60.30,41,35,39 ngôi sao các màu bài 2 - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Gv cho cả lớp hát múa bài tập thể. - Hs thực hiện theo yêu cầu 2. Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: Viết các số thành tổng theo mẫu a) Tính tổng là thực hiện phép tính gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. b) dựa theo mẫu bài tập thuộc dạng toán nào? Tách số theo tổng các hàng chục và - GV nêu: đơn vị + Nêu các chữ số theo hàng? Học sinh làm bài vào vở + ghi thành tổng các số theo hàng? 64= 60+4 - Nhận xét, tuyên dương HS. 87= 80+7 Bài 2. Gọi HS đọc YC bài. 46= 40+6 - Bài yêu cầu làm gì? 1-2 HS trả lời. YC đếm số ngôi sao theo màu điền vào bảng tổng hợp rồi thực hiện Màu Đỏ Vàng Xanh
  5. - Cho học sinh thực hiện nhóm 3 hoặc Số ngôi 11 8 10 nhóm bàn sao a/ Đếm và điền số ngôi sao theo màu vào bảng b/Tính tổng số ngôi sao màu vàng và đỏ? Tính tổng ta cần thực hiện phép tính nào? Viết phép tính ?Tìm kết quả? - HS đọc yêu cầu bài tập. c/Tính hiệu của số ngôi sao màu xanh - 1-2 HS trả lời. và số ngôi sao màu vàng 11+8 = 19 Tính hiệu ta thực hiện phép tính nào? - HS thực hiện theo cặp lần lượt các Nêu phép tính, tính kết quả? YC hướng dẫn. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. 10-8=2 - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Trò chơi “Đổi chỗ”: - HS chia sẻ. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS nhận xét các vế so sánh: - 2 -3 HS đọc. a) quan sát đến để chọn số trên hai toa - 1-2 HS trả lời. đổi chỗ phù hợp để được từ số lớn đề - HS thực hiện chia sẻ. bé b) Tìm hiệu của số lớn nhất và bé nhất - 1-2 HS trả lời. của ta tàu. a/ - HS thực hiện chơi theo nhóm 2. => Để tìm hiệu ta thực hiện phép tính Cầm thẻ số xếp hàng và đổi chỗ cho nào? nhau đ ể được kết quả đúng Số nào là lớn nhất, Số nào là bé nhất Đổi số 50 và 70 cho nhau trong các số trên toa tàu? Đếm lại các số sau khi đã đổi chỗ và Ta lập được phép tính nào? Tìm kết xếp đúng quả? 41,30 - GV cho HS làm bài vào vở ô li. 41-30 = 9 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm bài cá nhân. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đổi chéo vở kiểm tra. Bài 4. Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Bài cho những số nào ? - HS trả lời: Các số bị trừ: 44, 54,số - Số bì trừ gồm số nào? , tìm số trừ là trừ 2,32: hiệu 43,22. số nào để được hiệu là 43 hoặc 22 ? - HS nêu: Hiệu là: 43 và 22 - GV nêu: Từ các số đã cho, em hãy lập - HS hoạt động theo cặp, sau đó chia một phép tính tìm để được hiệu là 43 sẻ trước lớp. và 22 . Lập phép tính : 45-2=43 - GV nhận xét, khen ngợi HS. Và 54 -32 =22 3. Vận dụng - HS lắng nghe. - Gv cho Hs nêu các số bất kì và tự sắp - HS quan sát hướng dẫn. xếp các số đó từ bé đến lớn và ngược - Hs lắng nghe lại. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): ________________________________________
  6. Buổi chiều Luyện Toán LUYỆN TẬP VỀ SỐ HẠNG, TỔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1, Năng lực đặc thù - Củng cố cách nhận biết số hạng, tổng trong phép cộng. - Tính được tổng khi biết các số hạng. 2, Năng lực chung: - Góp phần hình thành cho HS năng lực tính toán, kĩ năng tự học,hợp tác khi làm việc nhóm. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành cho HS tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Hoạt động Mở đầu: Cả lớp hát bài Lớp chúng ta đoàn kết - HS hát Đặt tính rồi tính: - HS làm vào bảng con 34 + 5 = ?Nêu tên gọi, thành phầncủa phép cộng trên GV nhận xét Gv giới thiệu bài 2, Hoạt đông Luyện tập: Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống: Số hạng 14 31 44 3 68 Số hạng 2 7 25 52 0 Tổng 16 - 1 HS đọc to yêu cầu - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm vào vở nháp, 1 HS làm bảng lớp. - Y/C học sinh nhận xét bài của bạn - HS nhận xét bài bạn trên bảng lớp sau đó đổi chéo bài kiểm tra lẫn nhau. Bài 2: Viết phép cộng rồi tính tổng - Đọc yêu cầu bài tập ( theo mẫu) Mẫu: Các số hạng là 25 và 43 - 1 HS đọc mẫu và nêu cách làm 25 - Đặt theo hàng dọc, hàng đơn vị thẳng + hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng 43 68 chục, tính từ phải qua trái a, Các số hạng là 72 và 11 - HS làm vào bảng con, 1 HS làm bảng b, Các số hạng là 40 và 37 lớp
  7. c, Các số hạng là 5 và 71 - HS nhận xét bài của bạn về cách trình Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn bày, kết quả. Bài 3: Bác Hòa trồng cây. Ngày thứ nhất - Đọc yêu cầu bài tập bác trồng được 30 cây đào, ngày thứ hai bác trồng được 45 cây đào. Hỏi cả hai ngày bác Hòa trồng được bao nhiêu cây - HS trả lời theo yêu cầu của GV. đào ? + Tìm số cây đào mà bác Hòa trồng - Bài toán yêu cầu gì ? được trong hai ngày. - Muốn tìm được ta phải làm gì ? + Cộng số cây của hai ngày lại nhận xét - HS làm bài vào vở, 1 HS trình bày - GVtổ chức cho học sinh chữa bài.HS trên bảng phụ đổi chéo kiểm tra bài lẫn nhau. - HS đọc yêu cầu. Bài 4: Từ các số hạng và tổng, em hãy - Cả lớp thảo luận theo nhóm đôi, ghi lập các phép tính thích hợp. nhanh kết quả vào vở nháp. Số hạng : 32, 23,21, 4 Tổng: 36, 544 - HS lên chơi trò chơi cả lớp cổ vũ và Yêu cầu học sinh đọc thầm yêu cầu, Gv dánh giá chọn đội thắng cuộc . gợi ý cách làm bài - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả bằng hình thức trò chơi: GV mời 2 đội - HS chia sẻ chơi, mỗi đội 2 em lên lập các phép cộng GV nhận xét 3. Hoạt động Vận dụng Bạn My 7 tuổi, bố bạn My 41 tuổi, em tính tổng số tuổi của bạn My và bố bạn My - GV tổng kết giờ học Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): Tự nhiên và Xã hội BÀI 2: NGHỀ NGHIỆP CỦA NGƯỜI LỚN TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thu thập và nói được một số thông tin về những công việc, nghề có thu nhập; những công việc tình nguyện không nhận lương. - Chia sẻ được với các bạn, người thân về công việc, nghề nghiệp yêu thích sau này. - GDĐP: Tìm hiểu những nghề nghiệp của những người xung quanh em.
  8. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà theo sức của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, Hình ảnh mô tả các công việc bác sĩ tình nguyện, thanh niên tình nguyện. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Mở cho HS xem clip Sôi nổi các hoạt động tình nguyện hè 2020 để trả lời câu hỏi: ? Nội dung của clip là gì? - HS xem và trả lời câu hỏi. ? Những người làm công việc hoặc nghề nghiệp tình nguyện có nhận lương không? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - YC HS quan sát hình 1,2,3 trong sgk/tr.12, thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi: + Kể tên những công việc trong hình? + Theo em những người làm công việc trên có nhận lương không? - HS thảo luận theo nhóm 4. + Những từ ngữ nào cho em biết đó là công +H1: Thanh niên tình nguyện. việc tình nguyện không nhận lương? +H2: Khám bệnh miễn phí. + Những công việc trên mang lại lợi ích gì +H3: Dạy học miễn phí cho mọi người và xã hội. - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Đây là những công việc tình nguyện. Những người làm các công việc này không nhận lương. Những việc làm trên mang lại nhiều lợi ích cho mọi người và xã hội. ? Em hãy giới thiệu những công việc/ nghề - Hs kể nghiệp của một số người xung quanh em? 3.Thực hành HĐ1: Tìm hiểu các công việc tình nguyện. - HS thảo luận nhóm 2. - YC HS thảo luận nhóm đôi + Hãy kể một số công việc tình nguyện không nhận lương khác mà em biết? - HS chia sẻ trước lớp. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Đây là những công việc tình nguyện. Những người làm các công việc này không nhận lương. HĐ2: Lợi ích của các công việc tình
  9. nguyện - GV cho HS hoạt động cá nhân trả lời các - HS là việc cá nhân. câu hỏi: + Em và người thân đã từng tham gia công việc tình nguyện nao? + Công việc đó mang lại lợi ích gì? - 2-3 HS chia sẻ. + Những việc làm của các thành viên trong gia đình Hải thể hiện điều gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Có nhiều công việc tình nguyện, mang lại lợi ích cho những người xung quanh, cho cộng đồng mà chúng ta có thể làm được. Tùy theo sức của mình, cá em hãy luôn ý thức việc giúp đỡ người khác là một việc tốt, đáng HS thảo luận nhóm đôi. được trân trọng. 4. Vận dụng HĐ1: Nghề nghiệp của em - Gv cho HS thảo luận nhóm đôi theo nội dung: + Lớn lên em thích làm nghề gì? - HS chia sẻ trước lớp. + Vì sao em muốn làm nghề đó? + Em sẽ làm những gì để thực hiện ước mơ đó? - GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS thảo luận. - GV nhận xét, tuyên dương. HĐ2: Kế hoạch “Tủ sách ủng hộ vùng khó khăn” - GV chia lớp theo nhóm tổ để thực hiện yêu cầu: ? Lên kế hoạch thực hiện ( thành viên, thời gian thực hiện; dự kiến số lượng sách; những khó khan có thể xảy ra) ? Cách thực hiện ( nguồn sách; cách duy trì tủ sách; .) ? Lý do nhóm muốn thực hiện kế hoạch. ? Khi thực hiện kế hoạch đó em có cảm nghĩ gì? -HS đại diện nhóm chia sẻ - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. -HS quan sát và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - Hs lắng nghe - GV yêu cầu HS quan sát tranh cuối của trang 9 và trả lời các câu hỏi sau: + Tranh vẽ gì? + Những người trong tranh làm nghề nghiệp - Hs trả lời. gì?
  10. - GV nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Hình vẽ nhóm người làm các nghề nghiệp khác nhau nhưng đều chung một mục đích là tạo ra của cái vật chất và những giá trị tốt đẹp cho cuộc sống. Vì vậy nghề nghiệp nào cũng đáng quý và đáng trân trọng. - GV gọi HS đọc phần chốt của Mặt Trời. - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuận bị bài sau Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _______________________________ Kĩ năng sống BẢO VỆ BẢN THÂN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết và tránh được một số việc làm, hành động gây nguy hiểm đến bản thân và những người xung quanh. - Biết tự bảo vệ bản thân trước những mối nguy hiểm có thể gặp hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sách bài tập thực hành KNS lớp 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động: - HS hát tập thể. - Lớp hát bài “ Bắc kim thang” - GV giới thiệu bài. B. Bài mới: Hoạt động 1: - GV kể cho HS nghe câu chuyện “ Anh chàng hiếu động”. - HS lắng nghe, suy nghĩ, thảo luận + Bạn Nam ở trong câu chuyện trên đã nhóm và tự thực hiện vào vở thực có những hành động nào chưa đúng? hành phần trả lời câu hỏi. + Theo em, chúng ta không nên chơi đùa - Trình bày ý kiến. ở những nơi nào? Vì sao ? Hoạt động 2: - GV chia HS thành các nhóm thảo luận làm bài tập. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Các nhóm thảo luận và làm bài tập ở sách thực hành. *Cách sơ cứu đúng khi bị bỏng nhẹ do nước sôi, lửa, ống pô xe máy, * Những người mà em có thể nhờ giúp đỡ khi gặp nguy hiểm. Hoạt động 3: * Những việc em có thể làm để bảo - Gv hướng dẫn HS nắm được những giá vệ bản thân. trị rút ra Câu chuyện và Trải nghiệm. - HS nêu những việc làm giúp em bảo vệ bản thân: + Nói với người lớn khi bị dụ dỗ.
  11. + Tập bơi. + Không đánh nhau. + Mặc áo ấm mùa đông. + Không trèo cây. + Không nghịch bên bếp lửa. - Em có nguy cơ bị tổn thương đến thân thể khi làm những điểu sau: + Tiếp xúc với người lạ. + Đánh nhau với bạn. + Nghịch ổ điện. Hoạt động 4: Tự đánh giá + Nghịch bếp lửa, ông pô xe máy. - GV nhận xét. + Đi chơi một mình. + Nghịch dao. kéo, nước sôi. + Nhận đồ của người lạ. + Cho người lạ vào nhà. .. - HS tự đánh giá vào vở thực hành việc em cẩn thận đối với vật nguy hiểm, người lạ, người xấu. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _______________________________ Thứ ba, ngày 19 tháng 9 năm 2023 Toán TIẾT 9: HƠN KÉM NHAU BAO NHIÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết bà toán hơn kém nhau bào nhiêu qua quan sát đề bài và tranh. - Biết giải và trình bày bài giải toán có lời văn với một phép tính 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, trình bày lời giải toán có lời văn với 1 phép tính rèn và phát triển năng lực giải quyết vần đề. Phát triển kỹ năng giao tiếp toán học qua nói và viết bài toán có lời văn. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - Gv cho hs vận động bài hát. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.16: - 2-3 HS trả lời. Quan sát tranh và cho biết trong vườn có + Trong vườn có gà, vịt, ngỗng nuôi những con vật nào?, Mỗi loại vật Gà 10 con, vịt 7 con, ngỗng 5 con có mấy con a/ gà : 10 con b/ Vịt :7 con
  12. + Nêu bài toán? Vịt :7 con ngỗng :5 con Số con gà Gà hơn số con vịt mấy con? Gà hơn vịt ? con Ngỗng kém vịt ? Số con ngỗng kém số con vịt mấy con? con + Nêu phép tính? 10 -7 = 7 – 5 = + Phép tính: - GV nêu: gà 10 vịt 7 con,Tính Số Gà 10-7= 3 hơn số con vịt bằng phép tính 10-7 cũng 7 – 5= 2 gọi là hiệu số con gà và số con vịt - Số con vịt 7 con, số con ngỗng 5 con - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. ,Tính Số con ngỗng kém số con số con vịt bằng phép tính 7-5 cũng gọi là hiệu số con vịt với số con ngỗng . - YCHS lấy thêm ví dụ về bài toán rút ra từ hình vẽ trên và nêu hơn – ké trong bài tóa thường dẫn tới phép tính trừ. - HS lấy ví dụ và chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: số gà hơn số ngỗng bao nhiêu con : 10 - 5. Hãy số ngỗng kém số - HS chia sẻ: gà bao nhiêu ? 10-5 - GV chốt các bước giải bài tóan: Bước 1: Phân tích tìm hiểu đề (cho biết - HS lắng nghe, nhắc lại. gì? Hỏi gì?) Bước 2: Tìm lập phép tính để giải toán: - 2 -3 HS đọc. 10-7; 7 -5 , 10-5 - 1-2 HS trả lời. Bước 3: Trình bày viết bài giải - HS lắng nghe. Bài giải Bài giải Số gà hơn số vịt là: Số ngỗng kám số 10-7 = 3 con vịt là: Đáp số : 3 con 7 -5 = 2 con Đáp số : 2 con 3. Thực hành - 1-2 HS trả lời. Bài 1 Cành trên : 6 con - Gọi HS đọc YC bài. Cành dưới: 4 con Gv HD đưa câu hỏi: 2 con Số chim ở mỗi cành có bao nhiêu con? - HS nêu. Số chim ở cành dưới kém số chim ở cành trên bao nhiêu con hay số chim ở Viết phép tính thích hợp: cành trên hơn số chim ở cành dưới bao Bài giải nhiêu con Số chim ở cành trên nhiều hơn số - Bài yêu cầu làm gì? chim ở cành dưới là: - GV hướng dẫn mẫu: nêu phép tính và 6- 4 = 2 (con) các bước giải làm vở hay phiếu nhóm Đáp số: 2 con - Nhận xét, tuyên dương. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS quan sát. Bài 2:Tương tự - HS thực hiện làm bài cá nhân.
  13. - Gọi HS đọc YC bài quan sát sô hoa tô Bài giải màu và chưa tô màu trong tranh rồi lập Số hoa chưa tô màu kén số hoa đã tô phép tính ghi phiếu, vở màu là: - YC HS làm bài vào vở ô li. 6- 4 = 2 (bông) - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Đáp số: 2 bông - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS đổi chéo kiểm tra. - 2 -3 HS đọc. Bài 3: - 1-2 HS trả lời.1 em thực hiện bảng - Gọi HS đọc YC bài. lớn, lớp làm vở - Bài toán cho biết gì? Mai 7 tuổi- bố 38 Bài giải tuổi Bố hơn Mai số tuổi là: - Bài toán hỏi gì ?Bố hơn Mai Bao nhiêu 38- 7 = 31 (tuổi) tuổi? Đáp số: 2 tuổi - Ta cần lập phép tính nào? Bài giải - GV nhận xét, khen ngợi HS. Số thùng đựng rác khác hơn số thùng Bài 4 Tương tự rác tái chế là: 10- 5 = 5 (thùng) Đáp số: 2 thùng 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu. - Gv nêu bài toán: Ban An có 6 que tính, - HS chia sẻ. bạn Mai có 29. Hỏi bạn Mai hơn bạn An bao nhiêu que tính? * Gv nhận xét tiết học. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): ________________________________________ Tiếng Anh ( Gv chuyên trách dạy) ________________________________________ Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ MỘT VIỆC LÀM Ở NHÀ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được 2-3 kể một việc em đã làm ở nhà. - Tự tìm đọc các bài viết về những hoạt động của thiếu nhi; trao đổi chia sẻ với các bạn về bài đã đọc, tên tác giả, tên bài đọc và những hình ảnh chi tiết nhân vật em thích. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu việc làm mà mình yêu thích. - Phát triển năng lực quan sát. 3. Phẩm chất - Biết chia sẻ hòa đồng với mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  14. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Gv cho cả lớp hát bài và - Hs thực hiện theo yêu cầu giới thiệu nội dung tiết học. 2. Thực hành * HĐ1: Nhìn tranh kể việc bạn nhỏ đã làm. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh và nói các việc - 2-3 HS trả lời: bạn nhỏ đã làm - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện nói theo cặp. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2-3 cặp thực hiện. HĐ2. Viết đoạn văn Bài 2: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - GV HDHS viết 2 – 3 câu theo gợi ý + Em đã làm được việc gì? + Em làm việc đó thế nào? + Nêu suy nghĩ của em khi làm xong việc đó. - HS làm bài. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.11 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ bài. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Vận dụng - Dặn Hs về nhà tìm đọc một số câu, bài có hoạt động gần gũi với thiếu nhi. - Hs lắng nghe. - GV nhận xét giờ học. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): ______________________________ Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm đọc một bài thơ yêu thích theo chủ đề; chia sẻ với người khác tên bài thơ, Bài văn, câu chuyện ,tên nhà thơ và những câu thơ HS thích. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập; - Biết chia sẻ những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến VB đọc; trao đổi về nội dung của bài thơ và các chi tiết trong tranh; - Phát triển năng lực quan sát: tranh, ảnh; quan sát hệ thống ngôn từ trong VB đọc.
  15. 3. Phẩm chất - Biết tự tìm sách báo mang đến lớp, hình thành được thói quen tự đọc sách báo. - Rút ra được những bài học từ sách báo để vận dụng vào đời sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Một số bài đọc mở rộng - HS: SGK, tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động H: Ngày 8.3 hằng năm gọi là ngày gì? - Ngày Quốc tế PN. H: Theo các em vì sao lại có ngày đó? GV dẫn dắt giới thiệu vào bài. 2. Thực hành Mục tiêu: Giúp HS tự chủ, tự giác trong học tập. Bước đầu có những cảm nhận về vẻ đẹp của văn học. Cách tiến hành: - GV dẫn dắt: Trong buổi học trước, Hs theo dõi. thầy/cô đã giao nhiệm vụ cho các em tìm đọc một bài thơ hoặc câu chuyện Nói về bà,mẹ,chị..cô. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ kể cho nhau về những bài thơ và câu chuyện đó. - GV lần lượt gọi các HS nói về tên bài - HS nói tên bài thơ, đọc thơ, kể thơ, câu chuyện và tác giả. chuyện. - Gv tổ chức cho các học sinh đọc trong - HS đọc trong nhóm nhóm. Có thể đọc cho bạn bên cạnh nghe - GV quan sát, hỗ trợ, nếu học sinh chưa HSTL . chuẩn bị được bài đọc giáo viên có thể - Các nhóm chia sẻ về bài đọc. gợi ý cho HS dùng bài với bạn bên cạnh hoặc bài mà GV đã chuẩn bị sẵn. - HS nhận xét, bổ sung, các bạn - GV hướng dẫn cho học sinh chia sẻ về khác lắng nghe. nội dung và các nhân vật trong bài em - HS lắng nghe. vừa đọc cho bạn nghe. - GV cho học sinh chia sẻ trước lớp. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung, - HS nhắc lại nội dung đã học. góp ý cho bạn. - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung. 3. Vận dụng - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - GV tóm tắt những nội dung chính: + Đọc hiểu bài thơ Mẹ. - GV mời HS nêu ý kiến về bài Đọc nào? Vì sao?).
  16. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): ___________________________________ Buổi chiều Hoạt động trải nghiệm ( Cô Ngọc Anh dạy) ___________________________________ Mĩ thuật ( Gv chuyên trách dạy) ___________________________________ Âm nhạc ( Gv chuyên trách dạy) ___________________________________ Thứ tư, ngày 20 tháng 9 năm 2023 Toán TIẾT 10: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết bài toán hơn kém nhau bào nhiêu qua quan sát đề bài và tranh. - Biết giải và trình bày bài giải toán có lời văn với một phép tính 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, trình bày lời giải toán có lời văn với 1 phép tính rèn và phát triển năng lực giải quyết vần đề.Phát triển kỹ năng giao tiếp toán học qua nói và viết bài toán có lời văn 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, băng giấy màu xanh, đỏ vàng theo bài 1 - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Gv giới thiệu nội dung bài học - Hs lắng nghe 2. Thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - GV HDHS thực hiện lấy băng giấy - 1-2 HS trả lời. màu đã chuẩn bị sẵn đo tìm kích thước - HS thực hiện lần lượt các YC. lập phép tính nêu kết quả của bài 1, củng cố về đơn vị đo độ dài, cách tính hiệu - GV nêu: a, băng giấy màu đỏ dài hơn băng giấy màu vàng mấy cm? 7-4= 3 cm
  17. b/ băng giấy màu xanh ngắn hơn băng giấy màu đỏ mấy cm? 7-6 = 1 cm - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát hình trong sách và nêu kết luận, củng cố về dài hơn, ngắn hơn a/ Bút nào ngắn nhất . b/- Bút chì dài hơn bút mực ? cm - Bút sáp ngắn hơn bút chì ? cm - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? + Bút sáp màu - HDHS quan sát hình vẽ và trả lời, 25-20 = 5 cm Củng cố về cao hơn, thấp hơn: 25-10 = 15 cm a) Rô -bôt nào cao nhất?. b) Số? - 2 -3 HS đọc. -Rô -bốt A cao hơn Rô -bốt B? cm - 1-2 HS trả lời. - Rô -bốt B thấp hơn Rô -bốt C?cm - HS thực hiện theo cặp lần lượt các GV cho HS làm bài vào vở ô li. YC hướng dẫn. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Rô- bốt C cao nhất - Gọi HS đọc YC bài. - 56-56=2 cm - Bài yêu cầu làm gì? - 59-54- 5 cm - HS chia sẻ. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện chia sẻ. - HDHS quan sát hình vẽ và trả lời, - HS làm bài cá nhân. Củng cố về nhiều hơn, ít hơn: - HS đổi chéo vở kiểm tra. a) Mai gấp được hơn Nam mấy cái Giải thuyền?. a/ Mai gấp được hơn Nam số thuyền b) Nam gấp được kém Mai mấy cái là: thuyền? 8-6=2 (thuyền) GV cho HS làm bài vào vở ô li. Đáp số : 2 thuyền - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Giải - Nhận xét, đánh giá bài HS b/ Nam gấp được kém Mai số thuyền - GV nhận xét, khen ngợi HS. là: 3. Vận dụng 8 – 6 = 2 (thuyền)
  18. - Nêu lại các bước giải toán có lời văn Đáp số 2 thuyền dạng hơn kém nhau bao nhiêu. - HS lắng nghe. * Gv nhận xét tiết học. - Học sinh nối tiếp nêu - Hs theo dõi Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _________________________________ Giáo dục thể chất ( Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: EM CÓ XINH KHÔNG (TIẾT 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. Bước đầu biết đọc đúng lời đối thoại của các nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung bài: Cần có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính bản thân * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong truyện. Em có xinh không * Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. Nhân ái, đoàn kết biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè. Nhận biết được cái đẹp của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Các bức tranh thể hiện điều gì? - Tranh gợi ý về vẻ đẹp hay năng lực + Em có thích mình giống như các bạn của con người: bạn gái có mái tóc dài trong tranh không? hay má lúm đồng tiền, một bạn nam + Em thích được khen về điều gì nhất? đá bóng giỏi hoặc bơi giỏi. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS chia sẻ điều mà mình thích được Cũng như các em, có một bạn voi cũng khen. rất thích được mọi người khen. Bạn ấy thích được khen điều gì và điều gì đã xảy đến với bạn ấy? Để biết điều này, chúng ta cùng đi vào bài đọc Em có xinh không?. 2. Khám phá *Hoạt động 1. Đọc văn bản. - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ bài
  19. đọc, nêu nội dung tranh: Em thấy tranh vẽ gì? - GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. - Cả lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn cách đọc lời của các nhân vật (của voi anh, voi em, hươu và - HS đọc nối tiếp đoạn. dê). - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến vì cậu không có bộ râu giống tôi. + Đoạn 2: Phần còn lại - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: xinh, hươu, đôi sừng, đi tiếp, bộ râu, gương, lên, - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc câu dài: Voi liền nhổ một khóm cỏ dại bên đường, / gắn vào cằm rồi về nhà. // - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. *Hoạt động 2. Trả lời câu hỏi. - HS thực hiện theo nhóm ba. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt đọc. sgk/tr.26. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng C1: + Voi em đã hỏi: Em có xinh thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.12. không? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C2: + Sau khi nghe hươu nói, voi em cách trả lời đầy đủ câu. đã nhặt vài cành cây khô rồi gài lên đầu. Sau khi nghe dê nói, voi em đã nhổ một khóm cỏ dại bên đường và gắn vào cằm. C3: + Trước sự thay đổi của voi em, voi anh đã nói: “Trời ơi, sao em lại thêm sừng và rất thế này? Xấu lắm!” C4: HS trả lời theo suy nghĩ của mình. - Nhận xét, tuyên dương HS. *Hoạt động 3. Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.25 - YC HS trả lời câu hỏi: - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì - Những từ ngữ nào chỉ hành động của sao lại chọn ý đó.
  20. voi em? - 3 từ ngữ chỉ hành động của voi em: đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.12. nhặt cành cây, nhổ khóm cỏ dại, ngắm - Tuyên dương, nhận xét. mình trong gương Bài 2: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.25. - HS làm việc theo nhóm 4: Mỗi cá - Nếu là voi anh, em sẽ nói gì sau khi voi nhân nêu suy nghĩ của mình về câu em bỏ sừng và râu? nói của mình nếu là voi anh. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 4-5 nhóm lên bảng. - Gọi các nhóm lên trình bày. - HS chia sẻ. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - Về nhà đọc lại bài cho bố mẹ cùng nghe. + GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Thứ năm, ngày 21 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA B I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa B cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Bạn bè chia sẻ ngọt bùi. - Học sinh hiểu nội dung câu ứng dụng:Bạn bè chia sẻ ngọt bùi. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận khi viết chữ B 3.Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ B II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa B. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá *HĐ1. Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV giới thiệu mẫu chữ B, yêu cầu HS quan sát: độ cao, độ rộng các nét, quy trình viết chữ B. + Độ cao: 5 li. - 2-3 HS chia sẻ.