Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 29 - Năm học 2024-2025

doc 32 trang Phương Khánh 15/12/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 29 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_29_nam_hoc_2024.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 29 - Năm học 2024-2025

  1. TUẦN 29 Thứ hai, ngày 31 tháng 3 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: THAM GIA HÁT, ĐỌC THƠ VỀ QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Cảm nhận được vẻ đẹp của quê hương đất nước Việt Nam qua những bài hát, bài thơ. - HSKT: Biết lắng nghe bạn thể hiện. 2. Năng lực chung - Biết thể hiện tình cảm, thể hiện lòng yêu quý về quê hương qua những việc làm cụ thể. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS biết yêu quý, tự hào về quê hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài hát, bài thơ về quê hương đất nước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Khởi động: - HS hát và vận động theo bài hát: Quê - Hs vận động bài hát. hương tươi đẹp. - GV dẫn dắt và giới thiệu bài. HĐ2.Khám phá * GV cho HS xem những cảnh đẹp của đất nước Việt Nam thông qua trò chơi: Du - Hs quan sát. lịch qua màn ảnh nhỏ. - GV yêu cầu HS chia sẻ cảm nhận của - Hs chia sẻ. mình khi trò chơi kết thúc. * Hát, múa ca ngợi quê hương đất nước. - Hs hát, múa các bài hát về quê - HS thi hát, múa. hương, đất - Cả lớp bình chọn bạn hát, máu hay, đúng chủ đề. HĐ3: Vận dụng. - Để tô đẹp thêm đất nước của mình em - Hs chia sẻ. cần làm gì? - GV nhận xét thái độ học tập của HS trong tiết học. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ______________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CẢM ƠN ANH HÀ MÃ (Tiết 1, 2)
  2. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc phân biệt giọng của người kể chuyện với giọng của các nhân vật: dê con, cún, cô hươu, anh hà mã. - Hiểu nội dung bài: Cần phải nói năng lễ phép, lịch sự với mọi người. - HSKT: Ôn lại bảng chữ cái. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực: nhận biết các nhân vật, NL giao tiếp nhóm, NL tự chủ, nắm bắt thông tin. 3. Phẩm chất - Biết yêu quý bạn bè và người thân, có kĩ năng giao tiếp với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Em nói lời đáp như thế nào nếu được - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. bạn tặng quà và nói: “Chúc mừng sinh - 2-3 HS chia sẻ. nhật bạn!” + Nếu em chót làm vỡ lọ hoa của mẹ (trong tình huống 2) thì em sẽ nói với mẹ như thế nào? - GV nx chung và dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: phân biệt giọng đọc của từng nhân vật, giọng dê con từ hách dịch - Cả lớp đọc thầm. đến nhẹ nhàng, giọng anh hà mã thay đổi theo cách nói, giọng của cún con nhẹ nhàng lịch sự. - HS đọc nối tiếp đoạn. - 2-3 HS luyện đọc. - 2-3 HS đọc. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến chỗ lắc đầu, bỏ đi. + Đoạn 2: Tiếp cho đến phải nói “cảm ơn” + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS thực hiện theo nhóm ba. hươu, làng, lối, ngoan, xin lỗi, lịch sự...
  3. - Luyện đọc câu khó: + Câu nói của cún lịch sự nhẹ nhàng: - - HS lần lượt đọc. Chào anh hà mã,/ anh giúp bọn em qua sông được không ạ?// - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: + Câu nói của dê con thể hiện sự nhẹ -C1:...lắc đầu bỏ đi. nhàng hối lỗi: -C2: đáp án C - Cảm ơn anh đã giúp.// Em biết mình sai rồi.// Em xin lỗi ạ!// -C3: ...vì dê con nhận ra mình đã - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS không nhớ lời cô dặn, đã không nói luyện đọc đoạn theo nhóm ba. năng lịch sự, lễ phép... * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. -C4: ...khi muốn nhờ người khác làm - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong việc gì đó giúp mình, phải nói một sgk/tr.85. cách lịch sự, lễ phép, phải cảm ơn một cách lịch sự. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.46. +C1: Hươu đã làm gì khi nghe dê hỏi? +C2:Ý nào sau đây đúng với thái độ của hà mã khi cún nhờ đưa qua sông? - HS lắng nghe, đọc thầm. +C3:Vì sao dê con thấy xấu hổ? +C4: Em học được điều gì từ câu chuyện - 2-3 HS đọc. này? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - 1-2 HS đọc. cách trả lời đầy đủ câu. - HS hoạt động nhóm 4, đại diện - Nhận xét, tuyên dương HS. 2-3 nhóm trình bày kết quả. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - 1 HS đọc. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng - HS hoạt động nhóm của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Tìm trong bài những câu hỏi hoặc câu đề nghị lịch sự. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2:Dựa vào bài đọc,nói tiếp các câu - Đại diện nhóm chia sẻ dưới đây - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.85. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.46. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - GV NX và thống nhất câu TL: a) Muốn ai đó giúp, em cần phải hỏi hoặc yêu cầu một cách lịch sự b) Được ai đó giúp, em cần phải nói lời cảm ơn. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng
  4. - Hôm nay em học bài gì? Em biết gì về con hà mã bao giờ chưa? - Hs chia sẻ. Nhìn thấy ở đâu trông thấy hà mã như thê nào? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ______________________________ Toán PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 + Đặt tính theo cột dọc + Từ phải qua trái cộng hai số đơn vị, hai số chục, hai số tram với hai tình huống: nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục hoặc nhớ 1 từ cột chục sang cột trăm. - Giải quyết được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học. - HSKT: Luyện tập cộng trừ trong các số trong phạm vi 6 2. Năng lực chung - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện các tình huống, nêu bài toán và cách giải, học sinh phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. Giới thiệu bài Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng - GV kết hợp với quản trò điều hành trò chơi. chơi: Đố bạn: + ND chơi quản trò nêu ra phép tính để học sinh nêu kết quả tương ứng: - HS nhận xét (Đúng hoặc sai). 424 + 113 806 + 73 203 + 621 104 + 63 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực.
  5. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: 2. Khám phá - Quan sát tranh, lắng nghe GV cho học sinh quan sát tranh và dẫn dắt câu chuyện. Chẳng hạn: “Nhà sóc phải dự trử hạt thông cho mùa đông sắp đến. Nhà sóc có sốc bố, sóc mẹ, sóc anh và sóc em”. GV cho học sinh đọc lời thoại của các - HS đọc lời thoại của các nhân vật nhân vật. a) Giới thiệu phép cộng. - GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK. - Theo dõi và tìm hiểu bài toán. - Bài toán: Bố nhặt 346 hạt thông, mẹ nhặt - HS phân tích bài toán. 229 hạt thông. Hỏi bố và mẹ nhặt được tất cả bao nhiêu hạt thông? GV hỏi: - Bố nhặt 346 hạt thông, mẹ nhặt 229 - Bài toán cho biết gì? hạt thông. - Bài toán hỏi gì? - Bố và mẹ nhặt được tất cả bao - Muốn biết bố và mẹ nhặt được tất cả bao nhiêu nhiêu hạt thông em hãy nêu phép tính? hạt thông? - Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng ta gộp số 326 hạt thông của bố với - Ta thực hiện phép cộng 346 + 229. 253 hạt thông của mẹ lại để tìm tổng 326 + 253. b) Đi tìm kết quả. - Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép cộng và hỏi: - Tổng 346 và 229 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông? - Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 5 hình - Gộp 5 trăm, 7 chục, 5 hình vuông lại thì vuông. có tất cả bao nhiêu hình vuông? - Vậy 346 cộng 229 bằng bao nhiêu? - Có tất cả 579 hình vuông. c) Đặt tính và thực hiện. - Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng - 346 + 229 = 575. các số có 2 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính cộng 346, 229. - 2 HS lên bảng lớp đặt tính. Cả lớp - Nếu HS đặt tính đúng, GV cho HS nêu làm bài ra giấy nháy. lại cách tính của mình, sau đó cho một số em khác nhắc lại. Nếu HS đặt tính chưa đúng, GV nêu cách đặt tính cho HS cả lớp cùng theo dõi. Trăm Chục đơn vị 3 4 6 + 2 2 9 - Theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính 5 7 5 theo. - Yêu cầu học sinh nêu lại cách tính. 346
  6. * Đặt tính. +229 - Viết số thứ nhất (346), sau đó xuống dòng viết tiếp số thứ hai (229) sao cho - HS nêu chữ số hàng trăm thẳng cột với chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục, chữ hàng đơn vị thẳng - 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp cột với chữ số hàng đơn vị. Viết dấu cộng làm bài ra giấy nháp. vào giữa 2 dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số. (vừa nêu cách đặt tính, vừa viết phép tính). - Hướng dẫn học sinh cách đặt tính: 346 + 229 575 “Viết số 346 ở dòng trên, viết số 2 ở dòng dưới sao cho số 2 thẳng cột với số 3 ở hàng trăm,viết 2 thẳng với số 4, viết số 9 ở - Quan sát hàng dưới thẳng với số 6 viết dấu + ở giữa hai số về phía bên trái, viết dấu gạch ngang thay cho dấu =” - YCHS nêu cách tính - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính. Sau đó thực hiện phép tính H: Vậy bố mẹ nhặt được bao nhiêu hạt - HS nêu thông ? 6 cộng 9 bằng 15 viết 5 nhớ 1 3. Hoạt động 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết +GV giao nhiệm vụ học tập cho HS 7 +GV trợ giúp HS hạn chế 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 +Quản trò điều hành hoạt động chia sẻ. Vậy: 346 + 229 = 575. * Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - GV nêu yêu cầu của bài. Tính - Bài tập yêu cầu các em làm gì? - Yêu cầu HS làm vào bảng con - Yêu cầu HS lên bảng chia sẻ kết quả. 247 639 524 + 343 +142 + 18 106 590 781 - Nhận xét bài làm từng em. * Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Đặt tính rồi tính - HS nêu - 1 HS thực hiện - 1 HS nêu cách đặt tính. - 1 HS nêu cách thực hiện phép tính. - HS chia sẻ: - YCHS làm bài vào vở - Yêu cầu đổi vở kiểm tra chéo - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của - Giáo viên chấm nhận xét chung. bài và làm bài.
  7. - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính. - Kiểm tra chéo trong cặp. * Bài 3: - Rô bốt vẽ 709 chấm xanh và 289 - GV nêu yêu cầu của bài. chấm đỏ - Hỏi rô bốt vẽ tất cả bao nhiêu chấm màu ? + Bài toán cho biết gì? - Học sinh nêu. + Bài toán hỏi gì? - Học sinh làm bài: + Để tính được rô bốt vẽ tất cả bao nhiêu Bài giải chấm màu em hãy nêu phép tính ? Rô bốt vẽ được số chấm màu là : - Yêu cầu 1 HS lên bảng giải. 709 + 289 = 998 (chấm màu) - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. Đáp số : 998 chấm màu - Gv hướng dẫn HSKT thao tác trên que tính. 4. Vận dụng - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Học sinh nhận xét. - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách - HS lắng nghe. tính (có nhớ) số có ba chữ số với số có ba, hai hoặc một chữ số (trong phạm vi 1000). - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ____________________________ Buổi chiều Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA M (KIỂU 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa M (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học. - HSKT: Luyện tô chữ ch 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, Mẫu chữ hoa M (kiểu 2). - HS: Vở tập viết, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp hát và vận động theo bài hát HS hát và vỗ theo nhịp bài hát: “Nét Nét chữ xinh. chữ xinh.” - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. 2. Khám phá
  8. * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa M (kiểu 2). - HS quan sát. + Chữ hoa M (kiểu 2) gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát, lắng nghe. hoa M (kiểu 2). - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết - HS luyện viết bảng con. vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa M (kiểu 2) đầu câu. + Cách nối từ M (kiểu 2) sang u. - HS thực hiện. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa M - HS viết câu ứng dụng vào vở tập (kiểu 2) và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS lắng nghe, tự soát lại bài của - Nhẫn xét, đánh giá bài HS mình. 4. Vận dụng - Qua bài học các em biết vận dụng viết - Về nhà luyện viết chữ hoa và cụm chữ hoa cỡ nhỏ vào bài chính tả từ ứng dụng cho đẹp hơn - Về nhà luyện viết chữ hoa M và cụm từ - Nhận xét tiết học ứng dụng cho đẹp hơn (đối với em viết chưa đẹp) - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ____________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: CẢM ƠN ANH HÀ MÃ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết nói về các sự việc trong câu chuyện Cảm ơn anh hà mã dựa vào tranh minh họa và câu hỏi gợi ý dưới tranh; kể lại được đoạn mình thích hoặc toàn bộ câu chuyện. - Nhớ và kể lại được nội dung theo trình tự câu chuyện.
  9. - HSKT: Biết lắng nghe kể chuyện. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, nói về sự việc trong từng tranh. - HS đọc yêu cầu - HS hđ nhóm 4 - Đại diện 2-3 nhóm chia sẻ - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh và nhận diện các nhân vật, nói về sự việc - HS tập kể theo cặp, sau đó chia sẻ trong tranh theo nhóm và trả lời theo CH trước lớp. gợi ý dưới mỗi tranh. + Trong tranh có những nhân vật nào? + Mọi người đang làm gì? - GV quan sát các nhóm và hỗ trợ hs. - Chốt ND sau mỗi tranh - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Kể lại câu chuyện Cảm ơn anh hà mã - YC HS dựa vào 4 tranh kể lại từng đoạn - 2-3 hs kể trước lớp hoặc toàn bộ nội dung câu chuyện. - Gọi HS tập kể trước lớp đoạn mà con thích nhất; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - HS suy nghĩ cá nhân và TL - Gọi HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu -...muốn được người khác giúp đỡ em chuyện. phải hỏi hoặc đề nghị một cách lịch sự, - Nhận xét, khen ngợi HS. được người khác giúp đỡ em phải nói 3. Vận dụng lời cảm ơn. - Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - Câu chuyện muốn gửi đến chúng ta thông - HS chia sẻ. điệp gì? - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hôm nay em học bài gì?
  10. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ____________________________ Thứ ba, ngày 1 tháng 4 năm 2025 Tiếng Việt ĐỌC: TỪ CHÚ BỒ CÂU ĐẾN IN-TƠ-NÉT (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng dấu câu. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: biết được các phương tiện liên lạc khác nhau trong lịch sử, phương tiện liên lạc phổ biến hiện nay và tầm quan trọng của mạng in-tơ-nét trong đời sống. - HSKT: Ôn lại bảng chữ cái. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phân biệt được các từ ngữ chỉ sự vật và các từ ngữ chỉ hoạt động. 3. Phẩm chất - Biết sử dụng các phương tiện liên lạc hiện nay để thông tin liên lạc với bạn bè, người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Em có những người thân nào ở xa? - Khi xa những người ấy em cảm thấy như thế nào? - 3-4 HS chia sẻ. - Làm thế nào để em có thể liên lạc được với người ấy? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng kể, nhấn giọng ngắt nghỉ đúng chỗ. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: 3 đoạn +Đ1: Từ đầu đến khi ở xa - 3 HS đọc nối tiếp. +Đ2: Từ xa xưa đến mới được tìm thấy +Đ3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: trò chuyện, trao đổi, huấn luyện, in-tơ-nét... - Luyện đọc câu dài: - HS đọc CN, ĐT + Nhờ có in-tơ-nét,/ bạn cũng có thể/ nhìn
  11. thấy/ người nói chuyện với mình,/ dù hai người/ đang ở cách nhau rất xa.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc CN, ĐT đọc đoạn theo nhóm ba. - 1HS đọc lại toàn bài - HS luyện đọc theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - Lớp đọc thầm theo sgk/tr.88. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.47. +C1: Thời xưa, người ta đã gửi thư bằng -C1:...huấn luyện bồ câu để đưa thư những cách nào? hoặc bỏ thư vào những chiếc chai thủy tinh..... +C2:Vì sao có thể dùng bồ câu để đưa thư? - C2: ...vì bồ câu nhớ đường rất tốt, nó có thể bay qua một chặng đường dài... +C3:Ngày nay, chúng ta có thể trò chuyện - C3: ...viết thư, gọi điện thoại, trò với người ở xa bằng những cách nào? chuyện qua in-tơ-nét... +C4: Nếu cần trò chuyện với người ở xa, em -C4: HS chọn nhiều cách TL. chọn phương tiện nào? Vì sao? - GV lắng nghe khen ngợi và bổ sung, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước - HS chon đọc đoạn mình thích nhất lớp. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - HS đọc. Bài 1: Xếp các từ ngữ vào nhóm thích hợp: - HS thảo luận nhóm, đại diện - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.88. nhóm chia sẻ. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 3 trong VBTTV/tr.47. a) Từ ngữ chỉ sự vật: bồ câu, chai thủy tinh, bức thư, điện thoại. a) Từ ngữ chỉ hoạt động: trò chuyện, gửi, trao đổi. - Tuyên dương, nhận xét. - HS đọc. Bài 2:Nói tiếp để hoàn thành câu: - HS nêu. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.88 và TL - Nhờ có in-tơ-nét bạn có thể.... - GV tổng kết các ý kiến phát biểu của HS, nhấn mạnh công dụng của in-tơ-nét và nhắc nhở HS sử dụng có hiệu quả. 3. Vận dụng ? Em vừa học bài tập đọc nói về chuyện gì? - HS lắng nghe - Ngày nay bố mẹ ở xa muốn liên lạc với con liên lạc bằng cách nào?
  12. - GV dặn học sinh về nhà đọc lại bài đọc cho bố mẹ nghe. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ____________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố và hoàn thiện kỹ năng đặt tính rồi tính phép cộng (thêm trường hợp có nhớ 100) các số có ba chữ số trong phạm vi 1000. - Học sinh thực hiện được phép cộng nhẩm số tròn trăm ra kết quả là 1000; áp dụng phép cộng có nhớ vào bài toán có lời văn. - HSKT: Luyện tập phép trừ trong phạm vi 6 2. Năng lực chung - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện các tình huống, nêu bài toán và cách giải, học sinh phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị. - SGK, bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV kết hợp với quản trò điều hành trò chơi: Đố bạn: Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng +ND chơi quản trò nêu ra phép tính để chơi. học sinh nêu kết quả tương ứng: 424 + 215 706 + 72 - HS nhận xét đúng sai (Đúng hoặc 263 + 620 124 + 53 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên sai). dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập. 2. Luyện tập Bài 1: - GV nêu yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu các em làm gì? - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính. Tính ( theo mẫu)
  13. - GV yêu cầu HS quan sát mẫu nêu cách - HS quan sát tính phép tính. - 1 HS thực hiện 452 2 cộng 3 bằng 5, viết 5 + 273 5 cộng 7 bằng 12, viết 2, nhớ 1 725 4 cộng 2 bằng 6 Nhận xét - Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả. - Yêu cầu HS làm vào bảng con - HS chia sẻ: - Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên a. 381 b. 550 bảng. + 342 +192 - Nhận xét bài làm học sinh. 723 742 Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - 1 HS nêu cách đặt tính. - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - 1 HS nêu cách thực hiện phép tính. Đặt tính rồi tính - YCHS làm bài vào bảng con - HS nêu - Lớp làm bảng con 457 + 452 326 + 29 - HS chia sẻ: 762 + 184 546 +172 457 326 762 + 452 + 29 + 184 - Giáo viên nhận xét. 909 355 946 - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài Bài 3: Tính nhẩm theo mẫu và làm bài. - GV nêu yêu cầu của bài. - 400 + 200 =? 4 trăm + 200 trăm = 6 trăm - YCHS đọc mẫu. 400 + 200 = 600 Giáo viên hướng dẫn học sinh tính nhẩm - 300 + 700 =? theo mẫu. Đối với phép cộng “300 + 3 trăm + 7 trăm = 10 trăm 700” thì nhẩm là “ ba trăm cộng bảy 300 + 700 = 1000 trăm”, coi “trăm” là đơn vị, sẽ được “10 trăm”.Mà “10 trăm là 1000”, do đó “300 + 700 = 1000”. Yêu cầu học sinh tính nhẩm tương đối với các phép tính còn lại. a. 200 + 600 b. 500 + 400 - Ngày thứ nhất đàn sếu bay được c.400 + 600 d. 100 + 900 248km. Ngày thứ hai đàn sếu bay được Bài 4: nhiều hơn ngày thứ nhất 70 km + Bài toán cho biết gì? - Ngày thứ hai đàn sếu bay được bao + Bài toán hỏi gì? nhiêu km ? + Để tính được thứ hai đàn sếu bay được bao nhiêu km em hãy nêu phép tính ? - Yêu cầu 1HS làm vào bảng phụ cả lớp Bài giải làm vào vở Ngày thứ hai đàn sếu bay được số km - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. là 248 + 70 = 318 (km) GV: Vào mùa xuân là nếu như có thể Đáp số : 318 km
  14. bay được đến 650 km trong 8 đến 10 giờ Bài 5: - 1 HS nêu đề bài - Gọi 1 HS nêu đề bài - Để làm được bài này các em nên làm - HS xác định dòng nước chảy thế nào? - Ta sẽ thực hiện từng phép tính trên Yêu cầu học sinh thực hiện từng phép các bóng đèn sau đó tìm bóng đèn ra tính trên các bóng đèn sau đó tìm bóng kết quả có cách đọc giống với cách đọc đèn ra kết quả có cách đọc giống với ghi trên nguồn điện (ở đây là ắc - quy) cách đọc ghi trên nguồn điện (ở đây là ắc - quy) - Tổ chức trò chơi Rung chuông vàng - Nhận xét. - Tham gia chơi. - Gv hướng dẫn HSKT trên que tính. 3. Vận dụng - Bài học hôm nay, em biết thêm điều - Hs chia sẻ. gì? - Gv nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _______________________________ Buổi chiều Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép cộng (không nhớ) số có ba chữ số với số có ba, hai hoặc một chữ số (trong phạm vi 1000). - Vận dụng được vào giải toán có lời văn. - HSKT: Luyện đếm các số từ 1 đến 15. 2. Năng lực chung Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số - Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV kết hợp với quản trò điều hành trò chơi: Đố bạn: - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng +ND chơi: quản trò nêu ra phép tính để chơi. học sinh nêu kết quả tương ứng: 424 + 215 706 + 72 - HS nhận xét (Đúng hoặc sai).
  15. 263 + 620 124 + 53 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: 2. Luyện tập. Bài 1: Tính - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - Gọi HS đọc YC bài. - Tính - Bài yêu cầu làm gì? - 1 HS thực hiện - Lưu ý cho HS viết kết quả cho thẳng - 4 HS nêu cách tính và kết quả. Lớp hàng. nhận xét. - YC HS làm bài vào vở ô li. 347 303 727 815 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. + 351 + 504 + 32 + 60 - Nhận xét, tuyên dương. 698 807 759 875 Bài 2: Đặt tính rồi tính - Hs đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc YC bài. - Hs làm vào vở. - Bài yêu cầu làm gì? - 4 HS làm bảng lớp. Lớp nhận xét. - Lưu ý cho HS việc đặt tính cho thẳng 440 372 900 933 hàng. + 331 + 602 + 47 + 6 - YC HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. 771 974 947 939 - Nhận xét, tuyên dương. * Bài tập dành cho HS năng khiếu: Bài 3: Quãng đường Hà nội – Nam Định dài 95 km .quãng đường Hà Nội- Hòa - Hs đọc yêu cầu, thảo luận N2 tìm ra Bình dài 78 km. Hỏi quãng đường Hà kết quả. Nội –Nam Định dài hơn quãng đường Hà Nội –Hòa Bình bao nhiêu Km ? - GV giới thiệu câu chuyện dẫn dắt đến yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 tìm kết quả. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - GV nhắc HS ghi nhớ cách đặt tính và cách tính (không nhớ) số có ba chữ số với - Hs chia sẻ. số có ba, hai hoặc một chữ số (trong phạm vi 1000 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _______________________________ Luyện Tiếng việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP.
  16. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được 4-5 câu tự giới thiệu về đồ dùng học tập. - HSKT: Ôn lại bảng chữ cái. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu về đồ dùng học tập. 3. Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua mỗi đồ dùng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Một số đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho Hs vận động bài hát: sách bút thân - Hs thực hiện theo yêu cầu yêu ơi - Gv kết hợp giới thiệu bài. 2. Thực hành * Hoạt động 1: Nói về một đồ dùng học tập của em. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - YC HS quan sát một số đồ dùng, hỏi: - 2-3 HS trả lời: + Em muốn giới thiệu đồ dùng học tập + Bút máy, bút chì, thước. nào? - Hs trả lời + Đồ vật có hình dạng màu sắc như thế - HS thực hiện nói theo cặp. nào? + Công dụng của đồ vật đó là gì? - HS chia sẻ: 2-3 cặp thực hiện. + Làm thế nào để bảo quản đồ vật đó? - HDHS nói về đồ dùng học tập. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:Em hãy viết 1 đoạn văn 5-6 câu kể về đồ dùng học tập của em - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS lắng nghe, hình dung cách - Gọi HS đọc bài làm của mình. viết. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - HS chia sẻ trước lớp. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Em đã bảo vệ đồ dùng của mình như thế - Hs chia sẻ. nào qua tiết học ? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có)
  17. ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ______________________________ Thứ năm, ngày 03 tháng 4 năm 2025 Tiếng Việt NGHE VIẾT: TỪ CHÚ BỒ CÂU ĐẾN IN-TƠ-NÉT. PHÂN BIỆT: EO/OE; L/N; ÊN/ÊNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu, viết đúng một số từ ngữ khó viết: in- tơ-nét, trao đổi, huấn luyện - Làm đúng các bài tập chính tả. - HSKT: Luyện tô chữ ch, nh. 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, bảng phụ - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho học sinh vừa hát và vừa - HS hát và vận động theo lời bài vận động theo nhịp bài hát “Từng nét chữ hát. xinh xinh thẳng hàng”. - GV dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. GV đọc thành tiếng đoạn văn trong văn bản - HS lắng nghe, đọc thầm theo. Từ chú bồ câu đến in-tơ-nét (từ con người có - 1 HS đọc bài nhiều cách đến đến đúng nơi nhận). - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết: viết hoa chữ cái đầu câu, giữa các - HS lắng nghe, tiếp thu. cụm từ trong mỗi câu có dấu phẩy, kết thúc câu có dấu chấm; chữ dễ viết sai chính tả: in- - HS lắng nghe tơ-nét, trao đổi, huấn luyện. - GV yêu cầu HS viết nháp một số chữ dễ HS viết nháp một số chữ dễ viết viết sai vào bảng con. sai vào bảng con. in-tơ-nét, trao - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đổi, huấn luyện. chặng đường, đúng cách. nghìn... - GV đọc tên bài Từ chú bồ câu đến in-tơ-nét
  18. đọc từng câu cho HS viết vào vở. - GV đọc từng câu cho HS viết: Con người/ có nhiều cách/ để trao đổi với nhau.// Từ xa xưa,/ người ta/ đã biết/ huấn luyện bồ câu đưa thư.// Những bức thư/ được buộc vào - HS nghe – viết. chân bồ câu.// Bồ câu/ nhớ đường rất tốt.// Nó có thể/ bay qua một chặng đường dài/ hàng nghìn cây số/ để mang thư/ đến đúng nơi nhận.// - GV đọc lại một lần. - GV kiểm tra và chữa nhanh 1 số bài của HS. - HS soát lỗi. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi. - GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên, khen ngợi các em * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. Bài 1. Tìm từ có chứa tiếng eo hoặc oe - GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc câu hỏi: Tìm từ có chứa tiếng eo hoặc oe - HS đọc yêu cầu bài tập. M: eo: chèo thuyền. oe: chim chích chòe. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm đôi, tìm từ có chứa tiếng eo hoặc oe và ghi các từ ngữ - HS lắng nghe, thực hiện. được tìm vào giấy (màu xanh: vần eo, màu - HS trả lời: vàng: vần eo) + Từ có chứa tiếng eo: leo kheo - GV mời 2-3 HS trình bày kết quả. + Từ ngữ có chứa tiếng oe: xum - GV nhận xét, đánh giá. xoe. Bài 2: Chọn a hoặc b Bài a - GV yêu cầu 1 HS đọc câu hỏi: Chọn l hoặc - HS lắng nghe, thực hiện. n thay cho ô vuông - HS trả lời: Dòng sông mới điệu làm sao Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha Trưa về trời rộng bao la Áo xanh sông mặc như là mới + GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi để may. tìm đáp án đúng. + GV mời 1-2 HS trình bày kết quả. Bài b - GV yêu cầu 1 HS đọc câu hỏi: Tìm từ ngữ - HS lắng nghe, thực hiện. có chứa tiếng ên hoặc ênh. - HS trả lời: M: ên: bến tàu. + Từ có chứa tiếng ên: rên rỉ, bên
  19. ênh: mênh mang. nhau, gọi tên. + GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, tìm các + Từ có chứa tiếng ênh: nhẹ tênh, từ có chứa tiếng ên hoặc ênh và viết vào tờ thênh thang giấy màu xanh (ên), vàng (ênh). + GV mời 2-3HS trình bày kết quả. - GV kết luận, chữa bài lên bảng, HS đối chiếu. 3. Vận dụng. - Tìm thêm các từ khác có eo/ oe, l/n; ên/ - HS lắng nghe và thực hiện tốt. ênh. - Về nhà chép lại bài cho thật đẹp và khoe với bố mẹ - GV nhận xét tiết học. - HS trả lời. - Dặn dò tiết học sau. HS lắng nghe và thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ______________________________ Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ GIAO TIẾP KẾT NỐI. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS phát triển được vốn từ về giao tiếp, kết nối. - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy. - HSKT: Đọc lại bảng chưc cái. 2. Năng lực chung - Phát triển được khả năng giao tiếp, kết nối 3. Phẩm chất - Rèn kĩ năng đặt câu giới thiệu được công dụng của đồ vật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, bảng phụ - HS: SGK, VBTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. Giới thiệu bài - Hs vận động bài hát. 2. Khám phá * HĐ 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động. Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 3-4 HS nêu. + Tranh 1: đọc thư + Tranh 2: gọi điện thoại
  20. - YC HS quan sát tranh, nêu: + Tranh 3: xem ti vi - HS hđ nói theo nhóm - 1 số HS chia sẻ + Từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi tranh: - GV chữa bài, nhận xét. * Hoạt động 2: Nói tiếp để hoàn thành câu nêu công dụng của đồ vật Bài 2: Dự kiến đáp án: +Nhờ có điện thoại, em có thể nói chuyện với ông bà ở quê. +Nhờ có máy tính, em có thể biết được nhiều thông tin hữu ích. +Nhờ có ti vi, em có thể xem được nhiều bộ - 1 HS đọc. phim hay. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3:Chọn dấu câu thích hợp cho mỗi ô vuông trong đoạn văn sau: - HS hướng dẫn làm theo cặp - Gọi HS đọc YC bài 3. - HS chia sẻ câu trả lời. - HDHS điền dấu vào câu đầu tiên, sau câu này có chữ Bố được viết hoa vậy ta điền dấu chấm - Y/C hs làm VBTTV tr.48 - GV chốt KT và nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng Em vừa học bài gì ? Có những nội dung gì ? - HS trả lời. Khi nào em dùng dấu chấm câu ? - HS lắng nghe cùng thực hiện - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ______________________________ Toán PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000 - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có 2 dấu phép tính cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) trong phạm vi các số và phép tính đã học. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh, ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - HSKT: Luyện đếm các số đến 20 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.