Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 29 - Năm học 2023-2024

doc 40 trang Phương Khánh 08/12/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 29 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_29_nam_hoc_2023.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 29 - Năm học 2023-2024

  1. TUẦN 29 Thứ hai, ngày 01 tháng 4 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ - TUYÊN TRUYỀN PHÒNG CHỐNG ĐUỐI NƯỚC. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Hs biết được cách phòng chống đuối nước. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết phòng chống đuối nước. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết lắng nghe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Nghe tuyên truyền phòng chống đuối nước. HĐ1. Tuyên truyền phòng chống đuối - Hs lắng nghe. nước - Gv cho Hs xem trnh ảnh. - Hs lắng nghe. HĐ2. Gọi Hs chia sẻ. - Hs chia sẻ cho các bạn những hiểu biết - Hs chia sẻ bản thân. HĐ2: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _______________________________ Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN: VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU MỘT ĐỒ DÙNG HỌC TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được 2-3 câu tự giới thiệu về đồ dùng học tập. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một cuốn sách viết về chuyện lạ đó đây. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu về đò dùng học. 3. Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua mỗi cuốn sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  2. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nói về một đồ dùng học - 1-2 HS đọc. tập của em. - 1-2 HS trả lời. Bài 1: - 2-3 HS trả lời: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát một số đồ dùng, hỏi: + Em muốn giới thiệu đồ dùng học tập nào? + Đồ vật có hình dạng màu sắc như thế nào? + Công dụng của đồ vật đó là gì? + Làm thế nào để bảo quản đồ vật đó? - HS thực hiện nói theo cặp. - HDHS nói về đồ dùng học tập. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2-3 cặp thực hiện. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - GV cho HS quan sát sơ đồ hướng dẫn HS phát triển các ý trong sơ đồ thành câu văn. - HS làm bài. - YC HS thực hành viết vào bài 10 VBT tr.45. - HS chia sẻ bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - 1-2 HS đọc. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một cuốn sách viết về chuyện lạ đó đây. 2. Năng lực chung - Hình thành ở học sinh kĩ năng tự đọc sách
  3. 3. Phẩm chất - Hình thành cho HS yêu thích sách.Trách nhiệm ý thức việc giữ gìn môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS bài hát Chú voi con ở - HS hát Bản Đôn. - HS lắng nghe - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá- thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. - Gọi HS đọc YC - 2, 3 HS đọc yêu cầu. - Tổ chức cho HS tìm đọc một cuốn sách - HS tự tìm sách, báo đọc bài. về chuyện lạ đó đây. - HS làm việc nhóm đôi trao đổi. - Tổ chức cho HS chia sẻ cuốn sách. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC - GV cho HS quan sát phiếu đọc sách và - HS chia sẻ theo nhóm gọi HS đọc to thông tin. - HS thực hiện - HDHS tự viết thông tin vào phiếu đọc - 2, 3 HS đọc. sách. - HS thảo luận nhóm 3 chia sẻ với các - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. bạn một số thông - Gọi HS đọc bài làm của mình. - 2, 3 nhóm chia sẻ trước lớp - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - HS lắng nghe. Dựa theo gợi ý sau: -Tên của bài là gì? -Tác giả là ai? - Em thích điều gì trong bài báo? Vì sao em thích? - Tổ chức cho HS chia sẻ tên sách, báo, tên tác giả. - Tổ chức thi đọc một số chi tiết hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Vận dụng. - HS nhắc lại những nội dung đã học. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội - HS nhắc lại kiến thức dung đã học. - GV nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài mới. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________
  4. Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Cũng cố kĩ thuật đặt tính rồi tính phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000 - Vận dụng vào các phép tính cộng với đơn vị dung tích (l), khối lượng (kg) và độ dài (m). 2. Năng lực chung - Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ... HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mỗi tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Thông qua hoạt động hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách giáo khoa; máy tính, ti vi chiếu nội dung bài. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV kết hợp với quản trò điều hành trò Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi: Đố bạn: chơi. +ND chơi: quản trò nêu ra phép tính để học sinh nêu kết quả tương ứng: 424 + 215 706 + 72 - HS nhận xét (Đúng hoặc sai). 263 + 620 124 + 53 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: 2. Luyện tập. * Bài 1: - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu các em làm gì? Đặt tính rồi tính - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính. - HS quan sát - GV yêu cầu HS nêu cách tính 1 phép tính. - 1 HS thực hiện 326 + 253 Nhận xét - Yêu cầu 3 em lên bảng chia sẻ kết quả. - Yêu cầu HS làm vào bảng con - Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng. - HS chia sẻ: - Nhận xét bài làm học sinh. 432 732 643 * Bài 2: + 261 + 55 + 50 - GV nêu yêu cầu của bài. 693 787 693
  5. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh - GV hỏi: - Tìm kết quả của mỗi phép tính Tranh vẽ gì? - HS quan sát GV: Những cần cẩu minh họa trong hình la - Tranh vẽ 4 chiếc cần cẩu và những cần cẩu tháp chuyên dùng để cẩu hàng hóa khối hàng hóa. ở bến cảng. - HS lắng nghe - Bài toán này yêu cầu các em làm gì? - Em hãy nêu cách thục hiện bài toán này - Tìm kết quả của mỗi phép tính nào? - Thực hiện các phép tính ghi trên các thùng hàng. Sau đó ghép kết quả ở cần cẩu với các phép tính ở các cặp thùng hàng với nhau. - Khi thực hiện bài toán này ta nên lưu ý - Kết quả ở cần cẩu ghép với cặp điều gì? thùng hàng khớp theo hai dấu hiệu: - Tổ chức trò chơi: Tìm nhà cho thỏ Kết quả phép tính và đơn vị đo. - Nhận xét, tuyên dương -HS tham gia chơi * Bài 3: - Nhận xét - GV nêu yêu cầu của bài. - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. + Bài toán cho biết gì? - Kiểm tra chéo trong cặp. + Bài toán hỏi gì? - Con gấu nặng 107 kg, con sư tử nặng hơn co hổ 32 kg. + Để tính được hổ nặng bao nhiêu kg em - Hỏi con hổ nặng bao nhiêu kg? hãy nêu phép tính ? - Yêu cầu 1 HS lên bảng giải. - Học sinh nêu. - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. - Học sinh làm bài: Lưu ý:Trong thực tế khi trưởng thành Hổ Bài giải thường to và nặng hơn sư tử. Hổ đực có thể Con hổ con nặng là : nặng đến 300 kg, còn Sư tử đực có thể nặng 107 + 32 = 139 (kg) đến 225 kg. Trong tranh cũng minh họa một Đáp số : 139 kg chú rùa cạn rất lớn, đó là loài rùa - Học sinh nhận xét. Galapagos. Loài rùa này có thể nặng (kỷ lục) là 417 kg và sống rất Thọ (kỷ lục là - HS lắng nghe. một chú rùa sống đến 255 tuổi). * Bài 4: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Có 424 câu hoa hoàng đỏ. Số cây + Để tính được có bao nhiêu cây hoa hồng hoa hồng trắng nhiều hơn số cây hoa trắng em hãy nêu phép tính ? hồng đỏ là 120 cây. - Yêu cầu 1 HS lên bảng giải. - Có bao nhiêu cây hoa hồng trắng? - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. - Nhận xét - HS nêu: 424 + 120 - Trong vườn có tất cả bao nhiêu cây hoa Bài giải hồng? Số cây hoa hồng trắng có là : * Bài 5: 424 + 120 = 544 (cây) - Gọi 1 HS nêu đề bài Đáp số : 544 cây
  6. Câu a: - HS trả lời - YC HS học sinh xem tranh và xác định đâu là dòng nước chảy dưới cây cầu, đâu là dòng nước chảy qua bãi đá. Yêu cầu học sinh viết phép cộng rồi tính. - 1 HS nêu đề bài Sau đó tìm số thích hợp với mỗi ô tô có dấu hỏi. - HS xác định dòng nước chảy - Nhận xét Câu b: Học sinh so sánh các quảng đườngvà tìm ra dòng nước nhắn nhất để về tổ của hải li. - Chẳng hạn: - Nhận xét 778 + 211 = 8 = 989 Lưu ý: Giáo viên có thể kết nối bối cảnh bài Dòng nước chảy dưới cây cầu dài 3, 4, 5 thành câu chuyện đi thăm khu vườn 989 m thượng uyển của nhà vua và hoàng hậu. 481 + 513 = 994 Trong đó bài 3 là khu rừng nơi sinh sống Dòng nước chảy qua bãi đã dài 994 của nhiều loài động vật bài 4 là vườn hoa và m bài 5 là nơi sinh sống của hải ly. 3. Vận dụng - Nhận xét - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS so sánh * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Buổi chiều Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Cũng cố kĩ thuật đặt tính rồi tính phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000 - Vận dụng vào các phép tính cộng với đơn vị dung tích (l), khối lượng (kg) và độ dài (m). 2. Năng lực chung - Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ... HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mỗi tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Thông qua hoạt động hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách giáo khoa; máy tính, ti vi chiếu nội dung bài. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  7. 1. Khởi động - - GV kết hợp với quản trò điều hành trò Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi: Đố bạn: chơi. +ND chơi: quản trò nêu ra phép tính để học sinh nêu kết quả tương ứng: - HS nhận xét (Đúng hoặc sai). 424 + 215 706 + 72 263 + 620 124 + 53 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: 2. Luyện tập. * Bài 1: - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - GV nêu yêu cầu của bài. Đặt tính rồi tính - Bài tập yêu cầu các em làm gì? - HS quan sát - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính. - 1 HS thực hiện - GV yêu cầu HS nêu cách tính 1 phép tính. 326 + 253 Nhận xét - Yêu cầu HS làm vào bảng con - Yêu cầu 3 em lên bảng chia sẻ kết quả. - HS chia sẻ: - Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng. 432 732 643 - Nhận xét bài làm học sinh. + 261 + 55 + 50 * Bài 2: 693 787 693 - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh - Tìm kết quả của mỗi phép tính - GV hỏi: - HS quan sát Tranh vẽ gì? - Tranh vẽ 4 chiếc cần cẩu và những GV: Những cần cẩu minh họa trong hình la khối hàng hóa. cần cẩu tháp chuyên dùng để cẩu hàng hóa - HS lắng nghe ở bến cảng. - Bài toán này yêu cầu các em làm gì? - Tìm kết quả của mỗi phép tính - Em hãy nêu cách thục hiện bài toán này - Thực hiện các phép tính ghi trên nào? các thùng hàng. Sau đó ghép kết quả ở cần cẩu với các phép tính ở các cặp thùng hàng với nhau. - Kết quả ở cần cẩu ghép với cặp - Khi thực hiện bài toán này ta nên lưu ý thùng hàng khớp theo hai dấu hiệu: điều gì? Kết quả phép tính và đơn vị đo. - Tổ chức trò chơi: Tìm nhà cho thỏ -HS tham gia chơi - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét * Bài 3: - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của - GV nêu yêu cầu của bài. bài và làm bài. - Kiểm tra chéo trong cặp. + Bài toán cho biết gì? - Con gấu nặng 107 kg, con sư tử + Bài toán hỏi gì? nặng hơn co hổ 32 kg.
  8. + Để tính được hổ nặng bao nhiêu kg em - Hỏi con hổ nặng bao nhiêu kg? hãy nêu phép tính ? - Yêu cầu 1 HS lên bảng giải. - Học sinh nêu. - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. - Học sinh làm bài: Lưu ý:Trong thực tế khi trưởng thành Hổ Bài giải thường to và nặng hơn sư tử. Hổ đực có thể Con hổ con nặng là : nặng đến 300 kg, còn Sư tử đực có thể nặng 107 + 32 = 139 (kg) đến 225 kg. Trong tranh cũng minh họa một Đáp số : 139 kg chú rùa cạn rất lớn, đó là loài rùa - Học sinh nhận xét. Galapagos. Loài rùa này có thể nặng (kỷ lục) là 417 kg và sống rất Thọ (kỷ lục là - HS lắng nghe. một chú rùa sống đến 255 tuổi). * Bài 4: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Có 424 câu hoa hoàng đỏ. Số cây + Để tính được có bao nhiêu cây hoa hồng hoa hồng trắng nhiều hơn số cây hoa trắng em hãy nêu phép tính ? hồng đỏ là 120 cây. - Yêu cầu 1 HS lên bảng giải. - Có bao nhiêu cây hoa hồng trắng? - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. - Nhận xét - HS nêu: 424 + 120 - Trong vườn có tất cả bao nhiêu cây hoa Bài giải hồng? Số cây hoa hồng trắng có là : * Bài 5: 424 + 120 = 544 (cây) - Gọi 1 HS nêu đề bài Đáp số : 544 cây Câu a: - HS trả lời - YC HS học sinh xem tranh và xác định đâu là dòng nước chảy dưới cây cầu, đâu là dòng nước chảy qua bãi đá. Yêu cầu học sinh viết phép cộng rồi tính. - 1 HS nêu đề bài Sau đó tìm số thích hợp với mỗi ô tô có dấu hỏi. - HS xác định dòng nước chảy - Nhận xét Câu b: Học sinh so sánh các quảng đườngvà tìm ra dòng nước nhắn nhất để về tổ của hải li. - Chẳng hạn: - Nhận xét 778 + 211 = 8 = 989 Lưu ý: Giáo viên có thể kết nối bối cảnh bài Dòng nước chảy dưới cây cầu dài 3, 4, 5 thành câu chuyện đi thăm khu vườn 989 m thượng uyển của nhà vua và hoàng hậu. 481 + 513 = 994 Trong đó bài 3 là khu rừng nơi sinh sống Dòng nước chảy qua bãi đã dài 994 của nhiều loài động vật bài 4 là vườn hoa và m bài 5 là nơi sinh sống của hải ly. 3. Vận dụng - Nhận xét - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS so sánh * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________
  9. Tự nhiên và xã hội CHĂM SÓC, BẢO VỆ CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU ( Tiết 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được sự cần thiết và thực hiện được việc uống đủ nước, không nhịn tiểu để phòng tránh bệnh sỏi thận. - Giải thích được những việc nên làm và không nên làm để chăm sóc, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. - Thực hiện được vệ sinh cá nhân và ăn uống hợp lí để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. - Tuyên truyền và hướng dẫn người khác biết cách chăm sóc, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: tranh trong SGK, phiếu điều tra, máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Kiểm tra: ? Đã bao giờ em thấy bí tiểu hay đi tiểu nhiều lần chưa? + 1HS trả lời ? Em cảm thấy thế nào khi bị như vậy? GV giới thiệu vào bài. Hoạt động 2. Khám phá: + 1 HS trả lời + Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK và thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi: ? Hình vẽ gì? Các bạn nhỏ trong hình đang làm gì? Những việc đó có giúp chăm sóc, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu không? Nhóm 1 thảo luận hình 1 + HS quan sát và thảo luận nhóm Nhóm 2 thảo luận hình 2 2. Nhóm 3 thảo luận hình 3 Nhóm 4 thảo luận hình 4 + Mời các nhóm trình bày + Các nhóm nx, bổ sung ? Tắm gội sạch sẽ bằng nước sạch và xà phòng hàng ngày có tác dụng gì? ? Tại sao ăn mặn lại không tốt cho sức khỏe? ? Tại sao phải uống đủ nước mỗi ngày? ? Tại sao nhịn tiểu sẽ ảnh hưởng đến thận? GVKL: chúng ta cần tắm rửa hàng ngày bằng nước sạch và xà phòng, không được ăn mặn. Cần phải uống đủ nước mỗi ngày
  10. và không được nhịn tiểu để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. Hoạt động 3. Thực hành: + GV chia nhóm và phát phiếu điều tra thói quen ảnh hưởng đến cơ quan bài tiết nước tiểu. + Các nhóm chia sẻ trước lớp + GV hướng dẫn HS đọc thông tin trong SGK và điền vào phiếu điều tra. + Các nhóm nhận xét, bổ sung + GV mời các nhóm báo cáo kết quả. ? Bao nhiêu bạn uống đủ nước? ? Bao nhiêu bạn có thói quen ăn mặn, nhịn tiểu và thay đồ lót hàng ngày? + HSTL GV tổng hợp và kết luận: để chăm sóc,bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu thì chúng ta cần phải uống đủ nước, vệ sinh và thay đồ + HSTL lót hàng ngày. Không nên ăn quá mặn và nhịn tiểu vì điều đó có hại cho sức khỏe và cơ quan bài tiết nước tiểu. Hoạt động 4 . Vận dụng: + HSTL Gv dặn học sinh không nhịn đi tiểu, uống + HSTL đủ nước, vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu hàng ngày + Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài hôm sau. * Điều chỉnh sau bài dạy ( nếu có): _______________________________ Giáo dục kĩ năng sống NÓI LỜI CẢM ƠN ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết nới lời cảm ơn và xin lỗi đúng lúc với ông, bà, cha, mẹ và mọi người xung quanh. - Biết nói lời cảm ơn khi được cho được nhận, giúp đỡ. khi mắc lỗi hoặc làm sai làm hỏng là phải nói lời xin lỗi. 2. Kỹ năng: - HS có thể diễn đạt mạch lạc, trả lời tròn câu. Sử dụng lời nói cảm ơn, xin lỗi khi cần thiết với mọi người xung quanh - Biết nói được lời cảm ơn – xin lỗi đúng lúc 3. Thái độ: - Biết biết kính trọng ông, bà, cha, mẹ, cô, biết yêu quý bạn - Biết thể hiện được tình yêu thương qua lời nói, nhận biết được tình yêu thương qua hành động, cử chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Cô chuẩn bị phim hoạt hình về câu truyện bài học đầu tiên của gấu con. - Tranh ảnh , powerpoint về những tình huống III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  11. Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt đông 1: Khởi động - Cô cho HS hát và vận động theo nhạc bài: - HS hát và vận động theo bài hát “ vỗ cái tay lên đi “ Cô trò chuyện với HS: - Dẫn dắt vào bài 2.Hoạt động 2: Khám phá + Nói lời xin lỗi - HS chú ý xem - Cô cho HS xem 1 đoạn câu truyện “ bài học đầu tiên của gấu con” - HS trả lời - chuyện gì đã sảy ra với bạn gấu với bạn sóc? - bạn gấu đã nói gì ? - bạn gấu đã nói cảm ơn bạn sóc vậy có đúng không nhỉ ? - HS trả lời - Nếu chúng mình là bạn gấu thì chúng mình sẽ nói như thế nào ? - Nói xin lỗi bạn sóc , vì sao nhỉ? - Các con ơi. khi bạn gấu đã làm rơi giỏ của bạn sóc thì chúng mình nói xin lỗi bạn - sóc - Vậy các con nói lời xin lỗi khi nào? - Khi các con lỡ làm vỡ đồ của mẹ các con sẽ nói gì? - Khi các con xô vào bạn mà ngã các con sẽ nói gì? - Khi các con làm rơi khay cơm xuống sàn các con sẽ nói gì ? - Các con có biết nói xin lỗi sao cho đúng không ? - Khi các con có lỗi với ông bà các con nói sao? Với bố, mẹ sẽ nói sao, với anh, chị, với các bạn các con nói sao? => khi các con trong cuộc sống hằng ngày có nhiều những tình huống mà chũng mình phải nói lời xin lỗi, lúc các con bị mắc lỗi ,làm ai đó buồn các con hãy dũng cảm nhận lỗi và nói lời xin lỗi + Nói lời cảm ơn - Cô sẽ cho các con xem truyện “ bài học - HS xem câu truyện đầu tiên của gấu con” - lúc này điều gì xảy ra với gấu con ? - Bạn gấu đã gặp ai? - HS trả lời - Bạn gấu đã bị làm sao ? - Bác voi đã làm gì ? - Bạn gấu đã nói gì nhỉ ? - Bạn gấu đã nói xin lỗi bác voi vậy đúng - HStrả lời
  12. hay sai ? - Nếu là các con thì các con sẽ nói gì ? - Trong cuộc sống có rất hiều tình huống - HS trả lời mà chúng ta phải nói lời cảm ơn.vậy khi được ông, bà cho cái gì thì các con nói gì? - Khi được bố, mẹ cho đi chơi các con nói - HS trả lời gì ? - Khi được anh, chị chia sẻ đồ chơi các con sẽ nói gì ? - Khi đi học các con được cô giáo tặng bé ngoan cho các con sẽ nói gì ? - Khi được các bạn cùng lớp giúp đỡ các con sẽ nói gì ? - Khi người lớn như ông, bà chúng mình phải nói như thế nào? Với bố, mẹ sẽ nói gì ? với cô giáo các con nói sao ? => các con à . khi các con được quan tâm - HS lắng nghe giúp đỡ hay ai cho, tặng quả cái gì chúng mình phải nói lời cảm ơn đúng không nào? - cô thấy các con đã biết nói lời cảm ơn và xin lỗi giờ các con nghe tiếp câu truyện nhé - Khi nào các con nói lời cảm ơn và lời xin lỗi ? - Cô cho trẻ xem nốt câu truyện *Giáo dục: các con hay nói lời cảm ơn và xin lỗi thật đúng lúc nhé, vì nó là nét đẹp - HS lắng nghe trong văn hóa ứng sử của con người và điều kì diệu của nói các con nói ra sẽ làm cho người khác cảm thấy vui vẻ góp phần làm cuộc sống tươi đẹp hơn - Cô cho tHS xem hình ảnh các tình huống để trẻ nói lời cảm ơn và xin lỗi . HS nói lời xin lỗi và cảm ơn đúng 3. Hoạt động 3: Vận dụng với các hình ảnh * Trò chơi: Bé thông minh - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi: + Cách chơi: Cô chia lớp thành hai đội, mỗi đội có một bảng bảng cài và các hình ảnh - HS nghe luật chơi và cách chơi các hành động thể hiện những lời cảm ơn hoặc xin lỗi . Khi có hiệu lệnh thì tất cả các bạn trong đội sẽ cùng chọn hình gắn lên bảng cài. - Hình ảnh hành động cho tặng hay giúp đỡ sẽ gắn lên bảng cài phía có hình tròn màu xanh. - Hình ảnh hành động làm bạn buồn hay đau sẽ gắn lên bảng cài phía có hình tròn
  13. màu đỏ. Hết thời gian là một bài hát đội nào chọn được nhiều hình đúng theo yêu cầu của cô sẽ chiến thắng. + Luật chơi: Khi hết thời gian thì hai đội phải dừng tay, nếu còn thực hiện thì những hình đó sẽ không được tính. - Cô tổ chức cho HS chơi - Kết thúc cô nhận xét, động viên khuyến - HS chơi trò chơi khích HS. * Điều chỉnh nội dung sau bài dạy _______________________________ Thứ ba, ngày 02 tháng 4 năm 2024 Toán PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 + Đặt tính theo cột dọc + Từ phải qua trái cộng hai số đơn vị, hai số chục, hai số tram với hai tình huống: nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục hoặc nhớ 1 từ cột chục sang cột trăm. - Giải quyết được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học. 2. Năng lực chung - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện các tình huống, nêu bài toán và cách giải, học sinh phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách giáo khoa. Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. Giới thiệu bài Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng - GV kết hợp với quản trò điều hành trò chơi. chơi: Đố bạn: + ND chơi quản trò nêu ra phép tính để học sinh nêu kết quả tương ứng: - HS nhận xét (Đúng hoặc sai). 424 + 113 806 + 73 203 + 621 104 + 63
  14. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: 2. Khám phá - Quan sát tranh, lắng nghe GV cho học sinh quan sát tranh và dẫn dắt câu chuyện. Chẳng hạn: “Nhà sóc phải dự trử hạt thông cho mùa đông sắp đến. Nhà sóc có sốc bố, sóc mẹ, sóc anh và sóc em”. GV cho học sinh đọc lời thoại của các - HS đọc lời thoại của các nhân vật nhân vật. a) Giới thiệu phép cộng. - GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong - Theo dõi và tìm hiểu bài toán. SGK. - HS phân tích bài toán. - Bài toán: Bố nhặt 346 hạt thông, mẹ nhặt 229 hạt thông. Hỏi bố và mẹ nhặt được tất cả bao nhiêu hạt thông? - Bố nhặt 346 hạt thông, mẹ nhặt 229 GV hỏi: hạt thông. - Bài toán cho biết gì? - Bố và mẹ nhặt được tất cả bao nhiêu - Bài toán hỏi gì? hạt thông? - Muốn biết bố và mẹ nhặt được tất cả bao nhiêu hạt thông em hãy nêu phép - Ta thực hiện phép cộng 346 + 229. tính? - Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng ta gộp số 326 hạt thông của bố với 253 hạt thông của mẹ lại để tìm tổng 326 + 253. b) Đi tìm kết quả. - Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn - Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 5 hình phép cộng và hỏi: vuông. - Tổng 346 và 229 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông? - Có tất cả 579 hình vuông. - Gộp 5 trăm, 7 chục, 5 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông? - 346 + 229 = 575. - Vậy 346 cộng 229 bằng bao nhiêu? c) Đặt tính và thực hiện. - 2 HS lên bảng lớp đặt tính. Cả lớp - Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính làm bài ra giấy nháy. cộng các số có 2 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính cộng 346, 229. - Nếu HS đặt tính đúng, GV cho HS nêu lại cách tính của mình, sau đó cho một số em khác nhắc lại. Nếu HS đặt tính chưa đúng, GV nêu cách đặt tính cho HS cả lớp cùng theo dõi. - Theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính Trăm Chục đơn vị theo.
  15. 3 4 6 346 + 2 2 9 +229 5 7 5 - Yêu cầu học sinh nêu lại cách tính. - HS nêu * Đặt tính. - Viết số thứ nhất (346), sau đó xuống dòng viết tiếp số thứ hai (229) sao cho - 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp chữ số hàng trăm thẳng cột với chữ số làm bài ra giấy nháp. hàng trăm, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục, chữ hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị. Viết dấu cộng vào giữa 2 dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số. (vừa nêu cách đặt tính, vừa viết phép tính). - Hướng dẫn học sinh cách đặt tính: 346 + 229 575 - Quan sát “Viết số 346 ở dòng trên, viết số 2 ở dòng dưới sao cho số 2 thẳng cột với số 3 ở hàng trăm,viết 2 thẳng với số 4, viết số 9 ở hàng dưới thẳng với số 6 viết dấu + ở giữa hai số về phía bên trái, viết dấu gạch ngang thay cho dấu =” - YCHS nêu cách tính - HS nêu - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt 6 cộng 9 bằng 15 viết 5 nhớ 1 tính. Sau đó thực hiện phép tính 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết H: Vậy bố mẹ nhặt được bao nhiêu hạt 7 thông ? 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 3. Hoạt động Vậy: 346 + 229 = 575. +GV giao nhiệm vụ học tập cho HS +GV trợ giúp HS hạn chế +Quản trò điều hành hoạt động chia sẻ. * Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - GV nêu yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu các em làm gì? - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS lên bảng chia sẻ kết quả. Tính - Yêu cầu HS làm vào bảng con 247 639 524 + 343 +142 + 18 - Nhận xét bài làm từng em. 106 590 781 * Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS nhắc lại yêu cầu của bài. Đặt tính rồi tính - HS nêu
  16. - 1 HS nêu cách đặt tính. - 1 HS thực hiện - 1 HS nêu cách thực hiện phép tính. - YCHS làm bài vào vở - HS chia sẻ: - Yêu cầu đổi vở kiểm tra chéo - Giáo viên chấm nhận xét chung. 427 607 729 - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính. + 246 +143 + 32 * Bài 3: 673 750 761 - GV nêu yêu cầu của bài. - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Kiểm tra chéo trong cặp. + Bài toán cho biết gì? - Rô bốt vẽ 709 chấm xanh và 289 + Bài toán hỏi gì? chấm đỏ - Hỏi rô bốt vẽ tất cả bao nhiêu chấm + Để tính được rô bốt vẽ tất cả bao màu ? nhiêu chấm màu em hãy nêu phép tính ? - Học sinh nêu. - Yêu cầu 1 HS lên bảng giải. - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. - Học sinh làm bài: Bài giải 4. Vận dụng Rô bốt vẽ được số chấm màu - Bài học hôm nay, em biết thêm điều là : gì? 709 + 289 = 998 (chấm - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và màu) cách tính (có nhớ) số có ba chữ số với Đáp số : 998 chấm màu số có ba, hai hoặc một chữ số (trong - Học sinh nhận xét. phạm vi 1000). - HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Anh ( Gv chuyên trách dạy) ______________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CẢM ƠN ANH HÀ MÃ (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc phân biệt giọng của người kể chuyện với giọng của các nhân vật: dê con, cún, cô hươu, anh hà mã. - Hiểu nội dung bài: Cần phải nói năng lễ phép, lịch sự với mọi người. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực: nhận biết các nhân vật, NL giao tiếp nhóm, NL tự chủ, nắm bắt thông tin. 3. Phẩm chất - Biết yêu quý bạn bè và người thân, có kĩ năng giao tiếp với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
  17. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Em nói lời đáp như thế nào nếu được - HS thảo luận theo cặp và chia bạn tặng quà và nói: “Chúc mừng sinh sẻ. nhật bạn!” - 2-3 HS chia sẻ. + Nếu em chót làm vỡ lọ hoa của mẹ (trong tình huống 2) thì em sẽ nói với mẹ như thế nào? - GV nx chung và dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: phân biệt giọng đọc của từng nhân vật, giọng dê con từ hách dịch đến nhẹ nhàng, giọng anh hà mã thay đổi - Cả lớp đọc thầm. theo cách nói, giọng của cún con nhẹ nhàng lịch sự. - HS đọc nối tiếp đoạn. - 2-3 HS luyện đọc. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) - 2-3 HS đọc. + Đoạn 1: Từ đầu đến chỗ lắc đầu, bỏ đi. + Đoạn 2: Tiếp cho đến phải nói “cảm ơn” + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hươu, làng, lối, ngoan, xin lỗi, lịch sự... - HS thực hiện theo nhóm ba. - Luyện đọc câu khó: + Câu nói của cún lịch sự nhẹ nhàng: - Chào anh hà mã,/ anh giúp bọn em qua - HS lần lượt đọc. sông được không ạ?// + Câu nói của dê con thể hiện sự nhẹ - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: nhàng hối lỗi: -C1:...lắc đầu bỏ đi. - Cảm ơn anh đã giúp.// Em biết mình sai -C2: đáp án C rồi.// Em xin lỗi ạ!// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS -C3: ...vì dê con nhận ra mình đã luyện đọc đoạn theo nhóm ba. không nhớ lời cô dặn, đã không nói * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. năng lịch sự, lễ phép... - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong -C4: ...khi muốn nhờ người khác sgk/tr.85. làm việc gì đó giúp mình, phải nói - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời một cách lịch sự, lễ phép, phải cảm hoàn thiện vào VBTTV/tr.46. ơn một cách lịch sự.
  18. +C1: Hươu đã làm gì khi nghe dê hỏi? +C2:Ý nào sau đây đúng với thái độ của hà mã khi cún nhờ đưa qua sông? +C3:Vì sao dê con thấy xấu hổ? - HS lắng nghe, đọc thầm. +C4: Em học được điều gì từ câu chuyện này? - 2-3 HS đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - 1-2 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS hoạt động nhóm 4, đại diện * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. 2-3 nhóm trình bày kết quả. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng - 1 HS đọc. của nhân vật. - HS hoạt động nhóm - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - Đại diện nhóm chia sẻ Bài 1: Tìm trong bài những câu hỏi hoặc câu đề nghị lịch sự. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2:Dựa vào bài đọc,nói tiếp các câu dưới đây - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.85. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.46. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - GV NX và thống nhất câu TL: a) Muốn ai đó giúp, em cần phải hỏi hoặc yêu cầu một cách lịch sự b) Được ai đó giúp, em cần phải nói lời cảm ơn. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? Em biết gì về con hà mã bao giờ chưa? Nhìn thấy ở đâu trông thấy hà mã như thê nào? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Buổi chiều Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) _______________________________ Mĩ thuật (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Âm nhạc
  19. (Gv chuyên trách dạy) _____________________________ Thứ tư, ngày 03 tháng 4 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố và hoàn thiện kỹ năng đặt tính rồi tính phép cộng (thêm trường hợp có nhớ 100) các số có ba chữ số trong phạm vi 1000. - Học sinh thực hiện được phép cộng nhẩm số tròn trăm ra kết quả là 1000; áp dụng phép cộng có nhớ vào bài toán có lời văn. 2. Năng lực chung - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện các tình huống, nêu bài toán và cách giải, học sinh phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách giáo khoa. Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị. - HS: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV kết hợp với quản trò điều hành trò Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi: Đố bạn: chơi. +ND chơi quản trò nêu ra phép tính để học sinh nêu kết quả tương ứng: - HS nhận xét đúng sai (Đúng hoặc 424 + 215 706 + 72 sai). 263 + 620 124 + 53 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập. 2. Luyện tập * Bài 1: - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - GV nêu yêu cầu của bài. Tính ( theo mẫu) - Bài tập yêu cầu các em làm gì? - HS quan sát - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính. - 1 HS thực hiện - GV yêu cầu HS quan sát mẫu nêu cách 2 cộng 3 bằng 5, viết 5 tính phép tính. 5 cộng 7 bằng 12, viết 2, nhớ 1 452 4 cộng 2 bằng 6 + 273 725 - Yêu cầu HS làm vào bảng con Nhận xét
  20. - Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả. - HS chia sẻ: a. 381 b. 550 - Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên + 342 +192 bảng. 723 742 - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - 1 HS nêu cách đặt tính. Đặt tính rồi tính - 1 HS nêu cách thực hiện phép tính. - HS nêu - YCHS làm bài vào bảng con - Lớp làm bảng con - HS chia sẻ: 457 + 452 326 + 29 457 326 762 762 + 184 546 +172 + 452 + 29 + 184 909 355 946 - Giáo viên nhận xét. - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính và làm bài. * Bài 3: Tính nhẩm theo mẫu - 400 + 200 =? - GV nêu yêu cầu của bài. 4 trăm + 200 trăm = 6 trăm 400 + 200 = 600 - YCHS đọc mẫu. - 300 + 700 =? Giáo viên hướng dẫn học sinh tính nhẩm 3 trăm + 7 trăm = 10 trăm theo mẫu. Đối với phép cộng “300 + 300 + 700 = 1000 700” thì nhẩm là “ ba trăm cộng bảy trăm”, coi “trăm” là đơn vị, sẽ được “10 trăm”.Mà “10 trăm là 1000”, do đó “300 + 700 = 1000”. Yêu cầu học sinh tính nhẩm tương đối với các phép tính còn lại. - Ngày thứ nhất đàn sếu bay được a. 200 + 600 b. 500 + 400 248km. Ngày thứ hai đàn sếu bay được c.400 + 600 d. 100 + 900 nhiều hơn ngày thứ nhất 70 km * Bài 4: - Ngày thứ hai đàn sếu bay được bao + Bài toán cho biết gì? nhiêu km ? + Bài toán hỏi gì? + Để tính được thứ hai đàn sếu bay được bao nhiêu km em hãy nêu phép tính ? Bài giải - Yêu cầu 1HS làm vào bảng phụ cả lớp Ngày thứ hai đàn sếu bay được số km làm vào vở là 248 + 70 = 318 (km) - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. Đáp số : 318 km GV: Vào mùa xuân là nếu như có thể bay được đến 650 km trong 8 đến 10 giờ - 1 HS nêu đề bài *Bài 5: - Gọi 1 HS nêu đề bài - HS xác định dòng nước chảy - Để làm được bài này các em nên làm - Ta sẽ thực hiện từng phép tính trên thế nào? các bóng đèn sau đó tìm bóng đèn ra Yêu cầu học sinh thực hiện từng phép kết quả có cách đọc giống với cách đọc