Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 29 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 29 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_29_nam_hoc_2022.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 29 - Năm học 2022-2023
- TUẦN 29 Thứ hai, ngày 3 tháng 4 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ - TUYÊN TRUYỀN PHÒNG CHỐNG ĐUỐI NƯỚC. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Hs biết được cách phòng chống đuối nước. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết phòng chống đuối nước. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết lắng nghe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Nghe tuyên truyền phòng chống đuối nước. HĐ1. Tuyên truyền phòng chống đuối - Hs lắng nghe. nước - Gv cho Hs xem trnh ảnh. - Hs lắng nghe. HĐ2. Gọi Hs chia sẻ. - Hs chia sẻ cho các bạn những hiểu biết - Hs chia sẻ bản thân. HĐ2: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _________________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Mĩ thuật (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CẢM ƠN ANH HÀ MÃ (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc phân biệt giọng của người kể chuyện với giọng của các nhân vật: dê con, cún, cô hươu, anh hà mã.
- - Hiểu nội dung bài: Cần phải nói năng lễ phép, lịch sự với mọi người. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực: nhận biết các nhân vật, NL giao tiếp nhóm, NL tự chủ, nắm bắt thông tin. 3. Phẩm chất - Biết yêu quý bạn bè và người thân, có kĩ năng giao tiếp với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Em nói lời đáp như thế nào nếu được - HS thảo luận theo cặp và chia bạn tặng quà và nói: “Chúc mừng sinh sẻ. nhật bạn!” - 2-3 HS chia sẻ. + Nếu em chót làm vỡ lọ hoa của mẹ (trong tình huống 2) thì em sẽ nói với mẹ như thế nào? - GV nx chung và dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: phân biệt giọng đọc của từng nhân vật, giọng dê con từ hách dịch đến nhẹ nhàng, giọng anh hà mã thay đổi - Cả lớp đọc thầm. theo cách nói, giọng của cún con nhẹ nhàng lịch sự. - HS đọc nối tiếp đoạn. - 2-3 HS luyện đọc. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) - 2-3 HS đọc. + Đoạn 1: Từ đầu đến chỗ lắc đầu, bỏ đi. + Đoạn 2: Tiếp cho đến phải nói “cảm ơn” + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hươu, làng, lối, ngoan, xin lỗi, lịch sự... - HS thực hiện theo nhóm ba. - Luyện đọc câu khó: + Câu nói của cún lịch sự nhẹ nhàng: - Chào anh hà mã,/ anh giúp bọn em qua - HS lần lượt đọc. sông được không ạ?// + Câu nói của dê con thể hiện sự nhẹ - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: nhàng hối lỗi: -C1:...lắc đầu bỏ đi. - Cảm ơn anh đã giúp.// Em biết mình sai -C2: đáp án C
- rồi.// Em xin lỗi ạ!// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS -C3: ...vì dê con nhận ra mình đã luyện đọc đoạn theo nhóm ba. không nhớ lời cô dặn, đã không nói * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. năng lịch sự, lễ phép... - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong -C4: ...khi muốn nhờ người khác sgk/tr.85. làm việc gì đó giúp mình, phải nói - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời một cách lịch sự, lễ phép, phải cảm ơn một cách lịch sự. hoàn thiện vào VBTTV/tr.46. +C1: Hươu đã làm gì khi nghe dê hỏi? +C2:Ý nào sau đây đúng với thái độ của hà mã khi cún nhờ đưa qua sông? +C3:Vì sao dê con thấy xấu hổ? - HS lắng nghe, đọc thầm. +C4: Em học được điều gì từ câu chuyện này? - 2-3 HS đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - 1-2 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS hoạt động nhóm 4, đại diện * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. 2-3 nhóm trình bày kết quả. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng - 1 HS đọc. của nhân vật. - HS hoạt động nhóm - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - Đại diện nhóm chia sẻ Bài 1: Tìm trong bài những câu hỏi hoặc câu đề nghị lịch sự. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2:Dựa vào bài đọc,nói tiếp các câu dưới đây - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.85. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.46. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - GV NX và thống nhất câu TL: a) Muốn ai đó giúp, em cần phải hỏi hoặc yêu cầu một cách lịch sự b) Được ai đó giúp, em cần phải nói lời cảm ơn. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? Em biết gì về con hà mã bao giờ chưa? Nhìn thấy ở đâu trông thấy hà mã như thê nào? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________
- Toán PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 + Đặt tính theo cột dọc + Từ phải qua trái cộng hai số đơn vị, hai số chục, hai số tram với hai tình huống: nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục hoặc nhớ 1 từ cột chục sang cột trăm. - Giải quyết được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học. 2. Năng lực chung - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện các tình huống, nêu bài toán và cách giải, học sinh phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách giáo khoa. Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. Giới thiệu bài Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng - GV kết hợp với quản trò điều hành trò chơi. chơi: Đố bạn: + ND chơi quản trò nêu ra phép tính để học sinh nêu kết quả tương ứng: - HS nhận xét (Đúng hoặc sai). 424 + 113 806 + 73 203 + 621 104 + 63 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: 2. Khám phá - Quan sát tranh, lắng nghe GV cho học sinh quan sát tranh và dẫn dắt câu chuyện. Chẳng hạn: “Nhà sóc phải dự trử hạt thông cho mùa đông sắp đến. Nhà sóc có sốc bố, sóc mẹ, sóc anh và sóc em”. GV cho học sinh đọc lời thoại của các - HS đọc lời thoại của các nhân vật nhân vật. a) Giới thiệu phép cộng. - GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong - Theo dõi và tìm hiểu bài toán.
- SGK. - HS phân tích bài toán. - Bài toán: Bố nhặt 346 hạt thông, mẹ nhặt 229 hạt thông. Hỏi bố và mẹ nhặt được tất cả bao nhiêu hạt thông? - Bố nhặt 346 hạt thông, mẹ nhặt 229 GV hỏi: hạt thông. - Bài toán cho biết gì? - Bố và mẹ nhặt được tất cả bao nhiêu - Bài toán hỏi gì? hạt thông? - Muốn biết bố và mẹ nhặt được tất cả bao nhiêu hạt thông em hãy nêu phép - Ta thực hiện phép cộng 346 + 229. tính? - Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng ta gộp số 326 hạt thông của bố với 253 hạt thông của mẹ lại để tìm tổng 326 + 253. b) Đi tìm kết quả. - Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn - Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 5 hình phép cộng và hỏi: vuông. - Tổng 346 và 229 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông? - Có tất cả 579 hình vuông. - Gộp 5 trăm, 7 chục, 5 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông? - 346 + 229 = 575. - Vậy 346 cộng 229 bằng bao nhiêu? c) Đặt tính và thực hiện. - 2 HS lên bảng lớp đặt tính. Cả lớp - Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính làm bài ra giấy nháy. cộng các số có 2 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính cộng 346, 229. - Nếu HS đặt tính đúng, GV cho HS nêu lại cách tính của mình, sau đó cho một số em khác nhắc lại. Nếu HS đặt tính chưa đúng, GV nêu cách đặt tính cho HS cả lớp cùng theo dõi. - Theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính Trăm Chục đơn vị theo. 3 4 6 346 + 2 2 9 +229 5 7 5 - Yêu cầu học sinh nêu lại cách tính. - HS nêu * Đặt tính. - Viết số thứ nhất (346), sau đó xuống dòng viết tiếp số thứ hai (229) sao cho - 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp chữ số hàng trăm thẳng cột với chữ số làm bài ra giấy nháp. hàng trăm, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục, chữ hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị. Viết dấu cộng vào giữa 2 dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số. (vừa nêu cách đặt tính, vừa viết phép tính). - Hướng dẫn học sinh cách đặt tính: 346
- + 229 575 - Quan sát “Viết số 346 ở dòng trên, viết số 2 ở dòng dưới sao cho số 2 thẳng cột với số 3 ở hàng trăm,viết 2 thẳng với số 4, viết số 9 ở hàng dưới thẳng với số 6 viết dấu + ở giữa hai số về phía bên trái, viết dấu gạch ngang thay cho dấu =” - YCHS nêu cách tính - HS nêu - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt 6 cộng 9 bằng 15 viết 5 nhớ 1 tính. Sau đó thực hiện phép tính 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết H: Vậy bố mẹ nhặt được bao nhiêu hạt 7 thông ? 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 3. Hoạt động Vậy: 346 + 229 = 575. +GV giao nhiệm vụ học tập cho HS +GV trợ giúp HS hạn chế +Quản trò điều hành hoạt động chia sẻ. * Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - GV nêu yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu các em làm gì? - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS lên bảng chia sẻ kết quả. Tính - Yêu cầu HS làm vào bảng con 247 639 524 + 343 +142 + 18 - Nhận xét bài làm từng em. 106 590 781 * Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS nhắc lại yêu cầu của bài. Đặt tính rồi tính - HS nêu - 1 HS nêu cách đặt tính. - 1 HS thực hiện - 1 HS nêu cách thực hiện phép tính. - YCHS làm bài vào vở - HS chia sẻ: - Yêu cầu đổi vở kiểm tra chéo - Giáo viên chấm nhận xét chung. 427 607 729 - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính. + 246 +143 + 32 * Bài 3: 673 750 761 - GV nêu yêu cầu của bài. - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Kiểm tra chéo trong cặp. + Bài toán cho biết gì? - Rô bốt vẽ 709 chấm xanh và 289 + Bài toán hỏi gì? chấm đỏ - Hỏi rô bốt vẽ tất cả bao nhiêu chấm + Để tính được rô bốt vẽ tất cả bao màu ? nhiêu chấm màu em hãy nêu phép tính ? - Học sinh nêu. - Yêu cầu 1 HS lên bảng giải. - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. - Học sinh làm bài:
- Bài giải 4. Vận dụng Rô bốt vẽ được số chấm màu - Bài học hôm nay, em biết thêm điều là : gì? 709 + 289 = 998 (chấm - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và màu) cách tính (có nhớ) số có ba chữ số với Đáp số : 998 chấm màu số có ba, hai hoặc một chữ số (trong - Học sinh nhận xét. phạm vi 1000). - HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tự nhiên và xã hội CHĂM SÓC, BẢO VỆ CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được sự cần thiết và thực hiện được việc uống đủ nước, không nhịn tiểu để phòng tránh bệnh sỏi thận. - Giải thích được những việc nên làm và không nên làm để chăm sóc, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. - Thực hiện được vệ sinh cá nhân và ăn uống hợp lí để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. 2. Phát triển năng lực phẩm chất: - Tuyên truyền và hướng dẫn người khác biết cách chăm sóc, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: tranh trong SGK, phiếu điều tra, máy tính, tivi chiếu nội dung bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động + Cho học sinh hát bài: Rửa mặt như mèo - Hs vận động bài hát. của nhạc sĩ Hàn Ngọc Bích. + GV giới thiệu vào bài. 2.Hoạt động thực hành. + Mời HS đọc yêu cầu của bài. + HS đọc + YC HS quan sát tranh trong SGK và + HS quan sát và thảo luận TLN về việc nên làm và không nên làm để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. Gv đưa ra các câu hỏi gợi ý: Các bạn nhỏ trong hình đang làm gì? Việc làm đó có lợi gì hay có hại gì đối với các cơ quan bài tiết nước tiểu? + Mời các nhóm trình bày. + Các nhóm nhận xét, bổ sung. + HS chia sẻ trước lớp ? Ngoài những việc nên làm và không nên + HS nhận xét làm nêu trong hình vẽ, em còn biết những + HSTL việc nên làm và không nên làm khác để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu không?
- GVKL: Chúng ta nên thường xuyên tắm rửa sạch sẽ, thay quần áo, quần áo cần được giặt và phơi khô dưới ánh nắng mặt trời. Cần uống đủ nước, ăn đủ chất và hợp + HS nghe vệ sinh, không ăn quá mặn và không nhịn tiểu để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. 3. Hoạt động vận dụng. *Hoạt động 1: Em là phóng viên. + GV mời hs đọc lời nhân vật trong SGK. + GV cho HS đóng vai là phóng viên nhỏ đi phỏng vấn các bạn trong lớp về sự cần thiết của việc uống đủ nước, không nhịn tiểu để tránh sỏi thận. ( GV khuyến khích nhiều HS tham gia) + HS đọc + GV nhận xét, khen ngợi. *Hoạt động 2: Thói quen tốt bảo vệ cơ + HS đóng vai quan bài tiết nước tiểu. + GV cho HS tìm hiểu trong SGK và TLN đưa ra cách thực hiện các thói quen tốt giúp bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. GV gợi ý câu hỏi thảo luận: Để bảo vệ, + HS nghe chăm sóc cơ quan bài tiết nước tiểu, các em cần tập những thói quen nào? Chúng ta nên uống nước như thế nào? Cần vệ sinh + HS thảo luận cá nhân như thế nào? Thói quen ăn uống của các em cần chú ý gì) + Mời các nhóm trình bày. + Các nhóm nhận xét, bổ sung + GV nhận xét + Gv cho HS đọc và chia sẻ lời chốt của ông Mặt Trời. + YC HS quan sát hình chốt vả nói về những điều mình biết về hình vẽ ? Hình vẽ ai? Hoa khuyên bạn điều gì? Tại + HS chia sẻ trước lớp sao? Em đã làm gì để chăm sóc, bảo vệ cơ + HS nhận xét quan bài tiết nước tiểu? + HS nghe GVKL: chúng ta không nên ăn mặn vì gây + HS đọc hại cho thận. + GV nhận xét tiết học và hướng dẫn Hs + HS quan sát và trả lời chuẩn bị bài hôm sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Thứ ba, ngày 4 tháng 4 năm 2023 Giáo dục thể chất ( Gv chuyên trách dạy) ________________________________ Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA M (KIỂU 2)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa M (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa M (kiểu 2). - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp hát và vận động theo bài hát HS hát và vỗ theo nhịp bài hát: Nét chữ xinh. “Nét chữ xinh.” - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - 2-3 HS chia sẻ. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa M (kiểu 2). + Chữ hoa M (kiểu 2) gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát. hoa M (kiểu 2). - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết - HS quan sát, lắng nghe. vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa M (kiểu 2) đầu câu. + Cách nối từ M (kiểu 2) sang u. - HS thực hiện. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa M (kiểu 2) và câu ứng dụng trong vở Luyện - HS viết câu ứng dụng vào vở tập viết. viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS lắng nghe, tự soát lại bài của - Nhẫn xét, đánh giá bài HS mình. 4. Vận dụng - Qua bài học các em biết vận dụng viết chữ hoa cỡ nhỏ vào bài chính tả - Về nhà luyện viết chữ hoa và
- - Về nhà luyện viết chữ hoa M và cụm từ cụm từ ứng dụng cho đẹp hơn ứng dụng cho đẹp hơn (đối với em viết - Nhận xét tiết học chưa đẹp) - Nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: CẢM ƠN ANH HÀ MÃ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết nói về các sự việc trong câu chuyện Cảm ơn anh hà mã dựa vào tranh minh họa và câu hỏi gợi ý dưới tranh; kể lại được đoạn mình thích hoặc toàn bộ câu chuyện. - Nhớ và kể lại được nội dung theo trình tự câu chuyện. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, nói về sự việc trong từng tranh. - HS đọc yêu cầu - HS hđ nhóm 4 - Đại diện 2-3 nhóm chia sẻ - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh và nhận diện các nhân vật, nói về sự việc trong tranh theo nhóm và trả lời - HS tập kể theo cặp, sau đó chia sẻ theo CH gợi ý dưới mỗi tranh. trước lớp. + Trong tranh có những nhân vật nào? + Mọi người đang làm gì? - GV quan sát các nhóm và hỗ trợ hs. - Chốt ND sau mỗi tranh - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Kể lại câu chuyện
- Cảm ơn anh hà mã - 2-3 hs kể trước lớp - YC HS dựa vào 4 tranh kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ nội dung câu chuyện. - Gọi HS tập kể trước lớp đoạn mà con - HS suy nghĩ cá nhân và TL thích nhất; GV sửa cách diễn đạt cho -...muốn được người khác giúp đỡ em HS. phải hỏi hoặc đề nghị một cách lịch sự, - Gọi HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu được người khác giúp đỡ em phải nói lời chuyện. cảm ơn. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - HS lắng nghe. - Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - Câu chuyện muốn gửi đến chúng ta thông điệp gì? - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố và hoàn thiện kỹ năng đặt tính rồi tính phép cộng (thêm trường hợp có nhớ 100) các số có ba chữ số trong phạm vi 1000. - Học sinh thực hiện được phép cộng nhẩm số tròn trăm ra kết quả là 1000; áp dụng phép cộng có nhớ vào bài toán có lời văn. 2. Năng lực chung - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện các tình huống, nêu bài toán và cách giải, học sinh phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách giáo khoa. Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị. - HS: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV kết hợp với quản trò điều hành trò Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi: Đố bạn: chơi. +ND chơi quản trò nêu ra phép tính để học sinh nêu kết quả tương ứng: - HS nhận xét đúng sai (Đúng hoặc 424 + 215 706 + 72 sai). 263 + 620 124 + 53
- - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập. 2. Luyện tập * Bài 1: - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - GV nêu yêu cầu của bài. Tính ( theo mẫu) - Bài tập yêu cầu các em làm gì? - HS quan sát - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính. - 1 HS thực hiện - GV yêu cầu HS quan sát mẫu nêu cách 2 cộng 3 bằng 5, viết 5 tính phép tính. 5 cộng 7 bằng 12, viết 2, nhớ 1 452 4 cộng 2 bằng 6 + 273 725 - Yêu cầu HS làm vào bảng con Nhận xét - HS chia sẻ: - Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả. a. 381 b. 550 + 342 +192 - Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên 723 742 bảng. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Đặt tính rồi tính - 1 HS nêu cách đặt tính. - HS nêu - 1 HS nêu cách thực hiện phép tính. - Lớp làm bảng con - YCHS làm bài vào bảng con - HS chia sẻ: 457 326 762 457 + 452 326 + 29 + 452 + 29 + 184 762 + 184 546 +172 909 355 946 - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài - Giáo viên nhận xét. và làm bài. - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính - 400 + 200 =? * Bài 3: Tính nhẩm theo mẫu 4 trăm + 200 trăm = 6 trăm - GV nêu yêu cầu của bài. 400 + 200 = 600 - 300 + 700 =? - YCHS đọc mẫu. 3 trăm + 7 trăm = 10 trăm Giáo viên hướng dẫn học sinh tính nhẩm 300 + 700 = 1000 theo mẫu. Đối với phép cộng “300 + 700” thì nhẩm là “ ba trăm cộng bảy trăm”, coi “trăm” là đơn vị, sẽ được “10 trăm”.Mà “10 trăm là 1000”, do đó “300 + 700 = 1000”. Yêu cầu học sinh tính nhẩm tương đối với các phép tính - Ngày thứ nhất đàn sếu bay được còn lại. 248km. Ngày thứ hai đàn sếu bay a. 200 + 600 b. 500 + 400 được nhiều hơn ngày thứ nhất 70 km c.400 + 600 d. 100 + 900 - Ngày thứ hai đàn sếu bay được bao * Bài 4: nhiêu km ? + Bài toán cho biết gì?
- + Bài toán hỏi gì? + Để tính được thứ hai đàn sếu bay được bao nhiêu km em hãy nêu phép Bài giải tính ? Ngày thứ hai đàn sếu bay được số km - Yêu cầu 1HS làm vào bảng phụ cả lớp là 248 + 70 = 318 (km) làm vào vở Đáp số : 318 km - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. GV: Vào mùa xuân là nếu như có thể - 1 HS nêu đề bài bay được đến 650 km trong 8 đến 10 giờ *Bài 5: - HS xác định dòng nước chảy - Gọi 1 HS nêu đề bài - Ta sẽ thực hiện từng phép tính trên - Để làm được bài này các em nên làm các bóng đèn sau đó tìm bóng đèn ra thế nào? kết quả có cách đọc giống với cách Yêu cầu học sinh thực hiện từng phép đọc ghi trên nguồn điện (ở đây là ắc - tính trên các bóng đèn sau đó tìm bóng quy) đèn ra kết quả có cách đọc giống với cách đọc ghi trên nguồn điện (ở đây là ắc - quy) - Tổ chức trò chơi Rung chuông vàng - Nhận xét 3. Vận dụng - Tham gia chơi - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ BUỔI CHIỀU Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) _________________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Đọc sách (Cô Hà dạy) ________________________________ Thứ tư, ngày 5 tháng 4 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng bố kỹ năng thực hiện phép cộng trong phạm vi 1000; - Áp dụng tính trong trường hợp có 2 dấu phép tính cộng, trừ; - Giải và trình bày giải bài toán có lời văn. 2. Năng lực chung - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện các tình huống, nêu bài toán và cách giải, học sinh phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán
- 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách giáo khoa, máy tính, bảng phụ. - HS: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khám phá - GV kết hợp với quản trò điều hành trò Quản trò lên tổ chức cho cả lớp chơi: Đố bạn: cùng chơi. +ND chơi quản trò nêu ra phép tính để học sinh nêu kết quả tương ứng: 424 + 215 706 + 72 - HS nhận xét (Đúng hoặc sai). 263 + 620 124 + 53 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập. 2. Luyện tập * Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ - HS nhắc lại yêu cầu của bài. trước lớp - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Đặt tính rồi tính - 1 HS nêu cách đặt tính. - HS nêu - 1 HS nêu cách thực hiện phép tính. - YCHS làm bài vào bảng con - Lớp làm bảng con 548 + 312 592 + 234 690 + 89 427 + 125 - HS chia sẻ: - Giáo viên nhận xét. 548 592 690 - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính. + 312 +234 + 89 Bài 2: 860 826 779 - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài + Bài toán cho biết gì? - Học sinh đọc + Bài toán hỏi gì? - Tòa nhà A cao 336 m, tòa nhà B + Để tính được Toà nhà B cao bao nhiêu cao hơn tòa nhà A 126 m. mét em hãy nêu phép tính ? - Toà nhà B cao bao nhiêu mét? - Yêu cầu 1HS làm vào bảng phụ cả lớp Bài giải làm vào vở Tòa nhà B cao là - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. 336 + 129 = 465(m) Bài 3: Tính Đáp số : 465 m - Gọi 1 HS nêu đề bài - 1 HS nêu đề bài GV đưa ra bài toán; - Đây là bài toán có 2 phép tính. 468 + 22 + 200 - Ta thực hiện phép tính từ phải - GV hỏi: sang trái. + Đây là bài toán có mấy phép tính? + Bạn nào có thể nêu cách thực hiện phép
- tính của bài toán này? - YCHS làm bài theo nhóm 4 - Thực hiện theo nhóm 4 Tổ 1 + 2: 75 – 25 + 550 Tổ 3 + 4: 747 + 123 – 100 - YCHS chia sẻ - Nhận xét - Quan sát tranh Bài 4: Yêu cầu học sinh quan sát tranh và nêu các dữ kiện ( lượng nước ở mỗi bể). - Bể 1 đựng được 240 lít nước - Bể 1 đựng được bao nhiêu lít nước? - Bể 2 đựng được 320 lít nước - Bể 2 đựng được bao nhiêu lít nước? - Ta viết phép tính và thực hiện - Để biết được sau khi hai bể đầy nước, 240 + 320 = 560 tổng lượng nước trong hai bể là bao nhiêu lít ta nên làm thế nào ? Yêu cầu học sinh viết phép tính và thực hiện 240 + 320 = 560.Sau đó trả lời câu hỏi của bài toán. Vậy: “Sau khi các bể đầy nước, tổng - Sau khi các bể đầy nước, tổng lượng nước ở hai bể là bao nhiêu lít ?là lượng nước ở hai bể là 560 lít. 560 lít.” Dựa vào tranh và hiểu biết của học sinh - Quan sát, trả lời giáo viên có thể để sinh dự đoán xem để b. nào đầy nước trước tính từ lúc bắt cá sấu - Nếu đi theo lệnh thì Tíc – tốc mở vòi nước. sẽ đến ô ghi số là: 322 Bài 5: - Nếu đi theo lệnh thì Tíc – Giáo viên minh họa từng bước đi của tốc sẽ đến ô ghi số là: 368 robot Tik Tok theo dãy lệnh. Ở câu a làm c. Tổng của hai số thu được ở câu b mẫu “ ”. bằng: Tùy điều kiện giáo viên có thể đặt thêm 322 + 368 = 690 câu hỏi; Chẳng hạn từ vị trí xuất phát để đến số 46, Tíc – tốc có thể đi leo dãy lệnh nào ? HS chia sẽ. Câu hỏi này có nhiều đáp án HS nêu 3. Vận dụng ? Hôm nay chúng mình được ôn lại những kiến thức gì? ? Em hãy nêu cách thực hiện phép cộng trong phạm vi 1000; ? Nêu lại cách giải và trình bày giải bài toán có lời văn. - Nhận xét giờ học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt ĐỌC: TỪ CHÚ BỒ CÂU ĐẾN IN-TƠ-NÉT (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng dấu câu. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: biết được các phương tiện liên lạc khác nhau trong lịch sử, phương tiện liên lạc phổ biến hiện nay và tầm quan trọng của mạng in-tơ-nét trong đời sống. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phân biệt được các từ ngữ chỉ sự vật và các từ ngữ chỉ hoạt động. 3. Phẩm chất - Biết sử dụng các phương tiện liên lạc hiện nay để thông tin liên lạc với bạn bè, người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học, điện thoại... - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Em có những người thân nào ở xa? - Khi xa những người ấy em cảm thấy như thế nào? - 3-4 HS chia sẻ. - Làm thế nào để em có thể liên lạc được với người ấy? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng kể, nhấn giọng ngắt nghỉ đúng chỗ. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: 3 đoạn +Đ1: Từ đầu đến khi ở xa - 3 HS đọc nối tiếp. +Đ2: Từ xa xưa đến mới được tìm thấy +Đ3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: trò chuyện, trao đổi, huấn luyện, in-tơ-nét... - Luyện đọc câu dài: - HS đọc CN, ĐT + Nhờ có in-tơ-nét,/ bạn cũng có thể/ nhìn thấy/ người nói chuyện với mình,/ dù hai người/ đang ở cách nhau rất xa.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc CN, ĐT đọc đoạn theo nhóm ba. - 1HS đọc lại toàn bài - HS luyện đọc theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - Lớp đọc thầm theo sgk/tr.88. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.47. +C1: Thời xưa, người ta đã gửi thư bằng -C1:...huấn luyện bồ câu để đưa thư những cách nào? hoặc bỏ thư vào những chiếc chai
- thủy tinh..... +C2:Vì sao có thể dùng bồ câu để đưa thư? - C2: ...vì bồ câu nhớ đường rất tốt, nó có thể bay qua một chặng đường dài... +C3:Ngày nay, chúng ta có thể trò chuyện - C3: ...viết thư, gọi điện thoại, trò với người ở xa bằng những cách nào? chuyện qua in-tơ-nét... +C4: Nếu cần trò chuyện với người ở xa, em -C4: HS chọn nhiều cách TL. chọn phương tiện nào? Vì sao? - GV lắng nghe khen ngợi và bổ sung, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước - HS chon đọc đoạn mình thích nhất lớp. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - HS đọc. Bài 1: Xếp các từ ngữ vào nhóm thích hợp: - HS thảo luận nhóm, đại diện - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.88. nhóm chia sẻ. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 3 trong VBTTV/tr.47. a) Từ ngữ chỉ sự vật: bồ câu, chai thủy tinh, bức thư, điện thoại. a) Từ ngữ chỉ hoạt động: trò chuyện, gửi, trao đổi. - Tuyên dương, nhận xét. - HS đọc. Bài 2:Nói tiếp để hoàn thành câu: - HS nêu. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.88 và TL - Nhờ có in-tơ-nét bạn có thể.... - GV tổng kết các ý kiến phát biểu của HS, nhấn mạnh công dụng của in-tơ-nét và nhắc nhở HS sử dụng có hiệu quả. 3. Vận dụng ? Em vừa học bài tập đọc nói về chuyện gì? - HS lắng nghe - Ngày nay bố mẹ ở xa muốn liên lạc với con liên lạc bằng cách nào? - GV dặn học sinh về nhà đọc lại bài đọc cho bố mẹ nghe. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tự nhiên xã hội ( Cô Hương dạy) ______________________________ Thứ năm, ngày 6 tháng 4 năm 2023 Âm nhạc (GV chuyên trách dạy) _______________________________
- Tiếng Việt NGHE VIẾT: TỪ CHÚ BỒ CÂU ĐẾN IN-TƠ-NÉT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu, viết đúng một số từ ngữ khó viết: in- tơ-nét, trao đổi, huấn luyện - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho học sinh vừa hát và vừa - HS hát và vận động theo lời bài vận động theo nhịp bài hát “Từng nét chữ hát. xinh xinh thẳng hàng”. - GV dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. GV đọc thành tiếng đoạn văn trong văn bản - HS lắng nghe, đọc thầm theo. Từ chú bồ câu đến in-tơ-nét (từ con người có - 1 HS đọc bài nhiều cách đến đến đúng nơi nhận). - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết: viết hoa chữ cái đầu câu, giữa các - HS lắng nghe, tiếp thu. cụm từ trong mỗi câu có dấu phẩy, kết thúc câu có dấu chấm; chữ dễ viết sai chính tả: in- - HS lắng nghe tơ-nét, trao đổi, huấn luyện. - GV yêu cầu HS viết nháp một số chữ dễ HS viết nháp một số chữ dễ viết viết sai vào bảng con. sai vào bảng con. in-tơ-nét, trao - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đổi, huấn luyện. chặng đường, đúng cách. nghìn... 3.Thực hành. - GV đọc tên bài Từ chú bồ câu đến in-tơ-nét đọc từng câu cho HS viết vào vở. - GV đọc từng câu cho HS viết: Con người/ có nhiều cách/ để trao đổi với nhau.// Từ xa - HS nghe – viết. xưa,/ người ta/ đã biết/ huấn luyện bồ câu đưa thư.// Những bức thư/ được buộc vào
- chân bồ câu.// Bồ câu/ nhớ đường rất tốt.// Nó có thể/ bay qua một chặng đường dài/ hàng nghìn cây số/ để mang thư/ đến đúng nơi nhận.// - GV đọc lại một lần. - HS soát lỗi. - GV kiểm tra và chữa nhanh 1 số bài của - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi. HS. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên, khen ngợi các em * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. Bài 1. Tìm từ có chứa tiếng eo hoặc oe - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc câu hỏi: Tìm từ có chứa tiếng eo hoặc oe M: eo: chèo thuyền. oe: chim chích chòe. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm đôi, tìm - HS trả lời: từ có chứa tiếng eo hoặc oe và ghi các từ ngữ + Từ có chứa tiếng eo: leo kheo được tìm vào giấy (màu xanh: vần eo, màu + Từ ngữ có chứa tiếng oe: xum vàng: vần eo) xoe. - GV mời 2-3 HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 3: Chọn a hoặc b - HS lắng nghe, thực hiện. Bài a - HS trả lời: - GV yêu cầu 1 HS đọc câu hỏi: Chọn l hoặc Dòng sông mới điệu làm sao n thay cho ô vuông Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha Trưa về trời rộng bao la Áo xanh sông mặc như là mới may. + GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi để tìm đáp án đúng. + GV mời 1-2 HS trình bày kết quả. Bài b - HS lắng nghe, thực hiện. - GV yêu cầu 1 HS đọc câu hỏi: Tìm từ ngữ - HS trả lời: có chứa tiếng ên hoặc ênh. + Từ có chứa tiếng ên: rên rỉ, bên M: ên: bến tàu. nhau, gọi tên. ênh: mênh mang. + Từ có chứa tiếng ênh: nhẹ + GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, tìm các tênh, thênh thang từ có chứa tiếng ên hoặc ênh và viết vào tờ giấy màu xanh (ên), vàng (ênh). + GV mời 2-3HS trình bày kết quả. - GV kết luận, chữa bài lên bảng, HS đối
- chiếu. 3. Vận dụng. - HS lắng nghe và thực hiện tốt. - Tìm thêm các từ khác có eo/ oe, l/n; ên/ ênh. - HS trả lời. - Về nhà chép lại bài cho thật đẹp và khoe HS lắng nghe và thực hiện. với bố mẹ - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò tiết học sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ GIAO TIẾP KẾT NỐI. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS phát triển được vốn từ về giao tiếp, kết nối. - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy. 2. Năng lực chung - Phát triển được khả năng giao tiếp, kết nối 3. Phẩm chất - Rèn kĩ năng đặt câu giới thiệu được công dụng của đồ vật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. Giới thiệu bài - Hs vận động bài hát. 2. Khám phá * HĐ 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động. Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 3-4 HS nêu. - YC HS quan sát tranh, nêu: + Tranh 1: đọc thư + Tranh 2: gọi điện thoại + Tranh 3: xem ti vi - HS hđ nói theo nhóm - 1 số HS chia sẻ + Từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi tranh: - GV chữa bài, nhận xét. * Hoạt động 2: Nói tiếp để hoàn thành câu nêu công dụng của đồ vật Bài 2: Dự kiến đáp án: +Nhờ có điện thoại, em có thể nói

