Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 28 - Năm học 2023-2024

doc 30 trang Phương Khánh 08/12/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 28 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_28_nam_hoc_2023.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 28 - Năm học 2023-2024

  1. TUẦN 28 Thứ hai, ngày 25 tháng 3 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ - CHÚNG EM VỚI DÂN CA VÍ DẶM. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Hs biết và hát được một số câu dân ca xứ nghệ. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Thuộc và hát được một số câu dân ca. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết lắng nghe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Nghe tuyên truyền về dịch bệnh mùa hè. HĐ1. Luyện một số câu dân ca. - Hs lắng nghe. - Gv cho Hs chia sẻ. HĐ2. Hs thể hiện bài hát. - Hs lên trình diễ bài hát. - Hs trình diễn. HĐ2: Tổng kết – Đánh giá - Hs lắng nghe. - Gv nhận xét. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II (Tiết 9+10) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng và rõ ràng câu chuyện Mây đen và mây trắng. Hiểu nội dung bài đọc và ý nghĩa của câu chuyện. -Viết được đoạn văn kể lại một việc em thích làm trong ngày nghỉ. - Tìm được các từ chỉ đặc điểm. - Biết sử dụng dấu phẩy phù hợp. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 3. Phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển các phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực.
  2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát bài Mưa bóng mây. - GV hỏi HS: Lời bài hát có nói tới những sự vật nào? - HS hát. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS trả lời. 2. Hướng dẫn học sinh ôn tập * Hoạt động 1: Làm BT12 - Gọi HS đọc YC bài tập. - HDHS làm bài theo các bước sau: + B1: Đọc thầm bài Mây đen và mây - 2 HS đọc. trắng. + B2: Thành lập các nhóm 4 và luyện đọc - HS tự đọc bài trong 3 phút. trong nhóm. + B3: làm bài tập phần đọc hiểu. - Nhóm trưởng mời 1, 2 bạn đọc, + B4: Làm việc nhóm 4, thống nhất đáp án các bạn khác lắng nghe và NX. đúng. - Làm bài CN vào VBT. - Chữa bài trước lớp. - Nhóm trưởng tổ chức trao đổi + 1 HS đọc lại toàn bài. trong nhóm. + GV nêu từng CH cho HS trả lời - NX, tuyên dương HS. - Chốt: ND, ý nghĩa của câu chuyện. - Phát biểu ý kiến, NX góp ý cho * Hoạt động 2: Làm bài tập 12 nhau. Viết 4-5 câu kể về một việc em thích làm trong ngày nghỉ. - Gọi HS đọc YC bài tập - GV HDHS: + Bài tập YC làm gì? - 2 HS đọc YC và các gợi ý. + Dựa vào các gợi ý để kể. Chú ý viết các câu thành một đoạn văn. - YC HS HĐ theo nhóm 4. Từng HS đọc - HS làm bài vào vở, bài làm của mình để các bạn NX, góp ý. - GV theo dõi, NX, tuyên dương những HS - Nhóm trưởng điều nhóm HĐ. có bài làm tiến bộ 3. Vận dụng - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? . - YC HS chú ý rèn luyện chính tả, luyện viết các đoạn văn - CBBS: Những cách chào độc đáo. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________
  3. Toán THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM ĐO ĐỘ DÀI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết cách làm thước dây chia theo m và dm. - HS biết đưa ra con số ước lượng kích thước, khoảng cách và đo lại để kiểm tra. 2. Năng lực chung - HS Phát triển năng lực ước lượng độ dài, khoảng cách theo dm và m. - Qua hoạt động thực hành sử dụng thước để đo, HS phát triển năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán, năng lực giải quyết vấn đề (tình huống đơn giản). 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Dải dây bằng giấy (hoặc vải hoặc nhựa) dài hơn 3 m, thước kẻ 2 dm, thước dây 1 m. - HS: SGK, dải dây bằng giấy (hoặc vải hoặc nhựa) dài hơn 3 m, thước kẻ 2 dm, thước dây 1 m. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Thực hành – Luyện tập Bài 1: Làm thước dây - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GVHDHS cách làm thước dây. - HS lắng nghe. - GV chia nhóm (nhóm 4) cho HS thực - HS thực hành. hành làm thước dây. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV đánh giá kết quả của các nhóm. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Lưu ý cho HS việc ước lượng đo kích - HS lắng nghe. thước một số vật bằng thước dây. - GV chia nhóm yêu cầu các nhóm thực - HS thực hành ước lượng và đo, ghi hành. kết quả vào phiếu thực hành. - GV nhận xét, đánh giá. - Các nhóm báo cáo kết quả. Bài 3: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GVHD, tổ chức cho HS thực hành - HS làm việc ngoài trời theo nhóm 4.
  4. ngoài trời. - GV nhận xét, đánh giá kết quả làm - HS báo cáo kết quả. việc của các nhóm. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. - HS nêu. - GV nhắc HS ghi nhớ Tìm hiểu quãng đường từ nhà em đến trường dài bao nhiêu ki – lô – mét? * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Buổi chiều Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Cũng cố so sánh các số có ba chữ số. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác trong lắng nghe, nhận xét bạn. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. Chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài: Hoa lá - HS hát và vận động theo bài hát. mùa xuân. - HS lắng nghe - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. Thực hành Bài 1: >, <, = ? - Hs thực hiện cá nhân. 127 121 865 . 865 182 192 756 .765 - Hs thực hiện theo yêu cầu. 749 549 670 .716 Bài 2: Viết các số 456, 474, 546, 702, 500 a. Theo thứ tự từ bé đến lớn: b. Theo thứ tự từ lớn đến bé: Bài 3: Có 45 con gà được nhốt vào các chuồng, mỗi chuồng có 5 con gà. Hỏi nhốt vào tất cả mấy chuồng? - GV hướng dẫm HS nắm yêu cầu BT - HS làm bài - GV chấm 1 số bài, nhận xét - HS chữa bài trước lớp - Hs đọc yêu cầu bài.
  5. Bài 4: Với ba chữ số 0, 1, 3. Hãy viết các số - Hs xác định yêu cầu. có ba chữ số khác nhau. - Hs làm bài cá vào vở. - Hs đọc yêu cầu - Gv cho Hs suy nghĩ làm bài - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv nhận xét Hs làm bài. - Hs xác định yêu cầu. 3. Vận dụng. - Hs nêu miệng chữa bài. - Gv cũng cố cho Hs lại các bảng nhân, chia đã học. - Hs chia sẻ. - Nêu lại cách so sách các số có 3 chữ số. - GV nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): _______________________________ Tự nhiên và xã hội TÌM HIỂU CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ, hình vẽ. - Nhận biết được chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu ở mức độ đơn giản ban đầu qua hoạt động thải nước tiểu. - Kể tên được một số bệnh liên quan đến cơ quan bài tiết nước tiểu. - Dự đoán được điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người khi cơ quan bài tiết nước tiểu không hoạt động. - Đưa ra được ví dụ cho thấy sự cần thiết của cơ quan bài tiết nước tiểu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: máy tính,ti vi chiếu nội dung bài I. HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: Cả lớp hát và vận động theo bài Tập thể buổi sáng Hoạt động 2: Khám phá. 1, Cấu tạo của cơ quan bài tiết nước tiểu + HS thảo luận + Yêu cầu HS quan sát hình, TLN chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. +HS chia sẻ trước lớp + Mời các nhóm lên trình bày. + Các nhóm nhận xét, bổ sung. + HS nghe GV nhận xét và mô tả thêm về các bộ phận chính của cơ quan bài tiết nước tiểu: thận – có 2 quả thận ( thận trái và thận phải ), hình dạng giống hạt đậu. ống dẫn nước tiểu – đường ống dài nối từ 2 quả thận xuống bóng đái. 2, Tìm hiểu chức năng của thận và đường
  6. đi của nước tiểu + Yc HS đọc đề bài. + HS đọc + Mời HS đọc đoạn hội thoại. + HS đọc + Cho HS đóng vai thể hiện đoạn hội + HS đóng vai thoại. ? Thận có vai trò gì? + HSTL ? Nước tiểu được thải ra ngoài như thế + HSTL nào? GVKL: thận có chức năng lọc máu, loại + HS nghe bỏ các chất thải độc hại, tạo thành nước tiểu. Nước tiểu từ thận theo ống dẫn nước tiểu xuống bóng đái và thải ra ngoài qua bóng đái. Hoạt động 3. Vận dụng: + Hôm nay các con được học bài gì? + HSTL + Nhắc học sinh uống đủ nước, không + HS nghe nhịn đi tiểu để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu * Điều chỉnh sau bài dạy: _______________________________ Giáo dục kĩ năng sống NÓI LỜI CẢM ƠN ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết nới lời cảm ơn và xin lỗi đúng lúc với ông, bà, cha, mẹ và mọi người xung quanh. - Biết nói lời cảm ơn khi được cho được nhận, giúp đỡ. khi mắc lỗi hoặc làm sai làm hỏng là phải nói lời xin lỗi. 2. Kỹ năng: - HS có thể diễn đạt mạch lạc, trả lời tròn câu. Sử dụng lời nói cảm ơn, xin lỗi khi cần thiết với mọi người xung quanh - Biết nói được lời cảm ơn – xin lỗi đúng lúc 3. Thái độ: - Biết biết kính trọng ông, bà, cha, mẹ, cô, biết yêu quý bạn - Biết thể hiện được tình yêu thương qua lời nói, nhận biết được tình yêu thương qua hành động, cử chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Cô chuẩn bị phim hoạt hình về câu truyện bài học đầu tiên của gấu con. - Tranh ảnh , powerpoint về những tình huống III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt đông 1: Khởi động - Cô cho HS hát và vận động theo nhạc bài: - HS hát và vận động theo bài hát “ vỗ cái tay lên đi “
  7. Cô trò chuyện với HS: - Dẫn dắt vào bài 2.Hoạt động 2: Khám phá + Nói lời xin lỗi - HS chú ý xem - Cô cho HS xem 1 đoạn câu truyện “ bài học đầu tiên của gấu con” - HS trả lời - chuyện gì đã sảy ra với bạn gấu với bạn sóc? - bạn gấu đã nói gì ? - bạn gấu đã nói cảm ơn bạn sóc vậy có đúng không nhỉ ? - HS trả lời - Nếu chúng mình là bạn gấu thì chúng mình sẽ nói như thế nào ? - Nói xin lỗi bạn sóc , vì sao nhỉ? - Các con ơi. khi bạn gấu đã làm rơi giỏ của bạn sóc thì chúng mình nói xin lỗi bạn - sóc - Vậy các con nói lời xin lỗi khi nào? - Khi các con lỡ làm vỡ đồ của mẹ các con sẽ nói gì? - Khi các con xô vào bạn mà ngã các con sẽ nói gì? - Khi các con làm rơi khay cơm xuống sàn các con sẽ nói gì ? - Các con có biết nói xin lỗi sao cho đúng không ? - Khi các con có lỗi với ông bà các con nói sao? Với bố, mẹ sẽ nói sao, với anh, chị, với các bạn các con nói sao? => khi các con trong cuộc sống hằng ngày có nhiều những tình huống mà chũng mình phải nói lời xin lỗi, lúc các con bị mắc lỗi ,làm ai đó buồn các con hãy dũng cảm nhận lỗi và nói lời xin lỗi + Nói lời cảm ơn - Cô sẽ cho các con xem truyện “ bài học - HS xem câu truyện đầu tiên của gấu con” - lúc này điều gì xảy ra với gấu con ? - Bạn gấu đã gặp ai? - HS trả lời - Bạn gấu đã bị làm sao ? - Bác voi đã làm gì ? - Bạn gấu đã nói gì nhỉ ? - Bạn gấu đã nói xin lỗi bác voi vậy đúng - HStrả lời hay sai ? - Nếu là các con thì các con sẽ nói gì ? - Trong cuộc sống có rất hiều tình huống - HS trả lời mà chúng ta phải nói lời cảm ơn.vậy khi được ông, bà cho cái gì thì các con nói gì?
  8. - Khi được bố, mẹ cho đi chơi các con nói - HS trả lời gì ? - Khi được anh, chị chia sẻ đồ chơi các con sẽ nói gì ? - Khi đi học các con được cô giáo tặng bé ngoan cho các con sẽ nói gì ? - Khi được các bạn cùng lớp giúp đỡ các con sẽ nói gì ? - Khi người lớn như ông, bà chúng mình phải nói như thế nào? Với bố, mẹ sẽ nói gì ? với cô giáo các con nói sao ? => các con à . khi các con được quan tâm - HS lắng nghe giúp đỡ hay ai cho, tặng quả cái gì chúng mình phải nói lời cảm ơn đúng không nào? - cô thấy các con đã biết nói lời cảm ơn và xin lỗi giờ các con nghe tiếp câu truyện nhé - Khi nào các con nói lời cảm ơn và lời xin lỗi ? - Cô cho trẻ xem nốt câu truyện *Giáo dục: các con hay nói lời cảm ơn và xin lỗi thật đúng lúc nhé, vì nó là nét đẹp - HS lắng nghe trong văn hóa ứng sử của con người và điều kì diệu của nói các con nói ra sẽ làm cho người khác cảm thấy vui vẻ góp phần làm cuộc sống tươi đẹp hơn - Cô cho tHS xem hình ảnh các tình huống để trẻ nói lời cảm ơn và xin lỗi . HS nói lời xin lỗi và cảm ơn đúng 3. Hoạt động 3: Vận dụng với các hình ảnh * Trò chơi: Bé thông minh - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi: + Cách chơi: Cô chia lớp thành hai đội, mỗi đội có một bảng bảng cài và các hình ảnh - HS nghe luật chơi và cách chơi các hành động thể hiện những lời cảm ơn hoặc xin lỗi . Khi có hiệu lệnh thì tất cả các bạn trong đội sẽ cùng chọn hình gắn lên bảng cài. - Hình ảnh hành động cho tặng hay giúp đỡ sẽ gắn lên bảng cài phía có hình tròn màu xanh. - Hình ảnh hành động làm bạn buồn hay đau sẽ gắn lên bảng cài phía có hình tròn màu đỏ. Hết thời gian là một bài hát đội nào chọn được nhiều hình đúng theo yêu cầu của cô sẽ chiến thắng. + Luật chơi: Khi hết thời gian thì hai đội
  9. phải dừng tay, nếu còn thực hiện thì những hình đó sẽ không được tính. - Cô tổ chức cho HS chơi - Kết thúc cô nhận xét, động viên khuyến - HS chơi trò chơi khích HS. * Điều chỉnh nội dung sau bài dạy _______________________________ Thứ ba, ngày 26 tháng 3 năm 2024 Toán THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết đo độ dài của đồ vật bằng cách gộp độ dài nhiều lần của thước kẻ. 2. Năng lực chung - HS Phát triển năng lực ước lượng độ dài, khoảng cách theo dm và m. - HS có khả năng cảm nhận và so sánh được quãng đường dài, ngắn hơn (theo đơn vị đo km). - Qua hoạt động thực hành sử dụng thước để đo, HS phát triển năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán, năng lực giải quyết vấn đề (tình huống đơn giản). 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Dải dây bằng giấy (hoặc vải hoặc nhựa) dài hơn 3 m, thước kẻ 2 dm, thước dây 1 m. - HS: SGK, dải dây bằng giấy (hoặc vải hoặc nhựa) dài hơn 3 m, thước kẻ 2 dm, thước dây 1 m. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Thực hành – Luyện tập Bài 1: a. Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, hiểu nội - HS lắng nghe. dung trong mỗi bóng nói rồi tìm số thích hợp với ô có dấu “?”. - HS thực hành, nhiều em nêu kết quả và cách làm. - GV nhận xét, kết luận. + Cửa sổ rộng 10dm. b. + Bàn dài 8dm. - Gọi HS đọc YC bài. + Tủ sách rộng hơn 12dm.
  10. - Bài yêu cầu làm gì? - Lưu ý cho HS việc ước lượng đo kích - 1 HS đọc. thước một số vật bằng thước dây. - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát giúp đỡ HS gặp khó khăn. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, đánh giá. - HS thực hành ước lượng và đo, Bài 2: Gọi HS đọc YC bài. ghi kết quả vào phiếu thực hành. - Bài yêu cầu làm gì? - HS báo cáo kết quả. - GVHDHS chia nhóm, ghi câu trả lời vào phiếu thực hành gồm tên và độ dài quãng - 1 HS đọc. đường từ nhà đến trường (đã chuẩn bị ở - 1-2 HS trả lời. nhà). Mỗi nhóm tìm ra 2 HS xa và gần - HS chú ý nghe, làm việc nhóm và trường nhất và đánh đấu trong phiểu. báo cáo kết quả. - GV chia nhóm yêu cầu các nhóm thực hành. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Vận dụng - HS nêu. - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Tiếng Việt ĐỌC: NHỮNG CÁCH CHÀO ĐỘC ĐÁO (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tên phiên âm nước ngoài. Nhận biết được cách chào hỏi của người dân một số nước trên thế giới. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: hiểu được cách tổ chức thông tin trong văn bản. 3. Phẩm chất - Có ý thức lịch sự trong chào hỏi nói riêng và trong giao tiếp nói chung; có tinh thần hợp tác thảo luận nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV hỏi: + Hàng ngày, em thường chào và đáp lời chào của mọi người như thế nào? - 2-3 HS chia sẻ. + Em có biết đáp lời chào bằng các ngôn ngữ khác với Tiếng Việt không?
  11. + Ngoài việc nói lời chào, em còn chào bằng các hành động nào? - Cho HS quan sát thêm tranh và GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa bài đọc sgk trang 77 và phán đoán bức - Cả lớp đọc thầm. tranh vẽ điều gì. - HS đọc nối tiếp đoạn. - 2-3 HS luyện đọc. - GV đọc mẫu: Ngắt giọng, nhấn giọng - 2-3 HS đọc. đúng chỗ. HDHS chia đoạn: (3 đoạn) - HS thực hiện theo nhóm ba. + Đoạn 1: Từ đầu đến rất đặc biệt. + Đoạn 2: Tiếp cho đến từng bước. + Đoạn 3: Còn lại. - HS lần lượt đọc. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Ma-ri-ô, Niu Di-lân, Dim-ba-bu-ê - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - Luyện đọc câu dài: Trên thế giới/ có C1: Trên thế giới có những cách những cách chào phổ biến/ như bắt tay,/ chào phổ biến: Bắt tay, vẫy tay và vẫy tay/và cúi chào . cúi chào. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS C2: Người dân một số nước có luyện đọc đoạn theo nhóm ba. những cách chào đặc biệt: Người * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. Ma-ô-ri ở Niu Di-lân chào chà mũi - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong vào trán; người Ấn Độ chào chắp hai sgk/tr.78. tay, cúi đầu; Nhiều người ở Mỹ chào - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời đấm nhẹ vào nắm tay của nhau . hoàn thiện bài 1,2 vào VBTTV/tr.42. C3: C: Nói lời chào. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C4: Cách chào khác: Khoanh tay cách trả lời đầy đủ câu. chào, cười chào hỏi, vỗ vai - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS lắng nghe, đọc thầm. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý đọc các tên phiên âm nước ngoài. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.78. - 2-3 HS đọc.
  12. - YC HS trả lời câu hỏi - 2-3 HS chia sẻ đáp án. + Trong bài câu nào là câu hỏi? + Dấu hiệu nào cho em biết đó là câu hỏi? - Hoàn thiện bài 3 vào VBTTV/tr.42. - Tuyên dương, nhận xét. - 1-2 HS đọc. Bài 2: - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.78. thực hành theo yêu cầu. - HDHS thực hành hỏi – đáp vè những cách chào đực nói đến trong bài. - 4-5 nhóm lên bảng. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Hoàn thiện bài 4 vào VBTTV/tr.42. - HS chia sẻ. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Buổi chiều Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) _______________________________ Mĩ thuật (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Âm nhạc (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Thứ tư, ngày 27 tháng 3 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng chuyển đổi, cộng và trừ các số đo với đơn vị đo (cùng loại); áp dụng tính độ dài đường gấp khúc trong bài toán thực tế. 2. Năng lực chung - Hiểu và vận dụng giải toán đối với các mô hình toán học liên quan đến độ dài. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, phiếu bài tập. - HS: SGK; Bộ đồ dùng học Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát.
  13. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GVHDHS làm bài. - HS lắng nghe, làm bài vào phiếu và nối tiếp nêu kết quả. a. 3dm = 30cm 6dm = 60cm 6m = 60dm 3m = 300cm b. 200cm = 2m 500cm = 5m - GV nhận xét, kết luận. 20dm = 2m 50dm = 5m Bài 2: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GVHDHS đếm khoảng trống để biết - HS lắng nghe, quan sát tranh rồi tìm chiều dài của mỗi đoạn. số thích hợp. - HS nêu kết quả, lớp nhận xét : + Chiều dài đoạn AB là 9m. - GV nhận xét, kết luận. + Độ dài cây cầu là 21m. Bài 3: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - GVHDHS dựa trên cách đánh dấu - HS nêu kết quả vạch đo, số đo trên thước rồi tìm số. + Vạch A chỉ số đo 10dm. + Vạch B chỉ số đo 11dm. - GV nhận xét, khen ngợi HS. + Vạch C chỉ số đo 12dm. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GVHDHS phân tích bài toán và làm - HS làm vào vở và trình bày bảng lớp. bài vào vở. Bài giải + GV quan sát giúp đỡ HS gặp khó Trạm dừng nghỉ còn cách điểm tham khăn. quan số ki – lô – mét là: - GV nhận xét, kết luận. 50 – 25 = 25 (km) 3. Vận dụng Đáp số: 25 km - GV nhắc lại ND tiết học. - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS ghi nhớ nội dung bài và chuẩn bị tiết sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Giáo dục thể chất (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA A I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  14. - Biết viết chữ viết hoa A (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Anh em bốn bienr cùng chung một nhà. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A (kiểu 2). - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa A (kiểu 2). + Chữ hoa A (kiểu 2) gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa - 2-3 HS chia sẻ. A (kiểu 2). - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS quan sát, lắng nghe. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng - HS luyện viết bảng con. dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa A (kiểu 2) đầu câu. - 3-4 HS đọc. + Cách nối từ A (kiểu 2) sang n. - HS quan sát, lắng nghe. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa A - HS thực hiện. (kiểu 2) và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________
  15. Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN LỚP HỌC VIẾT THƯ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các chi tiết trong câu chuyện Lớp học viết thư qua tranh minh họa. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Mọi người đang làm gì? - GV giới thiệu về câu chuyện: Câu chuyện kể về một lớp học viết thư của thầy giáo sẻ. Hãy lắng nghe câu chuyện - HS lắng nghe. để biết các bạn đã được học những gì về cách viết thư, gửi thư và gửi thư cho ai. - GV kể 2 lần kết hợp hỏi các câu hỏi dưới tranh để HS ghi nhớ câu chuyện. * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - GV yêu cầu HS trả lời các - HS quan sát. câu hỏi gợi ý - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia dưới mỗi bức sẻ trước lớp. tranh: - 1-2 HS kể - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp.
  16. - GV cho HS quan sát lại tranh - HS thảo luận theo nhóm 4 kể lại từng - HS lắng nghe, nhận xét. đoạn của câu chuyện. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách - HS lắng nghe. diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Gọi HS lên kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS thực hiện. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - HS chia sẻ. - HDHS cho người thân xem tranh minh họa câu chuyện Lớp học viết thư và kể cho người thân nghe về thầy giáo sẻ trong câu chuyện. - YCHS hoàn thiện bài tập 5 trong VBTTV, tr.43. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Thứ năm, ngày 28 tháng 3 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: THƯ VIỆN BIẾT ĐI (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng một văn bản thông tin ngắn, biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu. - Trả lời được các câu hỏi của bài. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ sự vật, hoạt động; kĩ năng đặt câu. 3. Phẩm chất - Biết yêu quý sách, ham đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS quan sát tranh. - 1-2 HS trả lời. - GV hỏi: + Tranh vẽ gì? + Em đã bao giờ đến thư viện chưa? + Em thường đên thư viện để làm gì? + Trong thư viện thường có những gì? - HS quan sát + Các thư viện mà em biết có thể di
  17. chuyển được hay không? - 2-3 HS chia sẻ. + Theo em, làm thế nào thư viện có thể di chuyển được? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Cả lớp đọc thầm. - GV đọc mẫu: đọc chậm, rõ ràng. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến thư viện biết đi. - 3-4 HS đọc nối tiếp. + Đoạn 2: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Thư viện Lô-gô-xơ, thủ thư . - Luyện đọc câu dài: Nó nằm trên một con tàu biển khổng lồ, /có thể chở được 500 hành khách/ và đã từng đi qua 45 nước/ - HS luyện đọc theo nhóm đôi. trên thế giới.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. C1: Mọi người đến thư viện để đọc * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. sách hoặc mượn sách về nhà. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong C2: 1-2, 2-1, 2-2 sgk/tr.81. C3: Vì chúng có khả năng di - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng chuyển để mang sách cho người thời hoàn thiện bài trong VBTTV/tr.43 đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C4: Giúp mọi người không cần cách trả lời đầy đủ câu. phải đi xa mà vẫn đọc được sác - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc lớp. đọc chậm, rõ ràng . - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.81. - HS nêu nối tiếp. + Từ ngữ chỉ sự vật: + Từ ngữ chỉ sự vật: thư viện, thủ + Từ ngữ chỉ hoạt động: thư, tàu biển, xe buýt, lạc đà. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn + Từ ngữ chỉ hoạt động: đọc, nằm thiện bài 4 trong VBTTV/tr.44. im, băng qua. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2:
  18. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.81. - HDHS thảo luận nhóm đôi, đóng vai - HS đọc. cảnh mượn sách. - HS thực hiện. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS chia sẻ. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Đọc sách thư viện ( Cô Hà dạy) ______________________________ Tự nhiên và xã hội TÌM HIỂU CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU ( Tiết 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ, hình vẽ. - Nhận biết được chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu ở mức độ đơn giản ban đầu qua hoạt động thải nước tiểu. - Kể tên được một số bệnh liên quan đến cơ quan bài tiết nước tiểu. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất - Dự đoán được điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người khi cơ quan bài tiết nước tiểu không hoạt động. - Đưa ra được ví dụ cho thấy sự cần thiết của cơ quan bài tiết nước tiểu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính,ti vi chiếu nội dung bài, tranh cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu chưa chú thích và các thẻ chữ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho Hs vận động bài hát: Chú voi - Hs vận động bài hát. con. - Gv giới thiệu bài 2. Dạy bài mới 2.1. Thực hành + HS quan sát + GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Bộ phận nào, chức năng gì? + GV treo tranh cấu tạo cơ quan bài tiết + Hs chơi nước tiểu chưa chú thích và chuẩn bị các thẻ chữ. + GV chọn 2 đội chơi, phổ biến luật chơi và cho HS chơi. + HS nghe GVKL: thận – lọc máu, ống dẫn nước tiểu – dẫn nước tiểu xuống bóng đái,
  19. bóng đái – chứa nước tiểu, ống đái – thải nước tiểu ra ngoài. 2.2. Vận dụng + HS đọc + Yc học sinh đọc đề bài. + HSTL + YC HSTLN và dự đoán điều gì sẽ xảy ra nếu bóng đái quá đầy, nước tiểu mà không được thải ra ngoài. Dự đoán điều gì sẽ xảy ra nếu có vật cản ( hòn sỏi ) nằm trong ống dẫn nước tiểu. + Mời các nhóm trình bày. + HS trình bày + Các nhóm nx, bổ sung. + HS nhận xét + GV nhận xét. + HS nghe + Mời học sinh đọc và chia sẻ lời chốt + HS đọc của ông Mặt Trời. + YC HS quan sát hình chốt và nói + HS quan sát những hiểu biết của mình về hình vẽ. + Hình vẽ ai? Minh nói gì? GVKL: Minh nói đã hiểu điều gì sẽ xảy + HS nghe ra nếu có vật cản trong ống dẫn nước tiểu. Từ đó có các biện pháp như uống nước đầy đủ để bù cho quá trình mất nước trong các hoạt động mất nước của cơ thể và để phòng tránh sỏi thận. 3. Vận dụng. + HS nghe + Cần biết chăm sóc, cơ quan bài tiết nức tiểu. + GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ________________________________ Buổi chiều Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài đã học; thực hiện phép cộng có cùng đơn vị đo độ dài; áp dụng tính độ dài đường gấp khúc trong bài toán thực tế; củng cố kĩ năng so sánh, sắp xếp các số đo độ dài đã học. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK; Bộ đồ dùng học Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  20. 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GVHDHS làm bài. - HS lắng nghe, làm bài vào vở và nối tiếp nêu kết quả. a. 7dm = 70cm 8m = 80dm 60cm = 6dm 600cm = 6m - GV nhận xét, kết luận. b. 1km = 1000m 1000m = 1km Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GVHD, yêu cầu HS ghi phép tính rồi - HS lắng nghe, thực hiện và nêu kết tính; sau đó nêu câu trả lời. quả, lớp nhận xét - GV nhận xét, kết luận. Vườn hoa đã được làm 71m hàng rào. Bài 3: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - GVHDHS quan sát tranh so sánh số đo - HS quan sát so sánh và trả lời độ dài để trả lời. a. Có thể nhìn thấy tàu A. - GV nhận xét, khen ngợi HS. b. Có thể nhìn thấy tàu B. Bài 4: c. Không thể nhìn thấy tàu C. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1 HS đọc. - GVHDHS lựa chọn thùng hàng theo - 1-2 HS trả lời. chiều dài để xếp lên mỗi xe cho phù - HS thảo luận cặp đôi làm BT. hợp, chiều dài thùng hàng không vượt - Đại diện một số cặp trình bày, lớp quá chiều dài chỗ xếp thùng hàng của xe nhận xét: tải nhằm đảm bảo an toàn và thuận tiện. + Xe A xếp thùng hàng chuối. + GV quan sát giúp đỡ nhóm gặp khó + Xe B xếp thùng hàng bắp cải. khăn. + Xe C xếp thùng hàng thanh long. - GV nhận xét, kết luận. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GVHDHS tìm phép tính thích hợp và - 1-2 HS trả lời. nêu kết quả. - HS suy nghĩ làm bài và nêu kết quả: - GV nhận xét, kết luận. số đo cần tìm chính là 45. 3. Vận dụng - GV hệ thống lại ND bài. - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS ghi nhớ ND bài và chuẩn bị cho tiết học sau Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)