Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 28 - Năm học 2022-2023

doc 28 trang Phương Khánh 06/12/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 28 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_28_nam_hoc_2022.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 28 - Năm học 2022-2023

  1. TUẦN 28 Thứ hai, ngày 27 tháng 3 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ - TUYÊN TRUYỀN VỀ DỊCH BỆNH MÙA HÈ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Hs biết được các dịch bệnh về mùa hè. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết phòng các bệnh mùa hè. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết lắng nghe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Nghe tuyên truyền về dịch bệnh mùa hè. HĐ1. Tìm hiểu về ngày thành lập - Hs lắng nghe. đoàn. - Gv cho Hs chia sẻ. HĐ2. Gọi Hs chia sẻ. - Hs chia sẻ cho các bạn những hiểu biết - Hs lắng nghe. bản thân. HĐ2: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _________________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Mĩ thuật (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Tiếng Việt ĐỌC: NHỮNG CÁCH CHÀO ĐỘC ĐÁO (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  2. - Đọc đúng các tên phiên âm nước ngoài. Nhận biết được cách chào hỏi của người dân một số nước trên thế giới. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: hiểu được cách tổ chức thông tin trong văn bản. 3. Phẩm chất - Có ý thức lịch sự trong chào hỏi nói riêng và trong giao tiếp nói chung; có tinh thần hợp tác thảo luận nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV hỏi: + Hàng ngày, em thường chào và đáp lời chào của mọi người như thế nào? - 2-3 HS chia sẻ. + Em có biết đáp lời chào bằng các ngôn ngữ khác với Tiếng Việt không? + Ngoài việc nói lời chào, em còn chào bằng các hành động nào? - Cho HS quan sát thêm tranh và GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa bài đọc sgk trang 77 và phán đoán bức - Cả lớp đọc thầm. tranh vẽ điều gì. - HS đọc nối tiếp đoạn. - 2-3 HS luyện đọc. - GV đọc mẫu: Ngắt giọng, nhấn giọng - 2-3 HS đọc. đúng chỗ. HDHS chia đoạn: (3 đoạn) - HS thực hiện theo nhóm ba. + Đoạn 1: Từ đầu đến rất đặc biệt. + Đoạn 2: Tiếp cho đến từng bước. + Đoạn 3: Còn lại. - HS lần lượt đọc. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Ma-ri-ô, Niu Di-lân, Dim-ba-bu-ê - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - Luyện đọc câu dài: Trên thế giới/ có C1: Trên thế giới có những cách những cách chào phổ biến/ như bắt tay,/ chào phổ biến: Bắt tay, vẫy tay và vẫy tay/và cúi chào . cúi chào.
  3. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS C2: Người dân một số nước có luyện đọc đoạn theo nhóm ba. những cách chào đặc biệt: Người * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. Ma-ô-ri ở Niu Di-lân chào chà mũi - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong vào trán; người Ấn Độ chào chắp hai sgk/tr.78. tay, cúi đầu; Nhiều người ở Mỹ chào - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời đấm nhẹ vào nắm tay của nhau . hoàn thiện bài 1,2 vào VBTTV/tr.42. C3: C: Nói lời chào. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C4: Cách chào khác: Khoanh tay cách trả lời đầy đủ câu. chào, cười chào hỏi, vỗ vai - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS lắng nghe, đọc thầm. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý đọc các tên phiên âm nước ngoài. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.78. - 2-3 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi - 2-3 HS chia sẻ đáp án. + Trong bài câu nào là câu hỏi? + Dấu hiệu nào cho em biết đó là câu hỏi? - Hoàn thiện bài 3 vào VBTTV/tr.42. - Tuyên dương, nhận xét. - 1-2 HS đọc. Bài 2: - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.78. thực hành theo yêu cầu. - HDHS thực hành hỏi – đáp vè những cách chào đực nói đến trong bài. - 4-5 nhóm lên bảng. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Hoàn thiện bài 4 vào VBTTV/tr.42. - HS chia sẻ. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Toán THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết đo độ dài của đồ vật bằng cách gộp độ dài nhiều lần của thước kẻ. 2. Năng lực chung - HS Phát triển năng lực ước lượng độ dài, khoảng cách theo dm và m. - HS có khả năng cảm nhận và so sánh được quãng đường dài, ngắn hơn (theo đơn vị đo km).
  4. - Qua hoạt động thực hành sử dụng thước để đo, HS phát triển năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán, năng lực giải quyết vấn đề (tình huống đơn giản). 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Dải dây bằng giấy (hoặc vải hoặc nhựa) dài hơn 3 m, thước kẻ 2 dm, thước dây 1 m. - HS: SGK, dải dây bằng giấy (hoặc vải hoặc nhựa) dài hơn 3 m, thước kẻ 2 dm, thước dây 1 m. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Thực hành – Luyện tập Bài 1: a. Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, hiểu nội - HS lắng nghe. dung trong mỗi bóng nói rồi tìm số thích hợp với ô có dấu “?”. - HS thực hành, nhiều em nêu kết quả và cách làm. - GV nhận xét, kết luận. + Cửa sổ rộng 10dm. b. + Bàn dài 8dm. - Gọi HS đọc YC bài. + Tủ sách rộng hơn 12dm. - Bài yêu cầu làm gì? - Lưu ý cho HS việc ước lượng đo kích - 1 HS đọc. thước một số vật bằng thước dây. - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát giúp đỡ HS gặp khó khăn. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, đánh giá. - HS thực hành ước lượng và đo, Bài 2: Gọi HS đọc YC bài. ghi kết quả vào phiếu thực hành. - Bài yêu cầu làm gì? - HS báo cáo kết quả. - GVHDHS chia nhóm, ghi câu trả lời vào phiếu thực hành gồm tên và độ dài quãng - 1 HS đọc. đường từ nhà đến trường (đã chuẩn bị ở - 1-2 HS trả lời. nhà). Mỗi nhóm tìm ra 2 HS xa và gần - HS chú ý nghe, làm việc nhóm và trường nhất và đánh đấu trong phiểu. báo cáo kết quả. - GV chia nhóm yêu cầu các nhóm thực hành. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Vận dụng - HS nêu. - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)
  5. Tự nhiên và xã hội TÌM HIỂU CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU ( tiết 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ, hình vẽ. - Nhận biết được chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu ở mức độ đơn giản ban đầu qua hoạt động thải nước tiểu. - Kể tên được một số bệnh liên quan đến cơ quan bài tiết nước tiểu. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất - Dự đoán được điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người khi cơ quan bài tiết nước tiểu không hoạt động. - Đưa ra được ví dụ cho thấy sự cần thiết của cơ quan bài tiết nước tiểu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính,ti vi chiếu nội dung bài, tranh cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu chưa chú thích và các thẻ chữ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho Hs vận động bài hát: Chú voi - Hs vận động bài hát. con. - Gv giới thiệu bài 2. Dạy bài mới 2.1. Thực hành + HS quan sát + GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Bộ phận nào, chức năng gì? + GV treo tranh cấu tạo cơ quan bài tiết + Hs chơi nước tiểu chưa chú thích và chuẩn bị các thẻ chữ. + GV chọn 2 đội chơi, phổ biến luật chơi và cho HS chơi. + HS nghe GVKL: thận – lọc máu, ống dẫn nước tiểu – dẫn nước tiểu xuống bóng đái, bóng đái – chứa nước tiểu, ống đái – thải nước tiểu ra ngoài. 2.2. Vận dụng + HS đọc + Yc học sinh đọc đề bài. + HSTL + YC HSTLN và dự đoán điều gì sẽ xảy ra nếu bóng đái quá đầy, nước tiểu mà không được thải ra ngoài. Dự đoán điều gì sẽ xảy ra nếu có vật cản ( hòn sỏi ) nằm trong ống dẫn nước tiểu. + Mời các nhóm trình bày. + HS trình bày + Các nhóm nx, bổ sung. + HS nhận xét + GV nhận xét. + HS nghe + Mời học sinh đọc và chia sẻ lời chốt + HS đọc
  6. của ông Mặt Trời. + YC HS quan sát hình chốt và nói + HS quan sát những hiểu biết của mình về hình vẽ. + Hình vẽ ai? Minh nói gì? GVKL: Minh nói đã hiểu điều gì sẽ xảy + HS nghe ra nếu có vật cản trong ống dẫn nước tiểu. Từ đó có các biện pháp như uống nước đầy đủ để bù cho quá trình mất nước trong các hoạt động mất nước của cơ thể và để phòng tránh sỏi thận. 3. Vận dụng. + HS nghe + Cần biết chăm sóc, cơ quan bài tiết nức tiểu. + GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ________________________________ Thứ ba, ngày 28 tháng 3 năm 2023 Giáo dục thể chất (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA A I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa A (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Anh em bốn bienr cùng chung một nhà. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A (kiểu 2). - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa A (kiểu 2). + Chữ hoa A (kiểu 2) gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ
  7. hoa A (kiểu 2). - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết - HS quan sát. vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa A (kiểu 2) đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ A (kiểu 2) sang n. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - HS thực hiện. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa A (kiểu 2) và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: LỚP HỌC VIẾT THƯ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các chi tiết trong câu chuyện Lớp học viết thư qua tranh minh họa. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
  8. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Mọi người đang làm gì? - GV giới thiệu về câu chuyện: Câu chuyện kể về một lớp học viết thư của thầy giáo sẻ. Hãy lắng nghe câu chuyện - HS lắng nghe. để biết các bạn đã được học những gì về cách viết thư, gửi thư và gửi thư cho ai. - GV kể 2 lần kết hợp hỏi các câu hỏi dưới tranh để HS ghi nhớ câu chuyện. * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - GV yêu cầu HS trả lời các - HS quan sát. câu hỏi gợi ý - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia dưới mỗi bức sẻ trước lớp. tranh: - 1-2 HS kể - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia - GV cho HS quan sát lại tranh sẻ với bạn theo cặp. - HS thảo luận theo nhóm 4 kể lại từng đoạn của câu chuyện. - HS lắng nghe, nhận xét. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - HS lắng nghe. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Gọi HS lên kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS thực hiện. 3. Vận dụng - HDHS cho người thân xem tranh minh - HS chia sẻ. họa câu chuyện Lớp học viết thư và kể cho người thân nghe về thầy giáo sẻ trong câu chuyện. - YCHS hoàn thiện bài tập 5 trong VBTTV, tr.43. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Toán LUYỆN TẬP
  9. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng chuyển đổi, cộng và trừ các số đo với đơn vị đo (cùng loại); áp dụng tính độ dài đường gấp khúc trong bài toán thực tế. 2. Năng lực chung - Hiểu và vận dụng giải toán đối với các mô hình toán học liên quan đến độ dài. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, phiếu bài tập. - HS: SGK; Bộ đồ dùng học Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GVHDHS làm bài. - HS lắng nghe, làm bài vào phiếu và nối tiếp nêu kết quả. a. 3dm = 30cm 6dm = 60cm 6m = 60dm 3m = 300cm b. 200cm = 2m 500cm = 5m - GV nhận xét, kết luận. 20dm = 2m 50dm = 5m Bài 2: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GVHDHS đếm khoảng trống để biết - HS lắng nghe, quan sát tranh rồi tìm chiều dài của mỗi đoạn. số thích hợp. - HS nêu kết quả, lớp nhận xét : + Chiều dài đoạn AB là 9m. - GV nhận xét, kết luận. + Độ dài cây cầu là 21m. Bài 3: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - GVHDHS dựa trên cách đánh dấu - HS nêu kết quả vạch đo, số đo trên thước rồi tìm số. + Vạch A chỉ số đo 10dm. + Vạch B chỉ số đo 11dm. - GV nhận xét, khen ngợi HS. + Vạch C chỉ số đo 12dm. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GVHDHS phân tích bài toán và làm - HS làm vào vở và trình bày bảng lớp. bài vào vở. Bài giải + GV quan sát giúp đỡ HS gặp khó Trạm dừng nghỉ còn cách điểm tham
  10. khăn. quan số ki – lô – mét là: 50 – 25 = 25 (km) - GV nhận xét, kết luận. Đáp số: 25 km 3. Vận dụng - GV nhắc lại ND tiết học. - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS ghi nhớ nội dung bài và chuẩn bị tiết sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ BUỔI CHIỀU Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) _______________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Đọc sách (Cô Hà dạy) ________________________________ Thứ tư, ngày 29 tháng 3 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài đã học; thực hiện phép cộng có cùng đơn vị đo độ dài; áp dụng tính độ dài đường gấp khúc trong bài toán thực tế; củng cố kĩ năng so sánh, sắp xếp các số đo độ dài đã học. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK; Bộ đồ dùng học Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GVHDHS làm bài. - HS lắng nghe, làm bài vào vở và nối tiếp nêu kết quả. a. 7dm = 70cm 8m = 80dm
  11. 60cm = 6dm 600cm = 6m - GV nhận xét, kết luận. b. 1km = 1000m 1000m = 1km Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GVHD, yêu cầu HS ghi phép tính rồi - HS lắng nghe, thực hiện và nêu kết tính; sau đó nêu câu trả lời. quả, lớp nhận xét - GV nhận xét, kết luận. Vườn hoa đã được làm 71m hàng rào. Bài 3: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - GVHDHS quan sát tranh so sánh số đo - HS quan sát so sánh và trả lời độ dài để trả lời. a. Có thể nhìn thấy tàu A. - GV nhận xét, khen ngợi HS. b. Có thể nhìn thấy tàu B. Bài 4: c. Không thể nhìn thấy tàu C. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1 HS đọc. - GVHDHS lựa chọn thùng hàng theo - 1-2 HS trả lời. chiều dài để xếp lên mỗi xe cho phù - HS thảo luận cặp đôi làm BT. hợp, chiều dài thùng hàng không vượt - Đại diện một số cặp trình bày, lớp quá chiều dài chỗ xếp thùng hàng của xe nhận xét: tải nhằm đảm bảo an toàn và thuận tiện. + Xe A xếp thùng hàng chuối. + GV quan sát giúp đỡ nhóm gặp khó + Xe B xếp thùng hàng bắp cải. khăn. + Xe C xếp thùng hàng thanh long. - GV nhận xét, kết luận. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GVHDHS tìm phép tính thích hợp và - 1-2 HS trả lời. nêu kết quả. - HS suy nghĩ làm bài và nêu kết quả: - GV nhận xét, kết luận. số đo cần tìm chính là 45. 3. Vận dụng - GV hệ thống lại ND bài. - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS ghi nhớ ND bài và chuẩn bị cho tiết học sau Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt ĐỌC: THƯ VIỆN BIẾT ĐI (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng một văn bản thông tin ngắn, biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu. - Trả lời được các câu hỏi của bài. 2. Năng lực chung
  12. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ sự vật, hoạt động; kĩ năng đặt câu. 3. Phẩm chất - Biết yêu quý sách, ham đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS quan sát tranh. - 1-2 HS trả lời. - GV hỏi: + Tranh vẽ gì? + Em đã bao giờ đến thư viện chưa? + Em thường đên thư viện để làm gì? + Trong thư viện thường có những gì? - HS quan sát + Các thư viện mà em biết có thể di chuyển được hay không? - 2-3 HS chia sẻ. + Theo em, làm thế nào thư viện có thể di chuyển được? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Cả lớp đọc thầm. - GV đọc mẫu: đọc chậm, rõ ràng. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) - 3-4 HS đọc nối tiếp. + Đoạn 1: Từ đầu đến thư viện biết đi. + Đoạn 2: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Thư viện Lô-gô-xơ, thủ thư . - Luyện đọc câu dài: Nó nằm trên một con tàu biển khổng lồ, /có thể chở được 500 - HS luyện đọc theo nhóm đôi. hành khách/ và đã từng đi qua 45 nước/ trên thế giới.// - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS C1: Mọi người đến thư viện để đọc luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. sách hoặc mượn sách về nhà. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. C2: 1-2, 2-1, 2-2 - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong C3: Vì chúng có khả năng di sgk/tr.81. chuyển để mang sách cho người - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng đọc.
  13. thời hoàn thiện bài trong VBTTV/tr.43 C4: Giúp mọi người không cần - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn phải đi xa mà vẫn đọc được sác cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. lớp. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc đọc chậm, rõ ràng . - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - 2-3 HS đọc. Bài 1: - HS nêu nối tiếp. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.81. + Từ ngữ chỉ sự vật: thư viện, thủ + Từ ngữ chỉ sự vật: thư, tàu biển, xe buýt, lạc đà. + Từ ngữ chỉ hoạt động: + Từ ngữ chỉ hoạt động: đọc, nằm - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn im, băng qua. thiện bài 4 trong VBTTV/tr.44. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.81. - HS đọc. - HDHS thảo luận nhóm đôi, đóng vai - HS thực hiện. cảnh mượn sách. - HS chia sẻ. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tự nhiên xã hội Cô Hương dạy _______________________________ Thứ năm, ngày 30 tháng 3 năm 2023 Âm nhạc ( Gv chuyên trách dạy) ______________________________ Tiếng Việt NGHE VIẾT: THƯ VIỆN BIẾT ĐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  14. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá - HS lắng nghe. * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn viết có những chữ nào viết - HS luyện viết bảng con. hoa? + Đoạn viết có chữ nào dễ viết sai? - HS nghe viết vào vở ô li. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS đổi chép theo cặp. vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - 1-2 HS đọc. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. kiểm tra. - Gọi HS đọc YC bài 5,6,7. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.44 - GV chữa bài, nhận xét. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY, DẤU CHẤM THAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu chấm than, dấu phẩy. - Đặt được câu có sử dụng dấu phẩy. 2. Năng lực chung - Phát triển vốn từ. 3. Phẩm chất - Rèn kĩ năng đặt câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  15. 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá * Hoạt động 1: Chọn dấu chấm, dấu chấm than hoặc dấu phẩy cho mỗi - 1-2 HS đọc. câu sau: - 1-2 HS trả lời. Bài 1: - 3-4 HS nêu. - GV gọi HS đọc YC bài. + Đèn sáng quá! - Bài yêu cầu làm gì? + Ôi, thư viện rộng thật! - YC HS thảo luận theo nhóm đôi để + Các bạn nhỏ rủ nhau đến thư viện. chọn dấu thích hợp cho mỗi ô vuông. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Gọi HS đọc bài làm. - YC HS làm bài 8 vào VBT/ tr.45. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS trả lời. - Bài YC làm gì? - HS chia sẻ câu trả lời. - Gọi HS đặt dấu phẩy vào đúng vị trí trong câu. Đọc bài làm cho cả lớp nghe. - HS làm bài. - YC làm bài 9 vào VBT tr.45. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 2: Đặt câu có sử dụng dấu phẩy. Bài 3: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài 3. - HS đặt câu (Bạn An, bạn Lan rất - HDHS đặt câu có sử dụng dấu phẩy. thích đến thư viện). - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Toán PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép cộng (không nhớ) số có ba chữ số với số có ba, hai hoặc một chữ số (trong phạm vi 1000): + Đặt tính theo cột dọc. + Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm. - Vận dụng được vào giải toán có lời văn, kết hợp phép tính với so sánh số. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số.
  16. 3. Phẩm chất - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ thẻ; máy tính, ti vi để chiếu bài 3. - HS: SGK, Bộ đồ dùng học Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá - 2 HS đọc lại lời thoại của Mai và - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.79 và Việt. dẫn dắt bài toán. - GVHD HS phân tích bài toán: - HS trả lời: + Tập sách của Mai có bao nhiêu trang ? + 264 trang + Tập sách của Việt có bao nhiêu trang ? + Muốn biết cả hai tập sách có bao nhiêu + 312 trang trang thì bạn Rô – bốt làm phép tính gì? - GV hướng dẫn chi tiết kĩ thuật tính trên + Phép tính cộng 264 + 312 =? bảng, từ đó dẫn đến quy tắc tính (như trong SGK). GV vừa trình bày quy tắc tính vừa kết hợp thực hiện phép tính trên bảng. - HS theo dõi và nhắc lại cách đặt tính và tính. - YC thêm 2 – 3 HS nhắc lại cách đặt tính và tính. 264 * 4 cộng 2 bằng 6, viết 6. + - Nhận xét, tuyên dương, kết luận: 312 * 6 cộng 1 bằng 7, viết 7. 264 + 312 = 576 576 * 2 cộng 3 bằng 5, viết 5. 3. Hoạt động Bài 1: Tính - 2 – 3 HS nhắc lại cách đặt tính và - Gọi HS đọc YC bài. tính. - Bài yêu cầu làm gì? - Lưu ý cho HS viết kết quả cho thẳng - 1 HS đọc. hàng. - 1-2 HS trả lời. - YC HS làm bài vào vở ô li. - HS lắng nghe. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, tuyên dương. - HS làm bài vào vở. Bài 2: Đặt tính rồi tính - 4 HS nêu cách tính và kết quả. Lớp - Gọi HS đọc YC bài. nhận xét. - Bài yêu cầu làm gì? 815 247 703 526 - Lưu ý cho HS việc đặt tính cho thẳng + 351 + 204 + 32 + 60 hàng. 598 907 558 875 - YC HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.- Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - GV giới thiệu câu chuyện dẫn dắt đến - 1 HS đọc. yêu cầu của bài. - 1-2 HS trả lời.
  17. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 tìm kết - HS làm bài vào vở. quả. - 4 HS làm bảng lớp. Lớp nhận xét. 460 375 800 923 - GV nhận xét, khen ngợi HS. + 231 + 622 + 37 + 6 - GV đặt thêm câu hỏi: Thuyền nào vớt 691 997 837 929 được nhiều ngọc trai hơn? 4. Vận dụng - HS lắng nghe. - Hôm nay em học bài gì? - 1 – 2 HS đọc lại đề bài. - Nhận xét giờ học. - HS trao đổi tìm kết quả. - GV nhắc HS ghi nhớ cách đặt tính và - HS trình bày. cách tính (không nhớ) số có ba chữ số với Kết quả: số có ba, hai hoặc một chữ số (trong phạm a. Thuyền của mèo vớt được tất cả vi 1000). 478 viên ngọc trai. b. Thuyền của hà mã vớt được tất cả 457 viên ngọc trai. - Thuyền của mèo. - HS nêu. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ BUỔI CHIỀU Luyện Toán LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Cũng cố so sánh, cộng các số có ba chữ số ( không nhớ) - Giải toán, tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác 2. Năng lực chung - Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo, giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành kĩ năng tính toán, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động Hs 1. Khởi động: - Tổ chức trò chơi “Truyền điện”. HS nối -- HS tham gia chơi. tiếp nhau đọc các số từ 1 đến 100. Từ 100 đến 200. - HS lắng nghe. - GV giảng giải, dẫn dắt vào bài học. 2. Thực hành Bài 1: >, <, = 400 500 120 . 140 100 .300 160 . 130 1000 . 900 170 . 700 - Hs đọc yêu cầu.
  18. Hoạt động GV Hoạt động Hs - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS làm bài, 1 Hs làm bảng phụ - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. chữa bài. - Cả lớp và Gv nhận xét. - HS nhận xét. Bài 2. Cho 3 ch÷ sè 0, 1, 5 - H·y viÕt tÊt c¶ c¸c sè cã ®ñ 3 ch÷ sè ®· cho: ................................................................... - HS đọc yêu cầu. - XÕp c¸c sè trªn theo thø tù tõ lín ®Õn bÐ: - HS làm bài. ................................................................... - Các nhóm trình bày kết quả. - Gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS làm theo nhóm đôi. - GV cùng lớp chữa bài. Bài 3. Đặt tính rồi tính 682 + 213 362 + 425 225 + 634 - Hs đọc yêu cầu 261 + 27 683 + 204 105 + 492 - Hs làm bài cá nhân, 3 hs làm bảng - Gọi HS nêu yêu cầu chữa bài. - HS làm bài cá nhân. - Viết các số thẳng cột với nhau, - GV cùng lớp chữa bài. hàng chục thẳng cột với hàng chuc, - Khi tính cột dọc cần chú ý điều gì? hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị. - Thực hiện phép tính từ phải sang trái, tính hàng đơn vị trước rồi đến hàng chục, viết kết quả thẳng cột với các số ở trên. - GV nhận xét chốt lại ý kiến đúng. Bài 4. TÝnh chu vi cña h×nh tø gi¸c ABCD biÕt sè ®o c¸c c¹nh 3cm, 9cm, 8cm,1dm - HS đọc yêu cầu. - Gọi Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm vào vở, 1Hs làm bảng phụ - Bài cho biết gì? Bài toán hỏi gì? chữa bài. - Cả lớp và Gv nhận xét - HS nêu lại cách thực hiện tính cột 3. Vận dụng dọc. - Cho HS nêu lại cách thực hiện tính cột dọc - Thực hiện phép tính từ phải sang - Nhận xét tiết học, tuyên dương. trái, tính hàng đơn vị trước rồi đến hàng chục, viết kết quả thẳng cột với các số ở trên. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC: NHỮNG CUỐN SÁCH ĐỘC ĐÁO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tên phiên âm nước ngoài. Nhận biết được cách chào hỏi của người dân một số nước trên thế giới. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
  19. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: hiểu được cách tổ chức thông tin trong văn bản. - Có ý thức lịch sự trong chào hỏi nói riêng và trong giao tiếp nói chung; có tinh thần hợp tác thảo luận nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV hỏi: + Hàng ngày, em thường chào và đáp lời chào của mọi người như thế nào? - 2-3 HS chia sẻ. + Em có biết đáp lời chào bằng các ngôn ngữ khác với Tiếng Việt không? + Ngoài việc nói lời chào, em còn chào bằng các hành động nào? - Cho HS quan sát thêm tranh và GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Thực hành Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GVđọc mẫu: Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HS luyện đọc (3 đoạn) - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: Từ đầu đến rất đặc biệt. + Đoạn 2: Tiếp cho đến từng bước. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Ma- ri-ô, Niu Di-lân, Dim-ba-bu-ê - Luyện đọc câu dài: Trên thế giới/ có những - 2-3 HS luyện đọc. cách chào phổ biến/ như bắt tay,/vẫy tay/và cúi chào . - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện - 2-3 HS đọc. đọc đoạn theo nhóm ba. - HS thực hiện theo nhóm ba. - Gv cho Hs thi giữa các nhóm. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt đọc. sgk/tr.78. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách C1: Trên thế giới có những cách trả lời đầy đủ câu. chào phổ biến: Bắt tay, vẫy tay và cúi chào. C2: Người dân một số nước có những cách chào đặc biệt: Người Ma-ô-ri ở Niu Di-lân chào chà mũi vào trán; người Ấn Độ chào chắp
  20. hai tay, cúi đầu; Nhiều người ở Mỹ chào đấm nhẹ vào nắm tay của nhau . 3. Vận dụng C3: C: Nói lời chào. - Hôm nay em học bài gì? C4: Cách chào khác: Khoanh tay - Gv nhắc Hs nói lời chào khi gặp mọi người. chào, cười chào hỏi, vỗ vai - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Hoàn thành các môn học buổi sáng. - Thực hành một số bài tập 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác trong lắng nghe, nhận xét bạn. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. Chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài: Hoa lá - HS hát và vận động theo bài hát. mùa xuân. - HS lắng nghe - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn Hs tự học + Nhiệm vụ 1: - Hs thực hiện cá nhân. - Gv hướng dẫn Hs tự học: Hoàn thành nội dung học tập trong tuần: - Hs thực hiện theo yêu cầu. Bài tập toán, tập viết, bài tập Tiếng Việt. + Nhiệm vụ 2: Cũng cố lại kiến thức Toán Bài 1: >, <, = ? 127 121 865 . 865 182 192 756 .765 749 549 670 .716 Bài 2: Viết các số 456, 474, 546, 702, 500 a. Theo thứ tự từ bé đến lớn: b. Theo thứ tự từ lớn đến bé: Bài 3: Có 45 con gà được nhốt vào các - Hs đọc yêu cầu bài. chuồng, mỗi chuồng có 5 con gà. Hỏi nhốt - Hs xác định yêu cầu. vào tất cả mấy chuồng? - Hs làm bài cá vào vở.