Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 27 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 27 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_27_nam_hoc_2024.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 27 - Năm học 2024-2025
- TUẦN 27 Thứ hai, ngày 17 tháng 3 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHIA SẺ KHÓ KHĂN VỚI NGƯỜI KHUYẾT TẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS biết thể hiện đồng cảm với những khó khăn của người khiếm thị trong cuộc sống hằng ngày và tìm hiểu cách họ vượt qua. - Biết đồng cảm với người khuyết tật. - HSKT: Biết tham gia học cùng bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng. - Hình ảnh về người khuyết tật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Khởi động: - HS hát và vận động theo bài hát: Giúp chú - Hs vận động theo bài hát. thương binh qua đường. - GV dẫn dắt và giới thiệu bài. - GV dẫn dắt giới thiệu bài. HĐ2. Chia sẻ khó khăn với người khuyết tật. 1.Tìm hiểu khái niệm người khuyết tật là gì? - Người khuyết tật là người có một hay nhiều khiếm khuyết thiếu sót về thể chất hay tinh thần, do đó gây ra sự suy giảm, ảnh hưởng lớn - Hs chia sẻ và lâu dài đến khả năng thực hiện những sinh hoạt và hoạt động thông thường. 2. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng khuyết tật. Được phân chia ra hai thể loại: - Bị khuyết tật trong quá trình phát triển như: - Hs nêu nguyên nhân. kết quả của chu kì sinh đẻ; Bị mắc bệnh dẫn đến khuyết tật; Cũng có thể là do những tổn thất hoặc thương tích trong quá trình sinh sống. - Bị khuyết tật do bẩm sinh. 3. Những khó khăn và ảnh hưởng mà người khuyết tật gặp phải. Người khuyết tật phải chịu ảnh hưởng to lớn trong cuộc sống cũng như trong học tập, công - Hs thảo luận việc, hôn nhân và những mặt khác. - Khó khăn trong học tập. - Khó khăn trong công việc. - Khó khăn trong hôn nhân.
- - Khó khăn về mặt tâm lí. - Khó khăn do bị kì thị ở những người xung quanh. - Phải gánh chịu sự bạo lực. 4. Những việc cần làm để chia sẻ với người khuyết tật. - Em đã làm những gì để chia sẻ khó khăn với người khuyết tật? - Hs thảo luận N2 và đại diện các - HS thảo luận nhóm đôi. nhóm chia sẻ. - GV gọi HS trả lời. * Kết luận: Nhiều hoàn cảnh không may mắn, không lành lặn như mình – nhưng họ đều rất nỗ lực để sống được và còn cống hiến cho xã - Hs lắng nghe. hội bằng những việc làm khiêm nhường của mình. Vì vậy cần có những hành động, việc làm thiết thực để giúp đỡ người khuyết tật. HĐ3: Vận dụng. - Nếu em gặp người ngồi xe lăn đang muốn sang đường, em sẽ làm gì để giúp đỡ họ? - Hs lắng nghe. - GV nhận xét thái độ học tập của HS trong tiết học. - GV nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _______________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng và rõ ràng câu chuyện, bài thơ, biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu, chỗ ngắt nhịp thơ. Tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút. Hiểu nội dung bài đọc. Nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thể hiện qua hành động, lời nói. - Biết trao đổi ý kiến về bài đã học (nêu những câu thơ, câu văn hay nói về cây cối hoặc loài vật, cảnh vật; nêu tên một nhân vật yêu thích và giải thích được vì sao mình yêu thích. - HSKT: Ôn lại bảng chữ cái. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển các phẩm chất: yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: + Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. + Tranh minh họa các bài đọc (Bài tập 1).
- - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Trò chơi: Đố bạn? - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc đã học - HS thi đua nhau kể. từ đầu kì II. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh ôn tập * Hoạt động 1: Ghép tranh với tên bài đọc phù hợp - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - 2 HS đọc - YC HS thảo luận nhóm đôi: 1 HS chỉ vào - HS ngồi cùng bàn thảo luận cùng tranh minh họa, 1 HS nêu bài đọc tương nhau. ứng. Nếu cảm thấy chưa chắc chắn, có thể - HS trả lời: Ghép tranh với tên bài mở lại sách để xem lại. đọc: + Tranh 1: Họa mi hót + Tranh 2: Chuyện bốn mùa + Tranh 3: Lũy tre + Tranh 4: Tết đến rồi + Tranh 5: Mùa vàng + Tranh 6: Hạt thóc. - Mời 2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. - NX, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Làm bài tập 2 Đọc bài em thích và thực hiện các yêu cầu sau: a) Tìm trong bài đọc những câu văn, câu thơ hay nói về cây cối hoặc loài vật, cảnh vật - HS đọc yêu cầu bài tập. b) Nêu tên một nhân vật em yêu thích trong - HS trao đổi, NX, chốt kết quả đúng bài đọc và giải thích vì sao em yêu thích - 2-3 HS đọc. nhân vật đó. - HS chọn bài, đọc trong 2 phút. - Gọi HS đọc YC bài tập - HS thực hiện theo nhóm bốn. - GV HDHS cách làm việc: - HS lần lượt đọc. + B1: Làm việc cá nhân: Từng em chọn đọc một bài mình thích (HS đọc chậm chỉ đọc 1, 2 đoạn; HS khá đọc cả bài) + B2: Làm việc theo nhóm 4: Từng HS thực hiện YC a hoặc b. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu - 3 HS lần lượt đọc và thực hiện các ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. yêu cầu trước lớp.
- - Mời một số HS đọc bài trước lớp, Trả lời - Lớp NX một trong 2 câu hỏi của bài. - NX, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? - YC HS tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc - HS chia sẻ. đã học, - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _______________________________ Toán ĐỀ-XI-MÉT. MÉT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được các đơn vị đo độ dài đề-xi-mét, mét và quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài đó. - Biết thực hiện chuyển đổi và ước lượng các số đo đơn giản theo độ dài của các đơn vị đo đã học. - HSKT: Luyện đếm các số từ 1 đến 10. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực quan sát, tư duy, ghi nhớ, giao tiếp, giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng, thước mét, thước có kẻ xăng-ti-mét. - SGK, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát: Hình vẽ - Hs vận động bài hát. em yêu. Giới thiệu bài 2.Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.65: *Đề-xi-mét: - 2-3 HS trả lời. + Thước kẻ dài bao nhiêu xăng-ti-mét? + ...10cm + Bút chì đo được dài bao nhiêu xăng-ti-mét? + ...10cm =>GV nêu: “Bút chì dài 10 xăng-ti-mét hay bút chì dài 1 đề-xi-mét” => GV nhấn mạnh: - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. + Đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài. + Đề-xi-mét viết tắt là dm +1dm = 10cm; 10cm = 1dm - HS cả lớp thực hành
- - YCHS cả lớp q/s bạn Mai trong sgk lấy gang tay ướm thử lên độ dài của chiếc bút chì sau - HS nhắc lại đó y/c cả lớp thực hành ướm thử tay lên bút chì hay bút mực sau đó nhận định: + Gang tay của em dài khoảng 1 đề-xi-mét - HS quan sát. *Mét: - Cho HS quan sát cây thước dài 1 mét và nêu - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. các số đo cm, dm trên thước=> GV nhấn mạnh: + Mét là một đơn vị đo độ dài. - HS lắng nghe, nhắc lại. + Mét viết tắt là m +1m = 10dm;1m = 100cm; 10dm = 1dm; 100cm = 1m - YCHS q/s bạn Việt trong sgk đang lấy sải - 2 -3 HS nhắc lại tay ướm thử lên độ dài của chiếc thước 1m sau đó y/c 1 -2 hs lên thực hành và gv nhấn mạnh: + Sải tay của em dài khoảng 1 mét - 1-2 HS trả lời. - Lưu ý: Chữ “khoảng” thể hiện sự tương đối - HS lắng nghe. (gần đúng) được sử dụng khi chúng ta ước lượng - YC hs nhắc lại tên 2 đơn vị đo và quan hệ giữa 2 đơn vị dm, m. - GV chốt và chuyển hđ 2. Thực hành Bài 1: Giúp hs thực hiện việc chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. - HS đọc bài mẫu: 2dm = 20cm; 3m = 30dm; - HS làm bài cá nhân. 2m = 200cm - Y/C hs làm bài vào vở ôli. - HS đổi chéo kiểm tra. - GV quan sát, và hỗ trợ hs gặp khó khăn. - Y/C hs đọc bài làm. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Giúp hs thực hiện việc ước lượng các số đo độ dài - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn phần mẫu: - HS đọc. - YC HS làm việc nhóm: chọn độ dài thích - HS trả lời. hợp rồi nối. - HS thảo luận theo cặp, đại diện - GV quan sát, hỗ trợ nhóm gặp khó khăn. chia sẻ. - Y/C hs q/sát và ước lượng thêm 1 số đồ vật - HS nêu trong lớp. - Đánh giá, nhận xét
- Bài 3: Giúp hs thực hiện việc ước lượng và chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm việc nhóm 4 - HS đọc - Bạn nào nói đúng? - HS thảo luận nhóm, đại diện chia - KQ: Mai và Rô-bốt nói đúng. sẻ. - GV hỏi: Muốn xác định câu nói của các bạn đúng hay sai em cần phải làm gì? - HS báo cáo kết quả. (Ước lượng sải tay của Việt dài 1m và sau đó chuyển đổi các đơn vị đo độ dài) - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học? - GV hỏi lại cách chuyển đổi đơn vị đo - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập ước lượng độ dài 1 số đồ vật xung quanh em. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _____________________________ Buổi chiều Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II (Tiết 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng và rõ ràng, bài thơ, biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. Tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút. Hiểu nội dung bài đọc. nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thể hiện qua hành động, lời nói. - Tìm được các từ ngữ chỉ hoạt động trong bài đọc, các từ ngữ chỉ sự vật, màu sắc của sự vật trong trong tranh, biết sử dụng các từ ngữ. - HSKT: Ôn lại bảng chữ cái. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển các phẩm chất: nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động GV hỏi HS:
- + Đã bao giờ con bị lạc gia đình, lạc bố mẹ chưa? - HS kể. + Khi con bị lạc, ai đã giúp đỡ con? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh ôn tập * Hoạt động 1: Làm bài tập 3. Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - GV HDHS cách làm việc: - 2HS đọc + B1: Làm việc cá nhân: Từng em đọc thầm bài thơ Cánh cam lạc mẹ để TL3 câu - HS làm việc cá nhân trong 3 phút. hỏi cuối bài. + B2: Làm việc theo nhóm 4: - Mời 2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp: - Nhóm trưởng mời các bạn trong 1HS đọc bài thơ, các HS khác lần lượt trả nhóm TL lần lượt từng CH – NX, bổ lời 3 CH. sung ý kiến cho bạn, - NX, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Làm bài tập 4 Nói và đáp lời trong các tình huống. - Gọi HS đọc YC bài tập - GV HDHS làm việc theo nhóm 4: Nhóm trưởng điều hành từng thành viên trong - 2HS đọc nhóm thực hiện lần lượt các tình huống a, - Các nhóm làm việc. Từng thành b, c. viên trong nhóm đưa ra cách nói của - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu mình. Cả nhóm góp ý. ý rèn cách nói đủ ý. - Làm việc cả lớp: GV đưa ra từng tình huống, mời HS nói lời phù hợp với từng tình huống đó, - Một số HS nói trước lớp. Lớp NX, - NX, tuyên dương HS. bổ sung * Hoạt động 3: Làm bài tập 5: Tìm trong bài Cánh cam lạc mẹ từ ngữ chỉ hoạt - 2-3 HS đọc. động của mỗi con vật. - Gọi HS đọc YC bài tập - HS đọc thầm và TLCH. - GV HDHS: + Trong bài có những con vật nào? - HS làm bài theo nhóm 2. + Tìm TN chỉ HĐ của bọ dừa. - YC HS làm bài vào phiếu BT theo nhóm Đại diện 2 nhóm trình bày kết quả. 2. - Lớp NX - Mời một số nhóm gắn bài lên bảng và Con vật Từ ngữ chỉ hoạt động trình bày bài làm của nhóm mình. Ve sầu Kêu ran - NX, tuyên dương HS, chốt kết quả bài Cánh cam Đi lạc, gọi mẹ làm đúng. Bọ dừa Dừng nấu cơm, bảo nhau đi tìm, nói Cào cào Ngưng giã gạo, bảo nhau đi tìm, nói
- Xén tóc Thôi cắt áo, bảo nhau đi 3. Vận dụng tìm, nói - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? - Hs chia sẻ. - YC HS tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đã học, tìm thêm các từ chỉ sự vật có xung quanh, các từ chỉ hoạt động của các sự vật đó. - CBBS: Ôn tập tiết 5+6. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ______________________________ Thứ ba, ngày 18 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II (Tiết 5+6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật, màu sắc của sự vật trong tranh; biết sử dụng các từ ngữ để đặt câu nêu đặc điểm. - Bước đầu biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy. - HSKT: Luyện viết chữ x, y 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, 3. Phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển các phẩm chất: yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - HS: Phiếu BT, bảng nhóm, VBT Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp hát bài Em yêu trường em. - GV hỏi HS: Lời bài hát có nhắc tới những sự vật nào? - HS hát. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh ôn tập * Hoạt động 1: Làm bài tập 6 Quan sát tranh và tìm từ ngữ: a) Chỉ sự vật - 2HS đọc b) Chỉ màu sắc của sự vật - HS làm việc theo nhóm bàn. Tìm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập từ, điền vào phiếu
- - GV HDHS cách làm việc: Quan sát tranh, HS trả lời: thảo luận nhóm theo bàn, tìm từ theo yêu cầu điền vào phiếu bài tập hoặc bảng nhóm. Từ ngữ chỉ sự vật Từ ngữ chỉ màu sắc của sự vật Con thuyền nâu - Mời 2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp Dòng sông xanh biếc - NX, tuyên dương HS. Cây tre/lũy tre xanh rì * Hoạt động 2: Làm bài tập 7 Bầu trời xanh da trời Đặt 2-3 câu với từ ngữ em vừa tìm được. - Gọi HS đọc YC bài tập Dãy núi xanh thẫm - GV HDHS làm việc: Cỏ ven sông xanh rờn B1: Làm việc cá nhân: Đọc câu mẫu, chọn Bò/bê nâu đỏ/vàng từ ngữ vừa tìm được ở BT6, đặt câu rồi viết Con đường nâu đất câu vào vở. Khích lệ HS đặt 2-3 câu thành Đàn chim trắng đoạn văn. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Lưu - 2HS đọc ý đặt câu phải diễn đạt đủ ý, đầu câu viết hoa, cuối câu ghi dấu chấm. - HS làm bài. B2: Làm việc theo nhóm 4 - Mời một số HS đọc bài làm trước lớp - NX, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Làm bài tập 8: Chọn dấu câu phù hợp thay cho ô vuông - Các nhóm làm việc. Từng thành - Gọi HS đọc YC bài tập viên trong nhóm đọc các câu của - GV HDHS: đọc kĩ đoạn văn, lựa chọn dấu mình. Cả nhóm góp ý. câu thích hợp thay cho mỗi ô vuông. - Lớp NX, góp ý - YC HS làm bài vào VBT. 1HS làm bài vào bảng nhóm. - Mời HS gắn bài lên bảng và trình bày bài làm của mình. - 2-3 HS đọc. - NX, tuyên dương HS, chốt kết quả bài làm đúng. - YC HS đọc lại bài khi đã điền dấu câu phù - HS làm bài vào VBT. hợp. - Khi đọc, gặp dấu phẩy phải làm gì? Gặp - HS chia sẻ bài làm của mình. dấu chấm phải làm gì? - Lớp NX 3. Vận dụng - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? - 3 HS đọc - YC HS tìm thêm các từ chỉ sự vật có xung quanh, các từ chỉ màu sắc của các sự - HS trả lời vật đó. - GV nhận xét giờ học. - Hs chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có)
- ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức về các đơn vị đo độ dài ( đề-xi-mét; mét). - Ôn tập việc tính toán, chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài; so sánh các số đo độ dài. - HSKT: Luyện đếm các số từ 10 đến 20. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo độ dài. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV đưa các phép tính mẫu, HDHS thực hiện. 2dm + 3dm = 5dm ....... 5dm – 3dm = 2dm ....... - YC HS làm bài, chia sẻ kết quả. - HS thực hiện lần lượt các YC. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chữa bài. NX ? Muốn thực hiện các phép tính có đơn vị đo + Cộng các số với nhau, viết kết độ dài con làm thế nào? quả kèm đơn vị đo. => Thực hiện tính toán với các số đo độ dài có cùng đơn vị. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YCHSQS hình vẽ để TLCH: ? Khoảng cách từ Rô-bốt đến cầu trượt? - 30m ? Khoảng cách từ cầu trượt đến bập bênh? - 15m ? Muốn biết bạn Rô-bốt đi từ vị trí đang - Tính tổng độ dài quãng đường đứng đến chỗ bập bênh con làm thế nào? 30m + 15m = 45m ? Vậy Rô-bốt cần đi bao nhiêu mét? - 45m => Thực hiện tính toán với các số đo độ dài. - 2 -3 HS nêu
- Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. a) Cho HS so sánh rồi nêu (hoặc viết) câu Rô bốt đá quả cầu bay xa nhất. trả lời. Bài giải b) Cho HS giải vào vở. Việt đá quả cầu bay xa hơn Nam số - Gọi HS chữa bài. mét là: - GV nhận xét, khen ngợi HS. 5 – 4 = 1 (m) => Củng cố so sánh và giải toán trừ các số Đáp số: 1m đo độ dài 3. Trò chơi: “Cầu thang- cầu trượt” - GV phổ biến cách chơi, luật chơi: “Người chơi đầu tiên gieo xúc xắc, nếu trên mặt xúc - HS lắng nghe. xắc có 4 chấm thì từ ô xuất phát di chuyển 4ô, đến ô có 1dm = ?cm -> người chơi trả - HS chơi trò chơi. lời đúng thì được dừng lại. Tiếp đó đến lượt người khác chơi. TC kết thúc khi có người về đích. - Gọi một số HS chơi thử -> chơi thật. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng - Nêu kiến thức đã được luyện tập. - HS nêu - Từ chỗ em ngồi đến cửa lớp bao nhiêu mét? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ______________________________ Buổi chiều Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố mối quan hệ giữa đơn vị đo độ dài ki-lô-mét và mét. - Thực hiện tính toán và ước lượng các số đo đã học trong một số trường hợp đơn giản. - HSKT: Luyện viết số 10, 11 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tư duy: tính toán với các số đo độ dài; năng lực giải quyết vấn đề: giải quyết một số vấn đề thực tiễn các đơn vị độ dài đã học. 3. Phẩm chất: HS chăm chỉ làm bài, tính toán cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động - Gv cho Hs vận động bài hát: Một sợi rơm - HS vận động theo bài hát. vàng - Gv kết hợp giới thiệu bài. 2. Thực hành Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 1 dm = ...... cm 30 cm = ..... dm 5 dm = ...cm 70cm = ....dm 4dm = ....cm 3m = ....cm 2km = .........m 3000m = .........km - HS nêu - HS làm bài cá nhân, đổi bài kiểm tra - GV gọi HS nêu yêu cầu chéo, góp ý bài của bạn. - GV hướng dẫn HS làm bài cá nhân sau - HS chữa bài đó đổi bài kiểm tra chéo, góp ý bài của bạn. Bài 2: 28 m + 43 m = .....; 45 km : 5 = - HS nêu yêu cầu 45 cm – 1 dm = ; 5 dm x 6 = ............ - HS làm bài cá nhân. - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS đổi vở kiểm tra chéo, góp ý cho - Hướng dẫn HS làm bài cá nhân nhau - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo. - HS chữa bài - GV cùng lớp chữa bài. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 3: TÝnh chu vi cña h×nh tam gi¸c cã ®é dµi c¸c c¹nh lµ 13cm, 17cm vµ 25cm. - Gọi HS đọc nội dung bài tập. -HS đọc nội dung bài tập. - Yêu cầu HS luận nhóm, làm bài -HS thảo luận nhóm tìm hiểu đề bài - Gọi HS chữa bài. -HS làm bài cá nhân, làm bài - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 4: Mỗi bao chứa 2 chục ki-lô-gam gạo. Hỏi 4 bao đó có bao nhiêu ki-lô-gam gạo? - GV gọi HS đọc nội dung bài tập - HS chữa bài và 1 Hs làm bản chữa - HDHS tìm hiểu đề toán: bài. +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? - Gọi HS chữa bài. 3. Vận dụng - Nêu mối quan hệ giữa km và m? - GV nhận xét tiết học. - Hs chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................
- ............................................................................................................................................ ______________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Cũng cố cho Hs về từ chỉ hoạt động, dấu câu. - HSKT: L:uyện viết ch 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác trong lắng nghe, nhận xét bạn. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. Chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài: Một - HS hát và vận động theo bài hát. sợi rơm vàng. - HS lắng nghe - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. Thực hành Câu 1 : Gạch chân từ ngữ chỉ hoạt động trong - Hs thực hiện cá nhân. đoạn văn sau: An Tiêm khắc tên mình vào quả rồi thả - Hs thực hiện theo yêu cầu. xuống biển, nhờ sóng đưa vào đất liền. Một người dân vớt được quả lạ đã đem dâng vua. Vua hối hận cho đón vợ chồng An Tiêm trở về. - Hs đọc yêu cầu - Gv cho Hs suy nghĩ làm bài Câu2: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs xác định yêu cầu. - Hs xác định yêu cầu. Câu 3: Dïng dÊu chÊm ®Ó t¸ch ®o¹n v¨n sau - Hs làm bài cá vào vở. thµnh 5 c©u. ChÐp l¹i ®o¹n v¨n cho ®óng: S¸ng h«m Êy, Thu dËy sím h¬n mäi - Hs đọc yêu cầu bài. ngµy kh«ng kÞp ch¶i ®Çu, röa mÆt, em véi - Hs xác định yêu cầu. ch¹y ra bê s«ng c¶nh vËt vÉn yªn tÜnh Thu - Hs nêu miệng chữa bài. thÊy dßng s«ng quª h¬ng m×nh ®Ñp qu¸ mïa xu©n ®· lµm tr¸i tim em dung lªn t×nh yªu tha thiÕt víi quª h¬ng, víi dßng s«ng nhá. - Hs đọc yêu cầu - Gv cho Hs suy nghĩ làm bài
- - Gv nhận xét Hs làm bài. 3. Vận dụng. - Hs lấy Vd về từ chỉ hoạt động? Đặt câu - Hs chia sẻ. có từ chỉ hoạt động - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ______________________________ Thứ năm, ngày 20 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II (Tiết 7+8) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe - Viết đúng bài chính tả ngắn; viết đúng các từ ngữ có âm, vần dễ lẫn. -Viết được đoạn văn kể về việc em đã giúp đỡ người khác hoặc em được người khác giúp đỡ. - HSKT: Luyện viết chữ ch 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 3. Phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển các phẩm chất: nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS đọc bài thơ Nắng - GV hỏi HS: Nắng đã giúp đỡ mọi người làm những việc gì? - 1 HS đọc và chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh ôn tập * Hoạt động 1: Nghe – Viết - GV nêu YC nghe – viết. - GV đọc lại bài viết. - HDHS NX về cách trình bày bài. - GV hỏi: - HS theo dõi, đọc thầm. + Đoạn thơ có những chữ nào được viết - 2 HS đọc lại bài viết. hoa? + Đoạn thơ có những chữ nào dễ viết sai? - Đọc cho HS luyện viết một số từ khó: - HS viết vào bảng con. vườn hoang, khản đặc, . - NX, sửa cho HS.
- - YC HS nêu lại cách trình bày bài, tư thế ngồi viết đúng. - Đọc cho HS viết bài. - Nghe - Viết bài vào vở. - Đọc lại bài cho HS soát lỗi. - HS tự soát lỗi, sau đó 2 HS ngồi cùng bàn đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho bạn. - Chấm bài của một số HS. - NX, động viên HS, chữa lỗi cơ bản. * Hoạt động 2: Làm bài tập 10 Tìm từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng k/c, g/gh, ng/ngh. - Gọi HS đọc YC bài tập - 2 HS đọc. - GV HDHS làm việc: + B1: Làm việc cá nhân: tìm và viết vào vở - HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào tiếng tìm được theo yêu cầu. bảng nhóm. + B2: Làm việc theo nhóm bàn. - HS đổi vở, soát bài cho nhau. - Mời HS làm bảng nhóm gắn bài làm lên - Lớp NX, góp ý. bảng, chia sẻ với cả lớp. - NX, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Làm bài tập 11: Viết 4-5 câu kể về việc em đã giúp đỡ người khác hoặc em được người khác giúp đỡ. - Gọi HS đọc YC bài tập và các gợi ý - 2 HS đọc - GV HDHS: + Bài tập yêu cầu làm gì? - HS trả lời. + YC HS nhớ lại một việc em đã làm để giúp đỡ người khác hoặc người khác đã làm để giúp đỡ em. + Dựa vào các gợi ý để viết thành đoạn văn. - HS làm bài. - GV theo dõi, góp ý thêm với HS. - Mời một số HS đọc bài làm của mình trước lớp. - NX, góp ý bài của bạn. - NX, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? - Hs chia sẻ. - YC HS chú ý rèn luyện chính tả, luyện viết các đoạn văn - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ______________________________ Toán GIỚI THIỆU TIỀN VIỆT NAM
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được các tờ tiền Việt Nam 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng và biết được còn có những tờ tiền Việt nam khác sẽ được học sau. - Bước đầu có hiểu biết về tài chính thông qua ý nghĩa của đồng tiền và có kĩ năng dùng tiền để mua hàng hóa, bỏ tiền vào lợn đất để tiết kiệm. - HSKT: Biết được được mệnh giá một số từ tiền 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực quan sát, ghi nhớ, giao tiếp, giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, một số tờ tiền với các mệnh giá khác nhau. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.71: - YCHS q/sát tranh chụp 2 mặt của từng tờ tiền - HS nêu theo hiểu biết rồi nêu mệnh giá từng loại hoặc hỏi hs sau đó cho - HS nhắc lại cá nhân, đồng lớp nhắc lại, cho HS nêu chất liệu (tất cả đều là thanh tên mệnh giá từng tờ tiền. giấy in cotton), màu sắc, hình ảnh in trên 2 mặt của từng tờ tiền =>GV: chốt, nx và gt bổ sung:“ Tất cả ở mặt trước các tờ tiền đều in dòng chữ: “Cộng hòa XHCN Việt Nam, in hình Quốc huy, chân dung Chủ tịch HCM và mệnh giá của tờ tiền,hoa văn - HS nghe và quan sát dân tộc. Mặt sau tờ 100 đồng là h/ả tháp Phổ Minh ở Nam Định, tờ 200 đồng là cảnh xs nông - HS nhắc lại nghiệp, 500 đồng là cảnh ở cảng Hải Phòng, 1000 đồng là cảnh khai thác gỗ ” => GV giới thiệu thêm một số hình ảnh các tờ tiền lên lớp trên mới học. - HS đọc - GV chốt và chuyển hđ - HS TL 3. Luyện tập - HS thảo luận theo cặp, đại Bài 1: Giúp hs thực hành nhận biết một số tờ tiền diện nêu kq đã giới thiệu ở mục khám phá. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - GV y/c hs trả lời miệng làm mẫu loại 100 đồng. - Y/C HS thảo luận nhóm các loại tiền còn lại: - HS lắng nghe. Đếm và ghi lại số lượng. - GV quan sát, và hỗ trợ nhóm gặp khó khăn.
- -GV chốt câu TL đúng, nhận xét, tuyên dương. - HS nghe GV phổ biến cách Bài 2: Giúp hs nhận biết được hình ảnh tờ tiền chơi. thông qua tên gọi của tờ tiền. * Trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi với tên gọi “Đi chợ” - GV chuẩn bị: Một số hộp đựng đồ, 1 số vật thật hoặc mô hình đồ vật có ghi giá tiền lên đó => - HS tham gia chơi. phát cho đại diện 3 hoặc 4 nhóm 1 số tờ tiền thật hoặc thẻ in mệnh giá tiền. => trong thời gian quy định, mỗi nhóm dùng số tiền mình có để mua được càng nhiều đồ càng tốt. -> Lưu ý: GV HD HS xếp hàng để mua đồ =>Kết thúc: Nhóm nào dùng số tiền mình có mua được nhiều đồ nhất thì nhóm đó sẽ chiến thắng. - HS chia sẻ - GV quan sát các đội tham gia chơi, giúp đỡ các nhóm còn lúng túng... - GV nhận xét các đội chơi, tuyên dương đội thắng cuộc. 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Hôm nay các con đã học và biết những tờ tiền có mệnh giá nào? - Nhận xét giờ học. - Hs chia sẻ. - Dặn chuẩn bị bài ở nhà: TH và TN đo độ dài IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ______________________________ Thứ sáu, ngày 21 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II (Tiết 9+10) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng và rõ ràng câu chuyện Mây đen và mây trắng. Hiểu nội dung bài đọc và ý nghĩa của câu chuyện. -Viết được đoạn văn kể lại một việc em thích làm trong ngày nghỉ. - Tìm được các từ chỉ đặc điểm. - Biết sử dụng dấu phẩy phù hợp. - HSKT: Ôn lại bảng chữ cái. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 3. Phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển các phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát bài Mưa bóng mây. - GV hỏi HS: Lời bài hát có nói tới những sự vật nào? - HS hát. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS trả lời. 2. Hướng dẫn học sinh ôn tập * Hoạt động 1: Làm BT12 - Gọi HS đọc YC bài tập. - HDHS làm bài theo các bước sau: + B1: Đọc thầm bài Mây đen và mây trắng. - 2 HS đọc. + B2: Thành lập các nhóm 4 và luyện đọc trong nhóm. - HS tự đọc bài trong 3 phút. + B3: làm bài tập phần đọc hiểu. + B4: Làm việc nhóm 4, thống nhất đáp án - Nhóm trưởng mời 1, 2 bạn đọc, các đúng. bạn khác lắng nghe và NX. - Chữa bài trước lớp. - Làm bài CN vào VBT. + 1 HS đọc lại toàn bài. - Nhóm trưởng tổ chức trao đổi + GV nêu từng CH cho HS trả lời trong nhóm. - NX, tuyên dương HS. - Chốt: ND, ý nghĩa của câu chuyện. - Phát biểu ý kiến, NX góp ý cho * Hoạt động 2: Làm bài tập 12 nhau. Viết 4-5 câu kể về một việc em thích làm trong ngày nghỉ. - Gọi HS đọc YC bài tập - GV HDHS: + Bài tập YC làm gì? - 2 HS đọc YC và các gợi ý. + Dựa vào các gợi ý để kể. Chú ý viết các câu thành một đoạn văn. - YC HS HĐ theo nhóm 4. Từng HS đọc bài - Nhóm trưởng điều nhóm HĐ. làm của mình để các bạn NX, góp ý. - Hs chia sẻ. - GV theo dõi, NX, tuyên dương những HS có bài làm tiến bộ 3. Vận dụng - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? - Hs chia sẻ. - YC HS chú ý rèn luyện chính tả, luyện viết các đoạn văn - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ______________________________ Toán
- THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM ĐO ĐỘ DÀI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết cách làm thước dây chia theo m và dm. - HS biết đưa ra con số ước lượng kích thước, khoảng cách và đo lại để kiểm tra. - HSKT: Biết tham gia học cùng bạn 2. Năng lực chung - HS Phát triển năng lực ước lượng độ dài, khoảng cách theo dm và m. - Qua hoạt động thực hành sử dụng thước để đo, HS phát triển năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán, năng lực giải quyết vấn đề (tình huống đơn giản). 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Dải dây bằng giấy (hoặc vải hoặc nhựa) dài hơn 3 m, thước kẻ 2 dm, thước dây 1 m. - HS: SGK, dải dây bằng giấy (hoặc vải hoặc nhựa) dài hơn 3 m, thước kẻ 2 dm, thước dây 1 m. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Thực hành – Luyện tập Bài 1: Làm thước dây - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GVHDHS cách làm thước dây. - HS lắng nghe. - GV chia nhóm (nhóm 4) cho HS thực - HS thực hành. hành làm thước dây. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV đánh giá kết quả của các nhóm. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Lưu ý cho HS việc ước lượng đo kích - HS lắng nghe. thước một số vật bằng thước dây. - GV chia nhóm yêu cầu các nhóm thực - HS thực hành ước lượng và đo, ghi hành. kết quả vào phiếu thực hành. - GV nhận xét, đánh giá. - Các nhóm báo cáo kết quả. Bài 3: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GVHD, tổ chức cho HS thực hành ngoài - HS làm việc ngoài trời theo nhóm trời. 4.
- - GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của các nhóm. - HS báo cáo kết quả. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. - GV nhắc HS ghi nhớ Tìm hiểu quãng - HS nêu. đường từ nhà em đến trường dài bao nhiêu ki – lô – mét? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ______________________________ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP. SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: TÔI LUÔN BÊN BẠN. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Sơ kết tuần - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. * Hoạt động trải nghiệm - HS biết tạo động lực cho những người có hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống. - HSKT: Tham gia học cùng bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Trình chiếu kế hoạch III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho hs vận động bản nhạc - Hs vận động theo bản nhạc. - Gv kết hợp giới thiệu bài. 2. Sinh hoạt lớp HĐ1: Phần học sinh - Lớp trưởng giới thiệu, điều khiển diễn biến - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng của tiết sinh hoạt lớp. báo cáo tình hình tổ, lớp. - Các tổ trưởng nhận xét từng mặt hoạt động trong tuần qua về: đạo đức, học tập, nề nếp tác phong, thể dục, vệ sinh, chấp hành nội quy - Các lớp phó nhận xét từng mặt theo sự phân công. Cả lớp có ý kiến. - Lớp trưởng đánh giá chung: a. Nề nếp:

