Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 27 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 27 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_27_nam_hoc_2023.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 27 - Năm học 2023-2024
- TUẦN 27 Thứ hai, ngày 18 tháng 3 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - TÌM HIỂU VỀ NGÀY THÀNH LẬP ĐOÀN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Hs nắng được ý nghĩa của ngày thành lập đoàn. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết ý nghĩa của ngày thành lập đoàn. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết lắng nghe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Tìm hiểu về ngày thành lập đoàn. HĐ1. Tìm hiểu về ngày thành lập đoàn. - Hs lắng nghe. - Gv cho Hs chia sẻ. HĐ2. Gọi Hs chia sẻ. - Hs chia sẻ cho các bạn những hiểu biết bản thân. - Hs lắng nghe. HĐ2: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _________________________________ Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN: VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ VIỆC LÀM BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được đoạn văn 4-5 câu kể về một việc đã làm để bảo vệ môi trường. - GDĐP: Hs nắm được địa điểm nơi công cộng và việc làm để bảo vệ môi trường nơi công cộng. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng đặt câu kể về việc làm. 3. Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá * Hoạt động 1: Qs tranh và nói về việc làm của từng người trong tranh. Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, hỏi: - 2-3 HS trả lời: + Mọi người trong tranh đang làm gì? + Tranh 1: Hai bạn nhỏ đang hái hoa, + Theo em, việc nào nên làm, việc nào bẻ cành cây. không nên làm? Vì Sao? + Tranh 2: Bạn nhỏ đang giúp bố trồng - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. cây. - GV gọi HS nói về việc làm của từng - HS thực hiện nói theo cặp. người trong mỗi tranh. - Nhận xét, tuyên dương HS. - GDĐP: Gv cho Hs xem tranh, yêu cầu Hs kể những địa điểm nơi công cộng - Hs kể: Chợ, sân chơi thể thao, nhà trong các hình dưới đây? văn hóa thôn, trường tiểu học. - Hãy kể một số địa điểm công cộng mà em biết? - Hs kể. - Nêu những việc làm bảo vệ môi trường nơi công cộng? - Hs chia sẻ. * Hoạt động 2: Viết câu văn Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - 2-3 cặp thực hiện hỏi – đáp theo gợi - Bài yêu cầu làm gì? ý. - GV gợi ý HS thảo luận về các việc làm để bảo vệ môi trường. - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS - 1-2 HS đọc. nghe. - 1-2 HS trả lời. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.36. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm bài. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS chia sẻ bài - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Vận dụng - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________
- Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm đọc được một bài thơ, câu chuyện hoặc VB thông tin về chủ đề bv động vật. 2. Năng lực chung - Hình thành ở học sinh kĩ năng tự đọc sách 3. Phẩm chất - Hình thành cho HS yêu thích sách.Trách nhiệm ý thức bảo vệ đọng vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số bài viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS bài hát Chú voi con ở Bản -HS hát Đôn. -HS lắng nghe - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá- thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. Tự tìm đọc sách, báo nói về việc bảo vệ - 2, 3 HS đọc yêu cầu. động vật. - HS tự tìm sách, báo đọc bài. - GV đã giao nhiệm vụ cho HS tìm đọc - HS làm việc nhóm đôi trao đổi. sách, báo nói về việc bảo vệ động vật. - HS làm việc nhóm đôi trao đổi về nội dung của bài mà mình đã đọc. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên sách, báo, tên tác giả. - Tổ chức thi đọc một số chi tiết hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. Bài 2: Viết vào phiếu đọc sách. - HS đọc yêu cầu - 2, 3 HS đọc. - Gv cho Hs đọc nội dung phiếu đọc sách. - HS thảo luận nhóm 2 chia sẻ với - Gv cho Hs thảo luận N2 về nội dung phiếu. các bạn một số thông - Gv cho Hs hoàn thành phiếu - 2, 3 nhóm chia sẻ trước lớp 3. Vận dụng. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung HS nhắc lại những nội dung đã học. đã học. -HS nhắc lại kiến thức - Gv nhắc cần phải biết bảo vệ động vật. - GV nhận xét giờ học... - Chuẩn bị bài mới. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1. Năng lực đặc thù - HS nắm vững cách so sánh các số có ba chữ số; viết một số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK, Bộ đồ dùng dạy học Toán 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2, 3 HS đọc. - YC HS làm bài vở ô li, 1 vài HS lên - 1, 2 HS trả lời. bảng chữa bài - HS làm bài, trao đổi chéo vở kiểm tra - Nhận xét, tuyên dương bài cho nhau Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2, 3 HS đọc. - 2 HS lên bảng chữa bài, HS dưới lớp - 1, 2 HS trả lời. làm bài vào vở ô li. GV quan sát, hỗ trợ - HS làm bài, chữa bài, nhận xét bài bạn HS gặp khó khăn. trên bảng - Đánh giá, nhận xét bài HS. - YC HS giải thích tại sao lại lựa chọn dấu so sánh như vậy ? Hình ảnh minh họa các số gắn với đồ - 1-2 HS trả lời. vật ở mỗi đĩa là gì? - Đó chính là cấu tạo của số bên dưới Bài 3: đĩa - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV YC HS quan sát số trăm, số đơn vị - 1, 2 HS trả lời. của hai số được so sánh và nhận xét. - HS quan sát, nhận xét và tìm các số GV nêu: Để số thứ nhất bé hơn số thứ phù hợp với yêu cầu của bài hai thì số chục của số thứ nhất phải bé - HS nêu hơn số chục của số thứ hai. Vậy ta có thể đặt vào đó các thẻ ghi số nào? - GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng - Mở rộng: Gv có thể thay dấu < trong bài thành dấu > hoặc dấu = để HS tìm những thẻ số thích hợp Bài 4:
- - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - YC HS làm việc theo cặp, một bạn hỏi - 1-2 HS trả lời. một bạn trả lời các câu hỏi trong SGK - Các nhóm làm việc, trình bày kết quả - Gọi các cặp lên trả lời - GV nhận xét và kết luận: + Số bé nhất có ba chữ số là số 100 + Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là số 987 + Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là số 102 Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm bài - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS lên bảng chữa bài - 1-2 HS trả lời. ? Để tìm được nhà Mai em làm như thế - HS hoàn thành bài. nào? - Nhận xét, nêu đáp án đúng - So sánh các số ở ngã rẽ và đi theo 3. Vận dụng đường có ghi số lớn hơn ? Hôm nay chúng mình được ôn lại những kiến thức gì? ? Nêu lại cách so sánh các số có ba chữ - Hs nêu số? - Nhận xét giờ học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ BUỔI CHIỀU Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - HS nắm được cách đọc, viết các số có ba chữ số - HS nắm được cách so sánh và sắp xếp các số có ba chữ số 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất: HS chăm chỉ làm bài, tính toán cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Gv cho Hs vận động bài hát: Một sợi rơm - HS vận động theo bài hát. vàng - Gv kết hợp giới thiệu bài.
- 2. Thực hành Bài 1: Viết các số sau thành tổng các trăm, chục, đơn vị. ( 350; 345; 407; 789) - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm bài cá nhân sau đó đổi bài kiểm tra chéo, góp ý bài của bạn. - HS nêu Bài 2: > < = - HS làm bài cá nhân, đổi bài kiểm tra 537 .... 573 438 ......300 + 45 chéo, góp ý bài của bạn. 978 ..... 645 798 ....... 435 + 32 - HS chữa bài - GV gọi HS nêu yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài cá nhân - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo. - HS nêu yêu cầu - GV cùng lớp chữa bài. - HS làm bài cá nhân. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. - HS đổi vở kiểm tra chéo, góp ý cho Bài 3: TÝnh chu vi cña h×nh tam gi¸c cã nhau ®é dµi c¸c c¹nh lµ 13cm, 17cm vµ 25cm. - HS chữa bài - Gọi HS đọc nội dung bài tập. - Yêu cầu HS luận nhóm, làm bài - Gọi HS chữa bài. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 4: Mỗi bao chứa 2 chục ki-lô-gam -HS đọc nội dung bài tập. gạo. Hỏi 4 bao đó có bao nhiêu ki-lô-gam -HS thảo luận nhóm tìm hiểu đề bài gạo? - GV gọi HS đọc nội dung bài tập -HS làm bài cá nhân, làm bài - HDHS tìm hiểu đề toán: +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? - Gọi HS chữa bài. 3. Vận dụng - HS chữa bài và 1 Hs làm bản chữa - Nêu mối quan hệ giữa km và m? bài. - GV nhận xét tiết học. - Hs chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _____________________________ Tự nhiên xã hội Bài 24: CHĂM SÓC, BẢO VỆ CƠ QUAN HÔ HẤP ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nói được các cách chăm sóc và bảo vệ cơ quan hô hấp như: Thở đúng cách, vệ sinh mũi, họng hằng ngày; tránh xa nơi khói bụi và mầm bệnh; thường xuyên giữ sạch nơi ở; trồng nhiều cây xanh,... Tự thực hiện chăm sóc và bảo vệ cơ quan hô hấp theo các cách đã nêu
- - Kể được một số bệnh về hô hấp. Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh đường hô hấp. 2.Phát triển năng lực và phẩm chất - Thực hiện được việc hít vào, thở ra đúng cách. - Tuyên truyền, hướng dẫn người khác biết cách chăm sóc và bảo vệ cơ quan hô hấp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1 Khởi động: GV tổ chức hát và thực hiện các động tác theo lời bài hát “Em tập thể dục” - Hs thực hiện - GV ghi tên bài lên bảng 2. Khám phá Hoạt động 1: Cách chăm sóc, bảo vệ cơ quan hô hấp. + Em đã bao giờ bị ho, sổ mũi hay viêm họng - HS trình bày kết quả thảo luận: chưa? Khi bị em cảm thấy như thế nào? H1: Bạn Hoa đang hít thở. Hít thở - YCTL nhóm 2 giúp lấy khí ô xi vào cơ thể. - YC quan sát tranh sgk/ và TLCH H2: Bạn nam và bạn Hoa đeo khẩu + Nêu các cách bảo vệ chăm sóc cơ quan hô trang khi dọn dẹp để bảo vệ cơ quan hấp, nêu tác dụng của việc làm đó? hô hấp - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả H3: Bạn Hoa đang súc miệng bằng thảo luận. nước muối để làm sạch miệng - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. H4: Bạn Hoa được nhỏ mũi để rửa sạch mũi - Nhận xét, bổ sung Hoạt động 2: Chăm sóc, bảo vệ cơ quan hô hấp. GV hướng dẫn thực hành: - HS lắng nghe, thực hành và - YCTH theo nhóm 2 TLCH - Dùng những chiếc khăn giấy. Sau đó dùng khăn giấy, lau nhẹ vào lỗ mũi của mình và biết các em thấy gì? - HS trình bày kết quả TH: - Vậy các con cho cô biết thở bị tịt mũi con cảm thấy thế nào? -GV: Vậy khi thở bằng miệng thi các con thấy thế nào? - GVKL: Thở đúng cách bằng mũi để phòng tránh các bệnh liên quan đến đường hô hấp. - Liên hệ: Ngoài các cách chăm sóc, bảo vệ cơ quan hô hấp như trên, em còn biết những - HSTL cách bảo vệ cơ quan hô hấp nào? GV chốt, nhận xét.
- Hoạt động 3: Nguyên nhân và cách phòng bệnh về đường hô hấp. YC HS thảo luận nhóm 4 - YCHS Quan sát hình dưới đấy và trả lời câu hỏi: - HS lắng nghe, thảo luận nhóm . - Vì Sao bạn Minh phải đi khám bệnh?” - Trình bày kết quả thảo luận. - Bác sĩ nói bạn Minh bị mắc bệnh gì? - Vì sao Minh lại mắc các bệnh như vậy? - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận. * Liên hệ bản thân: Em đã từng bị những bệnh gì liên quan đến đường hô hấp? Theo em vì sao em bị bệnh đó? Em đã làm gì để phòng bệnh hô hấp? - Học sinh chia sẻ với bạn trong nhóm và chia sẻ trước lớp. - Học sinh chia sẻ với bạn - GV chốt: Để phòng bệnh đường hô hấp, chúng ta cần không nên ăn uống đồ lạnh, nên ăn uống đủ chất và giữ ấm cơ thể khi trời - HS lắng nghe. lạnh.Chúng ta nên tránh xa các mầm bệnh và rửa tay, mũi họng thường xuyên. - GV nhận xét, tuyên dương HS. => Học sinh đọc ghi nhớ SGK 3. Vận dụng - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã - HS chia sẻ. học? - Vận dụng kiến thức để thực hiện ở nhà. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Giáo dục kĩ năng sống TRÁNH XA NHỮNG NƠI NGUY HIỂM ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được những vật dụng nguy hiểm, nơi không an toàn - Biết cách phòng tránh những vật dụng nguy hiểm, nơi không an toàn 2. Năng lực chung - HS có kỹ năng quan sát, tư duy, kỹ năng nhận biết, phòng tránh những vật dụng gây nguy hiểm, nơi không an toàn 3. Phẩm chất - Hứng thú tham gia vào hoạt động cùng cô, cùng bạn II. CHUẨN BỊ * Giaó viên - Video trẻ chơi với vật dụng gây nguy hiểm, chơi nơi không an toàn - Hình ảnh những vật dụng gây nguy hiểm, chơi nơi không an toàn - Nhạc bài “Bé khoẻ bé ngoan”
- * Học sinh - Bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của Hs 1. Khởi động - Trò chơi: Tập tầm vông - HS chơi trò chơi “Tập tầm vông” - Chúng mình vừa chơi trò chơi gì? - Trò chơi “Tập tầm vông”. - Để chơi được trò chơi “Tập tầm - Chơi được trò chơi cô cần chuẩn bị vông” cô cần chuẩn bị đồ dùng gì? viên sỏi 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nhận biết, phòng tránh những vật dụng nguy hiểm - Nhận biết những vật dụng nguy hiểm. - Đồ dùng, vật dụng nguy hiểm là đồ + Ở xung quanh chúng ta có rất nhiều dùng sắc, nhọn, khó cầm, nặng, búa, những đồ dùng, vật dụng có thể gây cưa, phích nước nóng, ổ điện nguy hiểm đến cơ thể con người. Vậy theo các bạn những đồ dùng, vật dụng nào được coi là nguy hiểm đến cơ thể các bạn? - Dao là đứt tay chảy máu, nước nóng + Dao, kéo, tô vít, kìm, búa, cưa, gây bỏng, ổ điện gây bị giật phích nước nóng, ổ điện những vật dụng đó chúng gây nguy hiểm như - HS xem hình ảnh một số đồ dùng, vật thế nào? dụng gây nguy hiểm: Dao, kéo, tô vít, + Cho HS xem hình ảnh một số đồ kìm, búa, cưa, chai thuỷ tinh dùng, vật dụng gây nguy hiểm. + Xung quanh chúng ta có những vật dụng gây nguy hiểm nhưng cũng có những vật dụng không gây nguy hiểm. Do chúng ta có biết sử dụng đúng cách hay không. - HS xem video “Không chơi những vật + Cho HS xem video “Không chơi có thể gây nguy hiểm” những vật có thể gây nguy hiểm” - Khi chúng ta sử dụng không đúng + Những đồ dùng vật dụng đó được cách, đùa nghịch cùng với những đồ coi là nguy hiểm khi nào? dùng đó. - Cách phòng tránh vật dụng nguy hiểm - Hàng ngày không được cầm những vật + Để phòng tránh những vật dụng gây dụng đó đi chơi, không tự ý sử dụng khi nguy hiểm thì chúng mình phải làm chưa có sự cho phép của bố mẹ, ông bà, gì? cô giáo * Giáo dục: Trẻ không chơi gần, đùa nghịch khi cầm những vật dựng gây nguy hiểm. Không lại gần những nơi không an toàn mà không có người lớn - Trẻ xem đoạn video “Không chơi ở nơi đi cùng. nguy hiểm”
- 2. Vận dụng: Trò chơi củng cố - Cách chơi: Cô cho trẻ về 4 nhóm rồi “Chọn tranh” chọn nối những bức tranh có hình ảnh - Cô hướng dẫn cách chơi, luật chơi vật dụng gây nguy hiểm và vật dụng - Cô cho trẻ về 4 đội chơi không gây nguy hiểm, nơi an toàn và không an toàn sao cho phù hợp với khuôn mặt “Mếu”, khuôn mặt “Cười”. - Luật chơi: Những bức tranh nối sai sẽ không được công nhận. Thời gian là 1 bản nhạc. * Kết thúc: Cô nhận xét buổi học * Điều chỉnh nội dung bài dạy ( nếu có) _________________________________ Thứ ba, ngày 19 tháng 3 năm 2024 Toán ĐỀ-XI-MÉT. MÉT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được các đơn vị đo độ dài đề-xi-mét, mét và quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài đó. - Biết thực hiện chuyển đổi và ước lượng các số đo đơn giản theo độ dài của các đơn vị đo đã học. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực quan sát, tư duy, ghi nhớ, giao tiếp, giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, thước mét, thước có kẻ xăng-ti-mét. - HS: SGK, bộ đồ dùng học toán lớp 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2.Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.65: *Đề-xi-mét: + Thước kẻ dài bao nhiêu xăng-ti-mét? - 2-3 HS trả lời. + Bút chì đo được dài bao nhiêu xăng-ti-mét? + ...10cm =>GV nêu: “Bút chì dài 10 xăng-ti-mét hay + ...10cm bút chì dài 1 đề-xi-mét” => GV nhấn mạnh: + Đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài. - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. + Đề-xi-mét viết tắt là dm +1dm = 10cm; 10cm = 1dm - YCHS cả lớp q/s bạn Mai trong sgk lấy gang - HS cả lớp thực hành tay ướm thử lên độ dài của chiếc bút chì sau
- đó y/c cả lớp thực hành ướm thử tay lên bút chì hay bút mực sau đó nhận định: - HS nhắc lại + Gang tay của em dài khoảng 1 đề-xi-mét *Mét: - Cho HS quan sát cây thước dài 1 mét và nêu - HS quan sát. các số đo cm, dm trên thước=> GV nhấn mạnh: - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. + Mét là một đơn vị đo độ dài. + Mét viết tắt là m +1m = 10dm;1m = 100cm; 10dm = 1dm; - HS lắng nghe, nhắc lại. 100cm = 1m - YCHS q/s bạn Việt trong sgk đang lấy sải tay ướm thử lên độ dài của chiếc thước 1m sau đó y/c 1 -2 hs lên thực hành và gv nhấn mạnh: - 2 -3 HS nhắc lại + Sải tay của em dài khoảng 1 mét - Lưu ý: Chữ “khoảng” thể hiện sự tương đối (gần đúng) được sử dụng khi chúng ta ước lượng - 1-2 HS trả lời. - YC hs nhắc lại tên 2 đơn vị đo và quan hệ - HS lắng nghe. giữa 2 đơn vị dm, m. - GV chốt và chuyển hđ 2. Thực hành - HS đọc. Bài 1: Giúp hs thực hiện việc chuyển đổi giữa - HS làm bài cá nhân. các đơn vị đo độ dài. - Gọi HS đọc YC bài. - HS đổi chéo kiểm tra. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc bài mẫu: 2dm = 20cm; 3m = 30dm; 2m = 200cm - Y/C hs làm bài vào vở ôli. - GV quan sát, và hỗ trợ hs gặp khó khăn. - HS đọc. - Y/C hs đọc bài làm. - HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - HS thảo luận theo cặp, đại diện Bài 2: Giúp hs thực hiện việc ước lượng các chia sẻ. số đo độ dài - HS nêu - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn phần mẫu: - HS đọc - YC HS làm việc nhóm: chọn độ dài thích hợp rồi nối. - GV quan sát, hỗ trợ nhóm gặp khó khăn. - HS thảo luận nhóm, đại diện chia - Y/C hs q/sát và ước lượng thêm 1 số đồ vật sẻ. trong lớp. - Đánh giá, nhận xét - HS trả lời. Bài 3: Giúp hs thực hiện việc ước lượng và chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì?
- - YC HS làm việc nhóm 4 - Bạn nào nói đúng? - KQ: Mai và Rô-bốt nói đúng. - HS nêu. - GV hỏi: Muốn xác định câu nói của các bạn - HS chia sẻ. đúng hay sai em cần phải làm gì? (Ước lượng sải tay của Việt dài 1m và sau đó chuyển đổi các đơn vị đo độ dài) - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học? - GV hỏi lại cách chuyển đổi đơn vị đo - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập ước lượng độ dài 1 số đồ vật xung quanh em. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) ______________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng và rõ ràng câu chuyện, bài thơ, biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu, chỗ ngắt nhịp thơ. Tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút. Hiểu nội dung bài đọc. Nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thể hiện qua hành động, lời nói. - Biết trao đổi ý kiến về bài đã học (nêu những câu thơ, câu văn hay nói về cây cối hoặc loài vật, cảnh vật; nêu tên một nhân vật yêu thích và giải thích được vì sao mình yêu thích. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển các phẩm chất: yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. + Tranh minh họa các bài đọc (Bài tập 1). - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc đã học từ đầu kì II. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS thi đua nhau kể.
- 2. Hướng dẫn học sinh ôn tập * Hoạt động 1: Ghép tranh với tên bài đọc phù hợp - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - YC HS thảo luận nhóm đôi: 1HS chỉ vào tranh minh họa, 1HS nêu bài đọc tương ứng. - 2HS đọc Nếu cảm thấy chưa chắc chắn, có thể mở lại - HS ngồi cùng bàn thảo luận cùng sách để xem lại. nhau. - HS trả lời: Ghép tranh với tên bài đọc: +Tranh 1: Họa mi hót + Tranh 2: Chuyện bốn mùa + Tranh 3: Lũy tre + Tranh 4: Tết đến rồi + Tranh 5: Mùa vàng + Tranh 6: Hạt thóc. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Mời 2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. - HS trao đổi, NX, chốt kết quả đúng - NX, tuyên dương HS. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 2: Làm bài tập 2 - HS chọn bài, đọc trong 2 phút. Đọc bài em thích và thực hiện các yêu cầu - HS thực hiện theo nhóm bốn. sau: - HS lần lượt đọc. a) Tìm trong bài đọc những câu văn, câu thơ - 3HS lần lượt đọc và thực hiện các hay nói về cây cối hoặc loài vật, cảnh vật yêu cầu trước lớp. b) Nêu tên một nhân vật em yêu thích trong - Lớp NX bài đọc và giải thích vì sao em yêu thích - HS chia sẻ. nhân vật đó. - Gọi HS đọc YC bài tập - GV HDHS cách làm việc: + B1: Làm việc cá nhân: Từng em chọn đọc một bài mình thích (HS đọc chậm chỉ đọc 1, 2 đoạn; HS khá đọc cả bài) + B2: Làm việc theo nhóm 4: Từng HS thực hiện YC a hoặc b. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Mời một số HS đọc bài trước lớp, Trả lời một trong 2 câu hỏi của bài. - NX, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? - YC HS tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đã học,
- - CBBS: Ôn tập tiết 3+4. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ BUỔI CHIỀU Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) _______________________________ Mĩ thuật (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Âm nhạc (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Thứ tư, ngày 20 tháng 3 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức về các đơn vị đo độ dài ( đề-xi-mét; mét). - Ôn tập việc tính toán, chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài; so sánh các số đo độ dài. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo độ dài. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV đưa các phép tính mẫu, HDHS thực hiện. 2dm + 3dm = 5dm ....... 5dm – 3dm = 2dm ....... - YC HS làm bài, chia sẻ kết quả. - HS thực hiện lần lượt các YC. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chữa bài. NX ? Muốn thực hiện các phép tính có đơn vị đo + Cộng các số với nhau, viết kết độ dài con làm thế nào? quả kèm đơn vị đo.
- => Thực hiện tính toán với các số đo độ dài có cùng đơn vị. Bài 2: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - YCHSQS hình vẽ để TLCH: - 30m ? Khoảng cách từ Rô-bốt đến cầu trượt? - 15m ? Khoảng cách từ cầu trượt đến bập bênh? - Tính tổng độ dài quãng đường ? Muốn biết bạn Rô-bốt đi từ vị trí đang 30m + 15m = 45m đứng đến chỗ bập bênh con làm thế nào? - 45m ? Vậy Rô-bốt cần đi bao nhiêu mét? - 2 -3 HS nêu => Thực hiện tính toán với các số đo độ dài. Bài 3: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? Rô bốt đá quả cầu bay xa nhất. a) Cho HS so sánh rồi nêu (hoặc viết) câu Bài giải trả lời. Việt đá quả cầu bay xa hơn Nam số b) Cho HS giải vào vở. mét là: - Gọi HS chữa bài. 5 – 4 = 1 (m) - GV nhận xét, khen ngợi HS. Đáp số: 1m => Củng cố so sánh và giải toán trừ các số đo độ dài 3. Trò chơi: “Cầu thang- cầu trượt” - GV phổ biến cách chơi, luật chơi: “Người - HS lắng nghe. chơi đầu tiên gieo xúc xắc, nếu trên mặt xúc xắc có 4 chấm thì từ ô xuất phát di chuyển - HS chơi trò chơi. 4ô, đến ô có 1dm = ?cm -> người chơi trả lời đúng thì được dừng lại. Tiếp đó đến lượt người khác chơi. TC kết thúc khi có người về đích. - Gọi một số HS chơi thử -> chơi thật. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng - HS nêu - Nêu kiến thức đã được luyện tập. - Nhận xét giờ học. - CBBS: Ki lô mét. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Giáo dục thể chất ( Gv chuyên trách dạy) ________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II (Tiết 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
- - Đọc đúng và rõ ràng, bài thơ, biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. Tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút. Hiểu nội dung bài đọc. nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thể hiện qua hành động, lời nói. - Tìm được các từ ngữ chỉ hoạt động trong bài đọc, các từ ngữ chỉ sự vật, màu sắc của sự vật trong trong tranh, biết sử dụng các từ ngữ 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển các phẩm chất: nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động GV hỏi HS: + Đã bao giờ con bị lạc gia đình, lạc bố mẹ chưa? + Khi con bị lạc, ai đã giúp đỡ con? - HS kể. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh ôn tập * Hoạt động 1: Làm bài tập 3. Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - GV HDHS cách làm việc: + B1: Làm việc cá nhân: Từng em đọc - 2HS đọc thầm bài thơ Cánh cam lạc mẹ để TL 3 câu hỏi cuối bài. - HS làm việc cá nhân trong 3 phút. + B2: Làm việc theo nhóm 4: - Mời 2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp: 1HS đọc bài thơ, các HS khác lần lượt trả - Nhóm trưởng mời các bạn trong lời 3 CH. nhóm TL lần lượt từng CH – NX, bổ - NX, tuyên dương HS. sung ý kiến cho bạn, * Hoạt động 2: Làm bài tập 4 Nói và đáp lời trong các tình huống. - Gọi HS đọc YC bài tập - GV HDHS làm việc theo nhóm 4: Nhóm trưởng điều hành từng thành viên trong nhóm thực hiện lần lượt các tình - 2HS đọc huống a, b, c. - Các nhóm làm việc. Từng thành viên - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn, trong nhóm đưa ra cách nói của mình. lưu ý rèn cách nói đủ ý. Cả nhóm góp ý. - Làm việc cả lớp: GV đưa ra từng tình huống, mời HS nói lời phù hợp với từng tình huống đó, - NX, tuyên dương HS.
- * Hoạt động 3: Làm bài tập 5: Tìm - Một số HS nói trước lớp. Lớp NX, bổ trong bài Cánh cam lạc mẹ từ ngữ chỉ sung hoạt động của mỗi con vật. - Gọi HS đọc YC bài tập - 2-3 HS đọc. - GV HDHS: + Trong bài có những con vật nào? - HS đọc thầm và TLCH. + Tìm TN chỉ HĐ của bọ dừa. - YC HS làm bài vào phiếu BT theo nhóm - HS làm bài theo nhóm 2. 2. - Mời một số nhóm gắn bài lên bảng và Đại diện 2 nhóm trình bày kết quả. trình bày bài làm của nhóm mình. - Lớp NX - NX, tuyên dương HS, chốt kết quả bài Con vật Từ ngữ chỉ hoạt động làm đúng. Ve sầu Kêu ran Cánh cam Đi lạc, gọi mẹ Bọ dừa Dừng nấu cơm, bảo nhau đi tìm, nói 3. Vận dụng Cào cào Ngưng giã gạo, bảo nhau - Hôm nay em được ôn lại những kiến đi tìm, nói thức nào? - YC HS tiếp tục luyện đọc các bài tập Xén tóc Thôi cắt áo, bảo nhau đi đọc đã học, tìm thêm các từ chỉ sự vật có tìm, nói xung quanh, các từ chỉ hoạt động của các sự vật đó. - CBBS: Ôn tập tiết 5+6. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Thứ năm, ngày 21 tháng 3 năm 2024 Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II (Tiết 5+6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật, màu sắc của sự vật trong tranh; biết sử dụng các từ ngữ để đặt câu nêu đặc điểm. - Bước đầu biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, 3. Phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển các phẩm chất: yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Phiếu BT, bảng nhóm, VBT Tiếng Việt
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp hát bài Em yêu trường em. - GV hỏi HS: Lời bài hát có nhắc tới những sự vật nào? - HS hát. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh ôn tập * Hoạt động 1: Làm bài tập 6. Quan sát tranh và tìm từ ngữ: a) Chỉ sự vật b) Chỉ màu sắc của sự vật - 2HS đọc - HS làm việc theo nhóm bàn. Tìm từ, điền vào phiếu HS trả lời: Từ ngữ chỉ sự vật Từ ngữ chỉ màu sắc của sự vật Con thuyền nâu Dòng sông xanh biếc Cây tre/lũy tre xanh rì - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 Bầu trời xanh da trời - GV HDHS cách làm việc: Quan sát tranh, Dãy núi xanh thẫm thảo luận nhóm theo bàn, tìm từ theo yêu Cỏ ven sông xanh rờn cầu điền vào phiếu bài tập hoặc bảng nhóm. Bò/bê nâu đỏ/vàng Con đường nâu đất - Mời 2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp - NX, tuyên dương HS. Đàn chim trắng * Hoạt động 2: Làm bài tập 7 Đặt 2-3 câu với từ ngữ em vừa tìm được. - 2HS đọc - Gọi HS đọc YC bài tập - GV HDHS làm việc: - HS làm bài. B1: Làm việc cá nhân: Đọc câu mẫu, chọn từ ngữ vừa tìm được ở BT6, đặt câu rồi viết câu vào vở. Khích lệ HS đặt 2-3 câu thành đoạn văn. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Lưu ý đặt câu phải diễn đạt đủ ý, đầu câu viết - Các nhóm làm việc. Từng thành hoa, cuối câu ghi dấu chấm. viên trong nhóm đọc các câu của B2: Làm việc theo nhóm 4 mình. Cả nhóm góp ý. - Lớp NX, góp ý
- - Mời một số HS đọc bài làm trước lớp - NX, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Làm bài tập 8: Chọn dấu câu phù hợp thay cho ô vuông - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài tập - GV HDHS: đọc kĩ đoạn văn, lựa chọn dấu câu thích hợp thay cho mỗi ô vuông. - HS làm bài vào VBT. - YC HS làm bài vào VBT. 1HS làm bài vào bảng nhóm. - HS chia sẻ bài làm của mình. - Mời HS gắn bài lên bảng và trình bày bài - Lớp NX làm của mình. - NX, tuyên dương HS, chốt kết quả bài làm đúng. - 3 HS đọc - YC HS đọc lại bài khi đã điền dấu câu phù hợp. - HS trả lời - Khi đọc, gặp dấu phẩy phải làm gì? Gặp dấu chấm phải làm gì? 3. Vận dụng - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? - YC HS tìm thêm các từ chỉ sự vật có xung quanh, các từ chỉ màu sắc của các sự vật đó. - CBBS: Ôn tập tiết 7+8. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Đọc sách thư viện ( Cô Hà dạy) ______________________________ Tự nhiên xã hội Bài 24: CHĂM SÓC, BẢO VỆ CƠ QUAN HÔ HẤP ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Nêu và Tự thực hiện được các việc cần làm để phòng bệnh về đường hô hấp – Biết cách chăm sóc và bảo vệ cơ quan hô hấp theo các cách đã nêu *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Thực hiện được việc hít vào, thở ra đúng cách. - Tuyên truyền, hướng dẫn người khác biết cách chăm sóc và bảo vệ cơ quan hô hấp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 2.1. Khởi động - HS hát và thực hiện động tác. - GV tổ chức hát và thực hiện các động tác theo - 2 HS đọc lời bài hát “Em tập thể dục” - GV ghi tên bài lên bảng - HS ghi tên bài vào vở 2.2. HĐ thực hành : Hoạt động 1: Thực hành hít thở đúng cách -HS theo dõi - GVHD mẫu: + Bước 1: Hít thật chậm và sâu qua mũi cho đến khi bụng phồng lên + Bước 2: Thở ra chậm để không khí từ từ đi qua đường mũi cho đến khi bụng xẹp xuống 2 1 HS thực hành, cả lớp theo dõi - Cho 2 HS lên thực hành trước lớp và thực hành - Cho HS HĐ nhóm đôi hít thở theo nhóm - GV: Sau khi luyện tập cách hít thở đúng em - HSTL. cảm thấy thế nào? - HS lắng nghe - GVKL: Hít thở đúng giống như một bài tập cho phổi. Cơ thể học cách giữ nhiều ô xi hơn và làm việc hiệu quả hơn. Điều này giúp ngăn ngừa và làm giảm các chứng bệnh như viêm xoang, viêm mũi,.... Chúng ta cần luyện tập thở đúng cách hàng ngày để có thói quen hít thở đúng cách và có sức khỏe tốt. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến TL nhóm 4 - YCHS Quan sát hình trong SGK (trang 92) - Các nhóm thảo luận, dán tranh và cho biết các việc nên làm và không nên theo yêu cầu. làm để chăm sóc, bảo vệ cơ quan hô hấp? - GVYC thảo luận nhóm 4 dán tranh những việc nên làm và những việc không nên làm vào các cột tương ứng. - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả - Các nhóm TBKQTL thảo luận. GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe - GV chốt: Chúng ta cần thực hành những việc nên làm để chăm sóc và bảo vệ cơ quan hô hấp các con nhé. 3. Vận dụng: Hoạt động 1: Chia sẻ YCHS thảo luận theo nhóm 4 - Các nhóm thảo luận Yêu cầu học sinh quan sát hình, nêu những việc cần làm để bảo vệ cơ quan hô hấp. Giải thích tác dụng của việc làm đó. - Tổ chức cho học sinh thi kể những việc cần - Các nhóm TBKQTL làm để bảo vệ cơ quan hô hấp. - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận. - HS lắng nghe

