Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 27 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 27 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_27_nam_hoc_2022.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 27 - Năm học 2022-2023
- TUẦN 27 Thứ hai, ngày 20 tháng 3 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - TÌM HIỂU VỀ NGÀY THÀNH LẬP ĐOÀN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Hs nắng được ý nghĩa của ngày thành lập đoàn. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết ý nghĩa của ngày thành lập đoàn. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết lắng nghe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Tìm hiểu về ngày thành lập đoàn. HĐ1. Tìm hiểu về ngày thành lập - Hs lắng nghe. đoàn. - Gv cho Hs chia sẻ. HĐ2. Gọi Hs chia sẻ. - Hs chia sẻ cho các bạn những hiểu biết - Hs lắng nghe. bản thân. HĐ2: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _________________________________ Tiếng anh (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Mĩ thuật (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
- - Đọc đúng và rõ ràng câu chuyện, bài thơ, biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu, chỗ ngắt nhịp thơ. Tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút. Hiểu nội dung bài đọc. Nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thể hiện qua hành động, lời nói. - Biết trao đổi ý kiến về bài đã học (nêu những câu thơ, câu văn hay nói về cây cối hoặc loài vật, cảnh vật; nêu tên một nhân vật yêu thích và giải thích được vì sao mình yêu thích. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển các phẩm chất: yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. + Tranh minh họa các bài đọc (Bài tập 1). - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc đã học từ đầu kì II. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS thi đua nhau kể. 2. Hướng dẫn học sinh ôn tập * Hoạt động 1: Ghép tranh với tên bài đọc phù hợp - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - YC HS thảo luận nhóm đôi: 1HS chỉ vào tranh minh họa, 1HS nêu bài đọc tương - 2HS đọc ứng. Nếu cảm thấy chưa chắc chắn, có thể - HS ngồi cùng bàn thảo luận cùng mở lại sách để xem lại. nhau. - HS trả lời: Ghép tranh với tên bài đọc: +Tranh 1: Họa mi hót + Tranh 2: Chuyện bốn mùa + Tranh 3: Lũy tre + Tranh 4: Tết đến rồi + Tranh 5: Mùa vàng + Tranh 6: Hạt thóc. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Mời 2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. - HS trao đổi, NX, chốt kết quả - NX, tuyên dương HS. đúng * Hoạt động 2: Làm bài tập 2 - 2-3 HS đọc. Đọc bài em thích và thực hiện các yêu - HS chọn bài, đọc trong 2 phút.
- cầu sau: - HS thực hiện theo nhóm bốn. a) Tìm trong bài đọc những câu văn, câu - HS lần lượt đọc. thơ hay nói về cây cối hoặc loài vật, cảnh - 3HS lần lượt đọc và thực hiện các vật yêu cầu trước lớp. b) Nêu tên một nhân vật em yêu thích - Lớp NX trong bài đọc và giải thích vì sao em yêu - HS chia sẻ. thích nhân vật đó. - Gọi HS đọc YC bài tập - GV HDHS cách làm việc: + B1: Làm việc cá nhân: Từng em chọn đọc một bài mình thích (HS đọc chậm chỉ đọc 1, 2 đoạn; HS khá đọc cả bài) + B2: Làm việc theo nhóm 4: Từng HS thực hiện YC a hoặc b. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Mời một số HS đọc bài trước lớp, Trả lời một trong 2 câu hỏi của bài. - NX, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? - YC HS tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đã học, - CBBS: Ôn tập tiết 3+4. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Toán ĐỀ-XI-MÉT. MÉT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được các đơn vị đo độ dài đề-xi-mét, mét và quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài đó. - Biết thực hiện chuyển đổi và ước lượng các số đo đơn giản theo độ dài của các đơn vị đo đã học. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực quan sát, tư duy, ghi nhớ, giao tiếp, giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, thước mét, thước có kẻ xăng-ti- mét. - HS: SGK, bộ đồ dùng học toán lớp 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1.Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2.Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.65: *Đề-xi-mét: + Thước kẻ dài bao nhiêu xăng-ti-mét? - 2-3 HS trả lời. + Bút chì đo được dài bao nhiêu xăng-ti-mét? + ...10cm =>GV nêu: “Bút chì dài 10 xăng-ti-mét hay + ...10cm bút chì dài 1 đề-xi-mét” => GV nhấn mạnh: + Đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài. - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. + Đề-xi-mét viết tắt là dm +1dm = 10cm; 10cm = 1dm - YCHS cả lớp q/s bạn Mai trong sgk lấy - HS cả lớp thực hành gang tay ướm thử lên độ dài của chiếc bút chì sau đó y/c cả lớp thực hành ướm thử tay lên bút chì hay bút mực sau đó nhận định: - HS nhắc lại + Gang tay của em dài khoảng 1 đề-xi-mét *Mét: - Cho HS quan sát cây thước dài 1 mét và - HS quan sát. nêu các số đo cm, dm trên thước=> GV nhấn mạnh: - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. + Mét là một đơn vị đo độ dài. + Mét viết tắt là m +1m = 10dm;1m = 100cm; 10dm = 1dm; - HS lắng nghe, nhắc lại. 100cm = 1m - YCHS q/s bạn Việt trong sgk đang lấy sải tay ướm thử lên độ dài của chiếc thước 1m sau đó y/c 1 -2 hs lên thực hành và gv nhấn - 2 -3 HS nhắc lại mạnh: + Sải tay của em dài khoảng 1 mét - Lưu ý: Chữ “khoảng” thể hiện sự tương đối (gần đúng) được sử dụng khi chúng ta - 1-2 HS trả lời. ước lượng - HS lắng nghe. - YC hs nhắc lại tên 2 đơn vị đo và quan hệ giữa 2 đơn vị dm, m. - GV chốt và chuyển hđ - HS đọc. 2. Thực hành - HS làm bài cá nhân. Bài 1: Giúp hs thực hiện việc chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài. - HS đổi chéo kiểm tra. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc bài mẫu: 2dm = 20cm; 3m = 30dm; 2m = 200cm - Y/C hs làm bài vào vở ôli. - HS đọc. - GV quan sát, và hỗ trợ hs gặp khó khăn. - HS trả lời.
- - Y/C hs đọc bài làm. - HS thảo luận theo cặp, đại diện - Nhận xét, tuyên dương. chia sẻ. Bài 2: Giúp hs thực hiện việc ước lượng các - HS nêu số đo độ dài - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc - GV hướng dẫn phần mẫu: - YC HS làm việc nhóm: chọn độ dài thích hợp rồi nối. - HS thảo luận nhóm, đại diện chia - GV quan sát, hỗ trợ nhóm gặp khó khăn. sẻ. - Y/C hs q/sát và ước lượng thêm 1 số đồ vật trong lớp. - HS trả lời. - Đánh giá, nhận xét Bài 3: Giúp hs thực hiện việc ước lượng và chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm việc nhóm 4 - Bạn nào nói đúng? - HS nêu. - KQ: Mai và Rô-bốt nói đúng. - HS chia sẻ. - GV hỏi: Muốn xác định câu nói của các bạn đúng hay sai em cần phải làm gì? (Ước lượng sải tay của Việt dài 1m và sau đó chuyển đổi các đơn vị đo độ dài) - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học? - GV hỏi lại cách chuyển đổi đơn vị đo - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập ước lượng độ dài 1 số đồ vật xung quanh em. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tự nhiên xã hội Bài 24: CHĂM SÓC, BẢO VỆ CƠ QUAN HÔ HẤP ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nói được các cách chăm sóc và bảo vệ cơ quan hô hấp như: Thở đúng cách, vệ sinh mũi, họng hằng ngày; tránh xa nơi khói bụi và mầm bệnh; thường xuyên giữ sạch nơi ở; trồng nhiều cây xanh,... Tự thực hiện chăm sóc và bảo vệ cơ quan hô hấp theo các cách đã nêu - Kể được một số bệnh về hô hấp. Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh đường hô hấp. 2.Phát triển năng lực và phẩm chất - Thực hiện được việc hít vào, thở ra đúng cách.
- - Tuyên truyền, hướng dẫn người khác biết cách chăm sóc và bảo vệ cơ quan hô hấp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1 Khởi động: GV tổ chức hát và thực hiện các động tác theo lời bài hát “Em tập thể dục” - Hs thực hiện - GV ghi tên bài lên bảng 2. Khám phá Hoạt động 1: Cách chăm sóc, bảo vệ cơ quan hô hấp. + Em đã bao giờ bị ho, sổ mũi hay viêm họng chưa? - HS trình bày kết quả thảo luận: Khi bị em cảm thấy như thế nào? H1: Bạn Hoa đang hít thở. Hít thở - YCTL nhóm 2 giúp lấy khí ô xi vào cơ thể. - YC quan sát tranh sgk/ và TLCH H2: Bạn nam và bạn Hoa đeo khẩu + Nêu các cách bảo vệ chăm sóc cơ quan hô hấp, trang khi dọn dẹp để bảo vệ cơ nêu tác dụng của việc làm đó? quan hô hấp - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo H3: Bạn Hoa đang súc miệng bằng luận. nước muối để làm sạch miệng - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. H4: Bạn Hoa được nhỏ mũi để rửa sạch mũi - Nhận xét, bổ sung Hoạt động 2: Chăm sóc, bảo vệ cơ quan hô hấp. GV hướng dẫn thực hành: - YCTH theo nhóm 2 - HS lắng nghe, thực hành và - Dùng những chiếc khăn giấy. Sau đó dùng khăn TLCH giấy, lau nhẹ vào lỗ mũi của mình và biết các em thấy gì? - HS trình bày kết quả TH: - Vậy các con cho cô biết thở bị tịt mũi con cảm thấy thế nào? -GV: Vậy khi thở bằng miệng thi các con thấy thế nào? - GVKL: Thở đúng cách bằng mũi để phòng tránh các bệnh liên quan đến đường hô hấp. - Liên hệ: Ngoài các cách chăm sóc, bảo vệ cơ quan hô hấp như trên, em còn biết những cách bảo vệ cơ quan hô hấp nào? - HSTL GV chốt, nhận xét. Hoạt động 3: Nguyên nhân và cách phòng bệnh về đường hô hấp. YC HS thảo luận nhóm 4 - YCHS Quan sát hình dưới đấy và trả lời câu hỏi: - Vì Sao bạn Minh phải đi khám bệnh?” - HS lắng nghe, thảo luận nhóm .
- - Bác sĩ nói bạn Minh bị mắc bệnh gì? - Trình bày kết quả thảo luận. - Vì sao Minh lại mắc các bệnh như vậy? - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận. * Liên hệ bản thân: Em đã từng bị những bệnh gì liên quan đến đường hô hấp? Theo em vì sao em bị bệnh đó? Em đã làm gì để phòng bệnh hô hấp? - Học sinh chia sẻ với bạn trong nhóm và chia sẻ trước lớp. - GV chốt: Để phòng bệnh đường hô hấp, chúng ta cần không nên ăn uống đồ lạnh, nên ăn uống đủ - Học sinh chia sẻ với bạn chất và giữ ấm cơ thể khi trời lạnh.Chúng ta nên tránh xa các mầm bệnh và rửa tay, mũi họng thường xuyên. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương HS. => Học sinh đọc ghi nhớ SGK 3. Vận dụng - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - HS chia sẻ. - Vận dụng kiến thức để thực hiện ở nhà. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Thứ ba, ngày 21 tháng 3 năm 2023 Giáo dục thể chất ( Gv chuyên trách dạy) ______________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II (Tiết 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng và rõ ràng, bài thơ, biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. Tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút. Hiểu nội dung bài đọc. nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thể hiện qua hành động, lời nói. - Tìm được các từ ngữ chỉ hoạt động trong bài đọc, các từ ngữ chỉ sự vật, màu sắc của sự vật trong trong tranh, biết sử dụng các từ ngữ 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển các phẩm chất: nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động
- GV hỏi HS: + Đã bao giờ con bị lạc gia đình, lạc bố mẹ chưa? + Khi con bị lạc, ai đã giúp đỡ con? - HS kể. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh ôn tập * Hoạt động 1: Làm bài tập 3. Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - GV HDHS cách làm việc: + B1: Làm việc cá nhân: Từng em đọc - 2HS đọc thầm bài thơ Cánh cam lạc mẹ để TL 3 câu hỏi cuối bài. - HS làm việc cá nhân trong 3 phút. + B2: Làm việc theo nhóm 4: - Mời 2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp: 1HS đọc bài thơ, các HS khác lần lượt trả - Nhóm trưởng mời các bạn trong lời 3 CH. nhóm TL lần lượt từng CH – NX, bổ - NX, tuyên dương HS. sung ý kiến cho bạn, * Hoạt động 2: Làm bài tập 4 Nói và đáp lời trong các tình huống. - Gọi HS đọc YC bài tập - GV HDHS làm việc theo nhóm 4: Nhóm trưởng điều hành từng thành viên trong nhóm thực hiện lần lượt các tình huống a, - 2HS đọc b, c. - Các nhóm làm việc. Từng thành - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn, viên trong nhóm đưa ra cách nói của lưu ý rèn cách nói đủ ý. mình. Cả nhóm góp ý. - Làm việc cả lớp: GV đưa ra từng tình huống, mời HS nói lời phù hợp với từng tình huống đó, - NX, tuyên dương HS. - Một số HS nói trước lớp. Lớp NX, * Hoạt động 3: Làm bài tập 5: Tìm bổ sung trong bài Cánh cam lạc mẹ từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi con vật. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài tập - GV HDHS: - HS đọc thầm và TLCH. + Trong bài có những con vật nào? + Tìm TN chỉ HĐ của bọ dừa. - HS làm bài theo nhóm 2. - YC HS làm bài vào phiếu BT theo nhóm 2. Đại diện 2 nhóm trình bày kết quả. - Mời một số nhóm gắn bài lên bảng và - Lớp NX trình bày bài làm của nhóm mình. Con vật Từ ngữ chỉ hoạt động - NX, tuyên dương HS, chốt kết quả bài làm đúng. Ve sầu Kêu ran Cánh cam Đi lạc, gọi mẹ Bọ dừa Dừng nấu cơm, bảo
- nhau đi tìm, nói 3. Vận dụng Cào cào Ngưng giã gạo, bảo nhau đi tìm, nói - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? Xén tóc Thôi cắt áo, bảo nhau đi - YC HS tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc tìm, nói đã học, tìm thêm các từ chỉ sự vật có xung quanh, các từ chỉ hoạt động của các sự vật đó. - CBBS: Ôn tập tiết 5+6. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức về các đơn vị đo độ dài ( đề-xi-mét; mét). - Ôn tập việc tính toán, chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài; so sánh các số đo độ dài. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo độ dài. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV đưa các phép tính mẫu, HDHS thực hiện. 2dm + 3dm = 5dm ....... 5dm – 3dm = 2dm ....... - YC HS làm bài, chia sẻ kết quả. - HS thực hiện lần lượt các YC. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chữa bài. NX ? Muốn thực hiện các phép tính có đơn vị + Cộng các số với nhau, viết kết đo độ dài con làm thế nào? quả kèm đơn vị đo. => Thực hiện tính toán với các số đo độ dài có cùng đơn vị. Bài 2:
- - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YCHSQS hình vẽ để TLCH: ? Khoảng cách từ Rô-bốt đến cầu trượt? - 30m ? Khoảng cách từ cầu trượt đến bập bênh? - 15m ? Muốn biết bạn Rô-bốt đi từ vị trí đang - Tính tổng độ dài quãng đường đứng đến chỗ bập bênh con làm thế nào? 30m + 15m = 45m ? Vậy Rô-bốt cần đi bao nhiêu mét? - 45m => Thực hiện tính toán với các số đo độ - 2 -3 HS nêu dài. Bài 3: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? Rô bốt đá quả cầu bay xa nhất. a) Cho HS so sánh rồi nêu (hoặc viết) câu Bài giải trả lời. Việt đá quả cầu bay xa hơn Nam b) Cho HS giải vào vở. số mét là: - Gọi HS chữa bài. 5 – 4 = 1 (m) - GV nhận xét, khen ngợi HS. Đáp số: 1m => Củng cố so sánh và giải toán trừ các số đo độ dài 3. Trò chơi: “Cầu thang- cầu trượt” - GV phổ biến cách chơi, luật chơi: - HS lắng nghe. “Người chơi đầu tiên gieo xúc xắc, nếu trên mặt xúc xắc có 4 chấm thì từ ô xuất - HS chơi trò chơi. phát di chuyển 4ô, đến ô có 1dm = ?cm -> người chơi trả lời đúng thì được dừng lại. Tiếp đó đến lượt người khác chơi. TC kết thúc khi có người về đích. - Gọi một số HS chơi thử -> chơi thật. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng - HS nêu - Nêu kiến thức đã được luyện tập. - Nhận xét giờ học. - CBBS: Ki lô mét. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ BUỔI CHIỀU Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) _________________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Đọc sách (Cô Hà dạy) ________________________________ Thứ tư, ngày 22 tháng 3 năm 2023
- Toán KI-LÔ-MÉT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS nhận biết được đơn vị đo độ dài ki-lô-mét và quan hệ giữa đơn vị đo độ dài ki-lô-mét và mét. - Biết thực hiện chuyển đổi và ước lượng các số đo đơn giản theo độ dài của các đơn vị đo đã học. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực quan sát, tư duy, ghi nhớ, giao tiếp, giải quyết vấn đề. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, thước mét. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.69: - Tranh vẽ gì? -HS trả lời: Con đường lớn, đoàn =>GV: “Để đo những khoảng cách lớn, tàu, 2 cột cây số trong thực tế, người ta thường sử dụng đơn vị đo ki-lô-mét. Trên đường lớn, khoảng cách giữa 2 cột cây số có độ dài 1ki-lô-mét. ” - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. => GV nhấn mạnh: + Ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài. + Ki-lô-mét viết tắt là km - HS so sánh +1km = 1000m; 1000m = 1km + Từ một cột cây số đến cột cây số tiếp theo dài 1km. - HS nhắc lại - YCHS so sánh độ dài giữa 2 cột cây số với độ dài của đoàn tàu. GV giới thiệu về cột cây số (trụ xây ở cạnh đường nhằm chỉ dẫn cho người tham gia giao thông) - YC hs nhắc lại tên đơn vị đo và quan - HS đọc hệ giữa 2 đơn vị km, m. - GV chốt và chuyển hđ - HS TL 3. Hoạt động - HS thảo luận theo cặp, đại diện nêu Bài 1: Giúp hs thực hiện việc chuyển đổi kq giữa các đơn vị đo độ dài, ước lượng - HS trả lời. khoảng cách thực tế - Gọi HS đọc YC bài. - HS lắng nghe.
- - GV y/c hs trả lời miệng ý a a) 1km = 1000m; 1000m = 1km - Y/C HS thảo luận nhóm ý b và chọn - HS đọc. đáp án đúng - GV quan sát, và hỗ trợ hs gặp khó - HS làm bài cá nhân. khăn. - HS đổi chéo kiểm tra. - Khoảng cách từ trường mình đến trung tâm dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét? -GV chốt câu TL đúng, nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Giúp hs thực hiện tính toán cộng - HS đọc. trừ trong phạm vi 100 với số đo độ dài - HS thảo luận nhóm 4, đại diện (km). nhóm chia sẻ - Gọi HS đọc YC bài. - GV HD làm mẫu: 3km + 4km = 7km -HSTL 25km - 10km = 15km - YC HS làm vào vở ô li - HS đọc bài làm - HS nghe - GV hỏi: Bài tập 2 giúp các em ôn luyện KT gì? - HS thảo luận nhóm 4, đại diện chia Bài 3: Giúp hs thực hiện việc so sánh sẻ bài giải. các số đo độ dài trong phạm vi 1000 - Gọi HS đọc YC bài. - YC HS làm việc nhóm: so sánh độ dài các quãng đường từ Hà Nội đến 1 số tỉnh. - GV quan sát, hỗ trợ nhóm gặp khó khăn. - Em hãy cho biết quãng đường từ trường ta đến thủ đô Hà Nội dài khoảng - HS TL bao nhiêu ki-lô-mét? - HS nêu - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 4: Giúp hs thực hiện việc tính toán với số đo độ dài - GV cho hs xem video hoặc kể câu chuyện “Cóc kiện Trời” để dẫn vào bài toán. - Y/C HS làm việc nhóm: quan sát tranh, tìm phép tính đúng rồi TL câu hỏi của bài toán: a) Cóc cần đi số ki-lô-mét để gặp hổ và gấu là: 28 + 36 = 64 (km) b) Tính từ chỗ gặp cua, cóc cần đi số ki- lô-mét để gặp ong mật và cáo là: 36 + 46 = 82 (km)
- Đáp số: a) 64 km; b) 82km - GV chữa bài, chốt bài giải đúng, nx, tuyên dương 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học? - Hs chia sẻ - GV hỏi lại cách chuyển đổi đơn vị đo - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài ở nhà: GT tiền Việt Nam * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II (Tiết 5+6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật, màu sắc của sự vật trong tranh; biết sử dụng các từ ngữ để đặt câu nêu đặc điểm. - Bước đầu biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, 3. Phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển các phẩm chất: yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Phiếu BT, bảng nhóm, VBT Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp hát bài Em yêu trường em. - GV hỏi HS: Lời bài hát có nhắc tới những sự vật nào? - HS hát. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh ôn tập * Hoạt động 1: Làm bài tập 6. Quan sát tranh và tìm từ ngữ: a) Chỉ sự vật b) Chỉ màu sắc của sự vật - 2HS đọc - HS làm việc theo nhóm bàn. Tìm từ, điền vào phiếu
- HS trả lời: Từ ngữ chỉ sự Từ ngữ chỉ màu vật sắc của sự vật - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - GV HDHS cách làm việc: Quan sát Con thuyền nâu tranh, thảo luận nhóm theo bàn, tìm từ theo Dòng sông xanh biếc yêu cầu điền vào phiếu bài tập hoặc bảng nhóm. Cây tre/lũy tre xanh rì Bầu trời xanh da trời - Mời 2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp Dãy núi xanh thẫm - NX, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Làm bài tập 7 Cỏ ven sông xanh rờn Đặt 2-3 câu với từ ngữ em vừa tìm được. Bò/bê nâu đỏ/vàng - Gọi HS đọc YC bài tập - GV HDHS làm việc: Con đường nâu đất B1: Làm việc cá nhân: Đọc câu mẫu, chọn Đàn chim trắng từ ngữ vừa tìm được ở BT6, đặt câu rồi viết câu vào vở. Khích lệ HS đặt 2-3 câu thành đoạn văn. - 2HS đọc - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Lưu ý đặt câu phải diễn đạt đủ ý, đầu câu - HS làm bài. viết hoa, cuối câu ghi dấu chấm. B2: Làm việc theo nhóm 4 - Mời một số HS đọc bài làm trước lớp - NX, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Làm bài tập 8: Chọn dấu - Các nhóm làm việc. Từng thành viên câu phù hợp thay cho ô vuông trong nhóm đọc các câu của mình. Cả - Gọi HS đọc YC bài tập nhóm góp ý. - GV HDHS: đọc kĩ đoạn văn, lựa chọn - Lớp NX, góp ý dấu câu thích hợp thay cho mỗi ô vuông. - YC HS làm bài vào VBT. 1HS làm bài vào bảng nhóm. - Mời HS gắn bài lên bảng và trình bày bài - 2-3 HS đọc. làm của mình. - NX, tuyên dương HS, chốt kết quả bài làm đúng. - HS làm bài vào VBT. - YC HS đọc lại bài khi đã điền dấu câu phù hợp. - HS chia sẻ bài làm của mình. - Khi đọc, gặp dấu phẩy phải làm gì? Gặp - Lớp NX dấu chấm phải làm gì? 3. Vận dụng - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức - 3 HS đọc nào? - YC HS tìm thêm các từ chỉ sự vật có - HS trả lời
- xung quanh, các từ chỉ màu sắc của các sự vật đó. - CBBS: Ôn tập tiết 7+8. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tự nhiên xã hội ( Cô Hương dạy) ______________________________ Thứ năm, ngày 23 tháng 3 năm 2023 Âm nhạc (GV chuyên trách dạy) _______________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II (Tiết 7+8) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe - Viết đúng bài chính tả ngắn; viết đúng các từ ngữ có âm, vần dễ lẫn. -Viết được đoạn văn kể về việc em đã giúp đỡ người khác hoặc em được người khác giúp đỡ. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 3. Phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển các phẩm chất: nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS đọc bài thơ Nắng - GV hỏi HS: Nắng đã giúp đỡ mọi người làm những việc gì? - 1HS đọc. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh ôn tập * Hoạt động 1: Nghe – Viết - GV nêu YC nghe – viết. - GV đọc lại bài viết. - HDHS NX về cách trình bày bài. - HS theo dõi, đọc thầm. - GV hỏi: - 2 HS đọc lại bài viết. + Đoạn thơ có những chữ nào được viết hoa?
- + Đoạn thơ có những chữ nào dễ viết sai? - HS viết vào bảng con. - Đọc cho HS luyện viết một số từ khó: vườn hoang, khản đặc, . - 1HS nêu. - NX, sửa cho HS. - YC HS nêu lại cách trình bày bài, tư thế ngồi viết đúng. - Đọc cho HS viết bài. - Đọc lại bài cho HS soát lỗi. - Nghe - Viết bài vào vở. - HS tự soát lỗi, sau đó 2 HS ngồi - Chấm bài của một số HS. cùng bàn đổi vở cho nhau để phát - NX, động viên HS, chữa lỗi cơ bản. hiện lỗi và góp ý cho bạn. * Hoạt động 2: Làm bài tập 10 Tìm từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng k/c, g/gh, ng/ngh. - Gọi HS đọc YC bài tập - GV HDHS làm việc: + B1: Làm việc cá nhân: tìm và viết vào - 2 HS đọc. vở tiếng tìm được theo yêu cầu. + B2: Làm việc theo nhóm bàn. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào bảng nhóm. - Mời HS làm bảng nhóm gắn bài làm lên - HS đổi vở, soát bài cho nhau. bảng, chia sẻ với cả lớp. - NX, tuyên dương HS. - Lớp NX, góp ý. * Hoạt động 3: Làm bài tập 11: Viết 4-5 câu kể về việc em đã giúp đỡ người khác hoặc em được người khác giúp đỡ. - Gọi HS đọc YC bài tập và các gợi ý - GV HDHS: + Bài tập yêu cầu làm gì? - 2 HS đọc + YC HS nhớ lại một việc em đã làm để giúp đỡ người khác hoặc người khác đã - HS trả lời. làm để giúp đỡ em. + Dựa vào các gợi ý để viết thành đoạn văn. - GV theo dõi, góp ý thêm với HS. - HS làm bài. - Mời một số HS đọc bài làm của mình trước lớp. - NX, tuyên dương HS. - NX, góp ý bài của bạn. 3. Vận dụng - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? - YC HS chú ý rèn luyện chính tả, luyện viết các đoạn văn - CBBS: Ôn tập tiết 9+10. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)
- ______________________________ Toán GIỚI THIỆU TIỀN VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được các tờ tiền Việt Nam 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng và biết được còn có những tờ tiền Việt nam khác sẽ được học sau. - Bước đầu có hiểu biết về tài chính thông qua ý nghĩa của đồng tiền và có kĩ năng dùng tiền để mua hàng hóa, bỏ tiền vào lợn đất để tiết kiệm. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực quan sát, ghi nhớ, giao tiếp, giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, một số tờ tiền với các mệnh giá khác nhau. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.71: - YCHS q/sát tranh chụp 2 mặt của từng tờ tiền - HS nêu theo hiểu biết rồi nêu mệnh giá từng loại hoặc hỏi hs sau đó - HS nhắc lại cá nhân, đồng cho lớp nhắc lại, cho HS nêu chất liệu (tất cả thanh tên mệnh giá từng tờ đều là giấy in cotton), màu sắc, hình ảnh in trên tiền. 2 mặt của từng tờ tiền =>GV: chốt, nx và gt bổ sung:“ Tất cả ở mặt trước các tờ tiền đều in dòng chữ: “Cộng hòa XHCN Việt Nam, in hình Quốc huy, chân dung Chủ tịch HCM và mệnh giá của tờ tiền,hoa văn dân tộc. Mặt sau tờ 100 đồng là h/ả tháp Phổ - HS nghe và quan sát Minh ở Nam Định, tờ 200 đồng là cảnh xs nông nghiệp, 500 đồng là cảnh ở cảng Hải Phòng, - HS nhắc lại 1000 đồng là cảnh khai thác gỗ ” => GV giới thiệu thêm một số hình ảnh các tờ tiền lên lớp trên mới học. - GV chốt và chuyển hđ - HS đọc 3. Luyện tập - HS TL Bài 1: Giúp hs thực hành nhận biết một số tờ - HS thảo luận theo cặp, đại tiền đã giới thiệu ở mục khám phá. diện nêu kq - Gọi HS đọc YC bài. - GV y/c hs trả lời miệng làm mẫu loại 100 - HS trả lời. đồng.
- - Y/C HS thảo luận nhóm các loại tiền còn lại: - HS lắng nghe. Đếm và ghi lại số lượng. - GV quan sát, và hỗ trợ nhóm gặp khó khăn. -GV chốt câu TL đúng, nhận xét, tuyên dương. - HS nghe GV phổ biến cách Bài 2: Giúp hs nhận biết được hình ảnh tờ tiền chơi. thông qua tên gọi của tờ tiền. * Trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi với tên gọi “Đi chợ” - GV chuẩn bị: Một số hộp đựng đồ, 1 số vật thật hoặc mô hình đồ vật có ghi giá tiền lên đó - HS tham gia chơi. => phát cho đại diện 3 hoặc 4 nhóm 1 số tờ tiền thật hoặc thẻ in mệnh giá tiền. => trong thời gian quy định, mỗi nhóm dùng số tiền mình có để mua được càng nhiều đồ càng tốt. -> Lưu ý: GV HD HS xếp hàng để mua đồ =>Kết thúc: Nhóm nào dùng số tiền mình có mua được nhiều đồ nhất thì nhóm đó sẽ chiến thắng. - HS TL - GV quan sát các đội tham gia chơi, giúp đỡ các nhóm còn lúng túng... - GV nhận xét các đội chơi, tuyên dương đội thắng cuộc. 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Hôm nay các con đã học và biết những tờ tiền có mệnh giá nào? - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài ở nhà: TH và TN đo độ dài * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ BUỔI CHIỀU Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố mối quan hệ giữa đơn vị đo độ dài ki-lô-mét và mét. - Thực hiện tính toán và ước lượng các số đo đã học trong một số trường hợp đơn giản. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tư duy: tính toán với các số đo độ dài; năng lực giải quyết vấn đề: giải quyết một số vấn đề thực tiễn các đơn vị độ dài đã học. 3. Phẩm chất: HS chăm chỉ làm bài, tính toán cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1. Khởi động
- - Gv cho Hs vận động bài hát: Một sợi - HS vận động theo bài hát. rơm vàng - Gv kết hợp giới thiệu bài. 2. Thực hành Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 1 dm = ...... cm 30 cm = ..... dm 5 dm = ...cm 70cm = ....dm - HS nêu 4dm = ....cm 3m = ....cm - HS làm bài cá nhân, đổi bài kiểm tra 2km = .........m 3000m = chéo, góp ý bài của bạn. .........km - HS chữa bài - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm bài cá nhân - HS nêu yêu cầu sau đó đổi bài kiểm tra chéo, góp ý bài - HS làm bài cá nhân. của bạn. - HS đổi vở kiểm tra chéo, góp ý cho Bài 2: nhau 28 m + 43 m = .....; 45 km : 5 - HS chữa bài = 45 cm – 1 dm = ; 5 dm x 6 = ............ - GV gọi HS nêu yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài cá nhân -HS đọc nội dung bài tập. - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo. -HS thảo luận nhóm tìm hiểu đề bài - GV cùng lớp chữa bài. -HS làm bài cá nhân, làm bài - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 3: TÝnh chu vi cña h×nh tam gi¸c cã ®é dµi c¸c c¹nh lµ 13cm, 17cm vµ 25cm. - Gọi HS đọc nội dung bài tập. - HS chữa bài và 1 Hs làm bản chữa - Yêu cầu HS luận nhóm, làm bài bài. - Gọi HS chữa bài. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 4: Mỗi bao chứa 2 chục ki-lô-gam gạo. Hỏi 4 bao đó có bao nhiêu ki-lô- gam gạo? - GV gọi HS đọc nội dung bài tập - HDHS tìm hiểu đề toán: - Hs chia sẻ. +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? - Gọi HS chữa bài.
- 3. Vận dụng - Nêu mối quan hệ giữa km và m? - GV nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _____________________________ Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ VIỆC LÀM BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được đoạn văn 4-5 câu kể về một việc đã làm để bảo vệ môi trường. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng đặt câu kể về việc làm. 3. Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Thực hành HĐ1: Gv cho Hs kề các việc làm bảo vệ môi trường. - Gv cho Hs kể các việc làm bảo vệ môi - Hs chia sẻ trường. - GV cho Hs quan sát các tranh về việc làm bảo vệ môi trường. HĐ2. Viết đoạn văn câu kể về một việc đã làm để bảo vệ môi trường - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV gợi ý HS thảo luận về các việc làm - HS lắng nghe, hình dung cách viết. để bảo vệ môi trường. - HS làm bài. - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS - HS chia sẻ bài nghe. - YC HS thực hành viết vào vở. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tự học

