Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 24 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 24 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_24_nam_hoc_2024.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 24 - Năm học 2024-2025
- TUẦN 24 Thứ hai, ngày 24 tháng 2 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM HIỂU VỀ NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giúp HS hiểu được lịch sử ra đời và ý nghĩa của ngày 8/3. - Qua đó thêm yêu quý và tôn trọng bà, mẹ mình hơn. - HSKT : Tham gia học cùng bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV : loa, míc, tư liệu về ngày 8/3. - HS : Một số bài hát về bà, mẹ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Khởi động - HS hát và vận động theo bài hát: Bông hồng - Hs vận động theo bài hát. của mẹ. - GV dẫn dắt giới thiệu bài. HĐ2.Tìm hiểu về ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3 1. Lịch sử ngày 8/3. - Hs lắng nghe. - Gv đọc cho Hs về lịch sử ra đời ngày 8/3 - Gv: Từ đó đến nay, ngày 8/3 trở thành ngày hội của phụ nữ thế giới, đoàn kết đấu tranh để tự giải phóng, thực hiện quyền nam nữ bình đẳng và cũng từ đó, phụ nữ tiến bộ khắp năm Châu tổ chức ngày 8/3 với những nội dung và hình thức phong phú. 2. Ngày Quốc tế Phụ nữ tại Việt Nam - Thực hiện cam kết đó, ngày 4 tháng 10 năm 1997, chính phủ nước ta đã có quyết định số 822/TTG về việc phê duyệt kế hoạch hành động Quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ, ban hành 11 mục tiêu vì sự tiến bộ của phụ nữ đến năm 2000 nhằm cam kết trước thế giới Hành động vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam thực hiện mục tiêu "Hành động vì bình đẳng, phát triển và hòa bình" của hội nghị Bắc Kinh. Ở nước ta, ngày 8/3 còn là ngày kỷ niệm cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng, 2 vị nữ anh hùng dân tộc đầu tiên đã đánh đuổi giặc ngoại
- xâm phương Bắc, giành lại chủ quyền dân tộc. 3. Ý nghĩa ngày quốc tế phụ nữ Trong 365 ngày của một năm, phụ nữ có riêng một ngày để được xã hội quan tâm và bù đắp những thiệt thòi, vất vả trong cuộc sống. Họ luôn âm thầm hy sinh và chịu đựng để xây dựng hạnh phúc gia đình. Vì vậy, họ xứng đáng nhận được sự tôn trọng và quan tâm hơn nữa từ một nửa kia còn lại của thế giới, chia sẻ với họ những khó khăn trong công việc và gia đình. 4. Văn nghệ chào mừng 8/3 - Hs các tổ biểu thảo luận thực hiện các nội dung để tặng người thân. - Hs thảo luận nội dung thực hiện tặng - Các nhóm thực hiện nội dung người thân. - Hs các tổ biễu diễn. HĐ3: Vận dụng. - Em đã làm gì để tỏ lòng biết ơn bà, mẹ và - Hs chia sẻ. cô giáo? ( Viết thiếp tặng bà, mẹ và cô; Tặng hoa, múa hát .) - GV nhận xét thái độ học tập của HS trong tiết học. - GV nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: SỰ TÍCH CÂY THÌ LÀ (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Biết cách đọc lời nói của các nhân vật trong văn bản. Nhận biết một số loại cây qua bài đọc và tranh minh họa. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được cách giải thích vui về tên gọi của một số loài cây trong câu chuyện và lí do có loài cây tên là” thì là”. - HSKT: Đọc ôn bảng chữ cái 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Có trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên, khiếu hài hước. 3. Phẩm chất
- - Có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Nói tên các cây rau có trong tranh. - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. +Nói tên mốt số cây rau khác mà em biết? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Giọng của trời đọc chậm rãi, thể hiện giọng nói, ngữ điệu của người có uy lực. - HDHS chia đoạn: (2đoạn) - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: Từ đầu đến Chú là cây tỏi. + Đoạn 2: Còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: mảnh khảnh - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 2. - 2 HS luyện đọc. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.47. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS thực hiện theo nhóm ba. hoàn thiện vào VBTTV/tr.. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS lần lượt đọc. trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: 4 em đóng vai (1em đóng trời, 3 em đóng vai các loài cây): diễn lại cảnh trời đặt tên trời và các loài cây. C2: Hs hoạt động nhóm: Từng HS đóng vai cây thì là giới thiệu đặc điểm của mình. C3: Do hấp tấp, vội vàng nên cây nhỏ đã nhầm lời lẩm nhẩm của trời là lời trời đặt tên cho cây. C4: Từng HS nêu lên ý kiển của mình: - Nhận xét, tuyên dương HS. Tên hay quả!/ Tên bạn rất dễ nhớ!/ * Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - HS lắng nghe, đọc thầm. - HS tập đọc lời đối thoại dựa theo cách đọc của giáo viên. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. *Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.47 1 hs đọc - HD HS đóng vai cây thì là, nói lời đề nghị -Hs hoạt động nhóm 4, thực hiện đóng trời đặt tên. vai. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.47. - 1-2 HS đọc. - HD HS cùng bạn nói và đáp lời đề nghị chơi - Hs hoạt động N2 nói và đáp lời đề một trò chơi. nghị. - - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Yêu cầu các nhóm thực hiện trước lớp. - 4-5 nhóm lên bảng. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Ngoài những loài cây có trong bài học, em còn biết thêm những loài cây nào nữa? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _________________________________ Toán ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS ôn tập và củng cố về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm. - HS nắm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. - HSKT: Luyện tô số 1,2,3 2. Năng lực chung - Qua thực hành luyện tập phát triển năng lực tư duy và lập luận. Phát triển năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, rèn tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động. GV tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền -HS chơi trò chơi truyền điện . điện để ôn lại Bảng nhân chia 2 và 5 Gv nhận xét – Giới thiệu bài 2.Khám phá –Thực hành: a) Ôn tập về đơn vị, chục, trăm - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.40: + Nêu bài toán: Hai bạn Việt và Rô-bốt đang - HS quan sát. cùng nhau làm những thanh sô-cô-la để làm quà tặng sinh nhật Mai. Ban đầu, hai bạn làm từng thanh sô-cô-la dài, mỗi thanh có 10 miếng (1 miếng chính là 1 ô vuông đơn vị). Sau đó, Rô-bốt gắn 10 thanh sô-cô-la đó thành một tấm sô-cô-la hình vuông. + Tấm sô-cô-la hình vuông đó đã đủ 100 miếng sô-cô-la chưa nhỉ? - GV gắn các ô vuông (các đơn vị-từ 1 đơn - 2-3 HS trả lời: Tấm sô-cô-la của Rô- vị đến 10 đơn vị) và gắn hình chữ nhật 1 bốt gồm 10 chục hay 100 đơn vị, tức là chục ngay phía dưới 10 đơn vị. Yêu cầu HS 100 miếng sô-cô-la. quan sát rồi viết số đơn vị, số chục. - HS quan sát và viết theo yêu cầu. - 10 đơn vị bằng? - GV gắn các hình chữ nhật (các chục-từ 1 chục đến 10 chục) và gắn hình vuông 100 ngay phía dưới 10 chục. Yêu cầu HS quan sát rồi viết số chục, số trăm. - 2-3 HS nhắc lại: 10 đơn vị bằng 1 - 10 chục bằng? chục. b) Giới thiệu về một nghìn - HS quan sát và viết theo yêu cầu. - GV gắn các hình vuông (các trăm-gắn thành từng nhóm 1 trăm, 2 trăm, 3 trăm, và nhóm 10 trăm). + Yêu cầu HS quan sát rồi viết số trăm. + 10 trăm gộp lại thành 1 nghìn, viết là 1000 - 2-3 HS nhắc lại: 10 chục bằng 1 trăm. (một chữ số 1 và ba chữ số 0 liền sau), đọc là “Một nghìn”. - HS quan sát. - Yêu cầu HS lần lượt xếp các hình thành nhóm thể hiện số 400 đến 900. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm bốn: + HS viết số theo yêu cầu. + Xếp các hình vuông, hình chữ nhật thành + HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh: 10 một số theo yêu cầu trong phiếu. trăm bằng 1 nghìn. + Các nhóm quan sát sản phẩm của nhau, nêu số mà nhóm bạn xếp được và đối chiếu với yêu cầu trong tờ phiếu. - Quan sát, giúp đỡ HS.
- - GV nhắc lại: 10 đơn vị bằng 1 chục, 10 - HS làm việc nhóm bốn, chia sẻ trước chục bằng 1 trăm, 10 trăm bằng 1 nghìn. lớp và nhận xét nhóm bạn. 3. Thực hành. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.41. - Yêu cầu HS đếm rồi viết số theo số đơn vị, số chục, số trăm. - 2 -3 HS đọc. - Quan sát, giúp đỡ HS. - 1-2 HS trả lời. - Gv hướng dẫn HSKT luyện viết số 1,2,3 - HS quan sát. 4. Vận dụng - HS thực hiện theo yêu cầu. - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về số theo số đơn vị, số chục, số - HS nêu. trăm. - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _______________________________ Buổi chiều Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA V I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa C cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Vườn cây quanh năm xanh tốt. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point; Mẫu chữ hoa V. - SGK , bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động HS hát và vỗ theo nhịp bài hát: Con - Cho học sinh hát và vố theo nhịp bài hát: chim vành khuyên Con chim vành khuyên - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - HS lắng nghe, tiếp thu.
- - GV dùng thước chỉ theo chữ mẫu và hướng dẫn HS cấu tạo chữ V hoa: Chữ V cỡ vừa cao 5 li; chữ V cỡ nhỏ cao 2,5 li. + Gồm nét: 3 nét chính (nét 1 kết hợp nét cong trái và lượn ngang; nét 2 là nét thẳng đứng, hơi lượn ở hai đầu nét lượn dọc; nét 3 là nét móc xuôi phải, lượn ở phía dưới). GV viết mẫu chữ viết hoa V trên bảng lớp và nêu quy trình viết chữ viết hoa V: - HS quan sát GV viết chữ V hoa trên + Nét 1 (đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang, dừng bút trên bảng lớp. đường kẻ 6) + Nét 2 (từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút đi xuống để viết nét thẳng đứng, lượn ở hai đầu nét lượn dọc, đến - HS viết chữ V hoa vào bảng con. đường kẻ 1 thì dừng lại) - HS viết chữ V hoa vào vở Tập viết. + Nét 3 (từ điểm dừng bút của nét 2, chuyển hướng đầu bút, viết nét móc xuôi phải, dừng - HS chú ý lắng nghe GV chưa bài, tự bút ở đường kẻ 5). soát lỗi trong bài viết của mình. - GV hướng dẫn HS viết vào bảng con, vào - HS đọc câu ứng dụng Vườn cây vở chữ viết hoa V quanh năm xanh tốt. - GV kiểm tra bài tập viết của HS, chữa - HS quan sát GV viết mẫu ứng dụng. nhanh một số bài và nhận xét - HS trả lời: * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. Câu 1: Câu ứng dụng có 6 tiếng. - GV yêu cầu 1 HS đọc câu ứng dụng: Vườn Câu 2: Trong câu ứng dụng có chữ cây quanh năm xanh tốt. Vườn phải viết hoa. - GV viết mẫu câu ứng dụng lên bảng lớp. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV yêu cầu HS quan sát câu ứng dụng và trả lời câu hỏi: Câu 1: Câu ứng dụng có mấy tiếng? Câu 2: Trong câu ứng dụng, có chữ nào phải viết hoa? - GV hướng dẫn HS cách viết chữ V đầu câu; Cách nối chữ V với chữ ư: từ điểm cuối của chữ V nhấc bút lên viết chữ ư. Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Mỗi chữ trong câu cách nhau 1 ô li. 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.
- - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa V và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS viết câu ứng dụng vào vở tập viết. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. + HS đổi vở cho nhau để góp ý lỗi. 4. Vận dụng - Qua bài học các em biết vận dụng viết chữ hoa cỡ nhỏ vào bài chính tả - Hs chia sẻ. - Về nhà luyện viết chữ hoa V kiểu 2 và cụm từ ứng dụng cho đẹp hơn (đối với em viết chưa đẹp) - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _______________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: SỰ TÍCH CÂY THÌ LÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Sự tích cây thì là qua tranh minh họa. Kể lại được toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh (không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện trong bài đọc). 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát và vỗ tay theo nhịp bài hát: Em ra vườn rau. - GV giới thiệu vào bài mới. - HS hát và vỗ theo nhịp 2. Khám phá Hoạt động 1. Nhắc lại sự việc trong từng tranh. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - Hs đọc yêu cầu - HS làm việc theo cặp.
- - Lần lượt từng em nói sự việc được thể hiện trong mỗi tranh. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. Tr.1: Cây cối kéo nhau lên trời để được - Nhận xét, động viên HS. ông trời đặt tên cho. 3.Thực hành Tr.2: Trời đang đặt tên cho từng cây. Hoạt động 2. Kể lại tưng đoạn của câu Tr.3: rời và cây nhỏ đang nói chuyện. chuyện theo tranh. Tr.4: Cây nhỏ chạy về nói với các bạn - Gv HD HS nhìn tranh và câu hỏi dưới tranh để tập kể tưng đoạn câu chuyện, cố gắng kể đúng lời nói của nhân vật trong câu chuyện. - Hs theo dõi - Yêu cầu HS kể theo nhóm 4. - Gọi HS kể trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - HS kể theo nhóm 4. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Lần lượt từng nhóm 4 HS kể trước - GS mời một số HS xung phong kể toàn bộ lớp. câu chuyện. - HS lắng nghe, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS 3. Vận dụng: - HS lắng nghe. - Về nhà kể cho người thân nghe. HS nhớ lại nội dung câu chuyện đã kể, đóng vai cây thì là để kể lại các sự việc trong câu chuyện. - HS thực hành hoạt động tại nhà.- HS - GV nhận xét giờ học. lắng nghe, thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ______________________________ Thứ ba, ngày 25 tháng 2 năm 2025 Tiếng Việt ĐỌC: BỜ TRE ĐÓN KHÁCH (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Đọc đứng các từ khó, đọc rõ ràng bài thơ Bờ tre đón khách với tốc độ đọc phù hợp, biết ngắt hơi phù hợp với nhịp thơ. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Niềm vui của tre khi được đón khách. - HSKT: Luyện đọc lại bảng chữ cái 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Nhớ tên và nhận biết được đặc điểm riêng của mỗi con vật khi ghé thăm bờ tre. 3. Phẩm chất
- - Bồi dưỡng tình yêu đối với loài vật, đặc biệt là vật nuôi trong nhà II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Quan sát và nhận xét về cảnh vật được vẽ - Xung quanh hồ là những rặng tre trong tranh. Cảnh vật đó có đẹp không? Em xanh. Có một số loài vật là con cò, ếch cảm thấy thế nào khi quan sát bức tranh. xanh, con bồ nông, chim bói cá và - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. chim cu, ... 2. Khám phá - Cảnh vật trong bức tranh rất đẹp và * Hoạt động 1: Đọc văn bản. thanh bình. - GV đọc mẫu: giọng vui tươi, thể hiện được không khí vui nhộn của các con vật khi đến thăm bờ tre. - HS lắng nghe. - HDHS chia đoạn: 4 đoạn. Đ1: Từ đầu đến nở đầy hoa nắng. Đ2: TT đến Đậu vào chỗ cũ. Đ3: TT đến Ồ, tre rất mát. - Cả lớp đọc thầm. Đ4: Phần còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS nối tiếp đọc từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - HS đọc nối tiếp. - Gọi HS đọc lại toàn bài. - Hs đọc đồng thanh toàn bài. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4câu hỏi trong sgk/tr. - HS luyện đọc theo nhóm bốn. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. Câu 1. Có những con vật nào đến thăm bờ tre? - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: Câu 2 Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B. C1: Hs thảo luận N2 và trả lời: Những con vật đến thăm bờ tre là: Cò bạch, bồ nông, bói cá, chim cu, ếch. C2: 1 cặp hs làm mẫu. Sau đó Hs thảo luận Nhóm 2 và làm bài Đàn cò bạch hạ cánh reo mừng Bầy chim cú gáy gật gù ca hát Chú bói cá đỗ xuống rồi bay lên
- Câu 3 Câu thơ nào thể hiển niềm vui của bờ Chú ếch ì ộp vang lừng. tre khi được đón khách? Bác bồ nông đứng im như tượng đá. Câu 4. Tìm tiếng cùng vần ở cuối các dòng C3: Câu thơ thể hiện niềm vui của bờ thơ trong đoạn thơ thứ nhất? tre khi đón khách là: Tre chợt tưng - HDHS học thuộc lòng 1,2 khổ thơ mà mình bừng. thích. C4: khách- bạch, mừng – bừng. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS thực hiện. 3. Thực hành. . * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn HS luyện đọc theo nhóm 4 người. Từng HS đọc đoạn theo 4 đoạn GV đã - HS đọc thầm. phân chia. - GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc diễn cảm - HS đọc bài toàn bộ văn bản Bờ tre đón khách. HS đọc thầm bằng mắt - GV đọc lại toàn bài một lần nữa. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu - HS đọc yêu cầu hỏi 1: Câu 1: Tìm từ ngữ trong bài thể hiện niềm vui của các con vật khi đến bờ tre. + GV hướng dẫn HS luyện tập theo nhóm. - HS lắng nghe, thực hiện. Từng HS trong nhóm viết câu trả lời vào phiếu học tập, cả nhóm thống nhất kết quả chung. - Đại diện trả lời câu hỏi. + GV mời 1-2 nhóm đại diện trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu - HS trả lời: Những từ ngữ: reo mừng, hỏi 2: ca hát gật gù, ì ộp vang lừng. Câu 2: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được. + GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp, lưu - HS đọc yêu cầu ý HS trong câu hỏi phải có từ ngữ vừa tìm được. - Đại diện các nhóm trả lời. + GV mời 1-2 HS đại diện trả lời câu hỏi. Chú ếch ì ộp vang lừng. 3. Vận dụng - HS trả lời - Nêu các con vật mà em biết và đặc điểm của chúng? - HS nắm yêu cầu - Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ______________________________
- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS ôn tập và củng cố kiến thức về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm, giữa trăm và nghìn. - HSKT: Luyện đếm từ 10 đến 20 2. Năng lực chung - Thông qua việc quan sát HS phát triển được năng lực mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ và phương tiện học toán, giao tiếp toán học 3. Phẩm chất - Phát triển các phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Trò chơi: Đố bạn? - Lớp trưởng điều hành các bạn chơi trò - HS thực hiện trò chơi chơi Đố bạn ôn lại bảng nhân chia đã học. - GV nhận xét, dẫn dắt giới thiệu bài. - Cho HS hát tập thể - GV kết hợp giới thiệu bài. 2. Khám phá Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.41. - HS quan sát. - GV hỏi: 10 chiếc bánh là bao nhiêu? - 2-3 HS trả lời: 10 chiếc bánh là 1 chục bánh. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, - HS làm việc cặp đôi. hoàn thành bài tập. - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả. - HS chia sẻ trước lớp: a) Có bao nhiêu khay bánh; có tất cả bao a) Có 2 khay bánh; có tất cả 20 chiếc nhiêu chiếc bánh? bánh (2 chục tức là 20). b) Có bao nhiêu khay bánh; có tất cả bao b) Có 10 khay bánh; có tất cả 100 chiếc nhiêu chiếc bánh? bánh (10 chục tức là 100). - GV quan sát, giúp đỡ HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HS quan sát, lắng nghe.
- - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.42, nêu: mỗi lọ có 100 viên kẹo, 100 viên kẹo là 1 trăm viên kẹo. - HS làm việc nhóm 2. - GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi, hoàn thành bài tập. - HS chia sẻ trước lớp: - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả. a) Có 4 lọ kẹo; có tất cả 400 viên kẹo (4 a) Có bao nhiêu lọ kẹo; có tất cả bao nhiêu trăm tức là 400). viên kẹo? b) Có 7 lọ kẹo; có tất cả 700 viên kẹo (7 b) Có bao nhiêu lọ kẹo; có tất cả bao nhiêu trăm tức là 700). viên kẹo? - GV quan sát, giúp đỡ HS. Bài 3: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát tranh. - GV chiếu tranh sgk/tr.42. - HS thực hiện. - Yêu cầu HS dựa vào cấu tạo thập phân của số để hoàn thiện bài tập. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.42. - HS quan sát. - GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi, hoàn - HS làm việc nhóm 2. thành bài tập. - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả. - HS chia sẻ trước lớp. a) Hôm qua, Rô-bốt bán được 4 hộp to, tức a) Hôm qua, Rô-bốt bán được 4 hộp to, là bán được bao nhiêu chiếc bánh? tức là bán được bao nhiêu 400 chiếc bánh. b) Hôm nay, Rô-bốt bán được 8 hộp nhỏ, b) Hôm nay, Rô-bốt bán được 8 hộp tức là bán được bao nhiêu chiếc bánh? nhỏ, tức là bán được 80 chiếc bánh. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng - HS trả lời - Một hộp nhỏ đựng 10 viên bi. Một hộp to đựng 100 viên bi. - Hs nắm yêu cầu Hôm qua, Nam nhận được 6 hộp nhỏ - HS chia sẻ là .. viên bi. - Một hộp nhỏ đựng 10 viên bi. Một Hôm nay, Nam nhận được 4 hộp to là . hộp to đựng 100 viên bi. viên bi. Hôm qua, Nam nhận được 6 hộp nhỏ là - Hôm nay em học bài gì? 60 viên bi. Hôm nay, Nam nhận được 4 hộp to là - Về nhà đọc các số tròn chục từ 10 đến 90. 400. viên bi. - Đọc các số tròn trăm từ 100 đến 900 HS thực hiện.
- - Chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ______________________________ Buổi chiều Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Củng cố các quan hệ giữa đơn vị, chục, trăm, nghìn. - Nắm được đơn vị nghìn, quan hệ giữ trăm và nghìn - HSKT: Luyện viết số 10 2. Năng lực - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS hát bài: Một sợi rơm vàng. - HS hát tập thể 2. Thực hành Bài 1: Số? a.Tròn chục từ 10 đến 90: ....... b.Tròn trăm lớn hơn 200 nhỏ hơn 800: ......... - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - HS lắng nghe - GV gọi HS nối tiếp lên bảng chữa bài - HS làm bài - GV nhận xét và chốt đáp án đúng - HS chữa bài Bài 2. Một hộp nhỏ đựng 10 chiếc bánh. Một hộp to đựng 100 chiếc bánh. a. Hôm qua, Rô - bốt bán được 5 hộp nhỏ là.......chiếc bánh. b. Hôm nay, Rô – bốt bán được 6 hộp to là .........chiếc bánh. - Gv cho Hs đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu - HS điền vào vở
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Gv cho Hs làm bài và nêu miệng chữa bài. Bài 3: Đọc, viết số biết số đó gồm: a.8 trăm, 6 chục , 4 đơn vị - Đọc là: - Viết là : ...... b.1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị - Đọc là : - Viết là : c. 9 trăm, 1 chục, 1 đơn vị. - Đọc là : - Viết là : d.5 trăm, 5 chục, 5 đơn vị. - Đọc là : - Viết là : - Hs đọc yêu cầu và xác định yêu cầu. + Bài toán cho biết gì? - Hs làm bài, 1 Hs làm bảng phụ chữa + Bài toán yêu cầu gì? bài. - GV yêu cầu HS làm bài - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - Hs chia sẻ. - Hôm nay chúng ta học bài gì? - Gv nhắc Hs về đọc, viết các só có ba chữ số. - Gv nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _______________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TỪ NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN. CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố và mở rộng vốn từ về thiên nhiên, - Đặt được câu nêu đặc điểm. - Phát triển vốn từ về thiên nhiên. - Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm. - HSKT: Luyện tô chữ y. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Trò chơi: Đố bạn?
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS - HS nối tiếp nêu các từ chỉ đặc điểm. - Hs nêu - GV nhận xét tuyên dương - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Luyện tập * Bài tập dành cho HS cả lớp: Bài 1. Viết từ ngữ chỉ đặc điểm phù hợp với mỗi sự vật sau: - Hs làm bài cá nhân, nêu miệng - ngôi sao: chữa bài. .. - bầu trời: ...... - cánh đồng: .. Bài 2: Sắp xếp những từ ngữ sau vào nhóm thích hợp: ( Cây ngô, dòng sông, lấp lánh, ngôi sao, trong xanh, đồng ruộng, mênh mông, lũy tre, bầu - Hs thảo luận N2 làm vào vở, 1 Hs trời) làm bảng phụ chữa bài. a. Từ chỉ sự vật: ................................................. b. Từ chỉ đặc điểm:............................................ Bài 3. Gạch chân dưới các từ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ sau: Em vẽ làng xóm - Hs làm vào vở, 1 Hs làm bảng chữa Tre xanh, lúa xanh bài. Sông máng lượn quanh Một dòng xanh mát - GV cùng HS chữa bài, chốt kết quả đúng. * Bài tập dành cho HS năng khiếu: Bài 4. Theo em thiên nhiên đem lại cho con người những gì? - Trên mặt đất: cây cối, biển cả - Trong lòng đất: mỏ than, mỏ dầu 3. Vận dụng - Hs nêu miệng - Gv cho Hs nêu lại từ chỉ đặc điểm. - Nêu câu nêu đặc điểm. - Gv nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _______________________________________
- Thứ năm, ngày 27 tháng 2 năm 2025 Tiếng Việt NGHE - VIẾT: BỜ TRE ĐÓN KHÁCH. PHÂN BIỆT D/GI; IU/ƯU; ƯƠC/ƯƠT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - HSKT: Luyện tô chữ cái u, ư 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - HS hát và vận động theo bài hát: Hoa lá mùa - HS hát và vận động theo lời bài hát. xuân. - GV nhận xét, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc thành tiếng cả đoạn trong bài Bờ tre đón khách (từ Bờ tre quanh hồ đến Đậu vào chỗ cũ) - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc lại. - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết: viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm; chữ dễ viết sai chính tả: tre, - 1 HS đọc bài quanh, suốt, reo, trắng. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV yêu cầu HS viết nháp một số chữ dễ viết sai vào bảng con. 3.Thực hành. - HS lắng nghe - GV đọc tên bài Bờ tre đón khách đọc từng HS viết nháp một số chữ dễ viết sai vào câu cho HS viết vào vở. bảng con. tre, quanh, suốt, reo, trắng. - GV đọc lại đoạn đã viết cho HS soát lại bài - HS nghe – viết. viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả.
- - GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận - HS soát lỗi. xét, động viên, khen ngợi các em - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. Bài tập1. Chọn d hoặc gi thay cho ô vuông. - GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc câu hỏi: Chọn d hoặc gi thay cho ô vuông. . - HS đọc - HS lắng nghe, thực hiện. - HS trả lời: Cây dừa xanh tỏa nhiều tàu Dang tay đón gió, gật đầu gọi trăng. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm. Chọn d hoặc gi thay cho ô vuông để tìm được tiếng phù hợp, có nghĩa. - GV mời 1-2 nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. BT3. Chọn a hoặc b Bài a- GV yêu cầu 1 HS đọc câu hỏi: . Chọn - HS đọc iu hoặc ưu thay cho ô vuông. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS trả lời: Xe cứu hỏa chạy như bay đến nơi đám cháy. - Chim hót ríu rít trong vòm cây. + GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm tìm - Cây bưởi nhà em quả sai trĩu cành. . từ ngữ iu hoặc ưu + GV mời 1-2 nhóm trình bày kết quả. - HS đọc b. - GV yêu cầu 1 HS đọc câu hỏi: Chọn ươt hoặc ươc thay cho ô vuông. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS trả lời: Hoa thược dược nở rực rỡ trong vườn. - Những nàng liễu rủ thướt tha bên hồ. - Nước ngập mênh mông. - HS kể + GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm, tìm - Hs lắng nghe từ ngữ chứa ươt hoặc ươc thay cho ô vuông. + GV mời 1-2 nhóm trình bày kết quả. 3. Vận dụng - Hs chia sẻ.
- - Kể thêm một số từ phân biệt: d/gi vần iu/ưu. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ______________________________ Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ VẬT NUÔI. CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC LOÀI VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Phát triển vốn từ về vật nuôi. - Biết đặt câu nêu đặc điểm của loài vật. - HSKT: Nêu được tên một số con vật 2. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát triển vốn từ Phát triển vốn từ chỉ vật nuôi. Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm của loài vật. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu đối với vật nuôi. - Chăm chỉ, trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho học sinh hát và vận động theo - HS hát và vận động theo nhịp bài hát. nhịp bài hát “chú voi con ở bản đôn” - HS nhắc tên bài theo hàng dọc - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Thực hành - Luyện tập * Hoạt động 1 Xếp từ vào nhóm thích hợp Bài 1: - GV yêu cầu 1 HS đọc câu hỏi: Xếp từ vào nhóm thích hợp - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm 2.Đọc - HS đọc kỹ tên của các con vật và các bộ phận con - HS lắng nghe, thực hiện. vật để xếp vào hai nhóm. Cả nhóm thống - HS trả lời: Từ chỉ con vật: dê, bò, lợn, nhất câu trả lời. gà, vịt. - GV yêu cầu 2-3 nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. - Từ chỉ bộ phận con vật: đầu, cổ, chân, Hoạt động 2: Tìm từ chỉ đặc điểm của con đuôi, cánh, mắt, mỏ. vật trong hình.
- - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Tìm từ chỉ đặc điểm của con vật trong hình. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh, thảo - HS đọc yêu cầu. luận nhóm để tìm từ chỉ đặc điểm của con vật trong hình. - GV gọi đại diện 3-4 HS trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV nhận xét, đánh giá. - HS trả lời : Hoạt động 3: Đặt một câu về một bộ phận - Chó tai cụp, mũi thính, mắt to. của con vật nuôi trong nhà - Trâu: sừng nhọn, lông đen, tai to. - GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu - Gà: lông vàng óng, mào đỏ, chân câu hỏi: Đặt một câu về một bộ phận của vàng, lông nâu. con vật nuôi trong nhà - Mèo: mắt xanh, ria trắng, lông vằn, - GV yêu cầu HS GV hướng dẫn HS quan - HS đặt một câu với từ ngữ vừa tìm sát, đọc câu mẫu; thảo luận nhóm để tìm từ được: Con công đang múa. ngữ để đặt một câu về một bộ phận của con vật nuôi trong nhà M: Lông gà con vàng óng - HS lắng nghe, thực hiện. - GV mời 3-4 HS đại diện trả lời. - HS làm việc nhóm trong vòng 3 phút 3. Vận dụng - Kể tên các con vật nuôi mà em biết? Nêu - HS trả lời: đặc điểm của 1 bộ phận của con vật nuôi Sừng trâu nhọn. đó. Bộ lông chú chó đen mượt. - GV nhận xét giờ học. - HS trả lời IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ______________________________ Toán CÁC SỐ TRÒN CHỤC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS nhận biết được, biết đọc và viết các số tròn chục, xếp thứ tự các số tròn chục. - Giúp HS củng cố kĩ năng ước lượng số lượng đồ vật theo số tròn chục. - HSKT: Nêu được số tròn chục. 2. Năng lực chung - Qua thực hành luyện tập phát triển năng lực tư duy và lập luận. Phát triển năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển các phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

