Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 24 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 24 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_24_nam_hoc_2022.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 24 - Năm học 2022-2023
- TUẦN 24 Thứ hai, ngày 27 tháng 2 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. KĨ NĂNG RỬA TAY BẰNG XÀ PHÒNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Hs nắm được tác dụng và các bước rửa tay bằng xà phòng. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết thực hiện rửa tay bằng xà phòng. 3. Phẩm chất - Biết rửa tay thường xuyên và tuyên truyền mọi người thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Kĩ năng rửa tay bằng xà phòng. HĐ1. Tìm hiểu khi nào cần rửa tay với xà phòng: - Trước, trong và sau khi chuẩn bị chế biến - Hs chia sẻ. thức ăn; - Trước khi ăn; - Trước và sau khi chăm sóc người bệnh bị nôn ói hoặc tiêu chảy; - Trước và sau khi điều trị vết xước hoặc vết thương; - Sau khi đi vệ sinh; - Sau khi thay tã hoặc làm sạch cho trẻ mới đi vệ sinh; - Sau khi xỉ mũi hoặc hắt hơi; - Sau khi chạm vào động vật, thức ăn gia súc hoặc chất thải động vật; - Sau khi xử lý thức ăn thức ăn vật nuôi hoặc vật nuôi; - Sau khi chạm vào rác hoặc thùng rác; - Sau khi trở về từ nơi công cộng; - Gv hỏi cho Hs chia sẻ. HĐ2. Các bước rửa tay với xà phòng: - Bước 1: Làm ướt hai bàn tay bằng nước sạch, lấy xà phòng chà hai lòng bàn tay vào
- nhau. - Bước 2: Chà lòng bàn tay này lên mu và kẽ ngoài các ngón tay của bàn tay kia và ngược - Hs thực hiện theo các bước rửa lại. tay với xà phòng. - Bước 3: Chà hai lòng bàn tay vào nhau, miết mạnh các kẽ trong ngòn tay. - Bước 4: Chà mặt ngoài các ngón tay của bàn tay này vào lòng bàn tay kia và ngược lại. - Bước 5: Dùng bàn tay này xoay ngón cái của bàn tay kia và ngược lại. - Bước 6: Xoay các đầu ngón tay này vào lòng bàn tay kia và ngược lại. Rửa sạch tay với vòi nược tới cổ tay và làm khô tay. HĐ3: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. - Rửa tay với xà phòng có ích lợi gì? - Hs chia sẻ: Loại bỏ các vi trùng Gv kết luận: Giúp giảm nguy cơ mắc các có trên bàn tay. bệnh tiêu chảy và nguy cơ mắc các bệnh viêm đường hô hấp cấp. Mang lại cảm giác sạch sẽ, thoải mái và phòng chống bệnh tật. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _________________________________ Tiếng anh (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Mĩ thuật (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: SỰ TÍCH CÂY THÌ LÀ (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Biết cách đọc lời nói của các nhân vật trong văn bản. Nhận biết một số loại cây qua bài đọc và tranh minh họa. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được cách giải thích vui về tên gọi của một số loài cây trong câu chuyện và lí do có loài cây tên là” thì là”. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Có trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên, khiếu hài hước. 3. Phẩm chất - Có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Nói tên các cây rau có trong tranh. - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. +Nói tên mốt số cây rau khác mà em biết? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Giọng của trời đọc chậm rãi, thể hiện giọng nói, ngữ điệu của người có uy lực. - HDHS chia đoạn: (2đoạn) - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: Từ đầu đến Chú là cây tỏi. + Đoạn 2: Còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: mảnh khảnh - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 2. - 2 HS luyện đọc. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.47. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS thực hiện theo nhóm ba. hoàn thiện vào VBTTV/tr.. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt đọc. cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: 4 em đóng vai (1em đóng trời, 3 em đóng vai các loài cây): diễn lại cảnh trời đặt tên trời và các loài cây. C2: Hs hoạt động nhóm: Từng HS đóng vai cây thì là giới thiệu đặc điểm của mình. C3: Do hấp tấp, vội vàng nên cây nhỏ đã nhầm lời lẩm nhẩm của trời là lời trời đặt tên cho cây. C4: Từng HS nêu lên ý kiển của mình: Tên hay quả!/ Tên bạn rất dễ - Nhận xét, tuyên dương HS. nhớ!/ * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - HS lắng nghe, đọc thầm. - HS tập đọc lời đối thoại dựa theo cách đọc của giáo viên. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản
- đọc. 1 hs đọc Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.47 -Hs hoạt động nhóm 4, thực hiện - HD HS đóng vai cây thì là, nói lời đề nghị đóng vai. trời đặt tên. - Tuyên dương, nhận xét. - 1-2 HS đọc. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.47. - Hs hoạt động N2 nói và đáp lời đề - HD HS cùng bạn nói và đáp lời đề nghị nghị. chơi một trò chơi. - - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 4-5 nhóm lên bảng. - Yêu cầu các nhóm thực hiện trước lớp. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Toán ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS ôn tập và củng cố về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm. - HS nắm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. 2. Năng lực chung - Qua thực hành luyện tập phát triển năng lực tư duy và lập luận. Phát triển năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, rèn tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động. GV tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền -HS chơi trò chơi truyền điện . điện để ôn lại Bảng nhân chia 2 và 5 Gv nhận xét – Giới thiệu bài 2.Khám phá –Thực hành: a) Ôn tập về đơn vị, chục, trăm - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.40: + Nêu bài toán: Hai bạn Việt và Rô-bốt - HS quan sát. đang cùng nhau làm những thanh sô-cô- la để làm quà tặng sinh nhật Mai. Ban đầu, hai bạn làm từng thanh sô-cô-la dài, mỗi thanh có 10 miếng (1 miếng chính là 1 ô vuông đơn vị). Sau đó, Rô-bốt gắn
- 10 thanh sô-cô-la đó thành một tấm sô- cô-la hình vuông. + Tấm sô-cô-la hình vuông đó đã đủ 100 miếng sô-cô-la chưa nhỉ? - 2-3 HS trả lời: Tấm sô-cô-la của Rô- - GV gắn các ô vuông (các đơn vị-từ 1 bốt gồm 10 chục hay 100 đơn vị, tức đơn vị đến 10 đơn vị) và gắn hình chữ là 100 miếng sô-cô-la. nhật 1 chục ngay phía dưới 10 đơn vị. - HS quan sát và viết theo yêu cầu. Yêu cầu HS quan sát rồi viết số đơn vị, số chục. - 10 đơn vị bằng? - GV gắn các hình chữ nhật (các chục-từ 1 chục đến 10 chục) và gắn hình vuông - 2-3 HS nhắc lại: 10 đơn vị bằng 1 100 ngay phía dưới 10 chục. Yêu cầu chục. HS quan sát rồi viết số chục, số trăm. - HS quan sát và viết theo yêu cầu. - 10 chục bằng? b) Giới thiệu về một nghìn - GV gắn các hình vuông (các trăm-gắn thành từng nhóm 1 trăm, 2 trăm, 3 trăm, và nhóm 10 trăm). - 2-3 HS nhắc lại: 10 chục bằng 1 + Yêu cầu HS quan sát rồi viết số trăm. trăm. + 10 trăm gộp lại thành 1 nghìn, viết là 1000 (một chữ số 1 và ba chữ số 0 liền - HS quan sát. sau), đọc là “Một nghìn”. - Yêu cầu HS lần lượt xếp các hình thành nhóm thể hiện số 400 đến 900. + HS viết số theo yêu cầu. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm + HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh: 10 bốn: trăm bằng 1 nghìn. + Xếp các hình vuông, hình chữ nhật thành một số theo yêu cầu trong phiếu. + Các nhóm quan sát sản phẩm của nhau, nêu số mà nhóm bạn xếp được và - HS làm việc nhóm bốn, chia sẻ trước đối chiếu với yêu cầu trong tờ phiếu. lớp và nhận xét nhóm bạn. - Quan sát, giúp đỡ HS. - GV nhắc lại: 10 đơn vị bằng 1 chục, 10 - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. chục bằng 1 trăm, 10 trăm bằng 1 nghìn. 3. Thực hành. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.41. - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS đếm rồi viết số theo số - HS quan sát. đơn vị, số chục, số trăm. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Quan sát, giúp đỡ HS. 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về số theo số đơn vị, số - HS nêu. chục, số trăm. - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học.
- * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 21: TÌM HIỂU CƠ QUAN VẬN ĐỘNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết được sự thay đổi của cơ khi co, duỗi - Biết được chức năng của bộ xương, có, khớp - Nêu được điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người nếu cơ quan vận động không hoạt động. 2.Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có ý thức bảo vệ các cơ quan vận động II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Mở cho HS nghe và vận động theo một bài hát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS thực hiện. 2. Khám phá *Hoạt động 1: Chức năng của cơ, xương, khớp - YC HS quan sát hình 1,2 trong sgk/tr.80, thảo luận nhóm bốn: + Làm động tác như hình 1,2 ? - HS thảo luận theo nhóm 4. + Thực hiện co, duỗi cánh tay xem cơ thay đổi như thế nào? + Cử động của tay ảnh hưởng như thế nào nếu xương cánh tay bị gãy? + Bộ xương, hệ cơ, khớp có chức năng gì? - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - GV chốt kiến thức : Chức năng của cơ, xương, khớp là giúp cho cơ thể cử động và di chuyển được. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ Hoạt động 2: Biểu lộ cảm xúc trước lớp. - YC HS quan sát hình 3,4,5 trong sgk/tr.80, thảo luận nhóm đôi: + Thực hành biểu lộ cảm xúc theo tranh - Hs thực hành theo nhóm đôi + Mỗi hình biểu lộ cảm xúc nào? ? Các cảm xúc được biểu hiện nhờ đâu?
- - Nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: Cơ không chỉ tham gia vào - HS chia sẻ hoạt động vận động mà còn tham gia vào việc bộc lộ cảm xúc. 3. Thực hành - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Vật tay + GV hướng dẫn luật chơi + GV cho HS chơi theo nhóm 3-5 ? Cơ, xương, khớp nào tham gia thực hiện động tác vật tay? - HS lắng nghe ? Khi chơi trò chơi nhịp thở và nhịp - HS chơi tim như thế nào? ? Nếu chơi vật tay quá lâu em cảm thấy thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ - Gv chốt, lưu ý khi chơi trò vật tay để đảm bảo an toàn 4. Vận dụng - HS chia sẻ. ? Khi Hoa bị vấp ngã, đau chân không đi lại được, cơ quan nào bị tổn thương? ? Em làm gì để giúp bạn? ? Khi ngồi học quá lâu, cảm thấy mỏi - HS chia sẻ. em cần làm gì? - GV nhận xét, tuyên dương. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Thứ ba, ngày 28 tháng 2 năm 2023 Giáo dục thể chất (GV chuyên trách dạy) ________________________________ Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA V I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa C cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Vườn cây quanh năm xanh tốt. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa V. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động HS hát và vỗ theo nhịp bài hát: - Cho học sinh hát và vố theo nhịp bài Con chim vành khuyên hát: Con chim vành khuyên - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - GV dùng thước chỉ theo chữ mẫu và - HS lắng nghe, tiếp thu. hướng dẫn HS cấu tạo chữ V hoa: Chữ V cỡ vừa cao 5 li; chữ V cỡ nhỏ cao 2,5 li. + Gồm nét: 3 nét chính (nét 1 kết hợp nét cong trái và lượn ngang; nét 2 là nét thẳng đứng, hơi lượn ở hai đầu nét lượn dọc; nét 3 là nét móc xuôi phải, lượn ở phía dưới). GV viết mẫu chữ viết hoa V trên bảng lớp và nêu quy trình viết chữ viết hoa V: + Nét 1 (đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét - HS quan sát GV viết chữ V hoa cong trái rồi lượn ngang, dừng bút trên trên bảng lớp. đường kẻ 6) + Nét 2 (từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút đi xuống để viết nét thẳng đứng, lượn ở hai đầu nét lượn dọc, đến đường kẻ 1 thì dừng lại) - HS viết chữ V hoa vào bảng con. + Nét 3 (từ điểm dừng bút của nét 2, - HS viết chữ V hoa vào vở Tập chuyển hướng đầu bút, viết nét móc xuôi viết. phải, dừng bút ở đường kẻ 5). - GV hướng dẫn HS viết vào bảng con, - HS chú ý lắng nghe GV chưa bài, vào vở chữ viết hoa V tự soát lỗi trong bài viết của mình. - GV kiểm tra bài tập viết của HS, chữa - HS đọc câu ứng dụng Vườn cây nhanh một số bài và nhận xét quanh năm xanh tốt. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu - HS quan sát GV viết mẫu ứng ứng dụng. dụng. - GV yêu cầu 1 HS đọc câu ứng dụng: - HS trả lời: Vườn cây quanh năm xanh tốt. Câu 1: Câu ứng dụng có 6 tiếng. - GV viết mẫu câu ứng dụng lên bảng Câu 2: Trong câu ứng dụng có chữ lớp. Vườn phải viết hoa. - GV yêu cầu HS quan sát câu ứng dụng và trả lời câu hỏi: - HS lắng nghe, thực hiện. Câu 1: Câu ứng dụng có mấy tiếng? - HS viết câu ứng dụng vào vở tập Câu 2: Trong câu ứng dụng, có chữ nào viết. phải viết hoa? + HS đổi vở cho nhau để góp ý lỗi. - GV hướng dẫn HS cách viết chữ V đầu câu; Cách nối chữ V với chữ ư: từ điểm
- cuối của chữ V nhấc bút lên viết chữ ư. Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Mỗi chữ trong câu cách nhau 1 ô li. 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa V và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 4. Vận dụng - Qua bài học các em biết vận dụng viết chữ hoa cỡ nhỏ vào bài chính tả - Về nhà luyện viết chữ hoa V kiểu 2 và cụm từ ứng dụng cho đẹp hơn (đối với em viết chưa đẹp) - Nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: SỰ TÍCH CÂY THÌ LÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Sự tích cây thì là qua tranh minh họa. Kể lại được toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh (không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện trong bài đọc). 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát và vỗ tay theo nhịp bài hát: Em ra vườn rau. - GV giới thiệu vào bài mới. - HS hát và vỗ theo nhịp 2. Khám phá Hoạt động 1. Nhắc lại sự việc trong từng tranh. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. Hs đọc yêu cầu - HS làm việc theo cặp. - Lần lượt từng em nói sự việc được
- thể hiện trong mỗi tranh. Tr.1: Cây cối kéo nhau lên trời để được ông trời đặt tên cho. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. Tr.2: Trời đang đặt tên cho từng cây. - Nhận xét, động viên HS. Tr.3: rời và cây nhỏ đang nói 3.Thực hành chuyện. Hoạt động 2. Kể lại tưng đoạn của câu Tr.4: Cây nhỏ chạy về nói với các chuyện theo tranh. bạn - Gv HD HS nhìn tranh và câu hỏi dưới tranh để tập kể tưng đoạn câu chuyện, cố gắng kể đúng lời nói của nhân vật trong câu chuyện. - Hs theo dõi - Yêu cầu HS kể theo nhóm 4. - Gọi HS kể trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - HS kể theo nhóm 4. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Lần lượt từng nhóm 4 HS kể trước - GS mời một số HS xung phong kể toàn lớp. bộ câu chuyện. - HS lắng nghe, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS - HS lắng nghe. 3. Vận dụng: - Về nhà kể cho người thân nghe. HS nhớ lại nội dung câu chuyện đã kể, đóng vai - HS thực hành hoạt động tại nhà.- cây thì là để kể lại các sự việc trong câu HS lắng nghe, thực hiện. chuyện. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS ôn tập và củng cố kiến thức về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm, giữa trăm và nghìn. 2. Năng lực chung - Thông qua việc quan sát HS phát triển được năng lực mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ và phương tiện học toán, giao tiếp toán học 3. Phẩm chất - Phát triển các phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát tập thể - HS hát
- - GV kết hợp giới thiệu bài. 2. Khám phá Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.41. - HS quan sát. - GV hỏi: 10 chiếc bánh là bao nhiêu? - 2-3 HS trả lời: 10 chiếc bánh là 1 chục bánh. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, - HS làm việc cặp đôi. hoàn thành bài tập. - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả. - HS chia sẻ trước lớp: a) Có bao nhiêu khay bánh; có tất cả bao a) Có 2 khay bánh; có tất cả 20 chiếc nhiêu chiếc bánh? bánh (2 chục tức là 20). b) Có bao nhiêu khay bánh; có tất cả bao b) Có 10 khay bánh; có tất cả 100 nhiêu chiếc bánh? chiếc bánh (10 chục tức là 100). - GV quan sát, giúp đỡ HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.42, - HS quan sát, lắng nghe. nêu: mỗi lọ có 100 viên kẹo, 100 viên kẹo là 1 trăm viên kẹo. - GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi, - HS làm việc nhóm 2. hoàn thành bài tập. - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả. - HS chia sẻ trước lớp: a) Có bao nhiêu lọ kẹo; có tất cả bao a) Có 4 lọ kẹo; có tất cả 400 viên nhiêu viên kẹo? kẹo (4 trăm tức là 400). b) Có bao nhiêu lọ kẹo; có tất cả bao b) Có 7 lọ kẹo; có tất cả 700 viên nhiêu viên kẹo? kẹo (7 trăm tức là 700). - GV quan sát, giúp đỡ HS. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV chiếu tranh sgk/tr.42. - HS quan sát tranh. - Yêu cầu HS dựa vào cấu tạo thập phân - HS thực hiện. của số để hoàn thiện bài tập. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2-3 HS đọc. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.42. - 1-2 HS trả lời. - GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi, - HS quan sát. hoàn thành bài tập. - HS làm việc nhóm 2. - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả. a) Hôm qua, Rô-bốt bán được 4 hộp to, - HS chia sẻ trước lớp. tức là bán được bao nhiêu chiếc bánh? a) Hôm qua, Rô-bốt bán được 4 hộp
- to, tức là bán được bao nhiêu 400 b) Hôm nay, Rô-bốt bán được 8 hộp nhỏ, chiếc bánh. tức là bán được bao nhiêu chiếc bánh? b) Hôm nay, Rô-bốt bán được 8 hộp - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. nhỏ, tức là bán được 80 chiếc bánh. - Nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng - Một hộp nhỏ đựng 10 viên bi. Một hộp - HS trả lời to đựng 100 viên bi. Hôm qua, Nam nhận được 6 hộp nhỏ - Hs nắm yêu cầu là .. viên bi. Hôm nay, Nam nhận được 4 hộp to là . HS chia sẽ viên bi. - Một hộp nhỏ đựng 10 viên bi. Một - Hôm nay em học bài gì? hộp to đựng 100 viên bi. Hôm qua, Nam nhận được 6 hộp nhỏ - Về nhà đọc các số tròn chục từ 10 đến là 60 viên bi. 90. Hôm nay, Nam nhận được 4 hộp to là - Đọc các số tròn trăm từ 100 đến 900 400. viên bi. - Chuẩn bị bài sau HS thực hiện. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ BUỔI CHIỀU Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) _______________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Đọc sách (Cô Hà dạy) ________________________________ Thứ tư, ngày 1 tháng 3 năm 2023 Toán CÁC SỐ TRÒN TRĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS nhận biết được, biết đọc và viết các số tròn trăm, sắp xếp thứ tự các số tròn trăm. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực nhận biết các số tròn trăm, sắp xếp thứ tự các số tròn trăm. kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất - Phát triển các phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; bộ ô vuông biểu diễn số, phiếu bài tập ghi sẵn nội dung bài tập 2. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền điện HS chơi trò chơi truyền điện để tìm các số tròn chục Gv nhận xét 2. Khám phá: - GV yêu cầu HS sắp xếp các ô vuông thành số 100. - HS thực hiện. - GV gắn hình vuông to; viết số, đọc số, nêu cấu tạo thập phân của số 100 lên - HS quan sát GV thao tác. bảng cho HS quan sát: 100 gồm 1 trăm, 0 chục và 0 đơn vị; viết là: 100; đọc là: - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. “một trăm”. - GV yêu cầu HS sắp xếp các ô vuông thành số 200. - HS thực hiện. - GV gắn hai hình vuông to; viết số, đọc số, nêu cấu tạo thập phân của số 200 lên - HS quan sát GV thao tác. bảng cho HS quan sát: 200 gồm 2 trăm, 0 chục và 0 đơn vị; viết là: 200; đọc là: “hai - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. trăm”. - Các số 300, 400, , 900, 1000 tiến hành tương tự. - HS quan sát, thực hiện. - Yêu cầu HS nêu nhận xét về điểm chung của những số vừa liệt kê. - HS nêu: Các số vừa liệt kê đều có - GV chốt: “Các số 100, 200, 300, ..., hai chữ số 0 ở sau cùng. 900, 1000 là các số tròn trăm. Số 1000 - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. cũng là số tròn trăm. 3. Thực hành. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, viết các - HS làm bài. số tròn trăm từ 100 đến 1000 vào vở ô ly. - HS thực hiện theo yêu cầu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả trước lớp. - HS chia sẻ. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV cho HS quan sát dãy số trong - 1-2 HS trả lời. sgk/tr.44. - HS quan sát. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, hoàn thiện bài tập vào phiếu bài tập. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Quan sát, giúp đỡ HS. - GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả
- trước lớp. - HS chia sẻ. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.44. - 1-2 HS trả lời. + Rô-bốt xếp bao nhiêu cái bút chì vào - HS quan sát. mỗi thùng? + Rô-bốt xếp 100 cái bút chì vào mỗi + Trong ngày thứ Hai, Rô-bốt xếp được thùng. bao nhiêu cái bút chì? + Trong ngày thứ Hai, Rô-bốt xếp + Trong ngày thứ Ba, Rô-bốt xếp được được 300 cái bút chì. bao nhiêu cái bút chì? + Trong ngày thứ Ba, Rô-bốt xếp + Trong ngày thứ Tư, Rô-bốt xếp được được 500 cái bút chì. bao nhiêu cái bút chì? + Trong ngày thứ Tư, Rô-bốt xếp - Nhận xét, đánh giá. được 1000 cái bút chì. 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về số tròn trăm? - HS nêu. - Nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: BỜ TRE ĐÓN KHÁCH (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Đọc đứng các từ khó, đọc rõ ràng bài thơ Bờ tre đón khách với tốc độ đọc phù hợp, biết ngắt hơi phù hợp với nhịp thơ. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Niềm vui của tre khi được đón khách. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Nhớ tên và nhận biết được đặc điểm riêng của mỗi con vật khi ghé thăm bờ tre. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu đối với loài vật, đặc biệt là vật nuôi trong nhà II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Quan sát và nhận xét về cảnh vật được vẽ trong tranh. Cảnh vật đó có đẹp Xung quanh hồ là những rặng tre không? Em cảm thấy thế nào khi quan sát xanh. Có một số loài vật là con cò, bức tranh. ếch xanh, con bồ nông, chim bói - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. cá và chim cu, ... 2. Khám phá - Cảnh vật trong bức tranh rất đẹp
- * Hoạt động 1: Đọc văn bản. và thanh bình. - GV đọc mẫu: giọng vui tươi, thể hiện được không khí vui nhộn của các con vật khi đến thăm bờ tre. - HS lắng nghe. - HDHS chia đoạn: 4 đoạn. Đ1: Từ đầu đến nở đầy hoa nắng. Đ2: TT đến Đậu vào chỗ cũ. Đ3: TT đến Ồ, tre rất mát. - Cả lớp đọc thầm. Đ4: Phần còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS nối tiếp đọc từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ - HS đọc nối tiếp. HS. - Gọi HS đọc lại toàn bài. - Hs đọc đồng thanh toàn bài. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4câu hỏi trong - HS luyện đọc theo nhóm bốn. sgk/tr. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: Câu 1. Có những con vật nào đến thăm bờ C1: Hs thảo luận N2 và trả lời: tre? Những con vật đến thăm bờ tre là: Câu 2 Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ Cò bạch, bồ nông, bói cá, chim cu, ở cột B. ếch. C2: 1 cặp hs làm mẫu. Sau đó Hs thảo luận Nhóm 2 và làm bài Đàn cò bạch hạ cánh reo mừng Bầy chim cú gáy gật gù ca hát Chú bói cá đỗ xuống rồi bay lên Chú ếch ì ộp vang lừng. Bác bồ nông đứng im như tượng Câu 3 Câu thơ nào thể hiển niềm vui của đá. bờ tre khi được đón khách? C3: Câu thơ thể hiện niềm vui của Câu 4. Tìm tiếng cùng vần ở cuối các bờ tre khi đón khách là: Tre chợt dòng thơ trong đoạn thơ thứ nhất? tưng bừng. - HDHS học thuộc lòng 1,2 khổ thơ mà C4: khách- bạch, mừng – bừng. mình thích. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. . 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn HS luyện đọc theo nhóm 4 người. Từng HS đọc đoạn theo 4 đoạn GV đã phân chia. - HS đọc thầm. - GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc diễn
- cảm toàn bộ văn bản Bờ tre đón khách. - HS đọc bài - GV đọc lại toàn bài một lần nữa. HS đọc thầm bằng mắt * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1: - HS đọc yêu cầu Câu 1: Tìm từ ngữ trong bài thể hiện niềm vui của các con vật khi đến bờ tre. + GV hướng dẫn HS luyện tập theo nhóm. Từng HS trong nhóm viết câu trả - HS lắng nghe, thực hiện. lời vào phiếu học tập, cả nhóm thống nhất kết quả chung. + GV mời 1-2 nhóm đại diện trả lời câu Đại diện trả lời câu hỏi. hỏi. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu - HS trả lời: Những từ ngữ: reo câu hỏi 2: mừng, ca hát gật gù, ì ộp vang Câu 2: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm lừng. được. + GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp, - HS đọc yêu cầu lưu ý HS trong câu hỏi phải có từ ngữ vừa tìm được. - Đại diện các nhóm trả lời. + GV mời 1-2 HS đại diện trả lời câu hỏi. Chú ếch ì ộp vang lừng. 3. Vận dụng - HS trả lời - Nêu các con vật mà em biết và đặc điểm của chúng? - HS nắm yêu cầu - Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Tự nhiên xã hội (Cô Hương dạy) ________________________________ Thứ năm, ngày 2 tháng 3 năm 2023 Âm nhạc (GV chuyên trách dạy) _______________________________ Tiếng Việt NGHE - VIẾT:BỜ TRE ĐÓN KHÁCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho học sinh vừa hát và vừa - HS hát và vận động theo lời bài vận động theo nhịp bài hát “Nét đẹp nết càng hát. ngoan”. - GV dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc thành tiếng cả đoạn trong bài Bờ tre đón khách (từ Bờ tre quanh hồ đến Đậu vào chỗ cũ) - GV mời 1 HS đọc lại. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết: viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm; chữ dễ viết sai chính tả: tre, - 1 HS đọc bài quanh, suốt, reo, trắng. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV yêu cầu HS viết nháp một số chữ dễ viết sai vào bảng con. 3.Thực hành. - GV đọc tên bài Bờ tre đón khách đọc từng - HS lắng nghe câu cho HS viết vào vở. HS viết nháp một số chữ dễ viết sai - GV đọc lại đoạn đã viết cho HS soát lại bài vào bảng con. tre, quanh, suốt, reo, viết. trắng. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS nghe – viết. - GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên, khen ngợi các em - HS soát lỗi. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi. Bài tập1. Chọn d hoặc gi thay cho ô vuông. - GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc câu hỏi: Chọn d hoặc gi thay cho ô vuông. . - HS đọc - HS lắng nghe, thực hiện. - HS trả lời: Cây dừa xanh tỏa nhiều tàu - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm. Chọn d Dang tay đón gió, gật đầu gọi hoặc gi thay cho ô vuông để tìm được tiếng trăng. phù hợp, có nghĩa. - GV mời 1-2 nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. BT3. Chọn a hoặc b
- Bài a- GV yêu cầu 1 HS đọc câu hỏi: . Chọn iu hoặc ưu thay cho ô vuông. - HS đọc - HS lắng nghe, thực hiện. - HS trả lời: Xe cứu hỏa chạy như bay đến nơi + GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm tìm đám cháy. từ ngữ iu hoặc ưu - Chim hót ríu rít trong vòm cây. + GV mời 1-2 nhóm trình bày kết quả. - Cây bưởi nhà em quả sai trĩu cành. b. - GV yêu cầu 1 HS đọc câu hỏi: Chọn ươt . hoặc ươc thay cho ô vuông. - HS đọc - HS lắng nghe, thực hiện. - HS trả lời: + GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm, Hoa thược dược nở rực rỡ trong tìm từ ngữ chứa ươt hoặc ươc thay cho ô vườn. vuông. - Những nàng liễu rủ thướt tha bên hồ. + GV mời 1-2 nhóm trình bày kết quả. - Nước ngập mênh mông. 3. Vận dụng - Kể thêm một số từ có vần vừa học. - GV nhận xét tiết học. - HS kể - Hs lắng nghe * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ VẬT NUÔI. CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC LOÀI VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Phát triển vốn từ về vật nuôi. - Biết đặt câu nêu đặc điểm của loài vật. 2. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát triển vốn từ Phát triển vốn từ chỉ vật nuôi. Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm của loài vật. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất
- - Bồi dưỡng tình yêu đối với vật nuôi. - Chăm chỉ, trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, bảng phụ tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: SGK, Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho học sinh hát và vận động theo - HS hát và vận động theo nhịp bài nhịp bài hát “chú voi con ở bản đôn” hát. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS nhắc tên bài theo hàng dọc 2. Thực hành - Luyện tập * Hoạt động 1 Xếp từ vào nhóm thích hợp Bài 1: - GV yêu cầu 1 HS đọc câu hỏi: Xếp từ vào nhóm thích hợp - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm - HS đọc 2.Đọc kỹ tên của các con vật và các bộ - HS lắng nghe, thực hiện. phận con vật để xếp vào hai nhóm. Cả - HS trả lời: Từ chỉ con vật: dê, bò, nhóm thống nhất câu trả lời. lợn, gà, vịt. - GV yêu cầu 2-3 nhóm trình bày kết quả. - Từ chỉ bộ phận con vật: đầu, cổ, - GV nhận xét, đánh giá. chân, đuôi, cánh, mắt, mỏ. Hoạt động 2: Tìm từ chỉ đặc điểm của con vật trong hình. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Tìm từ chỉ đặc điểm của con vật - HS đọc yêu cầu. trong hình. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh, thảo luận nhóm để tìm từ chỉ đặc điểm của - HS lắng nghe, thực hiện. con vật trong hình. - HS trả lời : - GV gọi đại diện 3-4 HS trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, đánh giá. - Chó tai cụp, mũi thính, mắt to. Hoạt động 3: Đặt một câu về một bộ - Trâu: sừng nhọn, lông đen, tai to. phận của con vật nuôi trong nhà - Gà: lông vàng óng, mào đỏ, chân - GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc yêu vàng, lông nâu. cầu câu hỏi: Đặt một câu về một bộ phận - Mèo: mắt xanh, ria trắng, lông của con vật nuôi trong nhà vằn, - GV yêu cầu HS GV hướng dẫn HS - HS đặt một câu với từ ngữ vừa tìm quan sát, đọc câu mẫu; thảo luận nhóm được: Con công đang múa. để tìm từ ngữ để đặt một câu về một bộ phận của con vật nuôi trong nhà M: Lông gà con vàng óng - HS lắng nghe, thực hiện. - GV mời 3-4 HS đại diện trả lời. - HS làm việc nhóm trong vòng 3 phút
- 3. Vận dụng - Kể tên các con vật nuôi mà em biết? - HS trả lời: Nêu đặc điểm của 1 bộ phận của con vật Sừng trâu nhọn. nuôi đó. Bộ lông chú chó đen mượt. - GV nhận xét giờ học. - HS trả lời * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Toán CÁC SỐ TRÒN CHỤC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS nhận biết được, biết đọc và viết các số tròn chục, xếp thứ tự các số tròn chục. - Giúp HS củng cố kĩ năng ước lượng số lượng đồ vật theo số tròn chục. 2. Năng lực chung - Qua thực hành luyện tập phát triển năng lực tư duy và lập luận. Phát triển năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển các phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, đồng hồ, lịch - HS: SGK. BTH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền điện HS chơi trò chơi truyền điện để nêu các số tròn trăm. Gv nhận xét – Vào bài mới. 2. Khám phá - GV yêu cầu HS sắp xếp các ô vuông thành số 10. - GV gắn hình chữ nhật; viết số, đọc số, - HS thực hiện. nêu cấu tạo thập phân của số 10 lên bảng cho HS quan sát: 10 gồm 1 chục và 0 đơn - HS quan sát GV thao tác. vị; viết là: 10; đọc là: “mười”. - GV yêu cầu HS sắp xếp các ô vuông - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. thành số 100. - GV gắn hình vuông to; viết số, đọc số, - HS thực hiện. nêu cấu tạo thập phân của số 100 lên bảng cho HS quan sát: 100 gồm 1 trăm, 0 chục - HS quan sát GV thao tác. và 0 đơn vị; viết là: 100; đọc là: “một trăm”. - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. - GV yêu cầu HS sắp xếp các ô vuông thành số 210. - GV gắn hai hình vuông to và hình chữ - HS thực hiện. nhật; viết số, đọc số, nêu cấu tạo thập phân

