Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 23 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 23 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_23_nam_hoc_2023.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 23 - Năm học 2023-2024
- TUẦN 23 Thứ hai, ngày 19 tháng 2 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - MỪNG ĐẢNG MỪNG XUÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Văn nghệ thể hiện các bài hát, lời chúc đầu năm mới. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. 3. Phẩm chất - Thể hiện được các bài hát, lời chúc đầu năm mới. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Mừng Đảng mừng xuân HĐ1: Khởi động - Cho HS hát bài: Em là mầm non của Đảng, - Hs hát nhạc và lời: Mộng Lân HĐ2: Văn nghệ chào năm mới - Hs lắng nghe. GV cho các bạn văn nghệ hát múa chúc mừng năm mới. HĐ3: Tổng kết – Đánh giá Tự hào về truyền thống vẻ vang của Đảng cộng sản Việt Nam, chúng ta cùng nhau phấn đấu dạy tốt học tốt, rèn luyện chăm phấn đấu - Hs lắng nghe trở người công dân có ích cho Tổ quốc. - GV nhận xét. *Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): _________________________________ Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN: VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ MỘT VIỆC ĐÃ CHỨNG KIẾN HOẶC ĐÃ THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được 3 – 5 câu kể về một sự việc đã được chứng kiến hoặc tham gia. 2. Năng lực chung
- - Phát triển kĩ năng đặt câu, miêu tả. 3. Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua câu chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1:GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc. - YC HS quan sát tranh, hỏi: - 2-3 HS trả lời. + Mọi người đang ở đâu? - HS nêu + Mọi người đang làm gì? - HDHS đọc đoạnv ăn tham khảo và nói - HS thực hiện nói theo cặp. về mọi người đang làm việc trong tranh. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - 2-3 cặp thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, hỏi: + Em đã được chứng kiến/tham gia câu - 1-2 HS đọc. chuyện ở đâu? - 1-2 HS trả lời. + Có những ai khi đó? - HS lắng nghe, hình dung cách viết. + Mọi người đã nói và làm gì? + Em cảm thấy thế nào? - HS làm bài. - Gọi một số HS trả lời. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ bài. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV YC HS luyện kể trong nhóm đôi. - 1-2 HS đọc. - Mời một số HS lên kể. - HS tìm đọc câu chuyện ở Thư viện - YC HS thực hành viết vào VBT. lớp. - GVquan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ theo nhóm 4. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - HS thực hiện. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________________
- Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết tự tìm đọc một bài thơ về vẽ đẹp thiên nhiên. Trao đổi với các bạn về vẽ đẹp thiên nhiên đó. 2. Năng lực chung - Hình thành ở học sinh kĩ năng tự đọc sách 3. Phẩm chất - Hình thành cho HS yêu thích sách.; Trách nhiệm ý thức việc tự tìm đọc về bài được giao. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số bài viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS bài hát: Gia đình . - HS hát - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe 2. Khám phá- thực hành Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. Tìm đọc một bài thơ về vẽ đẹp thiên nhiên. - HS đọc yêu cầu GV đã giao nhiệm vụ cho HS tìm đọc một bài thơ, câu chuyện - 2, 3 HS đọc yêu cầu. - HS làm việc nhóm đôi trao đổi về nội dung - HS chuẩn bị một số bài thơ, bài thơ mà mình đã đọc. Dựa theo gợi ý sau: câu chuyện phù hợp để kể. - Tên của bài thơ là gì? - HS làm việc nhóm đôi trao đổi. - Tác giả là ai? Em thích nhất hoạt động nào? Vì sao em thích? - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện, tên tác giả. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. - HS thực hiện Bài 2: Viết vào vở khổ thơ em thích. - HS đọc yêu cầu - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Vận dụng. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã - 2, 3 HS đọc. học. - HS thảo luận nhóm 2 chia sẻ - GV tóm tắt lại những nội dung chính. với các bạn cảm xúc của em về - Chia sẻ điều em thấy thú vị nhất trong bài thơ bài thơ. đã đọc.. - 2, 3 nhóm chia sẻ trước lớp.
- Các em về nhà tiếp tục tìm đọc tiếp. - HS lắng nghe. - Chuẩn bị bài mới. HS nhắc lại những nội dung đã học. -HS nhắc lại kiến thức * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia; thực hiện được phép nhân, phép chia; giải được bài toán đơn (một bước tính) có nội dung thực tế liên quan đến phép nhân. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK.BC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gọi 2-3 hs đọc lại bảng nhân 3,4,5 -HS thực hiện theo yêu cầu của GV Gv nhận xét. 2. Luyện tập Bài 1/30: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: 2 x 3 = 6 - HS lắng nghe. 6: 3 = 2 6: 2 = 3 Từ phép tính nhân ta có 2 phép tính chia. HS làm các bài còn lại. - Em có nhận xét gì về phép tính 2 x 1 = 2 và - 1-2 HS trả lời. 2: 1= 2 - Số nào nhân với 1 cũng bằng chính - Nhận xét, tuyên dương. số đó; số nào chia cho 1 cũng bắng Bài 2/30: chính số đó. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu. - GV hướng dẫn mẫu: 8 x 3= 8+8+8= 24 Ta phân tích thành tồng các số hạng bằng - HS quan sát. nhau rồi sau đó tính kết quả. - YC HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Đánh giá, nhận xét bài HS.
- Bài 3/31: - HS đổi chéo kiểm tra. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. Để làm được bài này các em lần lượt thực - 1-2 HS trả lời. hiện các phép tính từ trái sang phải. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS làm từng phép tính trên BC – sau Bài 4/31: đó hoàn thành bài tập. - Gọi HS đọc YC bài. - HS chia sẻ. - Bài yêu cầu làm gì? - Bài toán cho biết gì? -2 Hs đọc bài toán - Bài toán hỏi gì? -HS trả lời - Để tìm được kết quả em phải thực hiện phép tính gì? - GV theo dõi, chấm nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? -HS giải bài toán vào vở - Lấy ví dụ về phép tính cộng, nêu thành phần của phép tính cộng. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Buổi chiều Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Cũng cố cho Hs về các bảng nhân, chia đã học. - Giải được bài toán có liên quan. 2. Năng lực chung - HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS thi đọc bảng nhân 2, bảng nhân 5. - HS thi đọc thuộc - GV cho HS hát. 2. Thực hành - HS hát Bài 1: Số 73 - 30 : 3 = ........... 27 : 3 + 38 = .......... =............ =............ 21 : 3 + 54 = ........... 18 : 3 + 26 = ........... = ........... = ...........
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 52 - 12 : 3= ........... 18 : 3 + 26 = ........... = ........... = ........... - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời - Gv cho nêu cách tính. - HS làm bài, 1 hs làm bảng phụ - GV cho Hs khác nhận xét. chữa bài. Bài 2. Tính Bài 2: Tìm x: x : 2 = 5 x × 3 = 18 3 × x = 24 18 : x = 9 - Gọi HS đọc YC bài. - Hs đọc yêu cầu - Bài yêu cầu làm gì? - Y/c hs làm bài, 2 HS làm bảng - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn chữa bài. - Gv cho Hs nhắc lại thành phần của phép tính và trình bày cách làm. - Hs nhắc lại. Bài 3: Tìm thương biết số bị chia và số chia lần lượt là: 25 và 5 14 và 2 18 và 3 - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Gv cho Hs suy nghĩ làm bài. - BT yêu cầu điền số thích hợp. - Muốn tìm thương ta làm như thế nào? - HS làm bài, 2 HS lên bảng làm Bµi 4: Có 30 quyển vở thưởng cho học sinh, mỗi - Hs trình bày. học sinh được thưởng 3 quyển. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh? - HS đọc yếu cầu. - Gọi Hs đọc yêu cầu - Hs xác định yêu cầu. - Bài tập cho biết gì? Bài tập hỏi gì? - Hs làm bài vào vở, 1 Hs làm bảng - Gv cho Hs làm bài vào vở phụ chữa bài. Bµi 5: Tìm hai số có tổng bằng 10 và tích bằng 21? - Hs xác định yêu cầu - Gọi Hs đọc yêu cầu - Hs suy nghĩ làm bài. - Gv cho Hs xác định yêu cầu. - Gv cho Hs nhận xét chữa bài. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Hs chia sẻ. - Gv cho Hs chơi trò chơi: Truyền điện nối tiếp nhau nêu các phép nhân, chia của bảng nhân, chia 2 và 5. - Gv nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): _________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 20: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về môi trường sống của thực vật, động vật
- 2. Năng lực chung - Có ý thức thực hiện được một số việc làm bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật 3. Phẩm chất - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2.Thực hành - HS làm việc theo nhóm *Hoạt động 1: Tìm hiểu môi trường sống của thực vật, động vật - GV YC HS làm việc nhóm 4 hoàn thành sơ đồ phân loại thực vật và động vật theo môi trường sống, và nêu những việc làm của con người để bảo vệ môi trường sống của động vật, thực vật - Gọi 1 vài nhóm lên báo cáo - Nhận xét, khen ngợi. *Hoạt động 2: Vẽ tranh việc làm bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật - YC HS vẽ tranh theo nhóm đôi: cũng bàn bạc, lựa chọn việc làm giúp bảo vệ môi trường sống của động vật, thực vật trước khi vẽ - Đại diên các nhóm báo cáo, các nhóm - Tổ chức cho HS chia sẻ khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà tìm hiểu những việc làm có ảnh hưởng tốt/ không tốt đến môi trường của người dân tại địa phương - HS thảo luận, cùng nhau vẽ tranh * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _____________________________ Giáo dục kĩ năng sống GÓC HỌC TẬP XINH XẮN (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lưc chung
- - GD KN sắp xếp góc học tập gọn gàng, ngay ngắn theo quy tắc “một chạm” 2. Năng lực đặc thù - Rèn thói quen gọn gàng trong mọi việc. - Qua đó HS có óc thẩm mĩ, sáng tạo trong việc sắp xếp góc học tập . 3. Phẩm chất - Giúp các em yêu thích môn học, bồi dưỡng tính chăm chỉ, gọn gàng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh TH kỹ năng sống Lớp 1, SGK, bút chì, bút màu sáp III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động - Gv cho HS hát bài Em yêu trường em - Để tập trung khi học trên lớp, em phải thực HS nêu hiện như thế nào? - Ở nhà, em cần làm gì để tập trung học thật tốt? 2. Kiến thức mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - GV giới thiệu và ghi tựa bài - HS lắng nghe và nêu lại tựa bài. Hoạt động 2: Bài tập *Bài tập 1: Sắp xếp sách vở a. Lợi ích của việc sắp xếp sách vở hợp lí. - GV yêu cầu HS thảo luận qua câu hỏi: Lợi ích của sắp xếp sách vở là gì? - HS thảo luận nhóm đôi - GVNXKL - GV hướng dẫn HS làm bài tập SGK - HS trình bày - NX 3. Luyện tập - HS làm BT cá nhân, trình bày kết (Đánh dấu x vào trước lựa chọn của em). quả - NX - GV nêu yêu cầu bài tập. - HS lắng nghe. 1. Cách sắp xếp nào dưới đây giúp em tìm sách vở dễ dàng nhất? - HS lắng nghe, ghi nhớ 2. Sắp xếp sách vở giúp em điều gì? - GV cho HS quan sát tranh (10 tranh). GV nêu nội dung từng tranh. - Hoạt động cả lớp. - HS thảo luận nhóm đôi, kể cho bạn - GV nhận xét, chốt lại: nghe. - GVNXKL - HS trình bày - NX b. Xếp sách vở theo quy tắc “một chạm” - HS nêu lựa chọn, nhận xét. GV nêu câu hỏi thảo luận: Cách sắp xếp sách - HS lắng nghe. vở nào hợp lí và gọn gàng nhất? * Bài tập : Tìm ra những cách sắp xếp sách vở phù hợp: (Đánh dấu x vào trước lựa chọn của em). - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV đọc từng nội dung cho HS lựa chọn. - HS thảo luận nhóm đôi – HS trình - Hoạt động cả lớp. bày. - GV nhận xét, chốt lại
- GV nêu câu hỏi thảo luận: Khi xếp sách vở, nên sắp xếp như thế nào? * Bài tập: Cách sắp xếp sách vở nào tốt hơn? (Đánh dấu x vào trước lựa chọn của em). - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV cho HS quan sát tranh (2 tranh). GV nêu nội dung từng tranh. - Hoạt động cả lớp. - GV nhận xét, chốt lại: BÀI HỌC: Sắp xếp sách vở để khi cần em lấy được ngay: Sắp xếp sách: - Sách học và sách tham khảo để riêng; - Sách cùng môn học để gần nhau; - HS làm BT cá nhân - Gáy sách quay ra ngoài. Sắp xếp vở: - Vở học chính và vở học thêm để riêng; - HS lắng nghe yêu cầu, nội dung - Vở cùng môn học để cạnh nhau; tranh. - Gáy vở quay ra ngoài; - HS nêu lựa chọn, nhận xét. - Nhãn vở quay lên trên. - Cả lớp lắng nghe * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Thứ ba, ngày 20 tháng 2 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép tính liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, tư duy và lập luận toán học 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đua xe”. Chia lớp làm 2 đội, nhiệm vụ của mỗi
- đội là nêu kết quả của phép tính. Đội nào nêu đúng sẽ về đích trước - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn cho Hs hiểu: Chuồng của mỗi con chim bồ câu có số là kết quả của phép tính ghi trên con chim bồ câu đó. - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài vào SGK - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. Lưu ý, khi chữa bài yêu cầu HS nêu chuồng của từng con chim - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - HS làm bài cá nhân. Bài giải Số bạn ở mỗi nhóm là: 35: 5 = 7 (bạn) - GV cho HS làm bài vào vở ô li. Đáp số: 7 bạn - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Gv yêu cầu HS thực hiện tính trong - 1-2 HS trả lời. trường hợp có hai dấu phép tính - GV nêu: + Ta viết số thích hợp vào chỗ nào? + Tính theo hướng nào? -Vào ô có dấu “?” -Tính theo chiều mũi tên từ trái sang -Yêu cầu HS làm bài vào SGK phải. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - HS làm bài cá nhân. - Nhắc Hs luyện đọc lại bảng chia đã học. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Tiếng Anh ( Gv chuyên trác dạy) _______________________________ Tiếng Việt ĐỌC: VÈ CHIM (Tiết 1, 2)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ ngữ khó, đọc rõ ràng bài Vè chim với ngữ điệu đọc phù hợp. Biết ngắt giọng phù hợp với nhịp thơ - Hiểu nội dung bài: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhớ tên và nhận biết đặc điểm riêng của mỗi loài chim. 3. Phẩm chất - Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình yêu đối với thế giới loài vật; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Nói về loài chim mà em biết? (Tên, nơi - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. sống, đặc điểm) - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: hài hước dí dỏm thể hiện đặc điểm nghịch ngợm, đáng yêu, thói xấu của từng loài chim - Đọc nối tiếp câu. - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc từ khó: lom xom, liếu điếu, chèo bẻo -Hs đọc nối tiếp - HDHS đọc đoạn: Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp, mỗi học sinh đọc hai câu. - 10 học sinh nối tiếp nhau đọc bài. - Giải nghĩa từ: lon xon, lân la, nhấp nhem. Mỗi học sinh đọc 2 câu. Đọc 2 vòng. - Luyện đọc câu dài: . Hay chạy lon xon/ Là gà mới nở// Vừa đi vừa nhảy/ - 2-3 HS đọc. Là em sáo xinh// - Luyện đọc nhóm: Chia nhóm học sinh, mỗi nhóm có 5 học sinh và yêu cầu đọc bài - Lần lượt từng học sinh đọc bài trong trong nhóm. Theo dõi học sinh đọc bài theo nhóm của mình, các bạn trong cùng nhóm. một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho Học sinh thi đọc giữa các nhóm. nhau. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc - Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương - Các nhóm thi đọc. các nhóm.
- Đọc đồng thanh - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc - Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh bài vè. tốt. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.40. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi - Cả lớp đọc đồng thanh bài vè. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Hs hoạt động nhóm 2. Tên các loài chim được nhắc trong bài là gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, chim khác, sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo C2: Từng cặp đố đáp loài chim trong bài vè theo mẫu dựa vào bài vè - Nhận xét, tuyên dương HS. C3: Từ ngữ chỉ hoạt động trong bài vè: * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. chạy lon xon, đi, nhảy, nói linh tinh, - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng dí chao đớp mồi, mách lẻo, nhặt lân la dỏm C4: Đáp án mở. hs có thể chọn, giới - Gọi HS đọc toàn bài. thiệu về một loài chim bất kì phải nêu - Gv hướng dẫn hs đọc thuộc lòng bằng được một số nội dung như tên loài cách xóa bớt từ chim, đặc điểm nổi bật của loài chim - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS lắng nghe, đọc thầm. đọc. - 2-3 HS đọc. Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.40 - 2-3 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện - 2-3 HS chia sẻ đáp án, Từ chỉ người vào VBTTV/tr.21. được dùng để gọi các loài chim: bác, - Tuyên dương, nhận xét. em, cậu, cô Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.40. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện - 1-2 HS đọc. vào VBTTV/tr.21. - 2-3 HS chia sẻ đáp án. Lưu ý câu phải - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. đầy đủ 2 phần: phần 1 là các từ ở bài - Nhận xét chung, tuyên dương HS. tập 1, phần 2 là các từ chỉ hoạt động 3. Vận dụng hoặc đặc điểm. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) Buổi chiều Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) ________________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) ________________________________ Đọc sách (Cô Hà dạy)
- ________________________________ Thứ tư, ngày 21 tháng 2 năm 2024 Toán KHỐI TRỤ, KHỐI CẦU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận dạng được khối trụ, khối cầu trong các mô hình ở bộ đồ dùng học tập và vật thật. - Liên hệ, nhận biết được các đồ vật gần gũi có dạng khối trụ, khối cầu. - GDĐP: Hs biết bảo vệ môi trường nơi công cộng 2. Năng lực chung - Thông qua nhận dạng hình, HS phát triển năng lực quan sát, năng lực tư dauy, mô hình hóa, đồng thời bước đầu phát triển trí tưởng tượng không gia. 3. Phẩm chất - Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: mô hình khối trụ, khối cầu bằng bìa hoặc nhựa hộp sữa, cái cốc, ống nước - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động GV kiểm ra dụng cụ học sinh như: Bộ dụng cụ học toán; hộp sữa, cái cốc, viên bi, quả - HS để lên bàn. banh mà cô dặn mang theo. Gv nhận xét. 2. Khám phá * GV cho HS quan sát tranh đồ vật hình khối trụ: - Đây là gì? Nó có hình dạng hình gì ? Em thấy hoặc được sờ vào nó chưa? - 2-3 HS trả lời. -GV giới thiệu hộp sữa, khúc gỗ đây là - HS quan sát xung quanh và hai đáy những đồ vật có dạng hình khối trụ. của những đồ vật đó. - Gv cho HS xem cả tư thế đứng và nằm của khối trụ. Gv cho Hs quan sát nhiều mẫu khác nhau. GV giới thiệu mô hình thật và hình vẽ trong SGK /34. - HS lấy ví dụ và chia sẻ. * GV cho HS quan sát tranh đồ vật hình khối cầu: - Đây là gì? Nó có hình dạng hình gì? GV cho HS quan sát xung quanh những đồ - HS chia sẻ quả bóng, viên bi. vật có dạng khối cầu. GV giới thiệu mô hình thật và hình vẽ trong SGK /34. - HS lắng nghe, nhắc lại. - Nhận xét, tuyên dương.
- 3. Hoạt động Bài 1/34: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV hướng dẫn HS quan sát và nêu cách - 1-2 HS trả lời. nhận biết khối trụ, khối cầu. - HS lắng nghe và chọn hình khối trụ - Nhận xét, tuyên dương. (D) hình cầu (B) Bài 2/34: - Gọi HS đọc YC bài. a/- Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS lên bảng lớp thực hành. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS lên bảng chỉ và nêu vật nào có - Đánh giá, nhận xét bài HS. khối trụ vật nào có khối cầu. b/Hãy nêu tên một số đồ vật có dạng khối trụ Dưới lớp HS làm miệng theo nhóm hoặc khối cầu mà em biết. cặp - HS thi Ai nhanh hơn và nói đúng thì -Gv quan sát, giúp đỡ được 1 tràng vỗ tay. Bài 3/35: Vd: Viên bi đá khối cầu. - Gọi HS đọc YC bài. Thùng phi nước khối trụ - Bài yêu cầu làm gì? Gv phóng to tranh, sau đó gọi một số em lên - 2 -3 HS đọc. chỉ vaò khối hình và cho biết khối gì. - 1-2 HS trả lời. GV cùng HS khai thác tranh và GV hd cách - HS quan sát. tìm tên sao cho đúng với yêu cầu đề bài. - HS thi nhau nói đúng tên khối - Cả lớp tuyên dương. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Khối trụ: đầu, 2 cẳng tay ,2 cẳng chân, lon nước ngọt Khối cầu: 2 đầu râu, 2 cầu vai, thân của Rô- bốt. Liên hệ: Em thấy dưới đáy biển có gì? - Hs: Dưới đáy biển có ống lon bia, - Khi dưới đáy biển có nhiều rác có ảnh nước ngọt,.. hưởng như thế nào? - Hs ảnh hưởng đến động vật, ảnh hưởng đến môi trường làm cho nước ô nhiễm,.. - Việc nên làm và không nên làm để bảo vệ - Hs chia sẻ. môi trường nơi công cộng? 4. Vận dụng - HS lắng nghe . - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà tìm thêm khối trụ khối cầu có trong nhà em nhé. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Giáo dục thể chất ( Gv chuyên trách dạy) ________________________________
- Tiếng việt VIẾT CHỮ HOA U, Ư I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa U, Ư cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Rừng U Minh có nhiều loài chim quý. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa U, Ư - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa U, Ư. + Chữ hoa U, Ư gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - 2-3 HS chia sẻ. hoa U, Ư - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS quan sát, lắng nghe. - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng - HS luyện viết bảng con. dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa U, Ư đầu câu. - 3-4 HS đọc. + Cách nối từ M sang i. - HS quan sát, lắng nghe. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa U, Ư và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. - HS thực hiện. 3. Vận dụng
- - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: CẢM ƠN HỌA MI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các nhân vật và diễn biến câu chuyện. Câu chuyện kể về một vị vua nọ và chú chim họa mi có tiếng hót rất hay. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh gì? + Trong tranh có những ai? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Mọi người đang làm gì? - Gv kể cho hs nghe câu chuyện (3 lượt). Gv hướng dẫn hs nhớ lời nhân vật ở đoạn 4 - Gv yêu cầu hỏi đáp theo cặp các câu hỏi dưới tranh để nhớ nội dung câu chuyện. - Tranh 1: nhà vua tự hào vì có chim - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. quý. - Nhận xét, động viên HS. Tranh 2: Nhà vua được tặng 1 con chim đồ chơi bằng máy Tranh 3: con chim đồ chơi bị hỏng mọi người tháo tung ra để sửa nhưng không được * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu Tranh 4: Biết vua ốm chim tìm về chuyện theo tranh hoàng cung cất tiếng hót giúp vua khỏi - YC HS nhớ lại từng đoạn câu chuyện và bệnh. tập kể từng đoạn.
- - Gv cho hs thảo luận nhóm 2 kể lần lượt từng đoạn hoặc kể hết bài - HS nhìn theo tranh nhớ lại nội dung - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách từng đoạn diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS thảo luận nhóm * Hoạt động 3: Vận dụng - Gv hướng dẫn hs đóng vai họa mi - HS lắng nghe. + Hướng dẫn hs tập kể trước lớp - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hướng dẫn hs tập kể trước lớp và về 3. Vận dụng nhà kể cho bố mẹ nghe - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Thứ năm, ngày 22 tháng 2 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: KHỦNG LONG (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng ngữ điệu, biết nghỉ hơi sau mỗi đoạn - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Khủng long là loài động vật đã tuyệt chủng nên chúng ta không thể gặp khủng long thật. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ bộ phận và từ chỉ đặc điểm; kĩ năng đặt câu. 3. Phẩm chất - Biết yêu động vật, bảo vệ các loài động vật hoang dã. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS đọc bài Vè chim - 2 HS đọc nối tiếp. - Tìm từ chỉ hoạt động của các loài chim - 2 HS trả lời. trong bài vè? - 2 hs hỏi đáp: Vd Chim gì vừa đi vừa nhảy? Chim sáo - Nhận xét, tuyên dương. - Chiếu tranh khủng long. Hỏi: Em đã nhìn thấy loài vật này ở đâu? Em biết gì về chúng? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. 2. Khám phá
- * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: nhẹ nhàng, luyến tiếc - HDHS chia đoạn: 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc đoạn: GV gọi HS đọc nối HS đọc nối tiếp câu. tiếp từng đoạn. Chú ý ngắt nghỉ đúng: Khủng long/ có khả năng săn mồi tốt/ nhờ có đôi mắt tinh tường/ cùng cái mũi và đôi tai thính.// - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: -4 hs đọc nối tiếp đoạn săn mồi, quất đuôi, dũng mãnh, tuyệt chủng - Luyện đọc nhóm Gv hướng dẫn học sinh đọc nhóm 4 - Tổ chức thi đọc - Nhận xét, tuyên dương - HS luyện đọc theo nhóm 4. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.43 - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C1: Bài đọc cho biết những thông tin cách trả lời đầy đủ câu. về khủng long là: a, b, c C2: Khủng long có khả năng săn mồi tốt nhờ đôi mắt tinh tường cùng cái mũi và đôi tai thính. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. C3: Khủng Long có khả năng tự vệ tốt - Nhận xét, tuyên dương HS. nhờ cái đầu cứng và cái đuôi dũng * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. mãnh. C4: chúng ta không thể gặp khủng - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc long thật vì khủng long đã tuyệt tình cảm, lưu luyến thể hiện sự tiếc nuối. chủng trước khi con người xuất hiện. - Nhận xét, khen ngợi. - HS thực hiện. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.43 - Gọi HS trả lời câu hỏi - Tuyên dương, nhận xét. - Tai: nhỏ; mắt: to; đầu: cứng; Chân: Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.43 chắc khỏe - HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS đọc. 3. Vận dụng - HS nêu. - Hôm nay em học bài gì? - HS thực hiện. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Đọc sách thư viện ( Cô Hà dạy)
- ________________________________ Tự nhiên và Xã hội ÔN TẬP CHỦ ĐỀ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về môi trường sống của thực vật, động vật - Có ý thức thực hiện được một số việc làm bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. - HS có ý thức chăm chỉ học tập, biết hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động. - Cho học sinh hát bà Hoa lá mùa xuân - HS hát Hoạt động 2. Ôn tập: - Yêu cầu quan sát tranh sgk/tr.77 và trả - HS thảo luận nhóm và chia sẻ trong lời câu hỏi: nhóm + Hình vẽ ai? - Đại diện 2,3 nhóm chia sẻ trước lớp, + Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Nói các nhóm khác bổ sung gì? + Chúng mình có thể làm giống bạn không? - GV gọi một số HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3. Vận dụng: GV tổ chức cho học sinh ra sân trường - HS thực hành ở sân trường thực hành nhổ, nhặt lá các bồn hoa. - Gv theo dõi và hướng dẫn học sinh cách làm. - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Nhận xét giờ học. - Nhắc nhở HS trao đổi với người thân về - HS thực hành ở nhà. nhữngviệc làm giúp bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Buổi chiều Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố khả năng nhận dạng khối trụ và khối cầu; học sinh củng cố kĩ năng xử lí vấn đề trong bài toán có quy luật hình.
- - Thông qua nhận dạng hình, HS phát triển năng lực quan sá, năng lực tư duy, mô hình hoá; bước đầu phát triển trí tưởng tượng không gian. - Qua thực hành, luyện tập phát triển năng lực giải quyết vấn đề. - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi: Xì điện. Thi tìm - HS tham gia chơi. nhanh những vật có dạng khối trụ và khối cầu. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. Hoạt động 2. Luyện tập: Bài 1: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - Hình bên có ? vật dạng khối trụ. - Hình bên có ? vật dạng khố cầu. - GV hướng dẫn học sinh quan sát thảo - HS thảo luận nhóm đôi tìm kết quả. luận nhóm đôi. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày, nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe. Bài 2: Số? + Hình bên có 3 vật dạng khối trụ. - Gọi HS đọc YC bài. +Hình bên có 3 vật dạng khối cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để - Tìm hình thích hợp. tìm quy luật. - HS thực hiện nhóm đôi. - Gọi HS trình bày. - HS làm bài - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS trình bày. Đáp án C Bài 3: Nối hình? - HS theo dõi.

