Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 21 - Năm học 2023-2024

doc 31 trang Phương Khánh 08/12/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 21 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_21_nam_hoc_2023.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 21 - Năm học 2023-2024

  1. TUẦN 20 Thứ hai, ngày 22 tháng 1 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - MỪNG ĐẢNG QUANG VINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Tìm hiểu về sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam”. Giao lưu tìm hiểu về Đảng. Qua đó giáo dục học sinh lòng yêu đất nước, tự hào về Đảng. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Mừng Đảng quang vinh HĐ1: Khởi động - Cho HS hát bài: Em là mầm non của - Hs hát Đảng, nhạc và lời: Mộng Lân HĐ2: Tìm hiểu sự ra đời của Đảng - Hs lắng nghe. cộng sản Việt Nam GV tổng Đội báo cáo. HĐ3: Câu hỏi giao lưu tìm hiểu về Đảng - Hs giao lưu trả lời các câu hỏi. HĐ2: Tổng kết – Đánh giá Tự hào về truyền thống vẻ vang của - Hs lắng nghe Đảng cộng sản Việt Nam, chúng ta cùng nhau phấn đấu dạy tốt học tốt, rèn luyện chăm phấn đấu trở người công dân có ích cho Tổ quốc. - GV nhận xét. *Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): _________________________________ Tiếng Việt NGHE VIẾT: TẾT ĐẾN RỒI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  2. - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HS luyện viết bảng con. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS đổi chép theo cặp. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ trang chéo kiểm tra. 10, 11. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? Về nhà chép lại bài cho thật đẹp và khoe với bố mẹ - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ NGÀY TẾT. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. - Hỏi - đáp về những việc trong ngày Tết. 2. Năng lực chung
  3. - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động. 3. Phẩm chất - Rèn kĩ năng hỏi, đáp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Thực hành, luyện tập Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Bài 1: - GV chiếu cho HS quan sát các hình ảnh. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, nêu: - 3-4 HS nêu. + Tên các sự vật. + Tên sự vật: lá dong, bánh chưng, + Các hoạt động. nồi, củi, ghế, lửa, mẹt, gạo, chậu, + Các hoạt động: gói bánh, rửa lá dong, lau lá dong, luộc bánh, đun + Sắp xếp các hoạt động làm bánh chưng. bếp, vớt bánh, - YC HS làm bài vào VBT/ tr.11. + tranh 3,4,1,5,2. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 2: Hỏi đáp về một việc. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - GV tổ chức cho HS hỏi đáp theo cặp. - 1-2 HS đọc. - GV mời 1 số cặp thực hành. - 1-2 HS trả lời. - YC làm vào VBT tr.12. - HS thực hành. - GV lưu ý HS các câu hỏi cuối câu phải - HS chia sẻ. có dấu chấm hỏi, câu trả lời phải có dấu - HS làm bài. chấm. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Toán LUYỆN TẬP
  4. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS củng cố bảng nhân 5, vận dụng tính nhẩm. - Thực hiện tính trong trường hợp có 5 dấu phép tính. Biết đếm cách đều 5, vận dụng giải toán thực tế. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng tính nhẩm. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - HS thực hiện lần lượt các YC. a) Bảng có mấy hàng? Muốn điền được - Hs trả lời và làm theo y/c hàng kết quả làm như thế nào? - Y/c hs làm sgk. 1 hs làm bảng phụ b) HDHS điền lần lượt kết quả theo dấu. - GV nêu: + Muốn điền được kết quả ta phải thực hiện lần lượt các phép tính từ trái qua phải - 1-2 HS trả lời. và học thuộc bảng nhân mấy? + Y/c hs đọc thuộc bảng nhân 5 - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu hs đếm thêm 5 rồi điền vào chỗ - Học sinh làm bài cá nhân trống. - Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp - Nhận xét dãy số vừa điền. vào ô trống. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Học sinh nối tiếp báo cáo kết - Nhận xét, tuyên dương. quả. - Nếu có t/g gv cho hs đếm cách đều chiều -Học sinh tương tác, thống nhất ngược lại KQ – GV có thể liên hệ với cách đếm ước lượng các đồ vật theo nhóm 5. Chẳng hạn: Để đếm một rổ quả (ổi, táo,...), người ta thường nhóm 5 quảcho một lần đếm (5 quả150 lấy thêm nhóm 5 quả nữa là 10
  5. quả, thêm nhóm 5 quả nữa là 15 quả,... đến khi vừa hết quả hoặc còn thừa ít hơn 5 quả). Bài 3: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện chia sẻ. - Y/c hs dựa vào bảng nhân 2 và 5, tính nhẩm các phép tính ở toa tàu. + toa tàu nào có phép tính lớn nhất? + toa tàu nào có phép tính nhỏ nhất? - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 2 -3 HS đọc. Bài 4: - 1-2 HS trả lời a)- Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài cá nhân. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết 5 đoạn tre bác Hòa làm được bao nhiêu ống hút ta thực hiện phép tính như thế nào? (Hướng dẫn Hs giải bài toán hoàn chỉnh) - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Y/c hs làm vở 3. Vận dụng - HS nêu. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Đọc thuộc lòng bảng nhân 5. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Buổi chiều Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố bảng nhân, vận dụng tính nhẩm. - Vận dụng giải toán thực tế. 2. Năng lực. - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng tính nhẩm. 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS hát và vận động bài hát: Tôi - HS hát tập thể là lá 2. Thực hành Bài 1: Tính nhẩm
  6. 3 x 6 = 2 x 4 = 2 x 3 = 5 x 2 = 3 x 7 = 5 x 1 = 2 x 8 = 5 x 6 = 5 x 10 = - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài cá nhân. + Y/c HS đọc thuộc bảng nhân 2,5 - Gv cho Hs nêu miệng chữa bài. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Số ? x 7 x 4 5 5 x 6 2 - HS Làm bài cá nhân vào vở, 2 em lên - HS làm bài, chữa bài bảng làm bài, chữa bài. Bài 3: Thay các biÓu thøc thµnh tæng cña nhiÒu sè: a. 5 x 2 + 5 b. 4 x 3 + 4 c. 3 x 2 + 3 x 4 - Gv cho Hs đọc yêu cầu bài. - Hs đọc yêu cầu bài. - Bài tập yêu cầu gì? - Hs xác định yêu cầu bài tập. - Gv cho hs thảo luận N2 làm bài. - Hs thảo luận nhóm và hoàn thành - Gv cho Hs chữa bài. BT - Hs chữa bài a. 5 x 2 + 5 = 5 + 5 + 5 b. 4 x 3 + 4 = 4 + 4 + 4 + 4 Bài 4: Mỗi nhóm học tập có 5 học sinh. c. 3 x 2 + 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 Hỏi 5 nhóm như thế có tất cả bao nhiêu + 3 học sinh ? - Một học sinh đọc yêu cầu bài. H: Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? H: Muốn biết 5 nhóm có bao nhiêu học - HS đọc yêu cầu bài sinh ta làm thế nào? - Hs chia sẻ - HS tự làm bài vào vở, một em làm vào - Hs suy nghĩ làm bài cá nhân bảng phụ, chữa bài. - 1 HS làm bảng phụ chữa bài. Bài giải 5 nhóm có số học sinh là: 3. Vận dụng 5 x 5 = 25 ( học sinh) - Hôm nay em học bài gì? Đáp số: 25 học sinh - Đọc thuộc lòng các bảng nhân. - Nhận xét giờ học. - Hs nêu - Gv cho Hs luyện đọc lại các bảng nhân. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________
  7. Tự nhiên và Xã hội BÀI 18: CẦN LÀM GÌ ĐỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thu thập được những thông tin việc làm của con người có thể bảo vệ và thay đổi môi trường sống của thực vật và đông vật. - Giải thích vì sao phải bảo vệ được môi trường sống của thực vật và động vật. 2. Năng lực chung - Nêu được những việc có thể làm để bảo vệ, hạn chế sự thay đổi của môi trường sống của thực vật và động vật - Thực hiện được các việc làm giúp bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. 3. Phẩm chất - Cùng chia sẻ với người xung quanh để thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, phiếu học tập. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho Hs vận động bài hát - Hs vận động bài hát - Gv kết hợp giới thiệu bài 2. Dạy bài mới -2-3 HS trả lời. 2.1. Thực hành *Hoạt động 1: Việc làm bảo vệ môi trường sống. - Cho HS đọc câu hỏi trong sgk/tr.70. - GV phát phiếu học tập. *Bước 1: Phát phiếu học tập. *Bước 2: YC HS hoàn thành vào phiếu. *Bước 3: Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS đọc. - GV thu, nhận xét một số phiếu. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS thực hiện. 2.2. Vận dụng: *Hoạt động 1: Xử lý tình huống. - YC HS quan sát tranh trong sgk/tr.70. - - 1- 2 HS làm bảng lớp. Cả lớp chia Cho HS đọc câu hỏi số 1 trong sách. sẻ. + Em nhìn thấy ai trong hình? - HS trả lời. + Từng người đang làm gì? + Nếu là Minh em sẽ làm gì trong tình huống trên? - GV tổ chức cho HS đóng vai theo nhóm. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. + Việc làm của Minh đem lại lợi ích gì? - HS trả lời theo hướng dẫn của GV.
  8. - GV nhận xét, bổ sung. - Minh, em của Minh và bố của - GV nhận xét, tuyên dương. Minh. *Hoạt động 2: Liên hệ thực tế - Em của Minh định vứt rác xuống - Cho HS đọc câu hỏi trong sgk/tr.71. hồ nước; Minh ngăn lại. - GV phát phiếu học tập thảo luận theo nhóm bàn 6 em một nhóm. - HS thực hiện. *Bước 1: Phát phiếu học tập. *Bước 2: YC HS hoàn thành vào phiếu. *Bước 3: Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV cho HS đọc nội dung chốt kiến thức của Mặt trời. *Củng cố - Quan sát và cho cô biết bạn Minh đang làm - HS đọc. gì? - HS thực hiện. - Theo em bạn Minh sẽ bỏ chai vào thùng nào trong 3 thùng rác? Vì sao phải làm như - HS trình bày kết quả thảo luận. vậy? - HS lắng nghe. - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - HS đọc. - Nhận xét giờ học. - HS trả lời. - HS lắng nghe. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Kĩ năng sống TẬP TRUNG ĐỂ HỌC TỐT (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - GD KN có khả năng tập trung cao, mang lại hiệu quả học tập tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh TH kỹ năng sống Lớp 2, - SGK, bút chì, bút màu sáp III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Để bảo vệ mắt khi chơi đùa, em cần cẩn thận với những gì? - Em chăm sóc đôi mắt của mình như thế - HS nêu nào? 2. Tìm hiểu, khám phá Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - HS lắng nghe và nêu lại tựa bài. - GV giới thiệu và ghi tựa bài Hoạt động 2: Bài tập *Bài tập 1: Giá trị của sự tập trung - GV nêu yêu cầu: Lắng nghe câu chuyện “Giờ học toán” - HS lắng nghe - GV kể chuyện. - GD HS qua câu chuyện vừa kể. - HS thảo luận nhóm đôi
  9. - GV yêu cầu HS thảo luận qua câu chuyện - HS trình bày - NX kể Giờ học toán : Tại sao em cần tập trung? - GVnhận xét, kết luận 3. Luyện tập - HS làm BT cá nhân, trình bày kết - GV hướng dẫn HS làm bài tập SGK quả - NX - GV nhận xét, kết luận - HS lắng nghe. SUY NGẪM 1. Trong hai bài tập trên, em làm được bài tập - HS trình bày - NX nào? 2. Tại sao em lại chưa làm được bài tập 2? 4. Vận dụng - HS lắng nghe, ghi nhớ - Muốn học tập tốt thì em phải tập trung nghe thầy cô giảng bài, không làm việc riêng trong giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________________ Thứ ba, ngày 23 tháng 1 năm 2024 Toán PHÉP CHIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết khái niệm ban đầu về phép chia, đọc, viết phép chia. - Hs biết từ một phép nhân viết được 2 phép tính chia tương ứng, từ đó tính được một số phép chia đơn giản dựa vào phép nhân tương ứng. Vận dụng giải một số bài tập về phép nhân, chia với số đo đại lượng, giải bài toán thực tế liên quan đến phép nhân, phép chia. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, giải các bài toán thực tế có lời văn. - HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. Giới thiệu bài - Hs vận động bài hát. 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.15: a) Giới thiệu phép chia 3. - 2 -3 HS đọc. - Y/c Hs đọc bài toán. - 1-2 HS trả lời. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS lắng nghe. Tham gia hoạt động - Giúp Hs hình thành thao tác thực tế chia 6 quả cam vào 3 đĩa để tìm mỗi đĩa -Chia đều 6 quả cam thành 3 phần ta
  10. có bao nhiêu quả cam. có phép chia tìm được mỗi phần có 2 - Hs trình bày cách chia. quả cam - Viết phép chia: 6:3 = 2 - Y/c Hs đọc phép chia. - Giới thiệu dấu chia, cách viết b) Giới thiệu phép chia 2. - 2 -3 HS đọc. - Y/c Hs đọc bài toán. - 2 -3 HS đọc. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS lắng nghe. Tham gia hoạt động - Giúp Hs hình thành thao tác thực tế chia 6 quả cam vào các đĩa, mỗi đĩa 2 -Chia đều 6 quả cam thành các phần, quả cam để tìm số đĩa mỗi phần 2 quả cam ta có phép chia - Hs trình bày cách chia. tìm được 3 phần như vậy - Viết phép chia: 6:2 = 3 - Y/c Hs đọc phép chia. - 2 -3 HS đọc. - Giới thiệu dấu chia, cách viết c) Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia - Mỗi đĩa có 2 quả cam, có 3 đĩa như vậy có bao nhiêu quả? -2 x 3 = 6 ( quả) - Có 6 quả cam chia thành 3 đĩa bằng nhau, mỗi đĩa có bao nhiêu quả? - 6 : 3 = 2 ( quả) - Có 6 quả cam, mỗi đĩa 2 quả cam thì - 6: 2 = 3 (đĩa) được mấy đĩa? - Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng 2 x 3 = 6 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2 - 2 -3 HS đọc. 3. Luyện tập - 2 -3 HS đọc. Bài 1: - HS lắng nghe. Nối vào sgk - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Hs nx - Hướng dẫn học sinh nối phép tính thích hợp. - Cùng học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. Củng cố: - Từ bài toán thứ nhất đẫn ra phép nhân 5 X 3 = 15 (nối mẫu); - 2 -3 HS đọc. -Từ bài toán thứ hai (chia theo nhóm) - 2 -3 HS đọc. dẫn ra phép chia 1 5 : 5 = 3; - HS làm bài -Từ bài toán thứ ba (chia theo thành phần) dẫn ra phép chia 15 : 3 = 5. - Hs nx Bài 2: Viết mỗi phép nhân viết 2 phép chia. - HS nêu và thực hiện yêu cầu. - Gọi HS đọc YC bài.
  11. - Bài yêu cầu làm gì? - gọi hs đọc mẫu - Y/c hs làm SGK. 2 Hs làm bảng phụ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn - Nhận xét mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Nêu lại mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Yêu cầu HS về nhà đặt một số bài toán có lời văn trong thực tế về phép nhân đã học. Bài 2: Mỗi xe đạp có 2 bánh xe. Hỏi 5 xe đạp như vậy có bao nhiêu bánh xe? - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Gọi HS lên bảng làm bài cá nhân - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Anh (GV chuyên trách dạy) _______________________________ Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN: VIẾT THIỆP CHÚC TẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết một tấm thiệp chúc Tết gửi cho người bạn hoặc người thân ở xa. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng viết tấm thiệp chúc Tết. 3. Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời.
  12. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. - GV mời 1 HS đọc phần chữ trong tấm thiệp. - 2-3 HS trả lời: - YC HS thảo luận nhóm và trả lời các hỏi sau: + Tấm thiệp 1 của bạn Lê Hiếu gửi tới + Mỗi tấm thiệp trên là của ai viết gửi ông bà, tấm thiệp 2 của bạn Phương đến ai? Mai gửi đến bố mẹ. + Hai tấm thiệp đó đều viết trong dịp + Mỗi tấm thiệp đó được viết trong dịp Tết. nào? + Tấm thiệp 1: Người viết chúc ông + Người viết chúc điều gì? bà mạnh khỏe và vui vẻ, tấm thiệp 2: người viết chúc bố mẹ mọi điều tốt đẹp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV mời 1 số HS phát biểu ý kiến: - HS lắng nghe, hình dung cách viết. + Em sẽ viết tấm thiệp chúc ai? + Em sẽ chúc như thế nào? - GV đưa ra tấm thiệp mẫu. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.12. - HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS chia sẻ bài. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Vận dụng - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ, câu chuyện yêu thích về ngày Tết. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng viết tấm thiệp chúc Tết. 3. Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ, câu chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sưu tầm bài thơ, câu chuyện. - HS: Bài thơ, câu chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho Hs vận động bài hát - Hs vận động bài hát theo yêu cầu.
  13. 2. Thực hành - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - HS thực hiện. - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, câu chuyện về ngày Tết. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện, tên tác giả. - Hs chia sẻ trong nhóm. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - HS chia sẻ. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Về đọc bài thơ, câu chuyện cho người - Hs chia sẻ. thân nghe. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Buổi chiều Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) ________________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) ________________________________ Đọc sách (Cô Hà dạy) ________________________________ Thứ tư, ngày 24 tháng 1 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố ý nghĩa phép chia, tính phép chia từ phép nhân tương ứng, thực hiện phép nhân, phép chia với số đo đại lượng, vận dụng vào giải bài toán thực tế (có lời văn) liên quan đến phép chia. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập - HS đọc.
  14. Bài 1: - HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC vào - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: vở vào trao đổi với bạn bên cạnh a) YCHS tính nhẩm dựa vào bảng nhân 2, cách làm của mình. nhân 5 viết các tích còn thiếu trong bảng b) YCHS dựa vào bảng nhân ở câu a để thực hiện các phép tính chia, rồi viết kết quả vào ô có dấu trong bảng. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm vở, chia sẻ bài làm với bạn - Tổ chức HS làm bài vào vở - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - YCHS thao tác với từng cách chia ở từng câu HS hoạt động nhóm thống nhất cách - Tổ cức HS hoạt động nhóm thực hiện làm và làm vào phiếu nhóm - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 4: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm vở, chia sẻ bài làm với bạn - Tổ chức HS làm bài vào vở - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Giáo dục thể chất (Gv chuyên trách dạy) ________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: GIỌT NƯỚC VÀ BIỂN LỚN (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài thơ Giọt nước và biển lớn, biết ngắt hơi phù hợp với nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài: Hiểu dược mối quan hệ giữa giọt nước, suối, sông, biển. 2. Năng lực chung
  15. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các diễn biến các sự vật trong chuyện. 3.* Phẩm chất - Có tình cảm quý mến và tiết kiệm nước; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hỏi: + Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ đi đâu? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. 2. Khám phá Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ * Hoạt động 1: Đọc văn bản. xuống suối, sông, ao hồ, ra biển. - GV đọc mẫu: giọng đọc nhanh, vui tươi - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Lượn - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối - 3-4 HS đọc nối tiếp. tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ - HS đọc nối tiếp. HS. - HS luyện đọc theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - 1HS đọc câu hỏi sgk/tr.23. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: 1. Những gi tạo nên dòng suối nhỏ? 1. Mưa rơi tạo nên dòng suối nhỏ 2. Bài thơ cho biết nước biển từ đâu mà 2. Bài thơ cho biết nước biển do suối có? nhỏ chảy xuống chân đồi, góp thành 3. Kể tên các sự vật được nhắc đến trong sông lớn, sông đi ra biển mà có. bài thơ. 3. Các sự vật được nhắc đến trong 4. Nói về hành trình giọt nước đi ra biển. bài thơ: mưa, suối, sông, biển. 4. Mưa rơi xuống các con suối nhỏ. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời Các con suối men theo chân đồi chảy hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr.5. ra sông. Sông đi ra biển, thành biển - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn mênh mông.. cách trả lời đầy đủ câu. - HS thực hiện. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước - Nhận xét, tuyên dương HS. lớp. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc vui vẻ. - Nhận xét, khen ngợi. - 1-2 HS đọc. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì đọc. sao lại chọn ý đó.
  16. Bài 1: Gợi ý đáp án: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. Nhỏ: Suối + Mỗi từ dưới đây tả sự vật trong bài thơ: Lớn: Sông - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn Mênh mông: Biển thiện vào VBTTV/tr . - 1-2 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện Bài 2: đóng vai luyện nói theo yêu cầu. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. - 4-5 nhóm lên bảng. + Đóng vai biển, em hãy nói lời cảm ơn - Gợi ý đáp án: Tớ là biển cả. Tớ mỗi giọt nước: ngày một mênh mông, bao la, rộng - HDHS đóng vai để luyện nói lời cảm ơn lớn. Nhờ có các bạn suối, sông góp giọt nước thành nên tớ mới được như ngày - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. hôm nay. Nhưng bạn mà tớ phải nói - Gọi các nhóm lên thực hiện. lời cảm ơn nhất đến là giọt nước. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. Nhờ có bạn ấy - những giọt nước trong veo chảy lượn từ bãi cỏ, qua chân đồi, góp thành sông lớn, sông lớn lại đi ra với tớ nên tớ mới trở nên 3. Vận dụng thật bao la hùng vĩ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Thứ năm, ngày 24 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA S I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1* Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa S cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Suối chảy róc rách qua khe đá. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa S. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu:
  17. + Độ cao, độ rộng chữ hoa S. + Chữ hoa S gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa S. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa S đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ S sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa S và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN CHIẾC ĐÈN LÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về bài Chiếc đèn lồng. - Kể được về Bác Đom đóm già trong câu chuyện Chiếc đèn lồng. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
  18. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Câu chuyện kể về Bác Đom đóm già, chú - 1-2 HS chia sẻ. ong non và bầy đom đóm nhỏ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - GV kể câu chuyện “Chiếc lồng đèn” lần 1 kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 bức tranh. - HS lắng nghe - GV HDHS tập nói lời Bác Đom đóm và bầy đom dóm - GV kể câu chuyện (lần 2) - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: - 1-2 HS trả lời. + Bác đom đóm già nghĩ gì khi nhìn bầy đom đóm rước đèn lồng? - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia + Bác đom đóm làm gì khi nghe tiếng sẻ trước lớp. khóc của ong non? + Chuyện gì xảy ra với bác đom đóm su khi đưa ong non về nhà? + Điều gì khiến bác đom đóm cảm động? - Theo em, các tranh muốn nói về các sự việc diễn ra trong thời gian nào? - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. sẻ với bạn theo cặp. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - GV HD: Bước 1: Nhìn tranh và TLCH dưới tranh, cố gắng kể đúng lời nói của nhân - HS lắng nghe, nhận xét. vật Một buổi tối, bác đom đóm nhìn bầy Bước 2: HS tập thể theo cặp đom đóm rước đèn lồng. Bác buồn - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa thiu nghĩ thì ra mình đã già thật rồi. cách diễn đạt cho HS. Chợt bác nghe thấy trong khóm cây, - Nhận xét, khen ngợi HS có tiếng khóc của ai đó. Thì ra, là một chú ong non. Ong non nhìn bác đom đóm khóc mếu máo: - Bác đom đóm ơi, cháu bị lạc đường rồi. Bác đom đóm vội vã dỗ dành ong non * Hoạt động 3: Vận dụng: - Cháu nín đi, để ta đưa cháu về - HDHS viết 2-3 câu về bác đom đóm Bác đom đóm đưa ong non về nhà. già trong chuyện: có thể viết một hoạt Nhưng sức tàn lực kiệt, bác đom động em thích nhất, cảm xúc, suy nghĩ đóm không thể bay về được trong của em sau khi được nghe xong câu đêm tối. Đang loay hoay không biết chuyện Chiếc đèn lồng, làm sao. Bỗng từ đâu xuất hiện bầy
  19. - YCHS hoàn thiện bài tập trong đom đóm vừa rước đèn lồng đi qua. VBTTV Thế là bác đom đóm cùng bây đom - Nhận xét, tuyên dương HS. đóm về nhà trong an toàn. 3. Vận dụng - HS lắng nghe. - Hôm nay em học bài gì? - HS thực hiện. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Đọc sách thư viện ( Cô Hà dạy) ______________________________ Tự nhiên và Xã hội THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT QUANH EM (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm hiểu, điều tra được một số động vật, thực vật xung quanh - Mô tả được môi trường sống của một số thực vật và động vật - Tìm hiểu những việc làm của người dân tác động đến môi trường sống của thực vật và động vật - Yêu quý động vật, thực vật nói chúng và động vật, thực vật xung quanh nói riêng. - Yêu quý động vật, thực vật nói chúng và động vật, thực vật xung quanh nói riêng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tìm hiểu trươc địa điểm để tổ chức cho HS học tập ngoài thiên nhiên + Dự kiến nơi sẽ bố trí cho Hs quan sat, các cây và con vật có thể quan sát + Phiếu quan sát động vật thực vật cho các nhóm + Giấy khổ lớn, bút màu cho mỗi nhóm + Sơ đồ “Bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật”cho các nhóm - HS: Trang phục gọn gàng, giày dép để đi bộ; mũ nón và giấy bút để ghi chép III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Gv kiểm tra trang phục của HS xem đã phù hợp cho việc học tập ngoài trời chưa - GV cũng HS trao đổi về trang phục của HS và điều chỉnh nếu chưa phù hợp - GV cho HS đọc để hiểu nội dung phiếu quan sát 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Quan sát - YC HS quan sát khu vực xung quanh theo nhóm 6 bạn và tìm kiếm các cây và con vật sống ở đó. - HS quan sát theo nhóm 6.
  20. - GV lưu ý bao quát để đảm bảo an toàn cho HS. GV luôn đứng cạnh nhóm quan sát gần mép nước Hoạt động 2: Tìm hiểu môi trường sống của thực vật động vật - YC HS quan sát môi trường sống của các cây, con vật ở khu vực quan sát và cho biết: Nhóm em quan sát được cây và con vật gì? Nó - HS thực hiện. sống ở môi trường nào? - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3: Tìm hiểu việc làm của con người đối với môi trường sống của thực vật và động vật ở đó - YC HS quan sát và cho biết con người đã làm gì với môi trường sống của động vật thực vật xung quanh nơi quan sát? Theo em, những - HS quan sát, ghi chép. việc làm đó có ảnh hưởng như thế nào tới những loài thực vật và động vật sống ở đây Hoạt động 4: Hoàn thành phiếu quan sát - YC HS ghi kết quả điều tra vào phiếu theo mẫu - Lưu ý: Nếu nơi quan sát không tiện ghi chép thì hoạt động này có thể làm khi về lớp. Việc ghi ché này giúp Hs đỡ quên và để làm tài liệu - HS thực hiện theo nhóm cho hoạt động thực hành trên lớp 3.Vận dụng: - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Nhắc HS về nhà mang theo số liệu, sản phẩm đã quan sát được để hoàn thành báo cáo trước lớp vào giờ học sau - Nhận xét tiết học * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Buổi chiều Toán SỐ BỊ CHIA, SỐ CHIA, THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được số bị chia, số chia, thương trong phép chia. - Tính được thương khi biết được số bị chia, số chia. - Vận dụng vào bài toán thực tế liên quan đến phép chia. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc. 3. Phẩm chất