Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 20 - Năm học 2024-2025

docx 28 trang Phương Khánh 15/12/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 20 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_20_nam_hoc_2024.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 20 - Năm học 2024-2025

  1. TUẦN 20 Thứ hai, ngày 20 tháng 1 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: BIỂU DIỄN VĂN NGHỆ CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS biết biểu diễn các bài hát chủ đề gia đình. - HS hiểu gia đình là tổ ấm, là nơi уêu thương, mọi người trong gia đình quan tâm, chăm ѕóc lẫn nhau. - HSKT: Tham gia học cùng bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Loa, míc và các bài hát, múa nói về chủ đề gia đình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Lớp hát và vận động bài “Bố là tất cả” - Hs hát và vận động bài hát. - Baì hát này nói về sự kiện gì? - GV dẫn dắt và giới thiệu bài. 2. Khám phá - GV là người dẫn chương trình - GV lần lượt giới thiệu các cá nhân, tập thể trình diễn văn nghệ. - Mở màn buổi văn nghệ hôm nay là bài hát - Hs trình diễn văn nghệ. “Nhà của tôi” vận động theo phách, nhạc và lời của Thu Hiền do tốp ca biểu diễn. - Tiếp theo chương trình là hợp ca nam nữ tổ Gà con, với bài hát “Cả nhà thương nhau” nhạc và lời Phan Văn Minh, vận động theo nhịp - Tiếp tục chương trình là một ca khúc nói về tình cảm của bà và cháu rất cảm động đó là bài “Cháu yêu bà” một sáng tác của nhạc sĩ Xuân Giao do tam ca biểu diễn. - Tiếp nối chương trình là sự tham gia của bạn Phương Thúy với bài hát “Gia đình nhỏ hạnh phúc to” - Để khép lại chương trình văn nghệ hôm nay là trò chơi “Ai nhanh nhất” do tập thể lớp tham gia chơi - GV nhắc lại cách chơi, luật chơi - GV tổ chức cho HS chơi. - Nhận xét sau mỗi lần chơi
  2. 3. Vận dụng. - Em đã làm gì để thể hiện yêu gia đình của mình? - Hs chia sẻ. - GV nhận xét thái độ học tập của HS trong tiết học. - GV nhắc lại nội dung cần nhớ và nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: HỌA MI HÓT (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc với tốc độ phù hợp, biết nghỉ hơi sau mỗi đoạn. - Hiểu nội dung bài: Sự thay đổi của các sự vật trên bầu trời và mặt đất khi nghe tiếng hót của họa mi, tiếng hót của họa mi là tín hiệu báo hiệu mùa xuân về. - HSKT: Luyện đọc bảng chữ cái. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết được sự thay đổi của các sự vật khi nghe tiếng hót họa mi. 3. Phẩm chất - Có tình yêu thiên nhiên, cây cỏ, vạn vật; có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát hình trong phần Đọc sgk trang 16 và trả lời câu hỏi : Hình ảnh trong bức tranh thể hiện mùa nào trong năm ? Em thích nhất hình ảnh nào trong bức tranh ? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu - GV dẫn dắt vấn đề : Mùa xuân là mùa của hỏi: Hình ảnh được thể hiện trong bức cây chối đâm chồi nảy lộc, hoa cỏ đua nhau tranh là những hình ảnh của mùa xuân. khoe sắc. Có rất nhiều tín hiệu để cho biết Em thích nhất hình ảnh chú chim (hoa mùa xuân đã về như : hòa đào, hòa mai nở đào, hoa hồng, ...) trong bức tranh. rộ, cánh én cháo liệng trên bầu trời. Và một
  3. trong số những tín hiệu cho biết mùa xuân về đó chính là chú chim họa mi. Để tìm hiểu kĩ hơn về hình ảnh chú chim họa mi xinh đẹp, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay : Họa mi hót. 2. Khám phá - Cả lớp đọc thầm. * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi - HS đọc nối tiếp đoạn. đúng. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến thay đổi kì diệu. + Đoạn 2: Tiếp cho đến đang đổi mới. - 2-3 HS luyện đọc. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: luồng sáng, rực rỡ, trong suốt, gợn sóng, vui - 2-3 HS đọc. sướng, - Luyện đọc câu dài: Da trời/ bỗng xanh hơn/ những làn mây trắng trắng hơn/xốp hơn/ trôi - HS thực hiện theo nhóm ba. nhẹ nhàng hơn; - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. - HS lần lượt đọc. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: sgk/tr.17. C1: Đáp án đúng: a, b, c. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời C2: Đáp án đúng: a, b, d. hoàn thiện vào VBTTV/tr.8. C3: Bình hoa này trong suốt. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách C4: Thứ tự tranh: 4-3-2-1. trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS lắng nghe, đọc thầm. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao đọc. lại chọn ý đó. Yêu cầu 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.17. - 2-3 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi 2 đồng thời hoàn thiện - 2-3 HS đặt câu với từ ngữ vừa tìm vào VBTTV/tr.8 được. - Tuyên dương, nhận xét. - HS chia sẻ. Yêu cầu 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.17.
  4. - YC HS trả lời câu hỏi 3 đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.8 - Tuyên dương, nhận xét. 3. Vận dụng trải nghiệm - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. - Hôm nay em học bài gì? - GV dặn học sinh về nhà đọc lại bài đọc cho bố mẹ nghe. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS củng cố bảng nhân 2, vận dụng tính nhẩm. - Thực hiện tính trong trường hợp có 2 dấu phép tính. Biết đếm cách đều 2, vận dụng giải toán thực tế. - HSKT: Luyện tô số 8 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng tính nhẩm. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát: Chú voi con - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - HS thực hiện lần lượt các YC. a) Bảng có mấy hàng? Muốn điền được hàng - Hs trả lời và làm theo y/c kết quả làm như thế nào? - Y/c hs làm sgk. 1 hs làm bảng phụ b) HDHS điền lần lượt kết quả theo dấu. - GV nêu:
  5. + Muốn điền được kết quả ta phải học thuộc - 1-2 HS trả lời. bảng nhân mấy? + Y/c hs đọc thuộc bảng nhân 2 - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu hs đếm thêm 2 rồi điền vào chỗ -m Học sinh làm bài cá nhân trống. - Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp - Nhận xét dãy số vừa điền. vào ô trống. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Học sinh nối tiếp báo cáo kết quả. - Nhận xét, tuyên dương. -Học sinh tương tác, thống nhất KQ - Nếu có t/g gv cho hs đếm cách đều chiều ngược lại hoặc dãy 1,3,5,7,9,11,13,15 Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Y/c hs dựa vào bảng nhân 2, tính nhẩm chọn - 1-2 HS trả lời. phép tính thích hợp - HS thực hiện chia sẻ. + Tích của 14 là phép tính nào? + Tích của 16 là phép tính nào? - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: a)- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài toán cho biết gì? - 1-2 HS trả lời - Bài toán hỏi gì? - HS làm bài cá nhân. - Muốn biết 5 con cua có bao nhiêu càng ta thực hiện phép tính như thế nào? - HS đổi chéo vở kiểm tra. b)- Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? - 2 -3 HS đọc. - Bài toán hỏi gì? - 1-2 HS trả lời - Muốn biết 7 con cua có bao nhiêu càng ta - HS làm bài cá nhân. thực hiện phép tính như thế nào? - Y/c hs làm vở - HS đổi chéo vở kiểm tra. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Đọc thuộc lòng bảng nhân 2. - HS nêu. - Nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ________________________________
  6. Buổi chiều Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA R I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa R cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Rừng cây vươn mình đón nắng mai. - HSKT: Luyện tô chữ l, m 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa R. + Chữ hoa R gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa - 2-3 HS chia sẻ. R. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết - HS quan sát. vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS luyện viết bảng con. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu - 3-4 HS đọc. ý cho HS: - HS quan sát, lắng nghe. + Viết chữ hoa R đầu câu. + Cách nối từ R sang ư. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - HS thực hiện.
  7. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa R và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - Tìm và viết câu có chứa chữ R. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN HỒ NƯỚC VÀ MÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe hiểu câu chuyện Hồ nước và mây. - Biết dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý để đoán nội dung câu chuyện. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HSKT: Biết lắng nghe bạn kể chuyện. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Trò chơi: Thi kể chuyện. - GV cho HS thi đua kể câu chuyện: Chuyện bốn mùa. - GV nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS chia sẻ. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đoán nội dung từng tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh gì? - 1-2 HS trả lời. + Trong tranh có những có sự vật gì? + Các sự vật đang làm gì?
  8. - Theo em, các tranh muốn nói về các sự vật - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ diễn ra như thế nào? trước lớp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Nghe và kể lại từng đoạn - HS lắng nghe. của câu chuyện - HS lắng nghe, nhận xét. - GV kể mẫu trước 2 lần. - GV HD HS kể lại câu chuyện theo từng đoạn. Hoạt động theo cặp đôi. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng - HDHS viết 2-3 câu kể về bài học mình nhận được thông qua câu chuyện Hồ nước - HS thực hiện. và mây. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _______________________________ Thứ ba, ngày 21 tháng 1 năm 2015 Tiếng Việt ĐỌC: TẾT ĐẾN RỒI (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng của một văn bản thông tin ngắn. - Biết quan sát tranh. - Hiểu nội dung bài: HS hình dung ra ngày Tết ở Việt Nam. Thông qua các sự vật quen thuộc: bánh chưng, bánh tét, tờ lịch đỏ, hoa đào, hoa mai, cành trúc. * Giáo dục địa phương: Giới thiệu món ngon ở Hà Tĩnh. - HSKT: Luyện đọc bảng chữ cái. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật và hoạt động liên quan đến ngày Tết. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, yêu văn hóa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - 3 HS đọc nối tiếp.
  9. - GV chiếu một số hình ảnh về ngày Tết cho - 1-2 HS trả lời. học sinh quan sát, đặt câu hỏi gợi ra sự thích thú của HS: + Em có thích Tết không? + Em thích nhất điều gì ở Tết? + Nói những điều em biết về ngày Tết? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Cả lớp đọc thầm. - GV đọc mẫu: Giọng điệu vui vẻ, hào hứng. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - HDHS chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu cho đến trong năm. + Đoạn 2: Tiếp cho đến thịt lợn. + Đoạn 3: Từ Mai và đào đến chúm chím. - HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hình trụ, hình khối, đặc trưng, - HS luyện đọc theo nhóm hai. - Luyện đọc đoạn: GV gọi HS đọc theo cặp. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong C1: 3,1,4,2. sgk/tr.20. C2: a. hoa mai: rực rỡ sắc vàng. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời b. hoa đào: hồng tươi, xen lẫn lá hoàn thiện bài 4 trong VBTTV/tr.9. xanh và nụ hồng chúm chím. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách C3: Vào ngày Tết, hoa mai thật rực rỡ. trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc vui - 2-3 HS đọc. vẻ, hào hứng. - HS nêu nối tiếp. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - HS nêu. - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.14. - HS thực hiện. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn - HS chia sẻ. thiện bài 2 trong VBTTV/tr.9. - Tuyên dương, nhận xét. - Hs thảo luận, chia sẻ. - Yêu cầu 2: HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Hs lắng nghe - YCHS viết câu vào bài 3, VBTTV/tr.9 - Nhận xét chung, tuyên dương HS. * Kể tên các món ăn ở Hà Tĩnh mà em biết?
  10. - Gv giới thiệu cho Hs các món: Kẹo cu đơ, chả rươi, Bánh mướt ram, bánh đa xúc hến, bún cá,... 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Hs chia sẻ. - GV dặn học sinh về nhà đọc lại bài đọc cho bố mẹ nghe. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _________________________________ Toán BẢNG NHÂN 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - HS hình thành được bảng nhân 5, biết đếm thêm 5. - Vận dụng vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế. - HSKT: Luyện tô số 7,8 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Ai nhanh, ai đúng? - Số? 2 x 8 =? 2 x 5 =? - Hs nêu phép nhân. 2 x 3 =? 2 x 4 =? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.12: * HS trải nghiệm trên vật thật *GV cho HS trải nghiệm trên vật thật - Quan sát hoạt động của giáo viên và - Cho học sinh lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn trả lời có 5 chấm tròn. lên bàn. - Học sinh trả lời. - Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? - Năm chấm tròn được lấy 1 lần. - Năm chấm tròn được lấy mấy lần? - Học sinh đọc phép nhân: 5 nhân 1 bằng 5.
  11. - 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: - Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, 5x1=5 (ghi lên bảng phép nhân này). 6,..., 10 theo hướng dẫn của giáo viên. - Hướng dẫn học sinh lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần học sinh - Nghe giảng. lập được phép tính mới giáo viên ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 5. *Nhận xét: Thêm 5 vào kết quả 5 x 2 = 10 ta được kết quả của phép nhân 5 x 3 = 15 - Cả lớp nói tiếp nhau đọc bảng nhân 5 - Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. các lần phép nhân trong bảng đều có một thừa số là -Tự học thuộc lòng bảng nhân 5. 5, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3,..., - Đọc bảng nhân. 10. - Thi đoc thuộc bảng nhân 5. - Học sinh đọc bảng nhân 5 vừa lập được +Sau đó cho học sinh thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này. - Xoá dần bảng cho học sinh học thuộc lòng. - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bảng nhân 5. 3. Thực hành Bài 1: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - 2 -3 HS đọc. - Bảng có mấy hàng? Muốn điền được hàng - 1-2 HS trả lời. kết quả làm như thế nào? - Y/c hs làm sgk. 1 hs làm bảng phụ - GV nêu: + Muốn điền được kết quả ta phải học thuộc - HS thực hiện làm bài cá nhân. bảng nhân mấy? - HS đổi chéo kiểm tra. + Y/c hs đọc thuộc bảng nhân 5 - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Tìm cánh hoa cho ong đậu? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Nhìn vào các hình ảnh trong sách con biết - 2 -3 HS đọc. được điều gì? - 1-2 HS trả lời. - Y/c hs làm SGK - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Muốn tìm chính xác cánh hoa của mỗi chú - HS đổi chéo kiểm tra. ong cần dựa vào bảng nhân mấy? 4. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ.
  12. - Đọc thuộc lòng bảng nhân 5. - Muốn điền được kết quả tích tiếp theo cộng thêm mấy? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _____________________________ Buổi chiều LuyệnToán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS củng cố bảng nhân 2, vận dụng tính nhẩm. - Thực hiện tính trong trường hợp có 2 dấu phép tính. Biết đếm cách đều 2, vận dụng giải toán thực tế. - HSKT: Luyện đếm từ 1 đến 15 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng tính nhẩm. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1 : Tính nhẩm 2 x 6 = 2 x 4 = 2 x 3 = - 2 -3 HS đọc. 2 x 2 = 2 x 7 = 2 x 1 = - 1-2 HS trả lời. 2 x 8 = 2 x 6 = 2 x 10 = - HS thực hiện lần lượt các YC. - HS đọc yêu cầu bài và tự làm bài vào vở. - Hs trả lời và làm theo y/c Gọi HS nối tiếp nhau nêu kết quả. Chữa bài. Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống a. 2 x + 7 = 15 b. x 2 - 2 =10 c. x 5 + 6 = 16 - HS Làm bài cá nhân vào vở, 3 em lên bảng - 1-2 HS trả lời. làm bài, chữa bài. Bài 3: Mỗi nhóm học tập có 3 học sinh. Hỏi 5 nhóm như thế có tất cả bao nhiêu học sinh?
  13. - Một học sinh đọc yêu cầu bài. - 2 -3 HS đọc. H: Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - 1-2 HS trả lời. H: Muốn biết 4 nhóm có bao nhiêu học - Học sinh làm bài cá nhân sinh ta làm thế nào? - HS tự làm bài vào vở, một em làm vào bảng phụ, chữa bài. Bài 4: Viết tiếp số còn thiếu vào chỗ chấm: 2, 4 , 6, .....,......,.... - Mỗi số cách nhau bao nhiêu đơn vị. - Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào - HS viết các số vào chỗ chấm. ô trống. - Cả lớp làm vào vở. GV chấm, chữa bài. - Học sinh nối tiếp báo cáo kết quả. Bài 5: Tính tích khi biết thừa số: -Học sinh tương tác, thống nhất KQ a) Hai thừa số là 4 và 7 b) Hai thừa số là 5 và 8 c) Hai thừa số là 4 và 9 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. + Muốn tính tích các thừa số ta làm thế nào? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. - HS thực hiện chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Bài tập dành cho HS năng khiếu: Bài 5: Tìm một số, biết rằng lấy số đó nhân - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. với 5 rồi trừ đi 12 thì bằng 38? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - Đọc thuộc lòng bảng nhân 2. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _________________________________ LuyệnTiếng việt LUYỆN TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA; DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm được từ ngữ về các mùa ở miền Bắc - Biết sử dụng dấu chấm khi kết thúc câu và dấu chấm hỏi khi kết thúc câu hỏi. - HSKT: Luyện tô chữ q, t 2. Năng lực chung - Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo, giải quyết vấn đề.
  14. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Hs vận động bài hát. Gv cho cả lớp vận động bài hát. 2. Thực hành Bài 1: Điền từ thích hợp: xuân, hạ, thu, đông vào chỗ chấm. a. Tiết trời ấm áp, cây cối đâm chồi nảy lộc là mùa.......... b. Gió bấc lạnh cắt da cắt thịt tràn về là mùa........ c. Hoa cúc nở vàng tươi, quả hồng đỏ mọng, quả thị thơm lừng là mùa........ d. Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời là mùa ...... - Gv cho Hs đọc yêu cầu. - Hs làm bài cá nhân. - Hs đọc yêu cầu - Cả lớp và Gv nhận xét. - Hs làm và nêu miệng chữa bài. Bài 2. Nói tên mùa và đặc điểm của các mùa - Cả lớp đọc thầm. ở miền Bắc. - Hs đọc yêu cầu. - Gv nêu tên - Hs đọc yêu cầu bài - Cả lớp và Gv nhận xét. - Hs nối tiếp nhau nêu đặc điểm thời Bài 3: Điền dấu chấm và dấu chấm hỏi vào tiết, cây cối, bầu trời. chỗ trống. - HS đọc nối tiếp đoạn. Ở miền Bắc, mùa nào trời lạnh Ở miền Bắc, mùa đông trời lạnh Ở miền Nam nắng nhiều vào mùa nào Ở miền Nam nắng nhiều vào mùa khô Sau cơn mưa, cây cối như thế nào - Hs đọc yêu cầu Sau cơn mưa, cây cối tốt tươi - Hs chia sẻ. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm vào vở, 1 Hs làm bảng phụ - Khi nào điền dấu chấm hỏi, khi nào điền dấu chữa bài. chấm? - Gv cho Hs thảo luận nhóm 2 làm bài. * Bài tập dành cho HS năng khiếu: Bài 4. Viết câu trả lời: - Hs làm bài vào vở. - Em thích nhất mùa nào? - Hs chia sẻ.
  15. - Mùa nào em được rước đèn, phá cỗ? - Mùa hè em thường làm gì? 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Hs chia sẻ. - Mùa hạ còn có tên gọi là mùa gì nữa? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _________________________________ Thứ năm, ngày 23 tháng 1 năm 2025 Tiếng Việt NGHE VIẾT: TẾT ĐẾN RỒI. PHÂN BIỆT G/GH, S/X, UT/UC. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - HSKT: Luyện tô chữ u 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. Ngày tết quê - Hs vận động bài hát. em. Giới thiệu bài 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng - HS luyện viết bảng con. con. - GV đọc cho HS nghe viết.
  16. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS nghe viết vào vở ô li. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đổi chép theo cặp. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ trang 10, - 1-2 HS đọc. 11. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi - GV chữa bài, nhận xét. chéo kiểm tra. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? Về nhà chép lại bài cho thật đẹp và khoe với - HS chia sẻ. bố mẹ - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _________________________________ Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ NGÀY TẾT. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. - Hỏi - đáp về những việc trong ngày Tết. - HSKT: Luyện tô chữ ư 2. Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động. 3. Phẩm chất - Rèn kĩ năng hỏi, đáp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. Ngày tết - Hs vận động bài hát. quê em. Giới thiệu bài. 2. Thực hành, luyện tập Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV chiếu cho HS quan sát các hình ảnh. - 1-2 HS trả lời.
  17. - GV gọi HS đọc YC bài. - 3-4 HS nêu. - Bài yêu cầu làm gì? + Tên sự vật: lá dong, bánh chưng, nồi, - YC HS quan sát tranh, nêu: củi, ghế, lửa, mẹt, gạo, chậu, + Tên các sự vật. + Các hoạt động: gói bánh, rửa lá dong, + Các hoạt động. lau lá dong, luộc bánh, đun bếp, vớt bánh, + tranh 3,4,1,5,2. + Sắp xếp các hoạt động làm bánh chưng. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.11. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 2: Hỏi đáp về một việc. Bài 2: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS trả lời. - Bài YC làm gì? - HS thực hành. - GV tổ chức cho HS hỏi đáp theo cặp. - HS chia sẻ. - GV mời 1 số cặp thực hành. - HS làm bài. - YC làm vào VBT tr.12. - GV lưu ý HS các câu hỏi cuối câu phải có dấu chấm hỏi, câu trả lời phải có dấu chấm. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Tìm thêm những từ ngữ chỉ sự vật, hoạt - HS chia sẻ. động mà em biết? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _________________________________ Toán PHÉP CHIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết khái niệm ban đầu về phép chia, đọc, viết phép chia. - Hs biết từ một phép nhân viết được 2 phép tính chia tương ứng, từ đó tính được một số phép chia đơn giản dựa vào phép nhân tương ứng. Vận dụng giải một số bài tập về phép nhân, chia với số đo đại lượng, giải bài toán thực tế liên quan đến phép nhân, phép chia. - HSKT: Luyện tô só 8 2. Năng lực chung
  18. - Phát triển năng lực tính toán, giải các bài toán thực tế có lời văn. - HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Tổ chức cho HS chơi trò chơi bắn tên, nêu Lớp trưởng điều hành kết quả bảng nhân 2 và 5 GV dẫn vào bài 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh a) Giới thiệu phép chia 3. - Y/c Hs đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - 2 -3 HS đọc. - Giúp Hs hình thành thao tác thực tế chia - 1- 2 HS trả lời. 6 quả cam vào 3 đĩa để tìm mỗi đĩa có bao - HS lắng nghe. Tham gia hoạt động nhiêu quả cam. - Hs trình bày cách chia. - Chia đều 6 quả cam thành 3 phần ta có phép chia tìm được mỗi phần có 2 - Viết phép chia: 6:3 = 2 quả cam - Y/c Hs đọc phép chia. - Giới thiệu dấu chia, cách viết b) Giới thiệu phép chia 2. - Y/c Hs đọc bài toán. Y/c HS thực hiện nhóm 4 - 2 - 3 HS đọc. - HS lắng nghe. Tham gia hoạt động nhóm 4 (4p) - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp - Giúp Hs hình thành thao tác thực tế chia -Chia đều 6 quả cam thành các phần, 6 quả cam vào các đĩa, mỗi đĩa 2 quả cam mỗi phần 2 quả cam ta có phép chia tìm để tìm số đĩa được 3 phần như vậy - Viết phép chia: 6:2 = 3 - Y/c Hs đọc phép chia. - 2 -3 HS đọc. - Giới thiệu dấu chia, cách viết
  19. c) Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia - Mỗi đĩa có 2 quả cam, có 3 đĩa như vậy có bao nhiêu quả? -2 x 3 = 6 ( quả) - Có 6 quả cam chia thành 3 đĩa bằng nhau, mỗi đĩa có bao nhiêu quả? - 6 : 3 = 2 ( quả) - Có 6 quả cam, mỗi đĩa 2 quả cam thì - 6 : 2 = 3 ( đĩa) được mấy đĩa? - Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng 2 x 3 = 6 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2 3. Thực hành: - HS đọc Bài 1: Nối (theo mẫu) - HS trả lời - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS nghe - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn học sinh nối phép tính - HS làm bài thích hợp với bài toán. - GV yêu cầu HS làm bài - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. - GV củng cố: +Từ bài toán thứ nhất đẫn ra phép nhân 5 X 3 = 15 (nối mẫu); - HS ghi nhớ +Từ bài toán thứ hai (chia theo nhóm) dẫn ra phép chia 1 5 : 5 = 3; +Từ bài toán thứ ba (chia theo thành phần) dẫn ra phép chia 15 : 3 = 5. - HS đọc Bài 2: Số? - BT yêu cầu điền số thích hợp. - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài - Gọi hs đọc mẫu - Y/c hs làm vở. 2 HS làm bảng phụ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn - HS nhận xét, chữa bài - HS chia sẻ: Từ 1 phép nhân, ta viết được 2 phép chia tương ứng. - GV gọi HS chữa bài
  20. - GV hỏi HS: Nhận xét mối quan hệ giữa - HS đổi vở kiểm tra nhau. phép nhân và phép chia. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS đọc Bài 3: Số? - HS trả lời: - GV gọi HS đọc yêu cầu + Bài cho 3 số: 2,6,3 - GV hướng dẫn HS: + Ta phải lập 2 phép tính chia + Bài cho mấy số? Là những số nào? - HS làm vở: + Từ 3 số đã cho ta lập phép tính gì? 6 : 2 = 3 và 6 : 3 = 2 - GV yêu cầu HS làm VBT - HS nhận xét, chữa bài 2 HS lên bảng làm - GV gọi HS nhận xét - HS lắng nghe và chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng: Cô có 6 chiếc bút, cô chia cho 3 bạn. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu chiếc bút? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ________________________________ Thứ sáu, ngày 24 tháng 1 năm 2025 Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN: VIẾT THIỆP CHÚC TẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết một tấm thiệp chúc Tết gửi cho người bạn hoặc người thân ở xa. - HSKT: Tô chữ u 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng viết tấm thiệp chúc Tết. 3. Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát và vận động theo bài hát: Tết - Hs vận động bài hát. đến rôi.