Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 20 - Năm học 2023-2024

docx 34 trang Phương Khánh 08/12/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 20 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_20_nam_hoc_2023.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 20 - Năm học 2023-2024

  1. TUẦN 20 Thứ hai, ngày 15 tháng 1 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - GIỚI THIỆU CUỐN SÁCH HAY. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Có ý thức lắng nghe giới thiệu các cuốn sách hay. Có ý thức đọc sách. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tìm các cuốn sách hay để đọc. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết lắng tìm các cuốn sách để đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Giới thiệu cuốn sách hay. HĐ1. Gv giới thiệu cuốn sách - Hs lắng nghe. - Gv giới thiệu các cuốn sách hay: Tên cuốn sách, tác giả, nội dung câu chuyện. HĐ2. Gọi Hs chia sẻ. - Hs chia sẻ cho các bạn những cuốn sách - Hs lắng nghe. hay mình đã đọc HĐ2: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. - Nhắc Hs tìm đọc các cuốn sách hay hôm sau giới thiệu cho các bạn cùng đọc. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _________________________________ Tiếng Việt VIẾT: NGHE VIẾT: MÙA NƯỚC NỔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu (từ Đồng ruộng đến đồng sâu). - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung
  2. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn viết có những chữ nào viết hoa? + Đoạn viết có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS luyện viết bảng con. bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chéo theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. Bài 2: Tìm tên sự vật có tiếng bắt đầu - 1 HS đọc yêu cầu bài. bằng c hoặc k - HS chơi trò chơi Truyền điện tìm tên - GV tổ chức chơi trò chơi truyền điện. sự vật. - GV cho HS đọc lại các từ. - 2 - 3 HS đọc lại. - YCHS làm bài vào VBT. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo Bài 3: Chọn a hay b kiểm tra. a) Chọn ch hay tr Đáp án: cây tre, chú ý, quả chanh, che mưa, trú mưa, bức tranh. - 1 HS đọc yêu cầu bài. b) Tìm từ ngữ có tiếng chứa ac hoặc at - HS lắng nghe GV hướng dẫn. Đáp án: ac: củ lạc, âm nhạc, chú bác, - HS thảo luận cặp đôi nêu các từ. at: hạt cát, ca hát, nhút nhát, - HS làm vào VBT. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - HS lên bảng chữa bài. - GV hướng dẫn tìm từ - HS nhận xét, bổ sung. - YCHS làm VBT và lên bảng chữa bài. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)
  3. Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ CÁC MÙA DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết tên mùa và đặc điểm của các mùa ở miền Bắc và miền Nam - Biết sử dụng dấu chấm khi kết thúc câu và dấu chấm hỏi khi kết thúc câu hỏi. 2. Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ các mùa. 3. Phẩm chất - Rèn kĩ năng sử dụng dấu câu đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. Giới thiệu bài - Hs vận động bài hát. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nói tên mùa và đặc điểm của các mùa ở miền Bắc, miền Nam. Bài 1 : - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, nêu: - 3-4 HS nêu. + Tên các mùa. + Tên các mùa: mùa xuân, mùa hạ, + Đặc điểm của từng mùa. mùa thu, mùa đông. - YC HS làm bài vào VBT. + Đặc điểm của từng mùa: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. Mùa xuân: ấm áp, cây cối đâm chồi nảy - GV chữa bài, nhận xét. lộc; Mùa hạ: nóng bức, hoa phượng vĩ - Nhận xét, tuyên dương HS. nở đỏ rực, các bạn học sinh được nghỉ hè; Mùa thu: mát mẻ, nước trong xanh, trẻ em được rước đè phá cỗ vào đêm Trung thu; Mùa đông: Lạnh giá, cây cối khẳng khiu, rụng hết lá để ngủ đông. Bài 2: - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV gọi HS đọc YC bài. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, nêu: - 1-2 HS trả lời. + Tên các mùa. - 3-4 HS nêu. + Đặc điểm của từng mùa. + Tên các mùa: mùa khô, mùa mưa - YC HS làm bài vào VBT. + Đặc điểm của từng mùa:
  4. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. Mùa khô (từ tháng 11 – 4): hầu như - GV chữa bài, nhận xét. không mưa, ban ngày nắng chói chang, - Nhận xét, tuyên dương HS. ban đêm dịu mát hơn. Mùa mưa (từ tháng 5 – 10): thường có mưa rào * Hoạt động 2: Chọn dấu chấm hoặc dấu - HS thực hiện làm bài cá nhân. chấm hỏi thay cho ô vuông. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. Bài 3: - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - Gọi HS đọc các câu. - 1HS đọc yêu cầu bài. - YC HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành bài - 2 HS đọc các câu trong bài. tập vào VBT. - HS thảo luận cặp đôi hoàn thành bài - Gọi HS lên bảng chữa bài. tập vào VBT. - Nhận xét, khen ngợi HS. Lưu ý cho HS - HS lên bảng chữa bài. đọc nhấn giọng ở cuối câu hỏi. Nhắc HS sử - HS nhận xét, chữa bài. dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi đúng. - HS đọc lại các câu. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Toán THỪA SỐ, TÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được thừa số và tích trong phép nhân. - Tính được tích khi biết các thừa số. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến ý nghĩa của phép nhân. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. Đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá - 2-3 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.7: + Mỗi bể cá có 3 con cá. Hỏi 5 bể như + Nêu bài toán? vậy có bao nhiêu con cá?
  5. + Nêu phép tính? + Phép tính: 3 x 5 = 15 - GV nêu: 3 và 5 gọi là thừa số, kết quả - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. 15 gọi là tích; Phép tính 3 x 5 cũng gọi là tích. - YCHS lấy thêm ví dụ về phép nhân, - HS lấy ví dụ và chia sẻ. chỉ rõ các thành phần của phép nhân. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Cho hai thừa số: 6 và 2. - HS chia sẻ: Tính tích hai số đó. + Bài cho biết gì? + Cho hai thừa số: 6 và 2. + Bài YC làm gì? + Bài YC tính tích. + Để tính tích khi biết thừa số, ta làm + Lấy 6 x 2. như thế nào? - GV chốt cách tính tích khi biết thừa số. - HS lắng nghe, nhắc lại. 3. Thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV hướng HS: Vận dụng khám phá. - 1-2 HS trả lời. Nêu, viết được thừa số và tích của mỗi - HS quan sát, lắng nghe. phép nhân đã cho vào ô có dấu ? trong bảng. - GV gọi HS nêu thừa số và tích của phép nhân 2 x 6 = 12. - Thừa số 2 và 6. Tích là 12. - HS hoàn thành bảng trong phiếu BT. - GV qua sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Nhận xét, tuyên dương. - HS đổi chéo kiểm tra. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: a) Yêu cầu HS - 2 -3 HS đọc. quan sát hình, nhận xét dấu chấm tròn ở - 1-2 HS trả lời. mỗi tấm thẻ rồi nêu phép nhân thích hợp với mỗi nhóm hình. - YC HS làm bài vào vở ô li. b) Sau khi HS nêu đúng phép nhân ở câu a, GV cho HS nêu viết số thích hợp vào - HS làm bài. ô có dấu ? trong bảng. - HS làm phiếu BT - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS trình bày trước lớp. - HS làm phiếu BT - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3. Vận dụng - HS chia sẻ.
  6. - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về phép tính nhân, nêu thành phần của phép tính nhân. - HS nêu. - Nhận xét giờ học - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ Buổi chiều Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tính được phép nhân đơn giản dựa vào tổng các số hạng bằng nhau. - Vận dụng vào giải một số bài toán có liên quan đến phép nhân. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của Hs 1. Khởi động: - Gv cho Hs vận dộng hát bài hát - HS hát tập thể - GV kết hợp giới thiệu bài. 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Số? - HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS: Bài 1 có 2 phần a và b. Con cần thực hiện đúng phép tính và - HS làm bài điền kết quả vào các ô trống. - HS chữa bài - GV yêu cầu HS làm bài vào vở a) - GV gọi HS nối tiếp lên bảng chữa bài Phép cộng Phép nhân 2 + 2 + 2 + 2 = 8 2 x 4 = 8 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 12 2 x 6 = 12 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 8 = 16 16 b) Phép nhân Phép cộng 2 x 5 = 10 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 3 x 6 = 18 3+ 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 18 + Để thực hiện được bài tập 1 ta cần nhớ 4 x 5 = 20 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20 lại kiến thức nào đã học ? - GV nhận xét, tuyên dương
  7. Hoạt động của GV Hoạt động của Hs Bài 2: Nối tích với tổng các số hạng bằng + Bảng nhân 2, 3, 4 và các phép tính nhau : cộng + Bài tập yêu cầu làm gì ? - GV hướng dẫn mẫu. - GV tổ chức thành trò chơi: Tiếp sức. Cách chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 3 đội lên bảng nối tiếp nhau nối. Đội nào làm bài + Hs chia sẻ xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng - Quan sát - GV gọi HS đọc bài làm của nhóm mình - 3 đội lên tham gia trò chơi - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, khen thưởng đội thắng cuộc. Bài 3: Viết và tính kết quả theo mẫu: - HS đọc 3 x 6 : ................................................ - Lắng nghe. 7 x 2 : .......................... 9 x 3 : - GV gọi HS đọc yêu cầu - Hs đọc yêu cầu - GV hướng dẫn làm mẫu - HS làm bài Mẫu: 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12. Vậy 3 x 4 = 12 - Lắng nghe. - Yêu cầu HS làm vào vở - GV gọi HS chữa bài. - Nhận xét. - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4:Một cái giỏ đựng 4 quả táo. Hỏi 5 cái giỏ đựng bao nhiêu quả táo ? - GV gọi HS đọc yêu cầu + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - Hs đọc yêu cầu. + Muốn tìm 5 giỏ đựng bao nhiêu quả táo + Mỗi giỏ đựng 4 quả táo. ta làm thế nào ? + Hỏi 5 giỏ đựng bao nhiêu quả táo? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS + Hs chia sẻ. làm bảng phụ. Bài giải: - Nhận xét, khen ngợi 5 giỏ đựng số quả táo là:
  8. Hoạt động của GV Hoạt động của Hs 3. Vận dụng 5 x 4 = 20 (quả) - Muốn tìm tổng các số hạng bằng nhau. Đáp số: 20 quả táo - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau - Hs lắng - Hs chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _______________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 18: CẦN LÀM GÌ ĐỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thu thập được những thông tin việc làm của con người có thể bảo vệ và thay đổi môi trường sống của thực vật và đông vật. - Giải thích vì sao phải bảo vệ được môi trường sống của thực vật và động vật. 2. Năng lực chung - Nêu được những việc có thể làm để bảo vệ, hạn chế sự thay đổi của môi trường sống của thực vật và động vật - Thực hiện được các việc làm giúp bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. 3. Phẩm chất - Cùng chia sẻ với người xung quanh để thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS hát về các con vật và thực -2-3 HS trả lời. vật. - GV dẫn dắt vào bài. - GV ghi tên bài học, cho HS nhắc lại. 2. Khám phá - HS thực hiện. *Hoạt động 1: Làm việc theo hình. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.66. - HS lắng nghe. - HS đọc. - HS thực hiện - HS chia sẻ kết quả. - HS kể. - HS quan sát hình và tìm ra điểm giống và khác nhau. - Giống nhau: cùng một nơi nhưng cây
  9. - Khác nhau: con vật có sự khác nhau. Hình 1 - cây, cỏ, hoa lá tươi tốt, nhiều con vật. Hình 2 - cây, cỏ bắt đầu héo, các con vật không còn, có nhiều rác như chai, lọ,.... - Cho HS đọc câu hỏi số 1 trong sách. - Cho HS thảo luận nhóm đôi. - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận. + Vì sao có sự khác nhau đó? - Do con nười xả rác. + Điều gì sẽ xảy ra nếu môi trường sống - Số lượng thực vật và động vật giảm sút, của thực vật và động vật bị tàn phá? thậm chí có thể biến mất. - Nhận xét: Do con nười xả rác, môi trường bị ô nhiễm số lượng thực vật và động vật giảm sút, thậm chí có thể biến mất. Những việc làm nào ảnh hưởng đến môi trường sống của thực vật và động vật - HS lắng nghe. chúng ta sẽ tìm hiểu qua hoạt động 2. Hoạt động 2: Nêu những ảnh hưởng cụ thể. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.67. - HS đọc. - HS thực hiện. - Hình 3: Xả rác gây ô nhiễm đất nước, nước không khí - Hình 4: Chặt phá rừng làm mất rừng, phá cây, mất nơi ở của các con vật và sinh vật. - Hình 5: Sử dụng nhiều thuốc trừ sâu làm chết động vật, thực vật, ô nhiễm môi - Cho HS đọc câu hỏi số 2 trong sách. trường. - GV hướng dẫn HS khai thác nội dung - Hình 6: Thải nước bẩn ra môi trường từng hình. làm ảnh hưởng đến môi trường sống của + Tác hại của những việc làm đó (hình động vật và thực vật. 3,4,5,6) đến môi trường sống của thực vật - HS kể và động vật? - HS trả lời. - GV nhận xét - 2-3 HS trả lời. - Ngoài những việc làm trên còn có những - HS trả lời. việc làm nào ảnh hưởng đến môi trường sống của động vật và thực vật? + Hậu quả của việc làm đó. - GV nhận xét, bổ sung.
  10. 3. Vận dụng - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Kĩ năng sống GIỮ GÌN ĐÔI MẮT SÁNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - GD KN yêu quý và giữ đôi mắt sáng, khỏe. - Biết giữ gìn và vệ sinh đôi mắt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC - Tranh TH kỹ năng sống Lớp 1, SGK, bút chì, bút màu sáp III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Vì sao em cần xin lỗi? - Lời cảm ơn có ý nghĩa gì? - HS nêu 2. Khám phá Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - GV giới thiệu và ghi tựa bài - HS lắng nghe và nêu lại tựa bài. Hoạt động 2: Bài tập Bài tập 1: Tầm quan trọng của đôi mắt. a. Đôi mắt soi đường - GV nêu yêu cầu: Lắng nghe câu chuyện “Tìm đường về nhà” - HS lắng nghe - GV kể chuyện - GD HS qua câu chuyện vừa kể. - HS thảo luận nhóm đôi - GV yêu cầu HS qua câu chuyện kể thảo - HS trình bày - NX luận : Đôi mắt giúp em trong việc đi đường như thế nào? - HS làm BT cá nhân, trình bày kết - GVNXKL quả - NX - GV hướng dẫn HS làm bài tập SGK - HS lắng nghe. + Bộ phận nào giúp Bi thấy đường về? - GVNXKL: Đôi mắt giúp em soi đường. - HS thi đua 2 dãy. b. Đôi mắt giúp em quan sát. - GV hướng dẫn HS chơi trò chơi : Tìm điểm khác biệt giữa hai bức tranh. - HS lắng nghe, ghi nhớ - GV nhận xét – Tuyên dương - GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận. - Thảo luận nhóm đôi, trình bày + Vì sao em tìm thấy hai điểm khác biệt giữa hai bức tranh?
  11. +Nhờ đôi mắt, em quan sát được những gì quanh mình? GVNXKL 3. Thực hành – Luyện tập - HS vẽ BÀI TẬP : Em vẽ lại những gì em quan sát được quanh mình vào khung giấy dưới đây. - HS nhận xét. - GV thu bài vẽ. - GVNX- KL. 4. Vận dụng BÀI HỌC: Đôi mắt giúp em quan sát những - HS lắng nghe. gì diễn ra quanh em: Quan sát cách qua đường. Quan sát cách chăm sóc em bé của mẹ. Quan sát cách ăn uống. Quan sát cách sắp xếp đồ đạc. Quan sát cách gấp quần áo. c. Đôi mắt khám phá - HS thảo luận kể cho nhau nghe. - GV nêu YC cho HS thảo luận : Nhờ đôi mắt, em đã khám phá ra những điều gì ở xung quanh? - GV nhận xét, kết luận BÀI TẬP: - GV hướng dẫn HS làm BT SGK - GVkết luận: Đôi mắt giúp em khám phá rất nhiều điều mới mẻ về thế giới. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Thứ ba, ngày 16 tháng 1 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố ý nghĩa của phép nhân; nhận biết thừa số, tích của phép nhân. - Tích được tích khi biết các thừa số. - Vận dụng so sánh hai số. Giải bài toán liên quan đến phép nhân. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, phiếu BT - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  12. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: Tính tích khi biết thừa số: a) Hai thừa số là 2 và 4 b) Hai thừa số là 8 và 2 c) Hai thừa số là 4 và 5 - GV nêu: - HS trả lời: Chuyển phép nhân thành + Muốn tính tích các thừa số ta làm thế tổng các số hạng bằng nhau rồi tính nào? kết quả. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: Để tính tích của hai - HS thực hiện theo cặp lần lượt các thừa số 5 và 4, ta lấy 5 x 4 = 5 + 5 + 5 + 5 YC hướng dẫn. = 20, vậy tích bằng 20, viết 20. - GV gọi HS nêu tích của hai thừa số 2 và - HS trả lời: tích của 2 và 3 là 6 3. - Làm thế nào em tìm ra được tích? - Chuyển phép nhân 2 x 3 thành tổng - GV hướng dẫn tương tự với các thừa số: các số hạng bằng nhau và tính KQ. 2 và 5; 3 và 5. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HDHS làm bài: - HS thực hiện chia sẻ. a) Cho HS quan sát tranh. Đọc đề bài toán. Phân tích theo cột. - Nêu viết các số vào ô có dấu ? ở phép - 1-2 HS trả lời: 5 x 3 = 15 tính và đáp số của bài giải. b) HS đọc đề bài toán. - HS đọc đề. - HS quan sát tranh, phân tích theo từng - HS lắng nghe. hàng. - Nêu viết các số vào ô có dấu ? ở phép - 1-2 HS trả lời: 3 x 5 = 15 tính và đáp số của bài giải. - Nhận xét, đánh giá bài HS.
  13. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát tranh điền dấu - HS thực hiện chia sẻ. , = thích hợp vào ô trống: - HS làm bài cá nhân. Tính tích khi biết thừa số: a) 2 x 4? 4 x 2 b) 2 x 4? 7 c) 4 x 2? 9 - HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Anh ( Gv chuyên trách dạy) ______________________________ Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN: VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được 2-3 câu tả một đồ vật mà em dùng để tránh mưa hoặc tránh nắng. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ, câu chuyện về các mùa trong năm. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu về đồ vật. 3. Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ, câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, hỏi: - 2-3 HS trả lời: + Kể tên các đồ vật trong hình?
  14. + Các đồ vật: cái nón, cái ô (cái dù), mũ + Chọn 1 – 2 đồ vật yêu thích và nói về đặc và khăn len, áo mưa, quạt điện, quạt điểm, công dụng của chúng. giấy. - HDHS nói và đáp khi giới thiệu về đặc điểm và công dụng của các đồ vật. - HS thực hiện nói theo cặp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2-3 cặp thực hiện. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV dướng dẫn HS cách viết: + Em muốn tả đồ vật gì? - 1-2 HS đọc. + Đồ vật đó có gì nổi bật về màu sắc, hình - HS trả lời về nội dung bài. dáng? + Em thường dùng đồ vật đó vào lúc nào? - HS lắng nghe, hình dung cách viết. + Tình cảm của em đối với đồ vật đó như thế nào? - HS làm bài. - YC HS thực hành viết vào VBT. - GV cho HS bài mẫu. - HS chia sẻ bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Vận dụng - HS chia sẻ theo nhóm 4. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS tìm tìm đọc một bài thơ, câu chuyện về các mùa trong năm. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện, tên tác giả. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. - Học sinh biết yêu thích đọc sách, sưu tầm những bài thơ học hoặc câu chuyện hay để chia sẻ cùng bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các bài thơ hoặc câu chuyện hay. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  15. Hoạt động 1. Khởi động: - Cả lớp đọc bài thơ: Em yêu mùa hè. - HS đọc bài trên màn hình. - Dẫn vào bài Hoạt động 2. Thực hành: 1. Hoạt động đọc: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. - GV yêu cầu học sinh mang sách có các - HS thực hiện theo yêu cầu của GV bài thơ hay về các mùa. - Tổ chức cho HS hoạt động cá nhân, đọc thơ và ghi nội dung chia sẻ vào sổ tay đọc - Học sinh thực hành đọc cá nhân. sách theo yêu cầu: - HS chia sẻ nội dung bài đọc vào sổ. + Tên bài thơ, câu chuyện + Tên tác giả. 2. Hoạt động chia sẻ - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. - HS chia sẻ sách trước lớp - Tổ chức cho HS chia sẻ nội dung câu chuyện, bài thơ có nội dung hay về các - HS nhận xét bài chia sẻ của bạn. mùa, .Nói chi tiết em thích hoặc sự việc - HS lắng nghe trong câu chuyện mà em thấy thú vị. - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. Hoạt động 3. Vận dụng: - Về nhà tiếp tục tìm đọc các câu chuyện, bài thơ hay mà em đã sưu tầm được, chia - HS thực hiện ở nhà sẻ nội dung bài đọc với người thân. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Buổi chiều Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) _______________________________ Mĩ thuật (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Âm nhạc (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Thứ tư, ngày 17 tháng 1 năm 2024 Toán BẢNG NHÂN 2
  16. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS hình thành được bảng nhân 2, biết đếm thêm 2. - Vận dụng vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.9: - Quan sát. Theo dõi - Giới thiệu các tấm bìa có 2 chấm tròn, lấy 1 tấm đính lên bảng. Chấm tròn được lấy 1 lần, ta viết: 2 x 1 = 2. - Đọc. - Gọi học sinh đọc. - 2 x 2= 2+2=4. vậy 2 x 2=4. - 2 được lấy 2 lần, ta có: 2x2, gọi học sinh chuyển sang phép cộng để tính kết quả. Vậy 2 x 2 = 4 - Theo dõi, tính, nêu kết quả. - Tương tự: 2 được lấy mấy lần? Rồi viết kết quả để hình thành bảng nhân 2. - Đọc, học thuộc bảng nhân 2. *Nhận xét: Thêm 2 vào kết quả 2 x 2 = 4 ta được kết - HS lắng nghe, nhắc lại. quả của phép nhân 2 x 3 = 6 - Cho học sinh đọc bảng nhân, đọc thuộc. - Hs đọc thuộc bảng nhân 2. 3. Thực hành Bài 1:TC Trò chơi Đố bạn - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Hướng dẫn học sinh vận dụng bảng nhân - 2 -3 HS đọc. 2 vừa học để nêu kết quả cho Trò chơi: Đố - 1-2 HS trả lời. bạn. ( 1 bạn hỏi gọi 1 bạn trả lời. Nếu trả - HS lắng nghe. Tham gia chơi trò lời đúng thì được đố bạn khác.) chơi. - Cùng học sinh nhận xét. - Gọi học sinh đọc lại bảng nhân 2. - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. - HS nêu. Bài 2: - Hs đọc bảng nhân 2.
  17. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Bảng gồm mấy hàng? Gồm các hàng nào? - 2 -3 HS đọc. - Muốn tìm được tích ta làm phép tính gì? - 1-2 HS trả lời. Thực hiện như thế nào? - Y/c hs làm SGK. 1 Hs làm bảng phụ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 4. Vận dụng - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Hôm nay em học bài gì? - HS đổi chéo kiểm tra. - Đọc thuộc lòng bảng nhân 2. - Muốn điền được kết quả tích tiếp theo - HS nêu. cộng thêm mấy? - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Giáo dục thể chất (GV chuyên trách dạy) ________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: HỌA MI HÓT (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc với tốc độ phù hợp, biết nghỉ hơi sau mỗi đoạn. - Hiểu nội dung bài: Sự thay đổi của các sự vật trên bầu trời và mặt đất khi nghe tiếng hót của họa mi, tiếng hót của họa mi là tín hiệu báo hiệu mùa xuân về. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết được sự thay đổi của các sự vật khi nghe tiếng hót họa mi. 3. Phẩm chất - Có tình yêu thiên nhiên, cây cỏ, vạn vật; có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát hình trong phần Đọc sgk trang 16 và trả lời
  18. câu hỏi : Hình ảnh trong bức tranh thể hiện mùa nào trong năm ? Em thích nhất hình ảnh nào trong bức tranh ? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: Hình ảnh được thể hiện trong bức tranh - GV dẫn dắt vấn đề : Mùa xuân là mùa là những hình ảnh của mùa xuân. Em của cây chối đâm chồi nảy lộc, hoa cỏ đua thích nhất hình ảnh chú chim (hoa đào, nhau khoe sắc. Có rất nhiều tín hiệu để cho hoa hồng, ...) trong bức tranh. biết mùa xuân đã về như : hòa đào, hòa mai nở rộ, cánh én cháo liệng trên bầu trời. Và một trong số những tín hiệu cho biết mùa xuân về đó chính là chú chim họa mi. Để tìm hiểu kĩ hơn về hình ảnh chú chim họa mi xinh đẹp, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay : Họa mi hót. 2. Khám phá - Cả lớp đọc thầm. * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi - HS đọc nối tiếp đoạn. đúng. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến thay đổi kì diệu. + Đoạn 2: Tiếp cho đến đang đổi mới. - 2-3 HS luyện đọc. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: luồng sáng, rực rỡ, trong suốt, gợn sóng, - 2-3 HS đọc. vui sướng, - Luyện đọc câu dài: Da trời/ bỗng xanh hơn/ những làn mây trắng trắng hơn/xốp - HS thực hiện theo nhóm ba. hơn/ trôi nhẹ nhàng hơn; - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. - HS lần lượt đọc. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: sgk/tr.17. C1: Đáp án đúng: a, b, c. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời C2: Đáp án đúng: a, b, d. hoàn thiện vào VBTTV/tr.8. C3: Bình hoa này trong suốt. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách C4: Thứ tự tranh: 4-3-2-1. trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS lắng nghe, đọc thầm. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc.
  19. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao đọc. lại chọn ý đó. Yêu cầu 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.17. - 2-3 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi 2 đồng thời hoàn - 2-3 HS đặt câu với từ ngữ vừa tìm thiện vào VBTTV/tr.8 được. - Tuyên dương, nhận xét. - HS chia sẻ. Yêu cầu 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.17. - YC HS trả lời câu hỏi 3 đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.8 - Tuyên dương, nhận xét. 3. Vận dụng - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. - Hôm nay em học bài gì? - GV dặn học sinh về nhà đọc lại bài đọc cho bố mẹ nghe. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Thứ năm, ngày 18 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA R I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa R cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Rừng cây vươn mình đón nắng mai. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa R. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa R. + Chữ hoa R gồm mấy nét?
  20. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - 2-3 HS chia sẻ. hoa R. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS quan sát, lắng nghe. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng - HS luyện viết bảng con. dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa R đầu câu. - 3-4 HS đọc. + Cách nối từ R sang ư. - HS quan sát, lắng nghe. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa R và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hiện. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN HỒ NƯỚC VÀ MÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe hiểu câu chuyện Hồ nước và mây. - Biết dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý để đoán nội dung câu chuyện. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động