Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 2 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 2 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_2_nam_hoc_2024_2.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 2 - Năm học 2024-2025
- TUẦN 2 Thứ 2 ngày 16 tháng 9 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : NGHE GIỚI THIỆU VỀ CÁC LOẠI MẶT NẠ TRUNG THU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: + Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc + Hiểu được ý nghĩa và những hoạt động của ngày tết Trung thu. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Phẩm chất: - Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. - Có xúc cảm tích cực về ngày tết Trung thu. * HSHN: Tham gia sinh hoạt cùng bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể Trung thu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe * Nhà trường phổ biển triển khai một số nội dung liên quan đến ngày Tết Trung thu: - HS theo dõi - GV kể cho HS nghe những câu chuyện hay và ý nghĩa về Tết Trung thu. - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời 2. Khám phá - Đưa ra hệ thống câu hỏi giúp các em nhớ lại, khám phá về ngày Tết trung thu, (trả lời đúng một câu hỏi tương ứng với một phần - Hs lắng nghe và trả lời câu hỏi quà) : + Tết Trung thu là ngày nào? Nó được diễn Hs: Tết trung thu là ngày 15 tháng ra vào thời điểm nào trong ngày? 8 âm lịch + Tết Trung Thu còn có tên gọi khác là gì? - Hs: Tết Thiếu Nhi + Tết Trung Thu là ngày Tết dành riêng cho ai? Hs: Tết Thiếu Nhi + Hai nhân vật được nhắc đến nhiều trong ngày Tết Trung Thu là ai? - Chị Hằng và chú Cuội + Theo truyện cổ tích, ai là người Việt Nam đầu tiên lên mặt trăng? - Chú Cuội
- + Đêm Tết Trung Thu còn được gọi là đêm - Đêm hội Trăng rằm hội gì? + Trong truyện cổ tích, chú Cuội vì lý do gì Níu giữ cây Đa có phép cải tử mà bị đưa lên mặt trăng? hoàn sinh + Loại đèn nào trẻ em Việt Nam hay chơi khi Tết Trung Thu đến? - Đèn ông sao + Đêm trung thu có 2 sinh hoạt vui chơi nào - Rước đèn, phá cỗ đặc biệt? + Tết trung thu có ý nghĩa gì? - Là dịp để các thế hệ gia đình sum họp, chia sẻ niềm vui và tình yêu thương. * Gv giới thiệu trình chiếu cho Hs xem các - Hs quan sát xem các mặt nạ loại mặt nạ trung thu trung thu ? Có những loại mặt nạ nào? - Hs kể: Mặt nạ như: Tôn Ngộ Không, Trư Bát Giới, Sa Tăng, - Gv nhận xét, kết luận Ông Địa, Thỏ Ngọc, Chị Hằng * Trao quà cho HS thuộc diện khó khăn - Ban đại diện cha mẹ học sinh trao quà cho Hs khó khăn. * Vui văn nghệ. - GV mở video bài hát Chú cuội cung trăng 3. Vận dụng trải nghiệm - Về vận dụng kiến thức đã học hãy làm đèn - HS thực hiện ông sao, mặt nạ chơi ngày tết trung thu. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) ________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc các lời nói, lời đối thoại của các nhân vật. tiếng trong bài Niềm vui của Bi và Bống. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được nội dung câu chuyện và tình cảm giữa hai an hem Bi và Bống 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: cảm nhận được ý nghĩa câu chuyện. 3. Phẩm chất - Có tình cảm yêu thương đối với người thân, biết quan tâm đến người thân biết ước mơ và luôn lạc quan; có khả năng làm việc nhóm. * HSHN: Viết chữ O
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Bức tranh dưới đây vẽ cảnh gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Theo em hai bạn nhỏ đang nói chuyện gì - 2-3 HS chia sẻ. với nhau? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Hai bạn nhỏ trong tranh là hai anh em Bi và Bông. Câu chuyện kể về niềm vui và mơ ước của Bi và Bông khi nhìn thấy cầu vồng 2. Khám phá: HĐ1: Đọc văn bản. - Cả lớp đọc thầm. - GV đọc mẫu: đọc đúng lời người kể và lời nhân vật. Thể hiện sự vui mừng, trong - HS đọc nối tiếp đoạn. sáng và vô tư - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến Quần áo đẹp + Đoạn 2: Tiếp cho đến đủ các màu sắc. - 2-3 HS luyện đọc. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hũ, cầu vồng, - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc câu dài: Lát nữa,/ mình sẽ đi lấy về nhé!// Có vàng rồi,/ em sẽ mua nhiều búp bê và quần áo đẹp.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. HĐ 2: Trả lời câu hỏi. - HS thực hiện theo nhóm ba. - GV gọi HS đọc lần lượt 3 câu hỏi trong sgk/tr.18. - HS lần lượt đọc. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: hoàn thiện vào VBTTV/tr.8. C1: Nếu có vàng Bống sẽ mua nhiều - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn búp bê và quần áo đẹp cách trả lời đầy đủ câu. - Nếu có vàng Bi mua một con ngựa hồng và một cái ô tô C2: không có vàng Bống sẽ vẽ tặng anh con ngựa hồng và cái ô tô. - Không có vàng Bi sẽ vẽ tặng em nhiều búp bê và quần áo đẹp. C3: Em sẽ lấy bút màu để vẽ tặng anh ngựa hòng và ô tô. Anh sẽ vẽ tặng em
- nhiều búp bê và quần áo đủ màu sắc. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe, đọc thầm. HĐ 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng - 2-3 HS đọc. của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Gọi HS đọc lời đối thoại - Nhận xét, khen ngợi. HĐ 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - 2-3 HS đọc. Bài 1: - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.18. sao lại chọn ý đó. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.8. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.18. - HS đọc thầm và tìm đáp án cho câu - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài để tìm câu hỏi trả lời - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 3- 4 em đọc trước lớp - Gọi 1 số em đọc/ nói câu đó trước lớp thể hiện sự ngạc nhiên. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Các em về cần học tập Bống và Bi biết quan tâm, chia sẻ với người khác. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ..... ___________________________________ Toán SỐ HẠNG, TỔNG ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được số hạng, tổng trong phép cộng. - Tính được tổng khi biết các số hạng. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp hợp tác: Trao đổi thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - Phát triển năng lực tính toán.
- - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * HSHN: Luyện tô chữ O II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌCJ VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1.Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi “Xì điện” Tìm số liền trước, liền sau của số. - HS lắng nghe cách chơi - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi, luật - HS tham gia trò chơi chơi cho 2 đội. 2 tổ là 1 đội, lớp chia làm 2 đội. GV làm trọng tài. - GV đánh giá, khen HS HĐ2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.13: + Nêu bài toán? + Nêu phép tính? + Trong bể có 6 con cá, trong bình - GV nêu: 6 và 3 gọi là số hạng, kết quả 9 có 3 con cá. Hỏi có tất cả bao nhiêu gọi là tổng; Phép tính 6+3 cũng gọi là con cá? tổng. + Phép tính: 6 + 3 = 9 - YCHS lấy thêm ví dụ về phép cộng, chỉ - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. rõ các thành phần của phép cộng. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Cho hai số hạng: 10 và - HS lấy ví dụ và chia sẻ. 14. Tính tổng hai số đó. + Bài cho biết gì? + Bài YC làm gì? - HS chia sẻ: + Để tính tổng khi biết số hạng, ta làm như thế nào? + Cho hai số hạng: 10 và 14. - GV chốt cách tính tổng khi biết số hạng. + Bài YC tính tổng. HĐ3.Thực hành + Lấy 10 + 14. Bài 1/13: - Gọi HS đọc YC bài. - HS lắng nghe, nhắc lại. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: Để tính tổng của hai số hạng 7 và 3, ta lấy 7 + 3 = 10, vậy - 2 -3 HS đọc. tổng bằng 10, viết 10. - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS nêu tổng của hai số hạng 14 - HS lắng nghe. và 5. - Làm thế nào em tìm ra được tổng? - GV hướng dẫn tương tự với các số - 1-2 HS trả lời. hạng: 20 và 30; 62 và 37. - HS nêu. - Nhận xét, tuyên dương. Số hạng 7 14 20 62 Bài 2/13: Số hạng 3 5 30 37 - Gọi HS đọc YC bài. Tổng 10 19 50 99
- - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: a) 42 và 35 trên bảng. Lưu ý cho HS việc đặt tính các thẳng hàng. - 2 -3 HS đọc. 42 - 1-2 HS trả lời. +35 - HS quan sát. 77 - HS thực hiện làm bài cá nhân. - YC HS làm bài vào vở ô li. 60 81 24 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. +17 +16 +52 - Đánh giá, nhận xét bài HS. 77 97 76 Bài 3/13:Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đổi chéo kiểm tra. - Bài cho những số hạng nào? - Bài cho tổng nào? - GV nêu: Từ các số hạng đã cho, em hãy - 2 -3 HS đọc. lập một phép tính cộng có tổng bằng 36 - 1-2 HS trả lời. hoặc 44. - HS nêu: Các số hạng: 32, 23, 21, 4. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS nêu: Tổng là: 36, 44. HĐ4. Vận dụng - HS hoạt động theo cặp, sau đó chia - Tổ chức cho HS nêu bài toán gắn với sẻ trước lớp. thực tế sau đó nêu cách thực hiện bài Lập phép tính : 32+4 = 36 toán. và 23 +21 = 44 - Nhận xét giờ học. - HS nêu. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) . ____________________________________ Buổi chiều Tiếng việt VIẾT: CHỮ HOA Ă, Â I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa Ă, Â cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. 2. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. * HSHN: Luyện viết chữ a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Ă, Â - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Ă, Â. + Chữ hoa Ă, Â gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - 2-3 HS chia sẻ. hoa Ă, Â. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS luyện viết bảng con. - Nhận xét, động viên HS. HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - Gv hướng dẫn hs hiểu ý nghĩa của câu - HS quan sát, lắng nghe. ứng dụng Nghĩa đen: “Quả” là thứ quý giá và thơm ngon nhất của cây. Để có được nó, người trồng cây phải bỏ thời gian, công sức chăm bón cho cây. Chính vì thế, khi ăn quả, hãy luôn biết ơn công lao của người trồng. Nghĩa bóng: câu tục ngữ nhắc nhở chúng ta nhớ ơn những người giúp đỡ, chăm sóc, bỏ công sức để cho ta có được những điều tốt đẹp. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - Hs quan sát lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa Ă đầu câu. + Cách nối từ Ă sang n. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. 3. Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Ă, - HS thực hiện. Â và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 4. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Thực hành luyện viết chữ hoa A kiểu - Hs luyện viết thêm ở nhà. chữ nghiêng trong vở tập viết.
- - GV nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) . ____________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa và trao đổi về nội dung của văn bản và các chi tiết trong tranh, đặc biệt ở mục nói và nghe học sinh kể lại câu chuyện Niềm vui của Bi và Bống - Dựa vào tranh và lời gợi ý dưới tranh để kể lại 1 – 2 đoạn câu chuyện. 2. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. Biết quan tâm đến người than và luôn biết ước mơ và lạc quan. * HSHN: Luyện viết chữ a,o II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá HĐ1: Nói tiếp để hoàn thành câu dưới tranh - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ về câu trả và trả lời hoàn thiện các câu dưới mỗi lời cảu mình tranh + Khi cầu vồng hiện ra Bi nói . + Khi cầu vồng hiện ra Bi nói dưới chân cầu vồng có bảy hũ vàng + Có bảy sắc cầu vồng Bống sẽ . và Bi + Có bẩy hũ vàng Bống sẽ mua búp bê sẽ và quần áo đẹp. Bi sẽ mua ngựa hồng và ô tô. + Khi cầu vồng biến mất . + Khi cầu vồng biến mất Bống nói sẽ vẽ tặng Bi cầu vồng và ô tô; Bi nói sẽ
- + Không có bảy sắc cầu vồng hai anh vẽ tặng Bống búp bê và quần áp đẹp. em vẫn ? + Không có bảy hũ vàng hai anh em - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. vẫn cảm thấy vui vẻ và hạnh phúc - Nhận xét, động viên HS. HĐ2: Chọn kể lại 1- 2 đoạn của câu chuyện theo tranh - YC HS trao đổi trong nhóm và kể cho nhau nghe đoạn của mình chọn kể - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - Gọi HS kể 1 – 2 đoạn trước lớp. GV trước lớp. sửa cách diễn đạt cho HS. - Có thể tổ chức cho HS đóng vai kể lại - HS đóng vai câu chuyện. - HS trả lời. - Qua câu chuyện giúp em hiểu được - HS lắng nghe, nhận xét. điều gì? GV chốt: Ý nghĩa câu chuyện: Hai bạn nhỏ luôn vui vẻ và hồn nhiên; hai anh em rất quan tâm và yêu thương nhau. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng trải nghiệm - HDHS kể lại câu chuyện Niềm vui của Bi và Bống cho người thân nghe dựa vào câu chuyện, quan sát các tranh, nhớ - HS thực hiện. lại từng đoạn câu chuyện. * GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính. Sau khi học xong bài Niềm vui của Bi và Bống, các em đã: - HS nối tiếp nêu nội dung đã học.HS + Đọc và hiểu được nội dung và ý nghĩa chia sẻ. của bài: - HS đọc nối tiếp: + Biết viết chữ hoa Ă, Ẵ và câu ứng - Bài đọc nói lên niềm vui của hai anh dụng. em Bi và Bống vào một ngày mưa, khi + Biết phân biệt các từ ngữ chỉ người và nhìn thấy cầu vồng. Cả hai đều muốn chỉ đổ vật. làm những điều tốt đẹp cho người - GV nhận xét, khen ngợi, động viên khác. Điều đó thể hiện tình cảm yêu HS. thương, gắn bó của hai anh em Bi và Bống. - Hs lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) . _______________________________ Thứ 3 ngày 17 tháng 9 năm 2024 Tiếng việt ĐỌC: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI (TIẾT 1, 2)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng bài đọc Làm việc thật là vui, biết ngắt nghỉ nhấn giọng phù hợp. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Biết quý trọng thời gian, yêu lao động. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, chỉ sự vật, phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu việc làm mình yêu thích. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ (biết giá trị của lao động; tìm thấy niềm vui trong lao động, học tập). * HSHN: Luyện viết chữ c II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho cả lớp vận động một bài hát: - HS vận động theo bài hát. Thật là hay - Yêu cầu HS quan sát tranh và nói mỗi - HS quan sát, 2-3 HS chia sẻ. người, mỗi vật trong tranh đang làm gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá HĐ1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng vui hào hứng, hơi nhanh. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: Từ đầu đến thức dậy + Đoạn 2: Tiếp cho đến tưng bừng + Đoạn 3: Còn lại. - 3 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: làm việc, tích tắc, thức dậy, nở hoa, mọi - HS đọc nối tiếp. vật, nhặt rau, sắc xuân, tưng bừng, rúc - Luyện đọc câu dài: Cành đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ,/ ngày xuân thêm tưng bừng. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. HĐ2: Trả lời câu hỏi. - HS luyện đọc theo nhóm ba - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.21. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
- cách trả lời đầy đủ câu. C1: Những con vật được nói đến trong bài là gà trống, tu hú, chim, chim cú mèo C2: HS đóng vai 1 con vật và nói về các công việc của mình C3: Những việc bạn nhỏ làm trong bài là làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. C4: Mọi người, mọi vật luôn bận rộn - Vì sao mọi người lại thấy rất vui khi nhưng rất vui được làm việc ? - Hiểu được ý nghĩa của lao động.HS - Bài văn giúp em hiểu điều gì? thực hiện. - Xung quanh ta mọi vật, mọi người đều làm việc. Có làm việc thì mới có ích cho gia đình , cho xã hội. Làm việc tuy vất vả bận rộn nhưng mang * GV kết luận: Mỗi người, mỗi vật đều lại niềm vui rất lớn. làm việc, làm việc sẽ đem lại niềm vui HĐ3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc vui, hào hứng - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước - Nhận xét, khen ngợi. lớp. HĐ4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.21. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành - 2-3 HS đọc. câu nêu hoạt động - HS thảo luận và nối - Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả trước lớp. - Gọi HS nhận xét kết luận - Đại diện nhóm báo cáo kết quả Con gà trống gáy vang báo trời sắp sáng. - HS nhận xét Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ. Cái đồng hồ tích tắc, tích tắc, báo phút, báo giờ Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.21. - HDHS đặt câu nêu hoạt động của em ở trường. - Gọi HS đọc câu mình vừa đặt - HS đọc. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS nêu. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hằng ngày ở nhà cần làm những việc vừa sức để giúp đỡ gia đình. - HS chia sẻ những việc đã làm. - GV nhận xét giờ học.
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) . ..... __________________________________ Toán SỐ BỊ TRỪ, SỐ TRỪ, HIỆU ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép trừ. - Tính được hiệu khi biết số bị trừ và số trừ. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp hợp tác: Trao đổi thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * HSHN: Luyện viết số 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌCVÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Tìm tổng của 32 và 65 nêu thành phần 2,3 Học sinh thực hiện miệng ghi vở phép tính đó - Từ phép cộng bài cũ rút ra phép trừ mối liên hệ giữa phép cộng và trừ 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.14: - 2-3 HS trả lời. + Nêu bài toán? + Trên cành có 12 con chim. Có hai con chim bay đi. Hỏi trên cành còn lại + Nêu phép tính? bao nhiêu con chim? - GV nêu: 12 là số bị trừ, 2 là số trừ, 10 + Phép tính: 12 - 2 =10 là hiệu; Phép tính 12-2 cũng gọi là - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. hiệu. - YCHS lấy thêm ví dụ về phép trừ, chỉ rõ các thành phần của phép trừ - HS lấy ví dụ và chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Cho số bị trừ 15: số trừ là 7 . Tính hiệu hai số đó. - HS chia sẻ: + Bài cho biết gì? + Bài YC làm gì? + Cho số bị trừ 15, số trừ 7 + Để tính hiệu khi biết số bị trừ và số + Bài YC tính hiệu hai số trừ , ta làm như thế nào? + Lấy 15 -7 - GV chốt cách tính hiệu khi biết số bị - HS lắng nghe, nhắc lại. trừ và số trừ
- 3. Luyện tập, thực hành Bài 1 /14: GV đưa đề bài máy chiếu hay phiếu nhóm - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: Điền số phụ hợp - HS lắng nghe, nêu miệng,làm vở hoặc theo thành phần phép tính phiếu - GV gọi HS nêu số bị trừ, số trừ, hiệu 86-32=54 47-20=27 của phép tính Số bị trừ 86 Số bị trừ 47 - Làm thế nào em tìm ra được hiệu? Số trừ 32 Số trừ 20 - GV hướng dẫn tương tự với phần còn Hiệu 54 Hiệu 27 lại - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2/14: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: - HS nêu. a) 57 – 24 =33 trên bảng. Lưu ý cho Số bị trừ 57 68 90 73 HS việc đặt tính các thẳng hàng. Số trừ 24 45 40 31 - YC HS làm bài vào vở ô li. Hiệu 33 23 50 42 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - 2 -3 HS đọc. Bài 3/14: - 1-2 HS trả lời. làm vở, đổi vở soát - Gọi HS đọc YC bài.GVHD mẫu nhận xét 68 - HS quan sát. -25 - HS thực hiện làm bài cá nhân vào 43 bảng con. - HS nhận xét kiểm tra. 49 85 76 -16 -52 34 33 33 42 4. Vận dụng trải nghiệm Bài 4/14 - 2 -3 HS đọc. Học sinh đọc đề bài, tìm hiểu đề, tóm - 1-2 HS trả lời. tắt làm vở - HS trả lời:tính số xe còn lại. khi có 15 - Bài yêu cầu làm gì? ô tô, 3 xe rời bến - Bài cho những số nào? - HS nêu: số bị trừ 15,số trừ 3, tìm hiệu - Số thuộc thành phần nào? ? Bài toán hỏi gì? Thuộc thành phần - HS dựa theo sơ đồ lập phép tính trình nào? Cần làm phép tính nào? bày vào vở, đại diện 1 học sinh trình - GV nêu: Từ các số đã cho, em hãy lập bày. một phép tính. tính và trình bày lời giải 15- 3= 12( ô tô) - GV, thu vở đánh giá, nhận xét, khen Còn lại 12 ô tô. ngợi HS. Bài Giải HSG có thể trình bày : Số ô tô còn lại trong bến là:
- 15-3=12 (ô tô) Đáp số 12 ô tô Hoạt động tiếp nối: - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về phép tính trừ, nêu thành - HS nêu. phần của phép tính trừ, nếu cách tìm - HS chia sẻ. hiệu - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) . _________________________________ Đạo đức BÀI 1: VẺ ĐẸP QUÊ HƯƠNG EM (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể. 2. Năng lực chung - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. * GDĐP: Kể tên và chỉ ra được ( trên bản đồ / lược đồ) địa điểm của một số danh lam thắng cảnh ở Hà Tĩnh. * HSHN: Tham gia học cùng bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Quê hương em ở đâu, giới thiệu về - 2-3 HS nêu. địa chỉ quê hương của em? - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: Cùng bạn giới thiệu vẻ đẹp quê hương em - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm: Em cùng bạn giới thiệu về vẻ đẹp quê hương em theo gợi ý: Quê em ở đâu? - HS thực hiện trong nhóm, ví dụ: Quê em có cảnh đẹp gì? Chào các bạn, mình tên là A, rất vui Con người quê hương em như thế n ào? mừng được giới thiệu với các bạn quê hương mình. Quê hương mình là xã ...... , huyện ....tỉnh ....... Quê mình có
- biển rộng mênh mông, có cánh đồng muối trắng. Người dân quê mình cần cù, thật thà, thân thiện... - GV chốt câu trả lời. - Cả lớp nghe và nhận xét - Nhận xét, tuyên dương. * Liên hệ: Kể một số danh lam thắng - Hs kể về các danh lam thắng cảnh ở cảnh ở Hà Tĩnh mà em biết. Hà Tĩnh: Hồ Kẻ Gỗ, biển Thiên Cầm, núi Hồng Lĩnh, - Gv kết luận, bổ sung: Quỳnh Viên, vườn quốc gia Vũ Quang, bế Tam Soa, hồ Ngàn Trươi Bài 2: Đưa ra lời khuyên cho bạn - GV trình chiếu tranh BT2 HS quan sát, thảo luận, đưa ra lời - YC HS quan sát 2 bức tranh , em sẽ khuyên phù hợp( có nhiều lời khuyên khuyên bạn điều gì? khác nhau), ví dụ: - YCHS thảo luận nhóm 4 đưa ra lời - Tranh 1: + Khuyên bạn cần nhớ địa khuyên phù hợp chỉ quê hương, khi đi đâu còn biết lối về. + Khuyên bạn hỏi bố mẹ địa chỉ quê hương và ghi nhớ. - Tranh 2:+ Khuyên bạn miền quê nào cũng có cảnh đẹp, đó là những gì gần - Tổ chức cho HS chia sẻ và đóng vai gũi, thân thuộc với mình. trước lớp + Khuyên bạn quê nào cũng đem đến - GV khen ngợi các bạn HS tự tin tham cho chúng ta nhiều niềm vui từ gia gia đóng vai và những bạn đưa ra lời đình, hàng xóm, bạn bè, thầy, cô khuyên phù hợp. giáo.... Nếu quan sát, khám phá và - Nhận xét, tuyên dương. yêu quê, bạn sẽ thấy quê đẹp và rất 3.Vận dụng trải nghiệm vui. + Sưu tầm tranh ảnh về vẻ đẹp thiên nhiên, con người quê hương em. - Các nhóm thực hiện. GV yêu cầu HS về nhà sưu tầm + Vẽ một bức tranh theo chủ đề “Vẻ đẹp quê hương em”. - GV định hướng cách vẽ cho HS và yêu cầu HS về nhà vẽ *Thông điệp: - Gọi HS đọc thông điệp trong sgk cho HS lắng nghe, nhận nhiệm vụ cả lớp nghe - Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông điệp vào cuộc sống. - Về nhà hãy vận dụng bài học vào - 2-3 HS đọc cuộc sống. Chia sẻ bài học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) .
- ___________________________________ Buổi chiều Luyện toán LUYỆN TẬP VỀ SỐ HẠNG, TỔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố cho HS số hạng, số hạng, tổng trong phép cộng. - Nắm được số liền trước, số liền sau của một số. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác. 3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. * HSHN: Luyện viết số 0 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bảng phụ, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động GV nêu yêu cầu và đặt các câu hỏi ôn - 2-3 HS trả lời câu hỏi: lại số liền trước, số liền sau của một số. VD: + Số liền trước của số 1 là số nào? + Số liền trước của số 1 là số 0. + Số 10 là liền sau của số nào? + Số 10 là số liền sau của số 9. HS - GV nhận xét, kết nối vào bài mới - hát tập thể 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: Điền số phụ hợp - HS lắng nghe, nêu miệng, làm vở theo thành phần phép tính 6 + 23 = 29 24 + 32 = 56 - GV gọi HS nêu số hạng, số hạng, Số hạng 6 Số hạng 24 tổng. Số hạng 23 Số hạng 32 - Nhận xét, tuyên dương. Tổng 29 Tổng 56 Bài 2:Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu. - GV hướng dẫn mẫu: Số hạng 35 36 45 21 a) 34 + 25 =59 trên bảng. Lưu ý cho Số hạng 13 11 32 58 HS việc đặt tính các thẳng hàng. Tổng - YC HS làm bài vào vở. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: Số - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. làm vở, đổi vở soát
- a, Các số lớn hơn 36 và bé hơn 41 là: nhận xét b, Các số có số chục bằng 3 là: - HS quan sát. c. Số liền trước số 80 là.... - HS thực hiện làm bài cá nhân vào d. Số liền sau số 99 là..... bảng con. 3. Vận dụng trải nghiệm - HS nhận xét kiểm tra. - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu. - Lấy ví dụ về phép tính cộng, nêu - HS chia sẻ. thành phần của phép tính cộng, nếu cách tìm tổng. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) . _______________________________ Luyện Tiếng việt LUYỆN TẬP TỪ CHỈ SỰ VẬT, TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. - Đặt được câu giới thiệu theo mẫu. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng đặt câu. 3. Phẩm chất Góp phần hình thành cho học sinh phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm trong học tập, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. * HSHN: Luyện viết chữ a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bảng phụ, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Cả lớp chơi trò chơi truyền điện: nêu từ - Hs nối tiếp nhau nêu chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động Giới thiệu bài học 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: Viết từ ngữ vào ô thích hợp ( Mỗi - 1 - 2 HS đọc yêu cầu. loại 5 từ) - HS thảo luận theo nhóm đôi, Gv theo dõi và giúp đỡ các nhóm Từ chỉ đồ Từ chỉ Từ chỉ - 3- 4 HS nêu. dùng học tập con vật cây cối Bài 2: Tìm từ chỉ hoạt động của học sinh
- Hoạt động giáo viên Hoạt động của học sinh ở trường. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện làm bài cá nhân vào vở. - HS nối tiếp nhau đọc kết quả + Các hoạt động học tập: đi học, viết - GV chữa bài, nhận xét. bảng, .. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 3: Viết 2 câu giới thiệu về tên và sở thích của em - 1- 2 HS đọc yêu cầu. - Bài yêu cầu làm gì? - 1 - 2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - 3- 4 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi HS. - 3- 4 cặp HS chia sẻ câu trả lời trước 3. Vận dụng trải nghiệm lớp. HS nhận xét bài của bạn - Hãy nói 1 câu giới thiệu về môn học mà - HS đặt câu (Môn học mà em thích là em thích Toán). - GV nhận xét giờ học. - Học sinh vận động bài hát IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) . ______________________________ Thứ 5 ngày 19 tháng 9 năm 2024 Tiếng việt NGHE – VIẾT: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI BẢNG CHỮ CÁI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả, ghi nhớ được chữ cái và tên chữ cái trong bảng chữ cái. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành cho học sinh năng lực từ học, Phát triển năng lực sử dụng thức viết vào hoạt động giao tiếp. 3. Phẩm chất - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. * HSHN: Luyện viết chữ O II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS vận động bài hát. - HS cả lớp hát bài hát. - Gv tuyên dương.
- 2. Luyện tập, thực hành HĐ1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - HS lắng nghe. - GV hỏi: - 2-3 HS đọc. + Đoạn văn trên gồm có ấy câu - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? - Đoạn văn gồm có 5 câu + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS luyện viết bảng con. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS nghe viết vào vở ô li. HĐ2: Bài tập chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr10. - 1-2 HS đọc. - GV chữa bài, nhận xét. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. Số thứ tự Chữ Tên Số thứ Chữ cái Tên chữ cái chữ cái tự cái 10 g giê 15 m em-mờ 11 h hát 16 n en-nờ 12 i i 17 o 0 13 k ca 18 ô ô 14 l e-lờ 19 ơ ơ 3. Vận dụng trải nghiệm - HS chia sẻ. - Thi viết nhanh các từ khó: khuya khoắt, ngút ngoắt, loằng ngoằng. - Hs thi viết vào bảng con - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) . ________________________________ Toán TIẾT 9: HƠN KÉM NHAU BAO NHIÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết bà toán hơn kém nhau bào nhiêu qua quan sát đề bài và tranh. - Biết giải và trình bày bài giải toán có lời văn với một phép tính 2. Năng lực chung
- - Phát triển năng lực tính toán, trình bày lời giải toán có lời văn với 1 phép tính rèn và phát triển năng lực giải quyết vần đề. Phát triển kỹ năng giao tiếp toán học qua nói và viết bài toán có lời văn. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * HSHN: Luyện viết số 0 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - Gv cho hs vận động bài hát. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.16: - 2-3 HS trả lời. Quan sát tranh và cho biết trong vườn có + Trong vườn có gà, vịt, ngỗng nuôi những con vật nào?, Mỗi loại vật Gà 10 con, vịt 7 con, ngỗng 5 con có mấy con a/ gà : 10 con b/ Vịt :7 con + Nêu bài toán? Vịt :7 con ngỗng :5 con Số con gà Gà hơn số con vịt mấy con? Gà hơn vịt ? con Ngỗng kém vịt ? Số con ngỗng kém số con vịt mấy con? con + Nêu phép tính? + Phép tính: 10 -7 = 10-7= 3 7 – 5 = 7 – 5= 2 - GV nêu: gà 10 vịt 7 con,Tính Số Gà hơn số con vịt bằng phép tính 10-7 cũng - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. gọi là hiệu số con gà và số con vịt - Số con vịt 7 con, số con ngỗng 5 con ,Tính Số con ngỗng kém số con số con - HS lấy ví dụ và chia sẻ. vịt bằng phép tính 7-5 cũng gọi là hiệu số con vịt với số con ngỗng . - YCHS lấy thêm ví dụ về bài toán rút ra - HS chia sẻ: từ hình vẽ trên và nêu hơn – ké trong bài - HS lắng nghe, nhắc lại. tóa thường dẫn tới phép tính trừ. - Nhận xét, tuyên dương. - 2 -3 HS đọc. - GV lấy ví dụ: số gà hơn số ngỗng bao - 1-2 HS trả lời. nhiêu con : 10 - 5. Hãy số ngỗng kém số - HS lắng nghe. gà bao nhiêu ? 10-5 - GV chốt các bước giải bài tóan: Bài giải Bài giải Bước 1: Phân tích tìm hiểu đề (cho biết Số gà hơn số vịt Số ngỗng kám số gì? Hỏi gì?) là: vịt là: Bước 2: Tìm lập phép tính để giải toán: 10-7 = 3 con 7 -5 = 2 con 10-7; 7 -5 , 10-5 Đáp số : 3 con Đáp số : 2 con

