Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 19 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 19 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_19_nam_hoc_2023.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 19 - Năm học 2023-2024
- TUẦN 19 Thứ hai, ngày 8 tháng 1 năm 2024 Hoạt động trải nghiêm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. TÌM HIỂU CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Sinh hoạt dưới cờ: - HS nắm được ưu điểm, tồn tại trong tuần qua và có hướng khắc phục trong tuần tới. Nắm được kế hoạch hoạt động tuần tới. 2. HĐTN: - HS nhớ lại và kể được những cảnh quan chung cần chăm sóc ở địa phương, ở gần nơi em ở, nơi em học. - Giúp HS đặt mình vào các tình huống khác nhau để biết cách ứng xử phù hợp khi muốn bảo vệ cảnh quan chung. -Tạo cảm xúc vui vẻ cho HS, đồng thời dẫn dắt vào hoạt động khám phá chủ đề giữ gìn bảo vệ cảnh quan chung. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Video / clip hình ảnh thực tế dùng cho nội dung giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước. - Tranh ảnh, các câu ca dao về các danh lam thắng cảnh ở Việt Nam và địa phương. - HS: Sách giáo khoa; đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phần 1. Sinh hoạt dưới cờ: - HS tham gia lễ chào cờ đầu tuần dưới sự - HS lắng nghe, thực hiện theo HD. điều hành của cô tổng phụ trách đội, GV trực tuần, Đội cờ đỏ. Phần 2: HĐTN Hoạt động 1. Khởi động: - GV lần lượt chiếu/ đưa ra những tranh - HS xem vi deo. ảnh về các danh thắng của địa phương để gợi cho HS nhớ lại những cảnh đẹp ấy (khoảng 4 địa danh). - GV hỏi xem HS đã đến các danh lam thắng cảnh ấy chưa. + Nếu đến rồi, em có cảm nhận gì về danh thắng ấy. - HS chơi theo nhóm 4 + Nếu chưa, em có muốn đến tận mắt nhìn ngắm cảnh đẹp ấy không? Em muốn đi cùng ai? GV đề nghị HS chơi theo nhóm 4 : một HS mô tả hình ảnh danh thắng, (các) HS khác đoán tên danh thắng đó của địa
- phương, có thể dựa trên những hình ảnh GV đã đưa ra trước đó. Kết luận: Mỗi địa phương, miền quê đều có những danh lam thắng cảnh của mình. Em sống ở nơi nào thì cần hiểu về phong cảnh của nơi đó. Chúng ta rất tự hào về cảnh đẹp của quê hương. - GV dẫn dắt, vào bài. Hoạt động 2. Khám phá chủ đề: - HS thực hiện. - GV hỏi: Những gì trong bài hát các em vừa nghe được gọi là “của chung” - GV đề nghị HS làm việc nhóm 4. Mỗi nhóm nhớ lại cảnh quan xung quanh mình và viết hoặc vẽ ra những nơi cần được gìn giữ. - GV đặt câu hỏi: + Vì sao mỗi người đều có trách nhiệm phải gìn giữ cảnh quan này? Đây có phải “của mình” đâu, “của chung” cơ mà! + Gìn giữ cảnh quan nghĩa là làm những việc gì? Kết luận: Nếu muốn giữ cho cảnh quan xung quanh mình xanh, sạch, đẹp thì mỗi người cần có ý thức chăm sóc, bảo vệ của chung. - HS lắng nghe. Kết luận: Nếu muốn giữ cho cảnh quan xung quanh mình xanh, sạch, đẹp thì mỗi người cần có ý thức chăm sóc, bảo vệ của chung. Hoạt động 3.Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? -Về nhà, các em kể lại cho bố mẹ nghe - HS lắng những việc các em đã làm để bảo vệ cảnh - HS thực hiện quan quê em * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Tiếng Việt BÀI 33: ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 5, 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ người, chỉ vật, chỉ hoạt động. - Viết được 2-3 câu nói về một nhân vật trong tranh, 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng viết đoạn văn.
- 3. Phẩm chất - Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS vận động theo trò chơi Thuyền ai. - HS chơi trò chơi Thuyền ai. - GV kết nối vào bài mới. Lớp trưởng điều khiển trò chơi 2. Khám phá - HS ghi bài vào vở. * Hoạt động 1: Dựa vào tranh tìm từ ngữ - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - 3-4 HS nêu. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. Tranh 1: Người bán, người mua, bố mẹ, em bé. Tranh 2: Bạn nhỏ/ các bạn nhỏ, người nặn tò he. + Từ ngữ chỉ vật - GV gọi HS đọc YC bài. Tranh 1: cây đào, cây quất, khăn - Bài yêu cầu làm gì? len, đèn lồng, áo khoác, v.v... - YC HS quan sát tranh, nêu: + Chỉ người, chỉ vật Tranh 2: đất nặn, tò he, bàn, ghế, cây + Chỉ hoạt động. - YC HS làm bài vào VBT. cối, v.v... - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Nói 2- 3 câu về một nhân - 1-2 HS đọc. vật trong tranh - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS đọc YC bài. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - Bài yêu cầu làm gì? - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS nghe. - YC HS thực hành viết vào VBT. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình.
- - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - HS làm bài. 3. Vận dụng - HS chia sẻ bài. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập củng cố, cảm nhận, nhận biết về dung tích (lượng nước chứa trong bình) về biểu tượng đơn vị đo dung tích. - Tính được phép tính cộng trừ với số đo dung tích - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến dung tích và đơn vị đo dung tích (l) 2. Năng lực chung - Qua hoạt động giải các bài toán thực tế, có tình huống HS có năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. Giới thiệu bài - Hs vận động bài hát. 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YCHS làm việc theo nhóm đếm số ca 1l - HS thực hiện. ở mỗi bình rồi trả lời các câu hỏi a, b - Yêu cầu các nhóm báo cáo. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - HS báo cáo - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YCHS có thể đặt tính hoặc tính nhẩm rồi - 1-2 HS trả lời. điền kết quả vào bài - Lưu ý kết quả cũng cần viết đơn vị đo - HS thực hiện dung tích và GV lưu ý HS biết mối quan hệ từ phép cộng sang phép trừ để tìm kết quả.
- - YC HS làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét - Nhận xét, tuyên dương. - HS làm bài vào vở Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS quan sát các can và tính số lít - 2 -3 HS đọc. nước ở mỗi phương án rồi mới só sánh - 1-2 HS trả lời. xem với 15l nước thì chọn phương án - HS quan sát các can ở từng phương nào? án và tính theo yêu cầu. - Yêu cầu làm bài theo cặp đôi và trả lời. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - HS đọc bài làm trước lớp - Gọi HS đọc tóm tắt bài toán. - HDHS dựa vào tóm tắt và nêu đầy đủ bài toán. - 2 -3 HS đọc. - GV HDHS phân tích đề toán và tìm cách - 3 - 4 HS nêu bài táon. giải. - Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - HS thực hiện - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Buổi chiều Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS đọc được giờ đồng hồ trong các trường hợp đã học. - Gọi tên được đường gấp khúc gồm 2, 3 đoạn thẳng và 4 đoạn thẳng;Tính được độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài các đoạn thẳng của nó. - Vẽ một đoạn thẳng có độ dài cho trước thẳng. - Phát triển các năng lực: Giao tiếp toán học, Sử dụng phương tiện và công cụ học toán, Giao tiếp và hợp tác. - Phát triển các phẩm chất: chăm chỉ làm bài tập, có trách trách nhiệm cao khi tham gia học nhóm. - Có tính cần thận khi làm bài và trong tính toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi, mô hình đồng hồ, lịch tháng - HS: Mô hình đồng hồ, VBT, vở, viết, bảng con,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” - HS lắng nghe cách chơi
- - GV dùng mô hình đồng hồ tổ chức trò - HS tham gia trò chơi chơi. - HS lắng nghe, quan sát và trả lời GV vừa là người tổ chức vừa làm trọng nhanh, đúng các câu hỏi. tài. - GV đánh giá, khen HS; dẫn dắt giới - HS nghe thiệu, ghi tên bài. - Viết tên bài vào vở Hoạt động 2. Luyện tập: Bài 1: MT Củng cố kĩ năng đọc giờ trên đồng hồ. - GV cho HS chơi TC: Rung chuông - HS theo dõi vàng. + Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Trong đồng hồ bên, khi kim dài chạy qua số 1, số 2 đến số 3 thì lúc này đồng hồ chỉ: A. 2 giờ. B. 2 giờ 15 phút. C. 2 giờ 30 phút. - GV nêu luật chơi và cách chơi - GV cho HS ghi đáp án vào bảng con bằng các chữ cái A, B hặc C - C.2 giờ 30 phút. - Tại sao em chọn đáp án C? - Vì kim ngắn chỉ quá số 2, lúc đó là 2 - Nhận xét, tuyên dương HS. giờ. GVnhận xét, tuyên dương - Mà kim dài chỉ đến số 6 là 30 phút - Vậy đồng hồ chỉ 2 giờ 30 phút. Bài 3: - HS quan hình vẽ, đọc thầm. - HS thảo luận nhóm 2, nhóm trưởng điều hành nhóm. - Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả Kết quả: Đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng: ABC Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng: ABCD Đường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng: - Gêu cầu HS quan sát hình vẽ ABCDE - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 (2') - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi đại diện nhóm trình bày - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 3:
- - HS quan sát hình vẽ, đọc thầm. - HS lắng nghe - HS làm bài cá nhân. - GV cho HS đọc yêu cầu quan sát hình - HS nhận xét bài bạn vẽ. Kết quả: 14 dm - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân vào vở. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. -1 HS nêu - Gv chụp bài làm của học sinh, chia sẻ trước lớp. - HS làm bài cá nhân Bài 4. Vẽ đoạn thẳng dài 5 cm - HS đổi chéo để kiểm tra kết quả lẫn - Yêu cầu học sinh nêu cách vẽ đoạn nhau, báo cáo kết quả trước lớp. thẳng - Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng vào vở. - Yêu cầu HS dùng thước kiểm tra kết - Học sinh đọc giờ trên mô hình đồng quả lẫn nhau. hồ. Hoạt động 3. Vận dụng: - Hôm này em học được kiến thức gì? - GV vặn đồng hồ cho HS quan sát và trả lời - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 17: ĐỘNG VẬT SỐNG Ở ĐÂU (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đặt và trả lời được câu hỏi về môi trường sống của động vật thông qua quan sát thực tế, tranh, ảnh và video. - Nêu được tên và nơi sống của một số động vật xung quanh. - Phân loại được động vật theo môi trường sống. -Yêu quý và biết ơn chăm sóc con vật đúng cách 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Có ý thức và làm được một số việc phù hợp giữ gìn lớp sạch đẹp và nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm bạn bè, tình yêu thiên nhiên. - Biết chăm sóc và bảo vệ vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - Video về các loài vật sống ở các môi trường khác nhau: dưới nước, dưới nước, vừa trên cạn vừa dưới nước. - Tranh ảnh về các loài động vật ở các môi trường khác nhau: trên cạn, dưới nước, vừa trên cạn vừa dưới nước, sống ở các nơi khác nhau: rừng, biển, sa mạc, ao hồ - Phiếu quan sát các động vật - Phiếu sơ đồ động vật - Một số tranh, ảnh về loài động vật mà HS đã sưu tầm được III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh - HS kể tên các con vật theo hiểu và từng bước làm quen bài học. biết của bản thân: ếch, tôm, cua, cá, ong, bò, trâu . Cách tiến hành: GV yêu cầu HS liên hệ thực tế, nói tên các - HS lắng nghe, mở SGK cây quen thuộc và nơi sống của chúng. - GV khuyến khích, động viên HS chia sẻ. - HS quan sát ảnh - GV dẫn dắt HS vào bài học mới. 2. Khám phá Động vật sống ở đâu? Bước 1: Thực hiện hoạt động 1 - Nhiều HS trả lời - GV cho cả lớp đọc thầm các câu hỏi phần - Cả lớp nhận xét bổ sung ý kiến khám phá, sau đó gọi 2 - 3 HS đọc to của bạn trước lớp. - HS lắng nghe - HS quan sát lại hình và nêu từng con vật đó sống ở trên cạn, dưới nước hay vừa sống trên cạn, vừa sống dưới nước - HS lắng nghe - HS thảo luận nhóm đôi để phân loại các con vật dựa vào môi trường sống của chúng và ghi vào bảng thảo luận.
- - GV cho HS quan sát hình trong SGK và - Đại diện các nhóm báo cáo nội tranh, ảnh về các loài vật, trả lời câu hỏi: dung thảo luận nhóm Chỉ và nói tên các con vật mà em quan sát - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung được trong tranh dưới đây? Chúng sống ở - HS lắng nghe đâu? Các con vật đố sống ở dưới nước hay trên cạn? - GV mời đại diện HS trả lời và kết luận. Bước 2: Thực hiện hoạt động 2 - GV yêu cầu HS quan sát lại hình các con vật và nêu từng con vật đó sống trên cạn, dưới nước hay vừa sống trên cạn, vừa sống dưới - HS lắng nghe, thực hiện yêu nước. cầu - GV kết luận. Bước 3: Thực hiện hoạt động 3 - GV yêu cầu HS thảo luận để hoàn thành - HS về nhà chuẩn bị mẫu phiếu. - GV cho đại diện nhóm báo cáo trước lớp và tổng kết. 3. Vận dụng - Các con vật nuôi của gia đình chúng ta thường sống ở đâu? - Về nhà chăm sóc các con vật đúng với nơi - HS trả lời. sống của nó - 2-3 HS trả lời. - HS trả lời. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Kĩ năng sống GIỮ GÌN ĐÔI MẮT SÁNG (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - GD KN yêu quý và giữ đôi mắt sáng, khỏe. - Biết giữ gìn và vệ sinh đôi mắt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC - Tranh TH kỹ năng sống Lớp 1, SGK, bút chì, bút màu sáp III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động
- - Vì sao em cần xin lỗi? - Lời cảm ơn có ý nghĩa gì? - HS nêu 2. Khám phá Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - GV giới thiệu và ghi tựa bài - HS lắng nghe và nêu lại tựa bài. Hoạt động 2: Bài tập Bài tập 1: Tầm quan trọng của đôi mắt. a. Đôi mắt soi đường - GV nêu yêu cầu: Lắng nghe câu chuyện “Tìm đường về nhà” - HS lắng nghe - GV kể chuyện - GD HS qua câu chuyện vừa kể. - HS thảo luận nhóm đôi - GV yêu cầu HS qua câu chuyện kể thảo - HS trình bày - NX luận : Đôi mắt giúp em trong việc đi đường như thế nào? - HS làm BT cá nhân, trình bày kết - GVNXKL quả - NX - GV hướng dẫn HS làm bài tập SGK - HS lắng nghe. + Bộ phận nào giúp Bi thấy đường về? - GVNXKL: Đôi mắt giúp em soi đường. - HS thi đua 2 dãy. b. Đôi mắt giúp em quan sát. - GV hướng dẫn HS chơi trò chơi : Tìm điểm khác biệt giữa hai bức tranh. - HS lắng nghe, ghi nhớ - GV nhận xét – Tuyên dương - GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận. - Thảo luận nhóm đôi, trình bày + Vì sao em tìm thấy hai điểm khác biệt giữa hai bức tranh? +Nhờ đôi mắt, em quan sát được những gì quanh mình? GVNXKL 3. Thực hành – Luyện tập - HS vẽ BÀI TẬP : Em vẽ lại những gì em quan sát được quanh mình vào khung giấy dưới đây. - HS nhận xét. - GV thu bài vẽ. - GVNX- KL. 4. Vận dụng BÀI HỌC: Đôi mắt giúp em quan sát những - HS lắng nghe. gì diễn ra quanh em: Quan sát cách qua đường. Quan sát cách chăm sóc em bé của mẹ. Quan sát cách ăn uống. Quan sát cách sắp xếp đồ đạc. Quan sát cách gấp quần áo. c. Đôi mắt khám phá - HS thảo luận kể cho nhau nghe. - GV nêu YC cho HS thảo luận : Nhờ đôi mắt, em đã khám phá ra những điều gì ở xung quanh?
- - GV nhận xét, kết luận BÀI TẬP: - GV hướng dẫn HS làm BT SGK - GVkết luận: Đôi mắt giúp em khám phá rất nhiều điều mới mẻ về thế giới. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Thứ ba, ngày 9 tháng 1 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố nhận biết thứ tự các số trên tia số. - Củng cố nhận biết ngày, tháng. - Thực hiện được các phép tính trong phạm vi 100 - Thực hiện phép cộng, trừ có đơn vị là cm, kg, l 2. Năng lực chung - Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất - Qua giải bài toán thực tế sẽ phát triển năng lực giải quyết vấn đề. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YCHS nêu cách làm - HS nêu câu a dựa vào thứ tự số trên tia số, câu b dựa vào thứ tự các ngày trong tháng - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - YCHS quan sát tranh và chuyển giờ - HS thực hiện phù hợp với các buổi trong ngày để tìm cho đúng. - YC HS làm bài theo cặp đôi - HS làm bài cặp đôi
- - Gọi HS nhận xét - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YCHS làm bài vào vở - HS làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc đề toán - 2 -3 HS đọc. - GV HDHS phân tích đề toán và tìm - HS cùng phân tích đề toán cách giải. - Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở - HS thực hiện trình bày bài giải - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 5: - Gọi HS đọc đề toán - 2 -3 HS đọc. - GV HDHS phân tích đề toán và tìm - HS cùng phân tích đề toán cách giải. - Yêu cầu HS cần tìm đồ dài đường gấp - HS thực hiện trình bày bài giải khúc ABC và MNPQ - Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Anh ( Gv chuyên trách dạy) ______________________________ Tiếng Việt BÀI 33: ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 7, 8) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Kể được sự vật trong tranh theo gợi ý 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS vận động theo trò - HS chơi trò chơi Thuyền ai. chơi Thuyền ai. Lớp trưởng điều khiển trò chơi - GV kết nối vào bài mới. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HS luyện viết bảng con. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS đổi chép theo cặp. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài 10. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - HDHS hoàn thiện vào VBTTV. kiểm tra. - GV chữa bài, nhận xét. * Hoạt động 3: Kẻ lại sự vật trong tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: - 1-2 HS trả lời. + Tranh vẽ những gì? - HS làm việc theo nhóm 4. - GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu của + Nhìn tranh xem tranh vẽ nói về bài tập. câu chuyện nào. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm. + Hỏi đáp trong nhóm. - GV cho HS làm việc nhóm 4. + Trao đổi với nhau để thống nhất - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. các phương án. - Nhận xét, động viên HS. 3. Vận dụng + Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Buổi chiều Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) _______________________________ Mĩ thuật (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Âm nhạc (Gv chuyên trách dạy) _______________________________
- Thứ tư, ngày 10 tháng 1 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. - Thực hiện được phép cộng số đo với đơn vị là kg, l - Xem được giờ trên đồng hồ. Tính được độ dài đường gấp khúc. - Giải được bài toán đơn có nội dung thực tế liên quan đến phép tính đã học. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, phát triển năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, phiếu BT - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. a) GV cho HS nêu giờ vào buổi chiều của - 1-2 HS trả lời. đồng hồ M và N. - HS trả lời. - Cho HS chọn đồng hồ có giờ giống nhau. b) GV nêu: -A + Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào? - HS tính và chọn đáp án - HS trả lời - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài chọn đáp án C - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc a) GV cho HS quan sát để nhận ra cân thăng - 1-2 HS trả lời. bằng. quả mít nặng bao nhiu kg b) GV cho HS đọc và quan sát tranh để nhận - 7kg ra lượng nước rót ra bao nhiêu lít? Trong - HS trả lời: còn lại 6l. can còn lại bao nhiêu lít? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ. Bài 3:Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS làm bài: - 2 -3 HS đọc. + Bài toán cho gì? Hỏi gì? - 1-2 HS trả lời.
- + Muốn biết lớp 2B quyên góp được bao nhiêu quyển sách ta làm phép tính gì? - HS trả lời. - HS làm bài vào vở ô li. - Ta làm phép tính trừ. - Gv quan sát giúp đỡ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài cá nhân. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS thực hiện phép tính từ trái - HS đọc đề. sang phải. - HS trả lời. - HS làm bài vào phiếu BT - HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS làm bài. Bài 5: Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc đề. - GV yêu cầu HS quan sát hình, phân tích - HS trả lời. tổng hợp hình. - HS đếm và chọn đáp án đúng - HS chia sẻ trước lớp. - HS trả lời: Đáp án A. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Giáo dục thể chất (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CHUYỆN BỐN MÙA (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu làm quen đọc diễn cảm, phân biệt lời nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng và đều có ích lợi cho cuộc sống. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động
- - Cho HS quan sát tranh. - GV hỏi: + Tranh vẽ ai? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Họ làm những gì? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa bài đọc sgk - Cả lớp đọc thầm. trang 9 và nêu nội dung tranh. - GV đọc mẫu: giọng đọc nhẹ nhàng, đọc - HS đọc nối tiếp đoạn. phân biệt lời các nhân vật: Lời của Đông trầm trồ, thán phục. Giọng Xuân nhẹ nhàng. Giọng Hạ tinh nghịch, nhí nhảnh. Giọng Đông lặng xuống, vẻ buồn tủi. Giọng Thu - 2-3 HS luyện đọc. thủ thỉ. Giọng Bà Đất vui vẻ, rành rẽ. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến giấc ngủ ấm trong - 2-3 HS đọc. chăn. + Đoạn 2: Còn lại - HS thực hiện theo nhóm đôi. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nảy lộc, đơm trái ngọt, rước đèn, bập bùng, - Luyện đọc câu dài: Có em / mới có bập - HS lần lượt đọc. bùng bếp lửa nhà sàn, mọi người mới có giấc ngủ ấm trong chăn// - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: Còn cháu Đôn, cháu có công ấp ủ mầm C1: Bốn nàng tiên tượng trưng sống/để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc// cho bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện Đông trong năm. đọc đoạn theo nhóm đôi. C2: Theo nàng tiên mùa Hạ, thiếu * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. nhi thích mùa thu vì có đêm trăng - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong rằm, rước đèn phá cỗ. sgk/tr.10 C3: Tranh 1: mùa xuân; Tranh 2: - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời mùa đông; Tranh 3: mùa hạ; hoàn thiện vào VBTTV. Tranh 4: mùa thu. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách C4: Bà Đất nói cả bốn nàng tiên trả lời đầy đủ câu. đều có ích và đáng yêu vì: Xuân làm cho lá tươi tốt. Hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Thu làm cho trời xanh cao, học sinh nhớ ngày tựu trường. Đông có công ấp ủ mầm sống để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc.
- - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe, đọc thầm. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - 2-3 HS đọc. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng - 2-3 HS đọc. của nhân vật. - 2-3 HS chia sẻ đáp án: a. Các - Gọi HS đọc toàn bài. cháu đều có ích, đều đáng yêu. - Nhận xét, khen ngợi. - HS giải thích lý do. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 1-2 HS đọc. đọc. - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.10 đóng vai luyện nói theo yêu cầu. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện VD: HS1: Mùa xuân có gì? vào VBTTV. HS 2: Mùa xuân có hoa đào, - Tuyên dương, nhận xét. hoa mai, bánh chưng. Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.10 - 4-5 nhóm lên bảng. - HDHS đóng vai để chơi trò chơi Hỏi nhanh đáp đúng - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Thứ năm, ngày 11 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA Q I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa Q cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Quê hương em có đồng lúa xanh. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Q. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
- - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Q + Chữ hoa Q gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Q. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết - HS quan sát. vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa Q đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ Q sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Q và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: CHUYỆN BỐN MÙA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cùng các bạn tham gia dựng lại câu chuyện theo vai của nhân vật (Người dẫn chuyên, Bà Đất, Xuân, Hạ, Thu, Đông). - Nói với người thân về nàng tiên em thích nhất trong câu chuyện. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, nói về nội dung của từng bức tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh 1 vẽ gì? + Nàng tiên mùa đông nói gì với nàng - HS quan sát tranh tiên mùa xuân? - HS trả lời câu hỏi của GV. + Tranh 2 vẽ gì? - HS làm việc nhóm đôi, nói lại từng + Theo nàng Xuân, vườn cây vào mùa hạ nội dung bức tranh. thế nào? - Một số nhóm lần lượt nói về nội + Tranh 3 vẽ gì? dung bức tranh. + Nàng tiên mùa hạ nói gì với nàng tiên - HS lắng nghe, nhận xét. mùa thu? + Tranh 4 vẽ gì? + Nàng tiên mùa thu thủ thỉ với nàng tiên mùa đông điều gì? - Tổ chức cho HS nói nội dung từng bức tranh - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn chuyện trong tranh - YC HS kể lại từng đoạn chuyện trong - HS làm việc nhóm bốn, kể lại từng tranh. đoạn trong câu chuyện. - Gọi các nhóm kể trước lớp; GV sửa cách - Một số nhóm lần lượt kể chuyện diễn đạt cho HS. trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe, nhận xét. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HDHS nói với người thân về nàng tiên - Một số HS chia sẻ nàng tiên mình em thích nhất trong câu chuyện. yêu thích nhất trong câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV nhận xét giờ học. - 1 - 2 HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Đọc thư viện ( Cô Hà dạy) ______________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 17: ĐỘNG VẬT SỐNG Ở ĐÂU? (Tiết 2)
- I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Xác định được nơi mình đang sống có những con vật nào. - Đặt và trả lời được câu hỏi về môi trường sống của động vật thông qua quan sát, thực tế, tranh, ảnh hoặc video. - Biết được sự quan trọng của môi trường sống. 2. Năng lực chung - Nêu được tên và nơi sống của một số động vật xung quanh. - Phân loại được động vật theo môi trường sống. 3. Phẩm chất - Yêu quý và biết chăm sóc con vật đúng cách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, phiếu học tập. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Động vật sống ở đâu? + Nêu tên các con vật mà em biết? -2-3 HS trả lời. + Nơi sống của các con vật? - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Khám phá *Hoạt động 1: Kể tên các con vật ở nơi em sống. - Cho HS đọc câu hỏi số 1 trong sgk/tr.64. - HS đọc. - YC HS kể + Chúng sống ở môi trường nào? - HS kể. - GV cho học sinh kể thêm tên một số con - HS trả lời vật mà em biết. - HS kể. - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Làm việc theo hình. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.64. - Cho HS đọc câu hỏi số 2 trong sách. - Thảo luận nhóm bàn câu hỏi số 2: - HS đọc. *Bước 1: Phát phiếu. - HS thảo luận. *Bước 2: YC HS hoàn thành vào phiếu học tập. - Cho HS trình bày trên bảng. Cả *Bước 3: Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp làm phiếu học tập. lớp. Con vật Nơi sống Hổ Rừng - GV nhận xét. Cá voi Biển Voi Rừng Mèo Sân, vườn, cánh đồng Bò sữa Cánh đồng, trang trại Rùa Biển - HS trả lời.

