Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 19 - Năm học 2022-2023

doc 29 trang Phương Khánh 01/12/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 19 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_19_nam_hoc_2022.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 19 - Năm học 2022-2023

  1. TUẦN 19 Thứ hai, ngày 9 tháng 1 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - TÌM HIỂU NGÀY TẾT QUÊ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Giúp HS biết được các biển báo giao thông. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết tham gia giao thông đúng luật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Chúng em với an toàn giao thông. HĐ1. Cho Hs qua sát các biển báo giao - Hs lắng nghe. thông - Gv trình chiếu cho Hs quan sát và nêu ý nghĩa của biển báo. - Tuyên truyền cho Hs về tình trạng - HS lắng nghe. ATGT hiện nay. HĐ2. Chia sẻ hiểu biết của Hs khi tham gia giao thông - Gv trình chiếu các tình huống, yêu cầu - Hs chia sẻ hiểu biết bản thân Hs chia sẻ. 3. Vận dụng. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Gv nhắc Hs tham gia giao thông đúng luật, đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe. - HS chia sẻ Tuyên truyền nhắc nhở người thân tham - Lắng nghe gi ATGT đúng quy định - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): __________________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) ___________________________________
  2. Mĩ thuật (Gv chuyên trách dạy) ________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CHUYỆN BỐN MÙA (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu làm quen đọc diễn cảm, phân biệt lời nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng và đều có ích lợi cho cuộc sống. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh. - GV hỏi: + Tranh vẽ ai? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Họ làm những gì? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa bài đọc sgk - Cả lớp đọc thầm. trang 9 và nêu nội dung tranh. - GV đọc mẫu: giọng đọc nhẹ nhàng, đọc - HS đọc nối tiếp đoạn. phân biệt lời các nhân vật: Lời của Đông trầm trồ, thán phục. Giọng Xuân nhẹ nhàng. Giọng Hạ tinh nghịch, nhí nhảnh. Giọng Đông lặng xuống, vẻ buồn tủi. - 2-3 HS luyện đọc. Giọng Thu thủ thỉ. Giọng Bà Đất vui vẻ, rành rẽ. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) - 2-3 HS đọc. + Đoạn 1: Từ đầu đến giấc ngủ ấm trong chăn. - HS thực hiện theo nhóm đôi.
  3. + Đoạn 2: Còn lại - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nảy lộc, đơm trái ngọt, rước đèn, bập - HS lần lượt đọc. bùng, - Luyện đọc câu dài: Có em / mới có bập - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: bùng bếp lửa nhà sàn, mọi người mới có C1: Bốn nàng tiên tượng trưng giấc ngủ ấm trong chăn// cho bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Còn cháu Đôn, cháu có công ấp ủ mầm Đông trong năm. sống/để xuân về cây cối đâm chồi nảy C2: Theo nàng tiên mùa Hạ, thiếu lộc// nhi thích mùa thu vì có đêm trăng - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS rằm, rước đèn phá cỗ. luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. C3: Tranh 1: mùa xuân; Tranh 2: * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. mùa đông; Tranh 3: mùa hạ; Tranh - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong 4: mùa thu. sgk/tr.10 C4: Bà Đất nói cả bốn nàng tiên - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời đều có ích và đáng yêu vì: Xuân hoàn thiện vào VBTTV. làm cho lá tươi tốt. Hạ cho trái - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn ngọt, hoa thơm. Thu làm cho trời cách trả lời đầy đủ câu. xanh cao, học sinh nhớ ngày tựu trường. Đông có công ấp ủ mầm sống để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc. - HS lắng nghe, đọc thầm. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2-3 HS chia sẻ đáp án: a. Các * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. cháu đều có ích, đều đáng yêu. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng - HS giải thích lý do. của nhân vật. - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện - Nhận xét, khen ngợi. đóng vai luyện nói theo yêu cầu. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản VD: HS1: Mùa xuân có gì? đọc. HS 2: Mùa xuân có hoa đào, Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.10 hoa mai, bánh chưng. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn - 4-5 nhóm lên bảng. thiện vào VBTTV. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.10 - HDHS đóng vai để chơi trò chơi Hỏi nhanh đáp đúng - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - HS chia sẻ. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)
  4. Toán PHÉP NHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết khái niệm ban đầu về phép nhân; đọc, viết phép nhân. - Tính được phép nhân đơn giản dựa vào tổng các số hạng bằng nhau. - Vận dụng vào giải một số bài toán có liên quan đến phép nhân. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. Đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá - 2-3 HS trả lời. a, GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.4: + Mỗi đĩa có 2 quả cam. Hỏi 3 đĩa + Nêu bài toán? như vậy có tất cả mấy quả cam? + Phép tính: 2 + 2 + 2 = 6. + Nêu phép tính? - HS lắng nghe - GV nêu: Mỗi đĩa có 2 quả cam. 3 đĩa như vậy có tất cả 6 quả cam. Phép cộng 2 + 2 + 2 = 6 ta thấy 2 được lấy 3 lần nên 2 + 2 + 2 = 6 có thể chuyển thành phép nhân: 2 x 3 = 6. - HS đoc: Hai nhân ba bằng sáu. - GV viết phép nhân: 2 x 3 = 6. - HS nhắc lại. - GV giới thiệu: dấu x. - HS đọc lại nhiều lần phép tính. b) GV hướng dẫn HS thực hiện tương tự câu a viết được phép nhân 3 x 2 = 6. c) Nhận xét: 2 x 3 = 2 + 2 + 2 = 6 3 x 2 = 3 + 3 = 6 - HS trả lời: Bằng nhau 2 x 3 = 3 x 3 - Kết quả phép tính 2 x 3 và 3 x 2 như = 6 thế nào với nhau? - GV lấy ví dụ: - HS trả lời: 3 x 3 = 9 + Chuyển phép cộng 3 + 3 + 3 thành phép nhân? - 1-2 HS trả lời: 4 + 4 + 4 = 12 + chuyển phép nhân 4 x 3 = 12 thành phép cộng? - HS nêu: Để tính phép nhân ta - Nêu cách tính phép nhân dựa vào tổng chuyển phép nhân thành tổng các số các số hạng bằng nhau? hạng bằng nhau rồi tính kết quả. - GV chốt ý, tuyên dương. 3. Luyện tập
  5. Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát, lắng nghe. - GV hướng dẫn mẫu: câu a) Ta thực hiện phép cộng. Chuyển phép cộng thành phép nhân. Câu b) Từ phép nhân đã cho ta chuyển thành phép cộng các số hạng bằng nhau rối tính kết quả. Sau đó rút ra kết quả của phép nhân. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - HS làm bài vào vở. - HS đổi chéo kiểm tra. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, nhận ra số cá các bể của mỗi nhóm (tổng số các số hạng bằng nhau với số cá ở mỗi bể là một số hạng) tương ứng với phép nhân nào ghi ở các con mèo. - YC HS làm bài vào phiếu bài tập. - HS làm bài vào PBT. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu. - Lấy ví dụ về phép nhân và tính kết quả. - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 17: ĐỘNG VẬT SỐNG Ở ĐÂU? (Tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Xác định được nơi mình đang sống có những con vật nào. - Đặt và trả lời được câu hỏi về môi trường sống của động vật thông qua quan sát, thực tế, tranh, ảnh hoặc video. - Biết được sự quan trọng của môi trường sống. 2. Năng lực chung - Nêu được tên và nơi sống của một số động vật xung quanh. - Phân loại được động vật theo môi trường sống. 3. Phẩm chất - Yêu quý và biết chăm sóc con vật đúng cách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, phiếu học tập. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  6. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Động vật sống ở đâu? + Nêu tên các con vật mà em biết? -2-3 HS trả lời. + Nơi sống của các con vật? - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Khám phá *Hoạt động 1: Kể tên các con vật ở nơi em sống. - Cho HS đọc câu hỏi số 1 trong sgk/tr.64. - HS đọc. - YC HS kể + Chúng sống ở môi trường nào? - HS kể. - GV cho học sinh kể thêm tên một số - HS trả lời con vật mà em biết. - HS kể. - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Làm việc theo hình. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.64. - Cho HS đọc câu hỏi số 2 trong sách. - Thảo luận nhóm bàn câu hỏi số 2: - HS đọc. *Bước 1: Phát phiếu. - HS thảo luận. *Bước 2: YC HS hoàn thành vào phiếu học tập. - Cho HS trình bày trên bảng. Cả *Bước 3: Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp làm phiếu học tập. lớp. Con vật Nơi sống - GV nhận xét. Hổ Rừng Cá voi Biển Voi Rừng Mèo Sân, vườn, cánh đồng Bò sữa Cánh đồng, trang trại Rùa Biển + Con Hổ, Voi, Mèo, Bò sữa sống ở môi - HS trả lời. trường nào? + Con cá Voi, Rùa sống ở môi trường nào? - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3: Phân loại nơi sống của các con vật. - YC HS quan sát sơ đồ trong sgk/tr.64. - Cho HS đọc câu hỏi số 3 trong sách. - - HS đọc. YC hoạt động nhóm bốn, thảo luận. + Nhóm 1, 2: Trên cạn. + Nhóm 3, 4: Dưới nước. + Nhóm 5, 6: Vừa trên cạn vừa dưới - HS trình bày kết quả thảo luận. nước. - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe.
  7. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Thực hành Hoạt động 1: Làm việc theo hình - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.65. - Cho HS đọc câu hỏi số 1 trong sách. - HS đọc. - Con vật trong hình đang gặp nguy - Mèo bị ngã xuống nước, cá bị hiểm gì? mắc cạn. - GV nhận xét. Hoạt động 2: Động não - Cho HS đọc câu hỏi số 2 trong sách. - HS đọc. + Con vật như thế nào nếu không được - Các con vật bị chết nếu không giải thót được giải cứu. - GV nhận xét. Hoạt động 3: Tầm quan trọng của môi trường sống. - Cho HS đọc câu hỏi số 3 trong sách. - HS đọc. + Con mèo sống ở đâu? - HS trả lời. + Con cá sống ở đâu? + Điều gì sẽ xảy ra nếu môi trường sống - Con vật bị thay đổi môi trường của động vật bị thay đổi? sống có thể bị chết. - GV nhận xét. - Cho HS đọc khung chữ của Mặt trời. - HS đọc. + Hình vẽ ai? Em của Hoa đang làm gì? - HS trả lời. + Hoa khuyên em điều gì? Vì sao Hoa lại khuyên em như vậy? - GV nhận xét. 3. Vận dụng - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - HS trả lời. - Nhận xét giờ học * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _____________________________ Thứ ba, ngày 10 tháng 1 năm 2023 Giáo dục thể chất ( Gv chuyên trách dạy) _____________________________ Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA Q I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa Q cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Quê hương em có đồng lúa xanh. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  8. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Q. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Q + Chữ hoa Q gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Q. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa Q đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ Q sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Q và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: CHUYỆN BỐN MÙA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  9. - Biết cùng các bạn tham gia dựng lại câu chuyện theo vai của nhân vật (Người dẫn chuyên, Bà Đất, Xuân, Hạ, Thu, Đông). - Nói với người thân về nàng tiên em thích nhất trong câu chuyện. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, nói về nội dung của từng bức tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh 1 vẽ gì? + Nàng tiên mùa đông nói gì với nàng - HS quan sát tranh tiên mùa xuân? - HS trả lời câu hỏi của GV. + Tranh 2 vẽ gì? - HS làm việc nhóm đôi, nói lại + Theo nàng Xuân, vườn cây vào mùa từng nội dung bức tranh. hạ thế nào? - Một số nhóm lần lượt nói về nội + Tranh 3 vẽ gì? dung bức tranh. + Nàng tiên mùa hạ nói gì với nàng tiên - HS lắng nghe, nhận xét. mùa thu? + Tranh 4 vẽ gì? + Nàng tiên mùa thu thủ thỉ với nàng tiên mùa đông điều gì? - Tổ chức cho HS nói nội dung từng bức tranh - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn chuyện trong tranh - YC HS kể lại từng đoạn chuyện trong - HS làm việc nhóm bốn, kể lại tranh. từng đoạn trong câu chuyện. - Gọi các nhóm kể trước lớp; GV sửa - Một số nhóm lần lượt kể chuyện cách diễn đạt cho HS. trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe, nhận xét. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HDHS nói với người thân về nàng tiên - Một số HS chia sẻ nàng tiên mình
  10. em thích nhất trong câu chuyện. yêu thích nhất trong câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV nhận xét giờ học. - 1 - 2 HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố khái niệm ban đầu về phép nhân; chuyển phép nhân thành các số hạng bằng nhau và ngược lại. - Vận dụng vào giải bài toán thực tế. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu BT - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: a) Chuyển phép cộng các số hạng bằng nhau thành phép nhân. b) chuyển phép nhận thành phép cộng các số hạng bằng nhau. - 1- 2 HS trả lời. - GV lấy thêm các ví dụ khác cho HS trả lời: - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt từng tranh - GV hướng dẫn mẫu: Cho HS quan sát tranh, nêu bài toán rồi tìm phép nhân thích hợp với mỗi bài toán đó. + 2 x 6 = 12 + Có 6 bàn học, mỗi bàn có 2 cái ghế. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái ghế? - HS thực hiện trên phiếu BT. + Thực hiện tương tự với các tranh còn lại. -
  11. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. HS chia sẻ. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS yêu cầu HS tính được phép nhân đơn giản dựa vào tổng các số hạng bằng nhau. - HS làm bài cá nhân. - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. - Chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ BUỔI CHIỀU Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) _______________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) ________________________________ Đọc sách (Cô Hà dạy) ________________________________ Thứ tư, ngày 11 tháng 1 năm 2023 Toán THỪA SỐ, TÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được thừa số và tích trong phép nhân. - Tính được tích khi biết các thừa số. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến ý nghĩa của phép nhân. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. Đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài
  12. 2. Khám phá - 2-3 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.7: + Mỗi bể cá có 3 con cá. Hỏi 5 bể + Nêu bài toán? như vậy có bao nhiêu con cá? + Nêu phép tính? + Phép tính: 3 x 5 = 15 - GV nêu: 3 và 5 gọi là thừa số, kết quả - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. 15 gọi là tích; Phép tính 3 x 5 cũng gọi là tích. - YCHS lấy thêm ví dụ về phép nhân, - HS lấy ví dụ và chia sẻ. chỉ rõ các thành phần của phép nhân. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Cho hai thừa số: 6 và - HS chia sẻ: 2. Tính tích hai số đó. + Bài cho biết gì? + Cho hai thừa số: 6 và 2. + Bài YC làm gì? + Bài YC tính tích. + Để tính tích khi biết thừa số, ta làm + Lấy 6 x 2. như thế nào? - GV chốt cách tính tích khi biết thừa - HS lắng nghe, nhắc lại. số. 3. Thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng HS: Vận dụng khám phá. - HS quan sát, lắng nghe. Nêu, viết được thừa số và tích của mỗi phép nhân đã cho vào ô có dấu ? trong bảng. - GV gọi HS nêu thừa số và tích của - Thừa số 2 và 6. Tích là 12. phép nhân 2 x 6 = 12. - HS hoàn thành bảng trong phiếu BT. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV qua sát, giúp đỡ HS gặp khó - HS đổi chéo kiểm tra. khăn. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: a) Yêu cầu HS quan sát hình, nhận xét dấu chấm tròn ở mỗi tấm thẻ rồi nêu phép nhân thích hợp với mỗi nhóm hình. - YC HS làm bài vào vở ô li. - HS làm bài. b) Sau khi HS nêu đúng phép nhân ở câu a, GV cho HS nêu viết số thích hợp vào ô có dấu ? trong bảng. - HS làm phiếu BT - HS làm phiếu BT - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS trình bày trước lớp. - HS chia sẻ.
  13. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu. - Lấy ví dụ về phép tính nhân, nêu - HS chia sẻ. thành phần của phép tính nhân. - Nhận xét giờ học * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: MÙA NƯỚC NỔI (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng giữa các cụm từ. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Bài văn đã tái hiện lại hiện thực mùa nước nổi xảy ra ở đồng bằng sông Cửu Long hàng năm. Qua đó thấy được tình yêu của tác giả với vùng đất này. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ đặc điểm; kĩ năng đặt câu. 3. Phẩm chất - Biết yêu quý quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Bức tranh vẽ cảnh gì? - 3 HS đọc nối tiếp. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS trả lời. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc chậm rãi, tình - 2-3 HS chia sẻ. cảm. - HDHS chia đoạn: 4 đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - Cả lớp đọc thầm. lũ, hiền hòa, cá ròng ròng, Cửu long, phù sa, - 3-4 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc đoạn văn: GV gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn văn. Chú ý quan sát, - HS đọc nối tiếp. hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS luyện đọc theo nhóm bốn. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.13. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng C1: Người ta gọi là mùa nước nổi vì thời hoàn thiện bài trong VBTTV. nước lên hiền hòa. Nước mỗi ngày
  14. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn một dâng lên. Mưa dầm dề, mưa cách trả lời đầy đủ câu. sướt mướt ngày này qua ngày khác. C2: Cảnh vật trong mùa nước nổi: + Sông nước: Dòng sông Cửu Long đã no đầy, lại tràn qua bờ. Nước trong ao hồ, trong đồng ruộng hòa lẫn với nước của dòng sông Cửu Long. + Đồng ruộng, vườn tược, cây cỏ như biết giữ lại những hạt phù sa quanh mình. + Đàn cá ròng ròng, từng đàn, từng đàn theo cá mẹ xuôi - GV hướng dẫn để HS nêu được hình C3: Vào mùa nước nổi, người ta ảnh mình thích. phải làm cầu từ cửa trước vào đến - Nhận xét, tuyên dương HS. tận bếp vì nước tràn lên ngập cả * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. những viên gạch. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc - HS nêu hình ảnh mình thích nhất chậm rãi, tình cảm. trong bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS thực hiện. đọc. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước Bài 1: lớp. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.13. - HS đọc yêu cầu bài. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn - HS nêu: Từ chỉ đặc điểm mưa có thiện bài trong VBTTV. trong bài đọc: rầm rề, sướt mướt. - Tuyên dương, nhận xét. - HS đọc. Bài 2: - HS nêu những từ ngữ tả mưa: ào - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.13. ào, tí tách, lộp bộp, rào rào, - HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - HS thực hiện. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Kĩ năng sống ( Cô Hương dạy) ________________________________ Thứ năm, ngày 12 tháng 1 năm 2023 Âm nhạc (GV chuyên trách dạy) ________________________________ Tiếng Việt VIẾT: NGHE VIẾT: MÙA NƯỚC NỔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  15. 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu (từ Đồng ruộng đến đồng sâu). - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn viết có những chữ nào viết hoa? + Đoạn viết có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS luyện viết bảng con. bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chéo theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. Bài 2: Tìm tên sự vật có tiếng bắt đầu - 1 HS đọc yêu cầu bài. bằng c hoặc k - HS chơi trò chơi Truyền điện tìm - GV tổ chức chơi trò chơi truyền điện. tên sự vật. - GV cho HS đọc lại các từ. - 2 - 3 HS đọc lại. - YCHS làm bài vào VBT. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi Bài 3: Chọn a hay b chéo kiểm tra. a) Chọn ch hay tr Đáp án: cây tre, chú ý, quả chanh, che mưa, trú mưa, bức tranh. - 1 HS đọc yêu cầu bài. b) Tìm từ ngữ có tiếng chứa ac hoặc at - HS lắng nghe GV hướng dẫn. Đáp án: ac: củ lạc, âm nhạc, chú bác, - HS thảo luận cặp đôi nêu các từ. at: hạt cát, ca hát, nhút nhát, - HS làm vào VBT. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - HS lên bảng chữa bài. - GV hướng dẫn tìm từ - HS nhận xét, bổ sung. - YCHS làm VBT và lên bảng chữa bài. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ.
  16. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ CÁC MÙA DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết tên mùa và đặc điểm của các mùa ở miền Bắc và miền Nam - Biết sử dụng dấu chấm khi kết thúc câu và dấu chấm hỏi khi kết thúc câu hỏi. 2. Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ các mùa. 3. Phẩm chất - Rèn kĩ năng sử dụng dấu câu đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. Giới thiệu bài - Hs vận động bài hát. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nói tên mùa và đặc điểm của các mùa ở miền Bắc, miền Nam. Bài 1 : - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, nêu: - 3-4 HS nêu. + Tên các mùa. + Tên các mùa: mùa xuân, mùa hạ, + Đặc điểm của từng mùa. mùa thu, mùa đông. - YC HS làm bài vào VBT. + Đặc điểm của từng mùa: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. Mùa xuân: ấm áp, cây cối đâm chồi - GV chữa bài, nhận xét. nảy lộc; Mùa hạ: nóng bức, hoa - Nhận xét, tuyên dương HS. phượng vĩ nở đỏ rực, các bạn học sinh được nghỉ hè; Mùa thu: mát mẻ, nước trong xanh, trẻ em được rước đè phá cỗ vào đêm Trung thu; Mùa đông: Lạnh giá, cây cối khẳng khiu, rụng hết lá để ngủ đông. Bài 2: - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV gọi HS đọc YC bài. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, nêu: - 1-2 HS trả lời. + Tên các mùa. - 3-4 HS nêu. + Đặc điểm của từng mùa. + Tên các mùa: mùa khô, mùa mưa - YC HS làm bài vào VBT. + Đặc điểm của từng mùa:
  17. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. Mùa khô (từ tháng 11 – 4): hầu như - GV chữa bài, nhận xét. không mưa, ban ngày nắng chói - Nhận xét, tuyên dương HS. chang, ban đêm dịu mát hơn. Mùa mưa (từ tháng 5 – 10): thường có mưa rào * Hoạt động 2: Chọn dấu chấm hoặc dấu - HS thực hiện làm bài cá nhân. chấm hỏi thay cho ô vuông. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. Bài 3: - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - Gọi HS đọc các câu. - 1HS đọc yêu cầu bài. - YC HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành - 2 HS đọc các câu trong bài. bài tập vào VBT. - HS thảo luận cặp đôi hoàn thành - Gọi HS lên bảng chữa bài. bài tập vào VBT. - Nhận xét, khen ngợi HS. Lưu ý cho HS - HS lên bảng chữa bài. đọc nhấn giọng ở cuối câu hỏi. Nhắc HS sử - HS nhận xét, chữa bài. dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi đúng. - HS đọc lại các câu. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 18: CẦN LÀM GÌ ĐỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thu thập được những thông tin việc làm của con người có thể bảo vệ và thay đổi môi trường sống của thực vật và đông vật. - Giải thích vì sao phải bảo vệ được môi trường sống của thực vật và động vật. 2. Năng lực chung - Nêu được những việc có thể làm để bảo vệ, hạn chế sự thay đổi của môi trường sống của thực vật và động vật - Thực hiện được các việc làm giúp bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. 3. Phẩm chất - Cùng chia sẻ với người xung quanh để thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS hát về các con vật và thực -2-3 HS trả lời. vật. - GV dẫn dắt vào bài.
  18. - GV ghi tên bài học, cho HS nhắc lại. 2. Khám phá - HS thực hiện. *Hoạt động 1: Làm việc theo hình. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.66. - HS lắng nghe. - HS đọc. - HS đọc. - HS thực hiện - HS chia sẻ kết quả. - HS kể. - HS quan sát hình và tìm ra điểm giống và khác nhau. - Giống nhau: cùng một nơi nhưng cây - Khác nhau: con vật có sự khác nhau. Hình 1 - cây, cỏ, hoa lá tươi tốt, - Cho HS đọc câu hỏi số 1 trong sách. nhiều con vật. Hình 2 - cây, cỏ bắt - Cho HS thảo luận nhóm đôi. - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết đầu héo, các con vật không còn, có quả thảo luận. nhiều rác như chai, lọ,.... + Vì sao có sự khác nhau đó? + Điều gì sẽ xảy ra nếu môi trường sống của thực vật và động vật bị tàn phá? - Nhận xét: Do con nười xả rác, môi trường bị ô nhiễm số lượng thực vật và động vật giảm sút, thậm chí có thể - Do con nười xả rác. biến mất. Những việc làm nào ảnh hưởng - Số lượng thực vật và động vật giảm đến môi trường sống của thực vật và sút, thậm chí có thể biến mất. động vật chúng ta sẽ tìm hiểu qua hoạt động 2. Hoạt động 2: Nêu những ảnh hưởng cụ thể. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.67. - HS lắng nghe. - HS đọc. - HS thực hiện. - Hình 3: Xả rác gây ô nhiễm đất nước, nước không khí - Hình 4: Chặt phá rừng làm mất - Cho HS đọc câu hỏi số 2 trong sách. rừng, phá cây, mất nơi ở của các con - GV hướng dẫn HS khai thác nội dung vật và sinh vật. từng hình. - Hình 5: Sử dụng nhiều thuốc trừ sâu
  19. + Tác hại của những việc làm đó (hình làm chết động vật, thực vật, ô nhiễm 3,4,5,6) đến môi trường sống của thực môi trường. vật và động vật? - Hình 6: Thải nước bẩn ra môi - GV nhận xét trường làm ảnh hưởng đến môi - Ngoài những việc làm trên còn có trường sống của động vật và thực vật. những việc làm nào ảnh hưởng đến môi - HS kể trường sống của động vật và thực vật? - HS trả lời. + Hậu quả của việc làm đó. - 2-3 HS trả lời. - GV nhận xét, bổ sung. - HS trả lời. 3. Vận dụng - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ BUỔI CHIỀU Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố ý nghĩa của phép nhân; nhận biết thừa số, tích của phép nhân. - Tích được tích khi biết các thừa số. - Vận dụng so sánh hai số. Giải bài toán liên quan đến phép nhân. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, phiếu BT - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: Tính tích khi biết thừa số: a) Hai thừa số là 2 và 4 b) Hai thừa số là 8 và 2 c) Hai thừa số là 4 và 5 - GV nêu: - HS trả lời: Chuyển phép nhân + Muốn tính tích các thừa số ta làm thế thành tổng các số hạng bằng nhau nào? rồi tính kết quả.
  20. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: Để tính tích của - HS thực hiện theo cặp lần lượt hai thừa số 5 và 4, ta lấy 5 x 4 = 5 + 5 + 5 các YC hướng dẫn. + 5 = 20, vậy tích bằng 20, viết 20. - GV gọi HS nêu tích của hai thừa số 2 và - HS trả lời: tích của 2 và 3 là 6 3. - Làm thế nào em tìm ra được tích? - Chuyển phép nhân 2 x 3 thành - GV hướng dẫn tương tự với các thừa số: tổng các số hạng bằng nhau và 2 và 5; 3 và 5. tính KQ. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - HDHS làm bài: - 1-2 HS trả lời. a) Cho HS quan sát tranh. Đọc đề bài - HS thực hiện chia sẻ. toán. Phân tích theo cột. - Nêu viết các số vào ô có dấu ? ở phép tính và đáp số của bài giải. - 1-2 HS trả lời: 5 x 3 = 15 b) HS đọc đề bài toán. - HS quan sát tranh, phân tích theo từng - HS đọc đề. hàng. - HS lắng nghe. - Nêu viết các số vào ô có dấu ? ở phép tính và đáp số của bài giải. - 1-2 HS trả lời: 3 x 5 = 15 - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV yêu cầu HS quan sát tranh điền dấu - 1-2 HS trả lời. , = thích hợp vào ô trống: - HS thực hiện chia sẻ. Tính tích khi biết thừa số: - HS làm bài cá nhân. a) 2 x 4? 4 x 2 b) 2 x 4? 7 c) 4 x 2? 9 - HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù