Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 18 - Năm học 2023-2024

docx 26 trang Phương Khánh 08/12/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 18 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_18_nam_hoc_2023.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 18 - Năm học 2023-2024

  1. TUẦN 18 Thứ hai, ngày 1 tháng 1 năm 2024 NGHỈ TẾT DƯƠNG LỊCH ___________________________________ Thứ ba, ngày 2 tháng 1 năm 2024 Toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100. - Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài vào bảng con phần a - GV theo dõi chấm chữa cá nhân - Nêu cách nhẩm từng phép tính mỗi toa. - Chốt: Các phép tính trong mỗi toa có đặc - Các phép cộng, trừ với các số tròn chục điểm gì? trong phạm vi 100 - Nêu những toa ghi phép tính có kết quả - HS nêu: Toa D và E. bé hơn 60 - Nêu những toa ghi phép tính có kết quả - Toa A và B lớn hơn 50 và bé hơn 100 - Nhận xét, tuyên dương HS. KT: Tính và so sánh các số tròn chục Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Chữa bài: - Hs làm bảng con Nêu cách đặt tính - Nhận xét bài làm của bạn
  2. Khi đặt tính em cần lưu ý gì? Khi thực hiện tính em thực hiện theo thứ tự nào? Em có nhận xét gì về các phép tính trong mỗi cột? KT: Củng cố về kĩ năng đặt tính và tính với - Mối quan hệ giữa phép cộng và phép phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. nhân Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS làm nháp: Ghi phép tính và kết - Chữa bài: GV đưa bài trên máy chiếu quả. Sau đó nêu miệng bài làm theo Bài 4: dãy GV yêu cầu HS đọc đề Hỏi phân tích đề - HS thực hiện nối: - Để tìm tất cả bao nhiêu người em thực Ô tô xanh ở vị trí 30 hiện phép tính gì? Ô tô vàng ở vị trí 27 Chốt kĩ năng cộng có nhớ trong phạm vi Ô tô nước biển ở vị trí 53 100 để giải toán thực tế có lời văn? Ô tô cam ở vị trí 50 3. Vận dụng - HS làm vở - Nhận xét giờ học. - Soi bài, chia sẻ bài làm * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Tiếng Anh (GV chuyên trách dạy) ________________________________ Tiếng Việt VIẾT: NGHE VIẾT: CHƠI CHONG CHÓNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  3. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới - HS lắng nghe. * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS chia sẻ. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Bài viết có mấy câu? - HS luyện viết bảng con. + Những chữ nào viết hoa - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS nghe viết vào vở ô li. bảng con. - HS đổi chép theo cặp. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS đọc. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - Gọi HS đọc YC bài 2. kiểm tra. - HS lắng nghe, nhận biết tên trong - GV hướng dẫn HS nhận biết đồ vật trong tranh. hình và gọi tên đồ vật. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm để tìm đáp - HS làm việc nhóm để tìm đáp án. án. - GV gọi đại diện 2 – 3 nhóm HS lên bảng viết tên đồ vật dưới hình đúng yêu cầu bài - Đại diện một số nhóm lên bảng hoàn học; yêu cầu các nhóm HS khác nhận xét. thành BT. Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tổng kết đáp án: lật đật, mắc áo, ruộng bậc thang, mặt nạ. - GV yêu cầu HS đồng thanh đọc đáp án trên bảng. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr7 0. - HS lắng nghe. - GV chữa bài, nhận xét. - HS đọc đồng thanh. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________
  4. Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. DẤU PHẨY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ về tình cảm gia đình. - Luyện tập về cách sử dụng dấu phẩy, 2. Năng lực chung - Phát triển vốn từ ngữ về tình cảm gia đình. 3. Phẩm chất - Rèn kĩ năng đặt sử dụng dấu phẩy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá. * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ về tình cảm gia đình - 1-2 HS đọc. Bài 1: - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS đọc YC bài. - 3-4 HS nêu. - Bài yêu cầu làm gì? - Những người trong gia đình là những ai? - HS TL - Y/c hs thảo luận nhóm 4 tìm các từ chỉ tình cảm gia đình. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - Gọi các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.71. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS đọc. - GV chữa bài, nhận xét. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS TL - 3-4 HS đọc.
  5. * Hoạt động 2: Tìm câu nói về tình cảm - HS chia sẻ câu trả lời. anh chị em Bài 2: - HS làm bài. - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - Y/c hs suy nghĩ tìm ra câu nói về tình cảm - HS đọc. anh chị em. - HSTL nhóm. - Nhận xét, khen ngợi HS. - GV chốt đáp án. * Hoạt động 3: Luyện tập về cách sử dụng dấu phẩy. Bài 3: - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - Gọi HS đọc YC bài 3. thảo luận của nhóm mình. - HS TL nhóm 2 tìm ra vị trí của dấu phẩy trong các câu. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV chốt cách sử dụng dấu phẩy. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Buổi chiều Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) ________________________________ Mĩ thuật (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Âm nhạc (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Thứ tư, ngày 3 tháng 1 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100. - Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực tính toán.
  6. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài có mấy yêu cầu làm gì? - HS làm bài vào bảng con phần a: Ghi - Vì sao ô trống thứ nhất em lại điền 35 kết quả - Ô trống ở bông hoa màu xanh có kết quả - Vì 18 + 17 = 35 là bao nhiêu? - 31 - Dựa vào đâu em có kết quả này? - Dựa vào phép tính 16 + 15 - Tại sao em có số 16 - Vì 24 – 8 - 16 - Để điền đúng kết quả phần a, em thực hiện - Thực hiện theo chiều mũi tên từ trái theo thứ tự nào? qua phải -Chốt: Cách thực hiện bài toán và vận dụng - HS làm bài kiến thức cộng có nhớ - Nêu cách thực hiện tính dãy 2 phép tính - Phần b: GV yêu cầu HS thực hiện tính - Các số hạng đều bằng nhau và có nhiều bảng con số hạng trong một phép tính - Em có nhận xét gì về các phép tính trong - 2 -3 HS đọc. phần b - Hs ghi phép tính đúng vào bảng con: Bài 2: 20 + 30 + 40 = 90 - Gọi HS đọc YC bài. 11 + 12 = 23 - Bài yêu cầu làm gì? 44 + 45 = 99 - Trong các số từ 11 đến 45 thì hai số nào - Nhận xét bài làm của bạn có tổng bé nhất và hai số nào có tổng lớn - 11 + 12 có tổng bé nhất, vì đây là 2 số nhất. Vì sao? bé nhất Bài 3: 44 + 45 có tổng lớn nhất, vì đây là hai số GV yêu cầu HS đọc đề lớn nhất Hỏi phân tích đề - HS làm vở Chốt kĩ năng giải toán liên quan đến phép - Soi bài, chia sẻ bài làm trừ? - HS đọc bài toán Bài 4: - Quan sát “tháp số” tìm quy luật tính, - Gv đưa bài toán - Để thực hiện bài này em cần dựa vào đâu? tìm mối quan hệ giữa các hàng - Chữa bài: HS nêu kết quả GV hoàn thành - Hs làm bài cá nhân – trao đổi nhóm vào tháp số. đôi - Đỉnh tháp là số nào? - 52
  7. - 52 là tổng của số nào? 24 và 28 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Giáo dục thể chất (GV chuyên trách dạy) __________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 ( Thi KTĐK cuối học kì I, đề trường ra) ________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 ( Thi KTĐK cuối học kì I, đề trường ra) ________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN: VIẾT TIN NHẮN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được một tin nhắn cho người thân 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực ngôn ngữ khi viết một tin nhắn 3. Phẩm chất II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá * Hoạt động 1: Quan sát tranh, đọc tin nhắn và TLCH. - 1-2 HS đọc. Bài 1: - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS trả lời: - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, hỏi:
  8. + Sóc con nhắn tin cho mẹ + Sóc nhắn bà sang đón Sóc sang nhà bà và ăn cơm tối nhà bà xong mới về + Sóc con nhắn tin cho ai? +Vì bố mẹ đi vắng Sóc không xin phép + Sóc nhắn cho mẹ chuyện gì? trược tiếp được. + Vì sao Sóc con lại phải nhắn tin? - HS thực hiện nói theo cặp. - Gọi hs nhắc lại câu TL. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - 2-3 cặp thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý: - HS lắng nghe, hình dung cách viết. ? Em muốn viết tin nhắn cho ai? ? Em muốn nhắn điều gì? ? Vì sao em phải nhắn? - HS làm bài. - YC HS dựa vào các cau hỏi gợi ý trên và mẩu tin nhắn ở bài tập 1 thực hành viết vào VBT tr.71. - HS chia sẻ bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Vận dụng - HS chia sẻ. - Vừa rồi chúng ta đã viết đoạn văn về nội dung gì? - Khi viết tin nhắn cho người thân thì em cần - Viết tin nhắn cho người thân. viết nội dung gì? - Lắng nghe - Khi không có người thân ở nhà muốn đi đâu thì em phải viết tin nhắn để người thân biết - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________________ Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  9. - Biết tự tìm đọc một bài thơ, câu chuyện kể về sinh hoạt chung của gia đình (nấu ăn, thăm họ hàng, đi du lịch, ...). - Kể lại câu chuyện hoặc đọc một đoạn thơ cho các bạn nghe. Chia sẻ điều em thấy thú vị nhất trong câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc. 2. Năng lực chung - Hình thành ở học sinh kĩ năng tự đọc sách 3. Phẩm chất - Hình thành cho HS yêu thích sách.; Trách nhiệm ý thức việc tự tìm đọc về bài được giao. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ, câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số bài viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS bài hát: Gia đình . - HS hát - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe 2. Khám phá- thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. Tìm đọc một bài thơ, câu chuyện kể về sinh hoạt chung của gia đình (nấu ăn, thăm họ hàng, đi du lịch,...). - HS đọc yêu cầu - 2, 3 HS đọc yêu cầu. GV đã giao nhiệm vụ cho HS tìm đọc một bài - HS chuẩn bị một số bài thơ, câu thơ, câu chuyện chuyện phù hợp để kể. - HS làm việc nhóm đôi trao đổi về nội dung - HS làm việc nhóm đôi trao đổi. của câu chuyện, bài thơ mà mình đã đọc. Dựa theo gợi ý sau: - Tên của bài thơ/ câu chuyện là gì? - Tác giả là ai? - Câu chuyện, bài thơ nói về sinh hoạt chung nào của gia đình? Em thích nhất hoạt động nào? Vì sao em thích? - HS chia sẻ theo nhóm - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu - HS thực hiện chuyện, tên tác giả. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. Bài 2: Kể lại câu chuyện hoặc đọc một đoạn thơ cho các bạn nghe. Chia sẻ điều em thấy - 2, 3 HS đọc. thú vị nhất trong câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc.
  10. - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm 2 chia sẻ với - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu các bạn cảm xúc của em về bài thơ, chuyện, tên tác giả. Chia sẻ điều em thấy thú câu chuyện đó. vị nhất trong câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc. - 2, 3 nhóm chia sẻ trước lớp. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - HS lắng nghe. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Vận dụng. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính: HS nhắc lại những nội dung đã học. Tìm đọc một bài thơ, câu chuyện kể về sinh -HS nhắc lại kiến thức hoạt chung của gia đình (nấu ăn, thăm họ hàng, đi du lịch,...). Kể lại câu chuyện hoặc đọc một đoạn thơ cho các bạn nghe. Chia sẻ điều em thấy thú vị nhất trong câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc.. Các em về nhà tiếp tục tìm đọc tiếp. - Chuẩn bị bài mới. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận dạng được hình tứ giác, đoạn thẳng, ba điểm thẳng hàng - Đo được độ dài đoạn thẳng nhận biết được đoạn thẳng dài nhất, đoạn thẳng ngắn nhất. - Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật, hình tứ giác trên giấy ôli. 2. Năng lực chung - Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận 3. Phẩm chất - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. Giới thiệu bài - Hs vận động bài hát. 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài.
  11. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV HDHS thực hiện lần lượt yêu cầu của - 1-2 HS trả lời. bài tập là đếm các đoạn thẳng. - HS thực hiện lần lượt YC. a) Có 3 đoạn thẳng b) Có 3 đoạn thẳng c) Có 4 đoạn thẳng d) Có 5 đoạn thẳng - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của - HS thực hiện lần lượt các yêu cầu bài tập của bài tập. - YC HS thực hiện đo và so sánh theo cặp đôi - YCHS nêu kết quả thực hiện được ở từng phần. a) Đoạn thẳng AB = 5cm; CD = 7cm; PQ= - 2 -3 HS đọc. 7cm; MN = 9cm - 1-2 HS trả lời. b) Hai đoạn thẳng CD và PQ bằng nhau. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các c/ Đoạn thẳng AB ngắn nhất, đoạn thẳng YC hướng dẫn. MN dài nhất. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - HDHS quan sát và nhận dạng hình tứ giác - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài và trả lời trước lớp. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS thực hiện và chia sẻ. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS nhận biết 3 điểm thẳng hàng. - Yêu cầu HS làm bài vào vở - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS làm bài cá nhân. Bài 5: - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS vẽ hình theo các bước - 1-2 HS trả lời. + Quan sát, nhận dạng hình cần vẽ
  12. +Chấm các điểm là các đỉnh của hình vẽ - HS thực hiện lần lượt các yêu cầu +Nối các đỉnh như hình mẫu. của bài tập. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - Thực hiện làm bài vào vở. 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Thứ năm, ngày 4 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc đúng, rõ ràng đoạn văn, câu chuyện, bài thơ Tốc độ đọc khoảng 60 đ ến 65 tiếng trên 1 phút. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được nội dung bài đã đọc, hiểu được tác giả muốn nói qua văn bản đơn giản. 2. Năng lực chung - Biết trao đổi ý kiến về bài đọc yêu thích trong học kì 1 3. Phẩm chất Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết thái độ tình cảm giữa các nhân vật thể hiện qua hành động lời nói. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi: Chuyền hoa - HS tham chơi. - GV cùng HS tổng kết trò chơi. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài: Tuần học thứ 18 này chúng ta sẽ ôn lại tất cả các bài đã học trong 17 tuần vừa qua. - HS nhắc lại, mở vở ghi đề bài. - GV ghi đề bài: Ôn tập cuối học kì 1 2. Ôn đọc văn bản a. Nhìn tranh nói tên các bài đã học. - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. Mỗi bạn chỉ vào tranh và nói tên các bài đã - 2-3 HS chia sẻ. học. b. Dựa vào các tranh vẽ ở bài tập 1, tìm từ ngữ chỉ sự vật theo mẫu
  13. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm - Các nhóm nhận phiếu bài tập. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan - GV cho các nhóm báo cáo kết quả. sát tranh cùng nhau tìm từ ngữ chỉ sự vật. b. Đọc lại một bài đọc em thích, nêu chi tiết, - Đại diện 2-3 nhóm lên chia sẻ và giao nhân vật hoặc hình ảnh trong bài khiến em lưu cùng các bạn. nhớ nhất - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 3. Vận dụng - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - Hôm nay em học bài gì? trước lớp. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Đọc sách thư viện ( Cô Hà dạy) ________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 16: THỰC VẬT SỐNG Ở ĐẬU (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nêu được tên, nơi sống của một số thực vật xung quanh. - Đặt và trả lời đượccâu hỏi vè nơi sống của thực vật thông qua quan sát thực tế, tranh, ảnh hoặc video. * Năng lực chung - Phân loại được thực vật theo môi trường sống. - Biết cách chăm và tưới cây đúng cách. * Phẩm chất - Yêu thiên nhiên, cây cối và bảo vệ môi trường sống các loài cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Máy tính, tivi chiếu nội dung bài học. + Một số cây quen thuộc xung quanh nhà và trường học. - HS: SGK; hình ảnh sưu tầm về thực vật và nơi sống của chúng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Em yêu cây xanh. - Cho HS chia sẻ với bạn theo cặp về tên và - HS thực hiện. nơi sống của một số loài cây mà em biết. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS chia sẻ. 2. Khám phá Bước 1: Thực hiện hoạt động 1 - HS liên hệ thực tế và kể tên một số cây quen thuộc.
  14. - GV yêu cầu HS cả lớp quan sát các hình trong SGK (từ hình 1 đến hình 7) và nói tên các cây trong hình. - HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi. - HS thảo luận và tìm câu trả lời. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả: Hình 1 - cây hoa sen sống dưới ao, hồ; Hình 2 - cây rau muống sống ở dưới ao Hình 3 - cây xương rồng sống ở sa mạc Hình 4 - cây đước sống ở biển; Hình 5 - cây chuối sống ở vườn, đổi,..., Hình 6 - cây dừa sống ở vườn, bờ kênh..., Hình 7 - cây rêu sống trên mái nhà, chân tường... - HS quan sát và trả lờì. - HS thảo luận nhóm và hoàn thành bảng - GV có thể cho HS làm việc theo cặp để bên dưới. quan sát, nói tên và nơi sống của các cây trên bằng cách một em hỏi - một em trả lời: Đây là cây gì? Cây này sống ở đâu? Nơi sống của các cây trong hình? - GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc của các nhóm. - GV đưa ra đáp án Bước 2: Thực hiện hoạt động 2 GV yêu cầu HS quan sát lại hình các cây và trả lời từng cây sống ở cạn hay ở nước. Bước 3: Thực hiện hoạt động 3 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
  15. - HS hoàn thành theo nhóm 4 HS vào bảng - Tưới lượng nước vừa đủ, không tưới phân loại: ghi tên cây, viết nơi sống và đánh ngập nước dấu vào môi trường sống của cây. - HS đọc câu hỏi. Ngoài các cây trong SGK, GV khuyến khích HS ghi thêm các cây khác mà HS biết, đã sưu tầm được hay những cây xung quanh trường,... - GV kết luận và đưa ra đáp án. - Những cây sống ở cạn thì nên tước nước như thế nào? 3. Vận dụng - Lắng nghe và thực hiện - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Nhắc HS về nhà chuẩn bị tranh, ảnh về các loài cây cùng nơi sống của chúng. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Buổi chiều Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tính được độ dài đường gấp khúc - Chia được hình đã cho thành các hình tam giác như nhau và đếm được số hình tam giác đó. - Biết phân tích tổng hợp hình nhận ra quy luật sắp xếp các hình. 2. Năng lực chung - Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận 3. Phẩm chất - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát.
  16. Giới thiệu bài 2 Luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - YCHS nêu cách vẽ rồi làm bài. - 1-2 HS trả lời. - Lưu ý HS cách cầm và đặt thước. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS cách tính hiệu độ dài hai đoạn thẳng - 1-2 HS trả lời. và đo độ dài đoạn thẳng đẻ tính độ dài đường gấp khúc. - HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của - YC HS báo cáo kết quả trước lớp bài tập. - Gọi HS nhận xét - Nhận xét, tuyên dương. - HS báo cáo bài làm của mình. Bài 3:Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS nhận dạng các hình đã học và hoàn thành bài tập ra phiếu - 2 -3 HS đọc. - Yêu cầu đổi phiếu kiểm tra kết quả - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm bài ra phiếu - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4:Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS chia hình B thành các hình tam giác nhỏ rồi đếm các hình vừa tìm được. - Yêu cầu HS thực hiện. - 2 -3 HS đọc. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS trả lời. Bài 5:Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS cách đếm hình đầu tiên là các hình đơn sau đó mới đếm các hình gộp từ các hình - HS thực hiện và chia sẻ theo cặp đôi. đơn - Gọi HS trả lời và nêu cách đếm của mình. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - HS làm bài cá nhân. - Nhận xét giờ học. - HS thực hiện đếm và trả lời * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP CHUNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  17. - Tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm, viết câu có từ đó. - Nói được câu nêu đặc điểm về một đồ vật hoặc một bức tranh cho trước. - Phát triển vốn từ chỉ chỉ đặc điểm - Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm. Góp phần hình thành cho học sinh năng lực tự học, hợp tác khi làm việc nhóm, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Góp phần hình thành cho học sinh biết yêu quý và giữ gìn các đồ vật lớp cũng như ở nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Gv cho cả lớp vận động theo nhạc hát bài - HS cả lớp hát Tập thể dục leo núi. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. Hoạt động 2.Thực hành: Bài 1. Đặt câu có từ chỉ đặc điểm để miêu tả: a) Một bác nông dân. b) Một bông hoa trong vườn. - 1 HS đọc yêu cầu. c) Một buổi sớm mùa đông. - Bác nông dân rất chăm chỉ. - Gọi1 HS đọc yêu cầu - Bông hoa trong vườn khoe sắc rực - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân vào vở. rỡ. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. - Buổi sáng hôm nay lạnh cóng tay. Bài 2. . Gạch chân dưới những từ chỉ đặc - HS làm bài cá nhân điểm có trong các câu sau? - HS chữa bài a) Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh. b) Nắng cuối thu vàng ong, dù giữa trưa - Các cặp thảo luận để tìm từ. cũng chỉ dìu dịu. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ c) Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng với bạn theo cặp. sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu, thảo luận theo nhóm đôi. - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả Bài 3.Em hãy điền từ vào chỗ chấm để tạo thành câu nêu đặc điểm: a) .......................................... ngoan học giỏi. b) .................................. rất phúc hậu dịu dàng. c) .................. kính trong biết ơn thầy giáo cô giáo.
  18. d) ...........................................đẹp như tranh. - HS báo cáo kết quả, lắng nghe, nhận đ) ...............................................thân thiện. xét bài bạn. e) .............................. chăm chỉ học bài làm - HS xác định yêu cầu của bài. bài. - HS làm bài cá nhân - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân, tự làm bài vào vở. - HS nêu câu sau khi đã đặt xong. Hoạt động 3. Vận dụng: - HS chia sẻ - Yêu cầu học sinh nêu một câu nói về mẹ hoặc chị của mình có dùng từ chỉ đặc điểm - Khi viết, cuối câu hỏi thì dùng dấu gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS đọc được giờ trên đồng hồ, việc làm phù hợp với thời gian trong ngày. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận, năng lực giải quyết vấn đề. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. - Hình thành cho HS phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, mô hình đồng hồ kim, đồng hồ điện tử. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động theo bài hát Em - GV kết nối vào bài học toán - GV ghi tên bài - HS lắng nghe. Hoạt động 2. Thực hành: - HS ghi tên bài vào vở. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc - GV yêu cầu HS quan sát tờ lịch, suy nghĩ rồi - HS trả lời trả lời câu hỏi. Xem tờ lịch tháng 11, viết số hoặc - GV gọi HS nêu một em hỏi, một em trả lời. chữ thích hợp vào chỗ chấm Thứ haiThứ baThứ tưThứ nămThứ sáuThứ bảyChủ nhật - HS quan sát tờ lịch 1 2 3 4 5 6 7
  19. 8 9 10 11 12 13 14 - HS thảo luận nhóm 2 Tháng 15 16 17 18 19 20 21 - Tháng 11 có ngày 11 22 23 24 25 26 27 28 29 30 - Ngày 1 tháng 11 là thứ .. - GV nhận xét: - Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 tháng - Nhận xét, tuyên dương. 11 là thứ - Gv chốt: BT củng cố cách xem lịch. - Tháng 11 có ngày chủ nhật, đó Bài 2: là các ngày - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS trả lời - Bài yêu cầu làm gì? - GV trình chiếu hình lên tivi cho học sinh quan - HS đọc sát.. - HS trả lời Viết vào chỗ chấm cho thích hợp: Ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ là: .. và - Gv chốt: BT giúp HS xác định được đoạn thẳng và ba điểm thẳng hàng. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc yêu cầu Mẹ cân nặng 58 kg, Minh nhẹ hơn mẹ 29 kg. - HS trả lời Hỏi Minh cân nặng bao nhiêu ki- lô- gam? - Yêu cầu hoc sinh nêu cách làm bài toán. -HS thảo luận theo nhóm bàn - GV nhận xét, khen ngợi HS. - 2, 3 học sinh nêu cách giải bài toán. - Cả lớp làm vào vở. - Gv chốt: BT giúp HS liên hệ thời gian được 1 em lân bảng tóm tắt và giải bài toán hiển thị trên đồng hồ điện tử với cách đọc giờ theo buổi Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? Em hay nhìn đồng hồ sau và nêu: Nhà bạn An ăn cơm lúc mấy giờ? - HS đọc yêu cầu A. 11 giờ 15 phút B. 3 giờ 15 phút C. 3 giờ 11 phút D. 11 giờ 3 phút -Từng học sinh lên trình bày bài làm của mình.
  20. - Các bạn khác chia sẻ ý kiến Giáo viên đưa ra một số đáp án cho học sinh - HS nêu quan sát. - HS tham gia trò chơi 3. Vận dụng - Hôm nay chúng ta học bài gì? - Tổ chức cho HS thi quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh, đọc ngày tháng trrên tờ lịch tháng 12. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Thứ sáu, ngày 5 tháng 1 năm 2024 Đạo đức (Cô Ngọc Anh dạy) _______________________________ Giáo dục thể chất (GV chuyên trách dạy) ________________________________ Tiếng Việt BÀI 33: ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 3, 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng lời của nhân vật. - Biết trao đổi ý kiến về bài đọc yêu thích trong học kì 1. Biết nói lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát đầu giờ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - Lớp hát và vận động theo bài hát 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc lời của Hải âu và trả lời câu hỏi. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm