Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 17 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 17 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_17_nam_hoc_2024.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 17 - Năm học 2024-2025
- TUẦN 17 Thứ hai, ngày 30 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. NGHE HƯỚNG DẪN VỀ CÁCH CHUẨN BỊ HÀNH TRANG CHO CÁC CHUYẾN ĐI. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết chuẩn bị các hành trang cho các chuyến đi. * HSKT: Tham gia học tập cùng bạn. 2. Năng lực chung - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Phẩm chất - Tự chuẩn bị được đồ dùng cá nhân mang theo trong các chuyến đi: dã ngoại, về quê, trại hè hay du lịch, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Học sinh: trang phục III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động - GV yêu cầu HS khởi động hát: Quê hương - HS hát và vận động bài hát. em. - GV nêu yêu cầu của buổi sinh hoạt hôm nay. - HS lắng nghe 2. Nghe hướng dẫn về cách chuẩn bị hành trang cho các chuyến đi. - Nêu ý nghĩa việc chuẩn bị trang phục cho chuyền đi chơi sắp tới. - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời - Khi đi học chúng ta mặc đồ như thế nào? - Khi đi chơi chúng ta mặc trang phục ra sao? - Hs thảo luận N2 chia sẻ cho nhau - Khi đi bơi chúng ta mặc trang phục thế nào? chuẩn bị hành trang cho những chuyến đi. + Gv cho các nhóm chia sẻ về sự chuẩn bị của - Hs chia sẻ. bản thân. - Gv cho Hs nhận xét. - HS nhận xét. - Gv nhận xét kết luận - Lắng nghe 3. Vận dụng - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Hs lắng nghe. biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) ......... _________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: ÁNH SÁNG CỦA YÊU THƯƠNG (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng, từ khó trong bài. Biết cách đọc lời thoại, độc thoại của các nhân vật trong bài. Nhận biết được tình yêu thương, lòng hiếu thảo của con đối với mẹ. - Hiểu nội dung bài: Vì sao cậu bé Ê – đi – xơn đã nảy ra sáng kiến giúp mẹ được phẫu thuật kịp thời, cứu mẹ thoát khởi thần chết. - HSKT: Luyện tô chữ m 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các sự việc trong chuyện 3. Phẩm chất - Qua bài đọc bồi dưỡng tình yêu thương mẹ và người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - Hs quan sát tranh và chia sẻ. - GV hỏi: + Nếu người thân của em bị mệt, em có thể - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. làm những gì để giúp đỡ, động viên người - 2-3 HS chia sẻ. đó? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng buồn bã, thể hiện sự khẩn khoản cầu cứu bác sĩ. - HDHS chia đoạn: (4đoạn) - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: Từ đầu đến mời bác sĩ. + Đoạn 2: Tiếp cho đến được cháu ạ. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến ánh sáng. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 4: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Ê – đi – xơn, ái ngại, sắt tây. - Luyện đọc câu dài: Đột nhiên, / cậu trông - 2-3 HS luyện đọc. thấy/ ánh sáng của ngọn đèn hắt lại/ từ mảnh sắt tây trên tủ. //
- - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - 2-3 HS đọc. luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm bốn. sgk/tr.131. ? Khi thấy mẹ đau bụng dữ dội, Ê – đi – - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: xơn đã làm gì? C1: Khi thấy mẹ đau bụng dữ dội Ê – đi – ? Ê – đi – xơn đã làm cách nào để mẹ được xơn đã chạy đi mời bác sĩ đến khám cho phẫu thuật kịp thời. mẹ. ? Những việc làm của Ê – đi – xơn cho thấy C2: Ê – đi –xơn đã đi mượn gương, thắp tình cảm của cậu dành cho mẹ như thế nào? đèn nến trước gương để mẹ được kịp phẫu ? Trong câu chuyện em thích nhân vật nào thuật. nhất? Vì sao? C3: Những việc làm của Ê – đi –xơn cho thấy tình cảm của cậu dành cho mẹ là rất yêu thương và quý mến mẹ. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C4: HS tự trao đổi ý kiến. cách trả lời đầy đủ câu. - Yêu cầu hs đọc lại bài - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS lắng nghe, đọc thầm. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao đọc. lại chọn ý đó. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.131. - 1-2 HS đọc. ? NHững chi tiết nào cho thấy Ê – đi – xơn - HS TL: liền chạy đi, chạy vội sang rất lo cho sức khỏe của mẹ? - Tuyên dương, nhận xét. - HS nghe Bài 2: - Hs đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.131. - Thương mẹ, Ê – đi – xơn ôm đầu suy - Tìm câu văn trong bài văn phù hợp với nghĩ. Làm thế nào để cứu mẹ bây giờ? bức tranh? - HS nghe - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Qua bài học em học được những gì ở Ê- - HS chia sẻ. đi-xơn? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) .................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
- Toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20. - Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. * HSKT: Luyện tô số 3 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu phép cộng và hoàn thiện bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động làm bài tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phát triển năng lực tính toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng? 11 – 4 = 7 8 + 6 = 14 17 – 9 = - Hs nêu kết quả. 8 5 + 7 = 12 12 – 5 = 7 4 + 8 = 12 - GV nhận xét, dẫn dắt giới thiệu bài. 2. Luyện tập, thực hành - 2 -3 HS đọc. Bài 1: Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện trên phiếu - GV phát phiếu bài tập - Soi bài chia sẻ trước lớp - Chốt: Để làm bài tập này, em vận dụng kiến thức nào? - Yêu cầu HS đọc lại các bảng cộng, bảng trừ (qua 10) - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Gv yêu cầu Hs thực hiện trên bảng con
- - Đổi lệnh: + Hãy ghi phép tính trong bài có kết quả là - 1-2 HS trả lời. 7? - HS làm bảng con + Tương tự như vậy với các kết quả còn lại là 5, 11 KT: Củng cố về phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 - Nhận xét, tuyên dương. - 2 -3 HS đọc. Bài 3: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Quan sát và thực hiện theo chiều mũi - GV thực hiện qua trò chơi “Ô cửa bí mật” tên. - Gv nêu cách chơi và luật chơi. - HS chọn ô cửa và ghi mã số vào bảng ? Để tìm đúng mã số của từng ô cửa, chúng con ta cần thực hiện theo thứ tự nào. - Chia sẻ để giải thích cách làm - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm vở - Nhận xét, đánh giá bài HS. - Soi bài, chia sẻ bài làm. Bài 4: GV yêu cầu HS đọc đề - Hs đọc yêu cầu, chia sẻ. - Để tìm số HS học võ em thực hiện phép - 1 em làm bảng phụ. tính gì? - Gọi 1 – 2 HS chia sẻ bài làm của Chốt kĩ năng vận dụng bảng cộng có nhớ mình. trong phạm vi 20 để giải toán thực tế có lời - GV nhận xét.Chốt lời giải đúng. văn? Bài giải Số bạn học võ lớp 2A có là: 8 + 5 = 13( bạn) - Gv hướng dẫn HSKT tô 10 dòng số 3. Đáp số: 13 bạn 3. Vận dụng - Hs chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - Nam có 9 viên bi, Việt có nhiều hơn Nam 5 viên bi. Hỏi Việt có bao nhiêu viên bi? - Gv nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA P I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa Pcỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Phượng nở đỏ rực một góc sân trường.
- - HSKT: Luyện to chữ m, n. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Mẫu chữ hoa P. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS nghe bài hát: “Chữ đẹp mà nết càng ngoan”. - Hs hát và vận động bài hát. H: Bài hát vừa rồi nói đến ai? (Bạn nhỏ) H: Chúng ta thấy bạn nhỏ trong bài hát vừa rồi như thế nào? (Chữ đẹp và ngoan). - 2-3 HS chia sẻ. H: Các em có muốn viết chữ đẹp không? (Có ạ!) GV: Để giúp các em viết được chữ đúng và đẹp. Giờ tập viết hôm nay, cô sẽ hướng dẫn - Hs lắng nghe. cho chúng ta cách viết chữ hoa P và câu ứng dụng của nó. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa P. - HS quan sát. + Chữ hoa P gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa - HS quan sát, lắng nghe. P. HS quan sát: - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS luyện viết bảng con. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS.
- * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - 3-4 HS đọc. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - HS quan sát, lắng nghe. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa P đầu câu. + Cách nối từ P sang h. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - HS thực hiện. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa P và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. - Gv hướng dẫn HSKT luyện viết. 3. Vận dụng - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - Tìm và luyện viết từ chứa chữ hoa P. (Sa Pa, Hải Phòng, .) - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN ÁNH SÁNG CỦA YÊU THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa câu chuyện Ánh sáng của yêu thương. - Nói được các sự việc trong từng tranh. - HSKT: Biết lắng nghe kể chuyện. 2. Năng lực chung - Hình thành các NL chung: NL giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Có thể kế tiếp lời bạn. - Năng lực văn học: Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc. 3.Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Quan sát tranh và nói về các sự việc trong tùng tranh - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ gì? + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Theo em, các tranh muốn nói về những việc gì? - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - Tổ chức cho HS kể lại nội dung của từng trước lớp. tranh - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Sắp xếp các tranh theo trình tự của câu chuyện. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với - YC HS nhắc lại nội dung của từng tranh. bạn theo cặp. Sau đó sắp xếp các tranh theo nội dung bài đã học. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; - HS lắng nghe, nhận xét. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3: Vận dụng - HS nêu ý nghĩa của câu chuyện. - HDHS viết 2-3 câu về cậu bé Ê – đi – xơn. - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hôm nay em học bài gì? - HS thực hiện. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________ Thứ ba, ngày 31 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: CHƠI CHONG CHÓNG (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, đọc rõ ràng một câu chuyện ngắn. Biết cách ngắt, nghỉ hơi sau khi đọc câu, đọc đoạn.
- - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Bài đọc nói về hai anh em chơi một trò chơi rất vui, qua bài tập đọc thấy được tình cảm anh em thân thiết, đoàn kết, nhường nhịn lẫn nhau. - HSKT: Luyện đọc g, h, m, n 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ về tình cảm gia đình, kĩ năng sử dụng dấu phẩy. 3.Phẩm chất - Biết yêu thương, chia sẻ, nhường nhịn giữa anh chị em trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Trò chơi: Ai nhanh hơn? - Thi kể tên các trò chơi mà em biết? - Hs nối tiếp trả lời - GV chiếu tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? - Ở nhà các em thường chơi những trò chơi gì? - 1-2 HS trả lời. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - 2-3 HS chia sẻ. - GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, tình cảm. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến rất lạ. + Đoạn 2: Tiếp cho đến hết bài. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: cười - Cả lớp đọc thầm. toe. Luyện đọc câu dài: Mỗi chiếc chong chóng / - 3-4 HS đọc nối tiếp. chỉ có một cái cán nhỏ và dài, / một đầu gắn bốn cánh giấy mỏn, / xinh xinh như một bông - HS đọc nối tiếp. hoa.// Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm hai. đọc đoạn theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS đọc đoạn theo nhóm 2 sgk/tr.134. ? Chi tiết cho thấy An rất thích chơi chong chóng - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: ? Vì sao An luôn thắng khi chơi chong chóng - Chi tiết cho thấy An rất thích chơi cùng bé Mai? chong chóng là: thích, mê. ? An nghĩ ra cách gì để bé Mai thắng? - Vì An chạy nhanh hơn nên chong chóng quay lâu hơn.
- - An cho em giơ chong chóng đứng ? Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của anh trước quạt máy còn mình thì phùng em An và Mai thế nào? má thổi. Anh em An và Mai rất đoàn kết, yêu - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách thương và biết chia sẻ, nhường nhịn trả lời đầy đủ câu. nhau - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS thực hiện. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc tình cảm. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước - Nhận xét, khen ngợi. lớp. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.134. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện - 2-3 HS đọc. bài 2 trong VBTTV/tr.69. - HS nêu nối tiếp. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.134. - Gọi hs nói câu theo ý hiểu của mình. - HS đọc. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS nêu. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - Gv hướng dẫn HSKT đọc chữ cái. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? + Trong bài học hai anh em An và Mai rất đoàn - HS chia sẻ. kết, yêu thương và biết chia sẻ, nhường nhịn nhau. Vậy còn các bạn trong lớp thì như thế nào? Có giống như hai anh em An và Mai không? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20. - Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. - HSKT: Luyện viết số 4. 2. Năng lực chung
- - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Trò chơi: Ai nhanh ai đúng - GV nêu các phép tính yêu cầu HS trả lời nhanh. - Hs tiếp nối nhau nêu kết quả. 6 + 8 7 + 5 9 + 4 15 – 7 13 – 9 14 – 8 - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV theo dõi chấm chữa cá nhân - HS làm bài vào nháp Chữa bài qua hình thức trò chơi: “Tìm sọt - Soi bài chia sẻ trước lớp cho quả” Gv nêu cách chơi và luật chơi: Khi chúng ta - Hs tham gia chơi chọn đúng mã số quả bưởi cho mỗi sọt có phép tính đúng thì quả bưởi đó sẽ rơi đúng sọt. Nếu chúng ta chọn mã số sai thì quả bưởi đó vẫn ở trên cây. - Gv tổng kết trò chơi: Số quả bưởi ở từng sọt. - Chốt: Để làm bài tập này, em vận dụng kiến thức nào? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Chữa bài: Để thực hiện bài này em thực - Hs làm vở hiện theo mấy bước: - Soi bài chia sẻ KT: Củng cố về kĩ năng vận dụng tính cộng - 3 bước: tính – So sánh – Điền dấu có nhớ trong phạm vi 20 để so sánh các số có 2 chữ số Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? -Gv đưa đáp án đúng: bao 1 và bao 3
- - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm bảng con: Ghi số bao cần - Nhận xét, đánh giá bài HS. điền. - Chốt: Thực hiện phép tính ở đĩa cân bên - Giải thích vì sao em lựa chọn đáp án phải. Sau đó quan sát ba túi đã cho xem có đó hai túi gạo nào có tổng bằng 12kg. Từ đó lựa chọn hai túi đó. Bài 4: GV yêu cầu HS đọc đề Hỏi phân tích đề - Để tìm buổi chiều cửa hàng bán bao nhiêu - HS làm vở máy tính em thực hiện phép tính gì? - Soi bài, chia sẻ bài làm. Chốt kĩ năng vận dụng bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20 để giải toán thực tế có lời văn? - Gv hướng dẫn HSKT luyện viết 10 hàng số 4. 3. Vận dụng - Hs chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? + Sợi dây thứ nhất dài 16 cm, sợi dây thứ hai ngắn hơn sợi dây thứ nhất 8 cm. Hỏi sợi dây thứ hai dài bao nhiêu cm? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________ Đạo đức BÀI 8: BẢO QUẢN ĐỒ DÙNG GIA ĐÌNH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể. - Nêu được vì sao phải bảo quản đồ dùng gia đình; - Thực hiện được việc bảo quản đồ dùng gia đình; * HSKT: Biết giữ gìn đồ dùng trong gia đình. 2. Năng lực chung - Nhận ra được một sổ biểu hiện của việc biết bảo quản đồ dùng gia đình; nêu được vì sao phải bảo quản đồ dùng gia đình. - Đưa ra ý kiến và sắm vai để giải quyết tình huống bảo quản đồ dùng gia đình đúng cách. - Thực hiện được những việc để bảo quản đồ dùng gia đình. 3. Phẩm chất: Trách nhiệm – thực hành tiết kiệm, chủ động thực hiện những việc làm để bảo quản đồ dùng gia đình, nhắc nhở người thân bảo quản đồ dùng gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- - SGK đạo đức 2, bộ tranh, video clip về ý thức trách nhiệm trong bảo quản đồ dùng gia đình. - Sgk đạo đức 2, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của Hs 1. Khởi động: Cho cả lớp hát bài: Em là học sinh lớp 2 - Hs hát và vận động bài hát. - Nêu việc làm để bảo quản đồ dùng trong gia - Hs chia sẻ. đình? - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: Bày tỏ ý kiến. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.12, YC thảo - Hs quan sát tranh. luận nhóm đôi, nhận xét hành động, việc làm của bạn là đúng hay chưa đúng trong việc bảo quản đồ - HS làm việc theo cặp, trả lời câu dùng gia đình, giải thích Vì sao. hỏi - Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh. - Hs chia sẻ tranh. - GV chốt câu trả lời: + Đồng tình với việc làm của bạn Minh (tranh 1) và bạn Hùng (tranh 4) vì bạn Minh biết giúp mẹ - Hs lắng nghe. lau dọn nhà cửa, bạn Hùng giúp mẹ lau xe đạp. Việc làm của hai bạn thể hiện ý thức trách nhiệm, rèn luyện tính chăm chỉ, cẩn thận, ngăn nắp + Không đồng tình với việc làm của bạn Hoa (tranh 2) vì khi phòng bật điều hòa mà mở cửa sẽ tốn điện, điều hòa nhanh hỏng, hình thành thói quen không tiết kiệm, thiếu ý thức trách nhiệm; và việc làm của hia chị em Lan (tranh 3) vì khi dúng gối để chơi đùa sẽ nhanh hỏng, khi rơi xuống nền nhà sẽ bị bẩn - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Đưa lời khuyên cho bạn - YC HS quan sát tranh sgk/tr.12-13, mô tả hành động, việc làm của mỗi bạn trong từng tranh, đưa - Hs quan sát tranh ra nhận xét về hành động việc làm của các bạn - Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh: Em sẽ - HS trao đổi nhóm, nêu ý kiến cá khuyên bạn điều gì? nhân. - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV KL: Chúng ta cần giữ gìn bảo quản đồ dùng trong gia đình. Không nên: Tắt, mở tivi liên tục sẽ - HS lắng nghe.
- làm hỏng tivi, vẽ lên ghế sẽ khiến ghế bị bẩn; đóng cửa mạnh khi ra vào sẽ làm cửa nhanh hỏng. 3. Vận dụng: * Yêu cầu 1: Chia sẻ với bạn về việc em đã và sẽ làm để bảo quản đồ dùng gia đình - HS làm việc nhóm - GV YC thảo luận nhóm đôi, chia sẻ với bạn về việc em đã làm và sẽ làm để bảo quản đồ dùng gia đình - Đại diện nhóm chia sẻ. - Tổ chức cho HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. * Yêu cầu 2: + Cùng mọi người trong gia đình thực hiện bảo quản đồ dùng GĐ - HS suy nghĩ câu trả lời + Quan sát cách bảo quản đồ dùng GĐ của người thân trong gia đình để đưa ra lời khuyên hợp lí cho mỗi người. - Đại diện nhóm báo cáo, các *Thông điệp: nhóm khác nhận xét. - Gọi HS đọc thông điệp sgk/tr.40. - Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông điệp vào - HS nghe GV nhận xét cuộc sống. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________ Buổi chiều Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố các kiến thức và kĩ năng liên quan đến phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 100. - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ (qua 10) trong phạm vi 100. - HSKT: Luyện viết số 3,4 2. Năng lực chung - Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp toán học. - Qua giải bài toán thực tiễn sẽ phát triển năng lực giải quyết vấn đề. - Qua thực hiện trò chơi sẽ phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, rèn tính cẩn thận.
- 3. Phẩm chất - Có tính cần thận khi làm bài và trong tính toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bảng phụ, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho Hs hát và vận động bài hát: Chú voi con. - HS hát tập thể - GV kết hợp giới thiệu bài. - Nghe, ghi tên bài vào vở 2. Luyện tập, thực hành. Bài 1: Đặt tính rồi tính: 61 - 7 76 - 9 56 + 8 64 + 17 55 - 38 46 - 17 75 + 29 87 + 6 - HS làm vào bảng con. - HS làm bài vào bảng con. - GV kiểm tra, nhận xét Bài 2:Tính 27 + 14 - 25 = ............; 46 + 25 - 35 = ............ 28 + 32 – 19 = ............; 37 + 43 - 46 = ............. - HS đọc thầm yêu cầu - HS đọc thầm YC bài. - HS làm bài - Cả lớp và Gv nhận xét. - HS chia sẻ bài làm Bài 3: Cửa hàng có tất cả 40 kg táo. Đã bán được 28 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg táo ? - HS đọc thầm. - HS đọc thầm YC bài. - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc to YC - Hs chia sẻ. + Bài toán cho gì? - Hs làm bài vào vở, 1Hs làm bảng + Bài toán hỏi gì? phụ chữa bài. - Cho HS làm bài vào vở. Bài giải - Nhận xét, đánh giá bài HS. Cửa hàng còn lại số kg táo là: * Dành cho Hs năng khiếu 40 - 28 = 12 (kg) Bài 4: Hai số có tổng bằng 17, nếu giữ nguyên Đáp số: 12 kg táo. số hạng thứ nhất và thêm vào số hạng thứ hai 6 - Hs thảo luận nhóm làm bài. đơn vị thì tổng mới thay đổi như thế nào? - Cả lớp và Gv nhận xét. - Gv hướng dẫn HSKT luyện viết 10 hàng số 3,4 3. Vận dụng - Hs chia sẻ. - Buổi học hôm nay em tiếp thu được kiến thức gì? - Em còn thắc mắc điều gì qua tiết học hôm nay? - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có)
- .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VIỆC ĐÃ LÀM CÙNG NGƯỜI THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được 3-5 câu kể về việc em đã làm cùng người thân - Nêu và kể những việc mình đã làm cùng người thân . - HSKT: Luyện đọc chữ cái m, n, g, h 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng đặt câu kể về việc làm cùng người thân. 3. Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - HS hát và vận động theo bài hát: Bàn tay mẹ. - Hs vận động bài hát. - Bài hát nói về điều gì? (bài hát nói về tình yêu thương của mẹ dành cho con) - GV dẫn dắt và giới thiệu bài: 2. Thực hành, luyện tập - 1-2 HS đọc. * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1:Kể một số việc em đã làm cùng người thân. - HS chia sẻ - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Hs chia sẻ theo nhóm 2. - HS kể các việc làm cùng người thân khi ở - Hs chia sẻ trước lớp. nhà. - Khi làm việc cùng người thân em cảm thấy như thế nào? - Nhận xét, tuyên dương Hs biết làm việc nhà cùng người thân. Bài 2: Viết 3-5 câu kể về việc em đã làm cùng người thân - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV đưa ra câu hỏi gợi ý: - HS làm bài.
- * Em đã cùng người thân làm những việc gì? - HS chia sẻ bài. Khi nào? * Em đã cùng người thân làm việc đó như thế nào? * Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó cùng người thân - YC HS thực hành viết vào vở. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - Gv hướng dẫn HSKT đọc chữ cái: m, n, g, h 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Hs chia sẻ. * Liên hệ. + Vậy trong lớp mình những bạn nào đã giành tình cảm của mình cho người thân? Tình cảm đó thể hiện qua những việc làm nào? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________ Thứ năm, ngày 2 tháng 1 năm 2025 Tiếng Việt NGHE VIẾT: CHƠI CHONG CHÓNG. PHÂN BIỆT IU/ƯU; ĂT/ĂC; ÂT/ÂC. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - HSKT: Luyện viết chữ d, đ 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC vÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động
- Gv cho hs vận động theo bài hát: Lớp chúng - Hs vận động bài hát. ta đoàn kết. Giới thiệu bài 2.Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Bài viết có mấy câu? + Những chữ nào viết hoa - HS luyện viết bảng con. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS đổi chép theo cặp. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài 2. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. - GV hướng dẫn HS nhận biết đồ vật trong - HS lắng nghe, nhận biết tên trong hình và gọi tên đồ vật. tranh. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm để tìm đáp án. - HS làm việc nhóm để tìm đáp án. - GV gọi đại diện 2 – 3 nhóm HS lên bảng viết tên đồ vật dưới hình đúng yêu cầu bài học; yêu cầu các nhóm HS khác nhận xét. - Hs làm bảng con. - GV nhận xét, tổng kết đáp án: a. Sưu tầm, phụng phịu, dịu dàng, tựu trường. b. Lật đật, mắc áo, mặt nạ, ruộng bậc thang. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS đồng thanh đọc đáp án trên bảng. - HS đọc đồng thanh. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr7 0. - GV chữa bài, nhận xét. - HS chia sẻ. - GV hướng dẫn HSKT luyện tô d,đ 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? + Tìm và viết tiếng có vần iu hoặc ưu? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có)
- .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________ Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. DẤU PHẨY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ về tình cảm gia đình. - Luyện tập về cách sử dụng dấu phẩy. - HSKT: Luyện tô chữ h,l 2. Năng lực chung - Phát triển vốn từ ngữ về tình cảm gia đình. 3. Phẩm chất - Rèn kĩ năng đặt sử dụng dấu phẩy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động :Trò chơi: Đố bạn? - HS đặt câu nêu hoạt động với từ: đọc sách, - Hs nêu câu mình đặt. rửa bát, quét nhà. - Nhận xét- tuyên dương. - Hs nhắc lại tên bài đọc. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá. * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ về tình cảm gia đình Bài 1: GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Những người trong gia đình là những ai? - 3-4 HS nêu. - Y/c hs thảo luận nhóm 4 tìm các từ chỉ tình cảm gia đình. - HS TL - Gọi các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - YC HS làm bài vào VBT/ tr.71. thảo luận. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài: Tôn trọng, kính trọng, yêu - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. thương, che chở, đùm bọc, gắn bó, thân thiết,.. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Tìm câu nói về tình cảm anh chị em
- Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - 1-2 HS đọc. - Y/c hs suy nghĩ tìm ra câu nói về tình cảm anh chị em. - Nhận xét, khen ngợi HS. - GV chốt đáp án. - 1-2 HS trả lời. + Chị ngã em nâng. - HS TL + Anh thuận em hòa là nhà có phúc. + Anh em như thể chân tay, + Rách lành đùm bọc, dỡ hay đỡ đần. * Hoạt động 3: Luyện tập về cách sử dụng - Hs lắng nghe dấu phẩy. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - HS TL nhóm 2 tìm ra vị trí của dấu phẩy trong các câu. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả. - 3-4 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ câu trả lời. - GV chốt cách sử dụng dấu phẩy. a. Sóc anh, sóc em kiếm được rất nhiều hạt - HS làm bài. dẻ.Hai anh em để dành hạt lớn cho bố mẹ.Hạt vừa, hạt nhỏ để dành hai anh em ăn. - HS đọc. b. Chị tớ rất quan tâm, chăm sóc tớ. Chị - HSTL nhóm. thường hướng dẫn tớ làm bài tập, chơi với tớ, cùng tớ làm việc nhà. Tớ yêu chị lắm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - Gv hướng dẫn HSKT tô chữ l, h thảo luận của nhóm mình. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Thi tìm thêm các từ ngữ nói về tình cảm gia đình, - GV nhận xét giờ học. - Hs chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100. - Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học.

