Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 17 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 17 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_17_nam_hoc_2023.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 17 - Năm học 2023-2024
- TUẦN 17 Thứ hai, ngày 25 tháng 12 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - GIỚI THIỆU CUỐN SÁCH HAY. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Có ý thức lắng nghe giới thiệu các cuốn sách hay. Có ý thức đọc sách. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tìm các cuốn sách hay để đọc. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết lắng tìm các cuốn sách để đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Giới thiệu cuốn sách hay. HĐ1. Gv giới thiệu cuốn sách - Hs lắng nghe. - Gv giới thiệu các cuốn sách hay: Tên cuốn sách, tác giả, nội dung câu chuyện. HĐ2. Gọi Hs chia sẻ. - Hs chia sẻ cho các bạn những cuốn sách - Hs lắng nghe. hay mình đã đọc HĐ2: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. - Nhắc Hs tìm đọc các cuốn sách hay hôm sau giới thiệu cho các bạn cùng đọc. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _________________________________ Tiếng Việt NGHE VIẾT: THƯƠNG ÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đẹp 2 khổ đầu của bài Thương Ông theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr và vần ac, at.
- 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS luyện viết bảng con các chữ hoa T, bảng con. N, Đ, K - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS nghe viết vào vở ô li. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đổi chép theo cặp. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, a, b. - HDHS hoàn thiện bài tập 3 a.b vào - 1-2 HS đọc. VBTTV/ tr.66. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. Đáp án a/ Điền Tr hay Ch: Lần đầu tiên học chữ Bé tung tăng khắp nhà Chữ gì như quả trứng gà Trống choai nhanh nhảu đáp là O O - GV chữa bài, nhận xét. b/ Điền các tiếng phù hợp là: múa hát, 3. Vận dụng quét rác, rửa bát, cô bác, ca nhạc, phát - Hôm nay em học bài gì? Em nhận biết quà thêm điều gì sau bài học? Liên hệ về thực hiện hàng ngày với mọi người thân trong gia đình. - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________
- Tiếng Việt TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, và từ chỉ hoạt động của từng người theo tranh. - Trả lời được câu hỏi theo nội dung các bức tranh. 2. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát triển vốn từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động. Rèn kĩ năng đặt câu nêu hoạt động. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực quan sát: quan sát công việc của mọi người. 3. Phẩm chất - Nhân ái: Yêu gia đình; có trách nhiệm với người thân; sẵn sàng chia sẻ và chăm chỉ giúp đỡ người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: SGK, Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho hs hát bài Lí cây xanh - HS hát - GV hỏi từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động có trong bài hát - HS trả lời - GV nhận xét, dẫn dắt giới thiệu vào bài mới. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - GV Tổ chức cho HS chơi trò chơi xì điện Luật chơi: Các em nối tiếp xì điện nhau nêu HS chơi xì điện nối tiếp nêu các từ chỉ các từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động có trong sự vật, từ chỉ hoạt động. bức tranh. - GV chú ý nhận xét, tuyên dương - GV chốt lại kết quả:
- + Từ chỉ sự vật: ông, bà, bố, mẹ, em gái, anh trai, bếp, nhà, sân, nồi chảo, rổ, rau, quạt điện, tôvít, bình tưới, chổi, đồ chơi trẻ em, + Từ chỉ hoạt động: nấu ăn, nhặt rau, sửa quạt, tưới nước, quét nhà, xếp- chơi đồ chơi, Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - Gọi HS đọc đoạn thơ - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 tìm 3 từ ngữ chỉ hoạt động có trong đọan thơ - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - 3-4 HS đọc. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS hoạt động nhóm 4 tìm 3 từ ngữ chỉ - GV chốt kết quả hoạt động có trong đoạn thơ * Hoạt động 2: Quan sát tranh trả lời - Đại diện các nhóm chia sẻ câu trả lời câu hỏi. của nhóm mình. Các nhóm nhận xét Bài 3: nhóm bạn. - Gọi HS đọc YC bài 3. - HS đọc. - HDHS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 hỏi và trả lời: - HS hoạt động nhóm 2 quan sát tranh - GV Nhận xét, tuyên dương HS. hỏi và trả lời câu hỏi: GV kết luận: Những câu trả lời đó là những + Ông đang làm gì? câu nêu hoạt động. Trong câu nêu hoạt + Ông đang chơi cờ với bạn động có các từ chỉ hoạt động. + Bà đang làm gì? 4. Vận dụng + Bà đang xem ti vi - YC HS đặt câu nêu hoạt động của em + Bố, mẹ đang làm gì? trong giờ ra chơi? + Bố, mẹ đang lau dọn vệ sinh nhà cửa - GV nhận xét + Bạn nhỏ đang làm gì? - Hôm nay em học bài gì? + Bạn nhỏ đang viết bài - GV nhận xét giờ học. - Các nhóm HS chia sẻ trước lớp.
- - Chuẩn bị bài mới. - HS đặt câu - HS nêu * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Toán THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM XEM ĐỒNG HỒ, XEM LỊCH ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hành đọc giờ trên đồng hồ khi kim dài(kim phút) chỉ số 12, số 3. số 6 - Nhận biết được số ngày trong tháng,ngày trong tháng thông qua tờ lịch tháng - Thực hành sắp xếp thời gian biểu học tập và sinh hoạt của cá nhân 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng lực giải quyết vấn đề, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho Hs vận động theo bản nhạc - Hs vận động theo bản nhạc 2. Luyện tập Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nhận xét - GV cho HS nêu đáp án, thống nhất câu TL. - GV nhận xét chốt ý. Bài 2: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc bài 2, quan sát tranh rồi tự trả - GV Yêu cầu HS quan sát tranh rồi tự trả lời câu hỏi. lời - HS trao đổi nhóm 4, nêu suy luận để tìm ra đáp án đúng - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc quan sát tranh rồi tự trả lời - GV Yêu cầu HS quan sát đồng hồ rồi câu hỏi tự trả lời - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV Yêu cầu HS quan sát đồng hồ rồi - HS đọc quan sát tranh rồi tự trả lời tự trả lời câu hỏi - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV Yêu cầu HS quan sát đồng hồ rồi - HS đọc quan sát tranh rồi tự trả lời tự trả lời câu hỏi - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3. Vận dụng - HS lắng nghe. - GV nêu ND bài đã học. - GV nhận xét đánh giá. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Buổi chiều Luyện Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hành đọc giờ trên đồng hồ khi kim dài(kim phút) chỉ số 12,số 3.số 6 - Nhận biết được số ngày trong tháng, ngày trong tháng trong năm. - Giải toán có lời văn. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tư duy. 3. Phẩm chất - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Khởi động - Cả lớp hát tập thể - GV cho học sinh hát 2.HDHS làm bài tập Bài 1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a. Thời gian em thức dậy vào buổi sáng...... - HS đọc đề bài b.Thời gian lớp học của em bắt đầu............. - HS trả lời c.Thời gian lớp em tan học.......................... - HS làm bài: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Bài tập yêu cầu gì?
- + Trên tay cô đang cầm là 1 chiếc đồng hồ, cô mời 1 bạn lên quay kim đồng hồ chỉ thời a) Thời gian em thức dậy vào buổi gian con thức dậy vào buổi sáng sáng. Đó là lúc 6 giờ - Thời gian bắt đầu và kết thúc buổi học cô b)Thời gian lớp học của em bắt đầu. yêu cầu các bạn thảo luận theo nhóm 2 và Đó là lúc 7 giờ 30 phút trả lời. Sau đó cô mời lên bảng quay kim c)Thời gian lớp em tan học. Đó là đồng hồ nhé lúc 10 giờ 30 phút. - Yêu cầu HS làm bài vở - GV gọi HS nhận xét - HS đọc đề bài - GV nhận xét, tuyên dương - HS trả lời Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS thảo luận nhóm 2 - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. -HS làm bài - Bài tập yêu cầu gì? - Kim ngắn chỉ gì? Kim dài chỉ gì? - Các con hãy quan sát và ghi vào chỗ chấm giờ sao cho thật chính xác nhé. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 - Đại diện 2 nhóm lên trả lời - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3. Khoanh đáp án đúng. Đồng hồ sau chỉ A. 11 giờ 15 phút B. 3 giờ 15 phút - Hs đọc yêu cầu - Thảo luận làm bài. C. 3 giờ 11 phút D. 11 giờ 3 phút - Hs làm và chữa bài. Bài 4. Năm nhuận có .ngày. A. 30 ngày B. 365 - Hs thực hành trên đồng hồ. C. 12 tháng D. 366 Bài 5. 8 giờ tối còn được gọi là A. 8 giờ sáng B. 20 giờ C. 19 giờ D. 8 giờ - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Bài tập yêu cầu gì? - Hs làm bài tập sau chữa bài. Bài 6. Vườn nhà An trồng cam và quýt, trong đó số cây cam là 92 cây, số cây quýt ít hơn số cây cam là 38 cây. Hỏi vườn nhà An có bao - Hs đọc yêu cầu bài tập nhiêu cây quýt? - Hs thảo luận nhóm 2 - HS đọc thầm yêu cầu bài.
- - HS phân tích đề toán theo nhóm đôi. - Hs làm bài vào vở, 1 Hs làm bảng + Bài toán cho gì? phụ chữa bài. + Bài toán hỏi gì? - GV cho học sinh làm bài vào vở. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS soi bài, chia sẻ bài làm. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Gv cho Hs thực hành trên đồng hồ theo yêu cầu của giáo viên. - Gv nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 15: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về chủ đề cộng đồng địa phương. 2. Năng lực chung - Chia sẻ thông tin với bạn về cách mua bán, lựa chọn hàng hóa phù hợp về giá cả và chất lượng. 3. Phẩm chất - Thực hiện được quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông và tuyên truyền để những người xung quanh cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Sơ đồ mua bán hàng hóa trong SGK phóng to trên giấy A3 (tương ứng với số nhóm) + Tranh ảnh một số biển báo giao thông theo nội dung bài học. + Hình biển báo giao thông phóng to hoặc làm bằng bìa để ghép. - HS: + Một số tranh ảnh về hoạt động mua bán và hoạt động giao thông. + Bút vẽ, giấy màu, hồ dán, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS giải câu đố có nội dung - HS trả lời câu đố. liên quan đến chủ đề - Gv nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt HS vào tiết học mới. - HS ghi tên bài vào vở. 2. Thực hành * Hoạt động 3: Ghép chữ vào hình.
- - GV hướng dẫn các nhóm quan sát hình ở - HS hoạt động nhóm 4. cột A, B và ghép hình ở hai cột để tạo thành +Nhóm trưởng yêu cầu các bạn lấy biển báo giao thông và nói tên biển báo đã miếng bìa biển báo và hình đã chuẩn bị được ghép. trước để ghép thành các biển báo. Sau đó, từng thành viên sẽ nêu tên và tác dụng của mỗi biển báo vừa ghép được. + Cả nhóm thảo luận: giải thích vì sao chúng ta phải thực hiện quy định của các biển báo giao thông? - GV mời một số nhóm lên giới thiệu sản -Đại diện nhóm lên trình bày. Cả lớp phẩm của nhóm mình. nghe, đặt các câu hỏi liên quan cho nhóm trình bày. - GV chốt và khen ngợi các nhóm hoạt động - HS lắng ghe. tích cực. Đáp án: - Thông báo phía trước có bệnh viện. - Cấm xe máy. - Cảnh báo đường trơn. - GV hỏi: Vì sao em phải thực hiện quy định -HS nêu ý kiến: của các biển báo giao thông? + Để đảm bảo an toàn. - GV chốt: Khi tham gia giao thông, chúng + Để không bị phạt, ta cần thực hiện quy định của biển báo giao thông để bản thân và mọi người xung quanh được tham gia giao thông an toàn. * Vận dụng - GV hướng dẫn HS chọn một hoạt động yêu thích trong nội dung chủ đề (vẽ, cắt dán). - Giowis thiệu với bạn bè, bố mẹ, người thân -HS thực hiện cá nhân sản phẩm của em và ý nghĩa của sản phẩm đó. *Tổng kết: - HS giới thiệu trong nhóm, trước lớp - yêu cầu HS đọc và chia sẻ với bạn nội dung: “Bây giờ, em có thể”. - GV: Quan sát và nói những hiểu biết của mình về hình chốt cuối chủ đề: - HS lắng nghe. + Nội dung hình là gì? + Biển báo nào được thể hiện trong hình? + Em làm gì khi gặp những biển báo đó?, . - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã - HS thực hiện. học? - Nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________
- Kĩ năng sống LỜI VÀNG TRONG GIAO TIẾP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giao dục kĩ năng lịch sự và lễ phép hơn trong giao tiếp. - Rèn thói quen nói lời xin lỗi và cảm ơn. 2. Năng lực chung - HS có ý thức chủ động nói lời cảm ơn và xin lỗi trong thực tế. 3. Phẩm chất II. Đồ dùng dạy học: - Tranh TH kỹ năng sống Lớp 1, SGK, bút chì, bút màu sáp III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cả lớp đọc Quy tắc một chạm - HS đọc - Em đưa những đồ vật (bút, sách, kéo) cho bạn như thế nào? 2. Khám phá Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - GV giới thiệu và ghi tựa bài - HS lắng nghe và nêu lại tựa bài. Hoạt động 2: Bài tập Bài tập 1: Thể hiện lời xin lỗi a. Vì sao cần xin lỗi? - GV nêu yêu cầu: Lắng nghe câu chuyện “Sao con không được kẹo?” - HS lắng nghe - GV kể chuyện - GD HS qua câu chuyện vừa kể. +Thảo luận: - GV yêu cầu HS thảo luận qua câu chuyện kể - HS thảo luận nhóm đôi vì sao em cần xin lỗi? - HS trình bày - NX - GVNXKL 3. Thực hành – Luyện tập + Bài tập: 1. Vì sao em cần xin lỗi? - HS làm BT cá nhân, trình bày kết 2. Khi xin lỗi, em cảm thấy: quả - NX 3. Khi em xin lỗi, người khác cảm thấy: 4. Khi nào chúng ta cần nói lời xin lỗi? - GV hướng dẫn HS làm bài tập SGK - GVNXKL - HS lắng nghe. - GV đọc bài thơ: “ Xin lỗi” b. Xin lỗi như thế nào? - HS làm cá nhân, trình bày - NX + Bài tập: Đâu là tư thế xin lỗi đúng?
- - GV hướng dẫn HS làm BT để biết được tư thế xin lỗi đúng. - HS lắng nghe, ghi nhớ 4. Vận dụng BÀI HỌC: Tư thế xin lỗi đúng của em là: - Lưng thẳng; - Chân trụ, chân tựa ; - Đầu gật ; - Mắt nhìn ; - Mặt hối lỗi ; - Nói “tớ (con, em, cháu ) xin lỗi cậu (bố, mẹ, - HS thảo luận nhóm đôi, kể cho bạn anh, chị, cô, bác, )”. nghe. GV nêu YC : Em hãy kể lại ba tình huống mình - HS trình bày - NX đã nói lời xin lỗi. GV nhận xét, kết luận * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Thứ ba, ngày 26 tháng 12 năm 2023 Toán THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM XEM ĐỒNG HỒ, XEM LỊCH (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hành đọc giờ trên đồng hồ khi kim dài(kim phút) chỉ số 12,số 3.số 6 - Nhận biết được số ngày trong tháng,ngày trong tháng thông qua tờ lịch tháng - Thực hành sắp xếp thời gian biểu học tập và sinh hoạt của cá nhân 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng lực giải quyết vấn đề, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, đồng hồ, lịch - HS: SGK. BTH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - Gv cho Hs vận động bài hát: Em yêu - Hs vận động và hát theo yêu cầu. trường em 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS nêu đáp án, thống nhất câu - HS nhận xét TL. - GV nhận xét chốt ý.
- Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV Yêu cầu HS quan sát tranh rồi tự trả - HS đọc bài 2, quan sát tranh rồi tự lời trả lời câu hỏi. - HS trao đổi nhóm 4, nêu suy luận để - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. tìm ra đáp án đúng - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc quan sát tranh rồi tự trả lời - GV Yêu cầu HS quan sát đồng hồ rồi tự câu hỏi trả lời - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3. Vận dụng - GV nêu ND bài đã học. - HS lắng nghe. - GV nhận xét đánh giá. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Anh (GV chuyên trách dạy) ________________________________ Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN: VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VIỆC ĐÃ LÀM CÙNG NGƯỜI THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết được 3-5 câu kể về việc em đã làm cùng người thân - Nêu và kể những việc mình đã làm cùng người thân * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng đặt câu kể về việc làm cùng người thân. * Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn.
- Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 2-3 HS trả lời: - YC HS quan sát tranh, hỏi: + Nắm tay dắt ông đi + Bạn nhỏ và ông đang đi đâu? bạn thể hiện + Trồng cây cùng bố. tình cảm với ông như thế nào? + Bà đọc truyện cho bé nghe + Bạn gái đang làm gì cùng bố? ở đâu? Em giúp mẹ rủa bát đĩa Bà và em bé đang cùng nhau làm gì? Có vui vẻ - HS thực hiện nói theo cặp. không? Em bé và mẹ đang cùng nhau làm gì? ở đâu? Trước mặt có những gì? - 2-3 cặp thực hiện. - YC HS làm bài 5 vào VBT/ tr.67 - HDHS nói kể về những việc mình đã làm cùng người thân trong gia đình - 1-2 HS đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS lên thực hiện. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Viết 3-5 câu kể về việc em đã làm cùng - HS làm bài. người thân - GV gọi HS đọc YC bài. - HS chia sẻ bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV đưa ra câu hỏi gợi ý: * Em đã cùng người thân làm những việc gì? Khi nào? * Em đã cùng người thân làm việc đó như thế nào? * Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó cùng người thân - HS chia sẻ theo nhóm 4. - YC HS thực hành viết vào bài 6 VBT tr.67 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm đọc một bài thơ, câu chuyện về tình cảm ông bà và cháu. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng kể chuyện, đọc thơ.
- 3. Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ, câu chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sưu tầm bài thơ, câu chuyện. - HS: Bài thơ, câu chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho Hs vận động bài hát - Hs vận động bài hát theo yêu cầu. 2. Thực hành - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - HS thực hiện. - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, câu chuyện về tình cảm ông bà và cháu - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện, tên tác giả theo nhóm 2 - Hs chia sẻ trong nhóm. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - HS chia sẻ. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Về đọc bài thơ, câu chuyện cho người - Hs chia sẻ. thân nghe. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Buổi chiều Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) _______________________________ Mĩ thuật (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Âm nhạc (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Thứ tư, ngày 27 tháng 12 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng đọc, tìm hiểu tờ lịch tháng 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận, năng lực giải quyết vấn đề.
- 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Chuẩn bị các tờ lịch như SGK - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Tiết trước chúng ta học toán bài gì ? - Ngày - Tháng - GV treo tờ lịch tháng 11 lên bảng, GV đặt -3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi các câu hỏi và gọi HS lần lượt trả lời: - Đây là tờ lịch tháng mấy? Tháng 11 có bao nhiêu ngày? - Hôm nay là ngày 15 tháng 11, vậy hôm qua là ngày bao nhiêu? - Hôm nay là ngày là ngày 15 tháng 11, vậy ngày mai là ngày bao nhiêu? - GV nhận xét. - HS lắng nghe Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng - HS nhắc lại đề bài 2. Luyện tập Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài - 2-3 HS đọc - Bài tập1 hỏi gì ? - 1- 2 HS trả lời (Mỗi hình dưới đây - GV hướng dẫn HS làm bài: Hãy quan sát ứng với ô chữ nào? lần lượt các hình và đọc tên các ngày lễ - HS lắng nghe trong các hình, tìm và nối với ô chữ thích hợp. - Yêu cầu HS làm bài vào SGK - HS cả lớp làm bài - Tổ chức cho HS sửa bài bằng trò chơi « Ai nhanh hơn ». GV chia lớp làm 2 đội. Chọn mỗi đội 4 em. Nối tiếp chuyền phấn cho bạn sau nối. Tổ nào nối đúng, nhanh hơn đội đó thắng. - Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. - Yêu cầu HS làm sai thì sửa bài -HS sửa bài - Mở rộng : GV yêu cầu kể thêm tên các - HS lần lượt kể tên các này lễ: Ngày ngày lễ trong năm mà em biết 27/2, ngày 8/3, ngày 30/4, ngày - HS kể đúng GV thưởng một bông hoa. 22/12 v v Bài 2 (a): GV treo tờ lịch tháng 2 - 1- 2 HS đọc yêu cầu (Nêu tiếp các -Mời HS đọc yêu cầu bài 2a ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 2) -Yêu cầu HS quan sát tờ lịch tháng 2 và - HS quan sát tờ lịch và thảo luận thảo luận nhóm đôi để nêu các ngày còn theo nhóm đôi. thiếu - Đại diện các nhóm trình bày
- - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét - GV nhận xét Bài 2 (b): - 1 HS đọc yêu cầu. -Mời HS đọc yêu cầu bài 2b và các câu hỏi - HS quan sát tờ lịch tháng 2 và thảo -Yêu cầu HS quan sát tờ lịch tháng 2 và luận theo nhóm đôi để trả lời các câu thảo luận theo nhóm đôi để trả lời các câu hỏi hỏi. - Câu hỏi : Tháng 2 có bao nhiêu ngày ? - Ngày Thầy thuốc Việt Nam 27 tháng 2 là - Các nhóm lần lượt trình bày (hỏi- ngày thứ mấy ? đáp) - Yêu cầu các nhóm trình bày - Nhận xét - GV nhận xét - HS lắng nghe * Liên hệ GD : GV giới thiệu ngắn gọn cho HS ý nghĩa của ngày Thầy thuốc Việt Nam 27 tháng 2 Bài 3: GV treo tờ lịch tháng 3 - 1 HS đọc yêu cầu. - Mời HS đọc yêu cầu bài 3 và các câu hỏi - HS quan sát tờ lịch tháng 3 và thảo -Yêu cầu HS quan sát tờ lịch tháng 3 và luận theo nhóm đôi để trả lời các câu thảo luận theo nhóm đôi để trả lời các câu hỏi hỏi. - Câu hỏi : Tháng 3 có bao nhiêu ngày ? - Ngày thứ Hai đầu tiên của tháng 3 là ngày nào ? -Các nhóm lần lượt trình bày (hỏi - - Ngày Quốc tế phụ nữ 8 tháng 3 là thứ đáp) mấy ? - Nhận xét - Yêu cầu các nhóm trình bày - HS lắng nghe - GV nhận xét *Liên hệ GD : GV giới thiệu ngắn gọn cho HS ý nghĩa của ngày Quốc tế phụ nữ 8 tháng 3 Bài 4. GV treo tờ lịch tháng 4 có các ngày -HS ghi lại các ngày còn thiếu trong bị che lấp trên tờ lịch. tờ lịch - Mời HS đọc yêu cầu bài 4 và các câu hỏi - GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ lịch tháng 4, - Đại diện 4 nhóm gắn tờ lịch tháng yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4, tìm và 4 lên bảng ghi lại các ngày còn thiếu trong tờ lịch - HS dưới lớp nhận xét - Mời đại diện 4 nhóm gắn tờ lịch tháng 4 - Đại diện các nhóm lần lượt trả lời lên bảng câu hỏi của các bạn - GV nhận xét - Yêu cầu HS dưới lớp đặt câu hỏi để đại diện các nhóm trả lời - Câu hỏi : Tháng 4 có bao nhiêu ngày ? - HS lắng nghe
- - Nếu thứ Bảy tuần này là ngày Giải phóng miền Nam 30 tháng 4 thì thứ Bảy tuần trước là ngày nào ? *Liên hệ GD : GV giới thiệu ngắn gọn cho HS ý nghĩa của ngày Giải phóng miền Nam 30 tháng 4 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. - Dặn HS xem lại các bài tập - Bài sau : Thực hành và trải nghiệm xem đồng hồ và xem lịch. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Giáo dục thể chất (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Tiếng Việt ĐỌC: ÁNH SÁNG CỦA YÊU THƯƠNG (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng, từ khó trong bài. Biết cách đọc lời thoại, độc thoại của các nhân vật trong bài. Nhận biết được tình yêu thương, lòng hiếu thảo của con đối với mẹ. - Hiểu nội dung bài: Vì sao cậu bé Ê – đi – xơn đã nảy ra sáng kiến giúp mẹ được phẫu thuật kịp thời, cứu mẹ thoát khởi thần chết. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các sự việc trong chuyện 3. Phẩm chất - Qua bài đọc bồi dưỡng tình yêu thương mẹ và người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS đọc và TL - GV hỏi: + Nếu người thân của em bị mệt, em có thể - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. làm những gì để giúp đỡ, động viên người - 2-3 HS chia sẻ. đó? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- - GV đọc mẫu: giọng buồn bã, thể hiện sự khẩn khoản cầu cứu bác sĩ. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (4đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến mời bác sĩ. + Đoạn 2: Tiếp cho đến được cháu ạ. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến ánh sáng. + Đoạn 4: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Ê – đi – xơn, ái ngại, sắt tây. - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc câu dài: Đột nhiên, / cậu trông thấy/ ánh sáng của ngọn đèn hắt lại/ từ mảnh sắt tây trên tủ. // - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS thực hiện theo nhóm bốn. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.131. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: ? Khi thấy mẹ đau bụng dữ dội, Ê – đi – C1: Khi thấy mẹ đau bụng dữ dội Ê – đi xơn đã làm gì? – xơn đã chạy đi mời bác sĩ đến khám ? Ê – đi – xơn đã làm cách nào để mẹ được cho mẹ. phẫu thuật kịp thời. C2: Ê – đi –xơn đã đi mượn gương, thắp ? Những việc làm của Ê – đi – xơn cho thấy đèn nến trước gương để mẹ được kịp tình cảm của cậu dành cho mẹ như thế nào? phẫu thuật. ? Trong câu chuyện em thích nhân vật nào C3: Những việc làm của Ê – đi –xơn cho nhất? Vì sao? thấy tình cảm của cậu dành cho mẹ là rất yêu thương và quý mến mẹ. C4: HS tự trao đổi ý kiến. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Yêu cầu hs đọc lại bài - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe, đọc thầm. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản lại chọn ý đó. đọc. Bài 1: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.131. - HS TL: liền chạy đi, chạy vội sang ? NHững chi tiết nào cho thấy Ê – đi – xơn rất lo cho sức khỏe của mẹ? - HS nghe - Tuyên dương, nhận xét. - Hs đọc. Bài 2:
- - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.131. - Thương mẹ, Ê – đi – xơn ôm đầu suy - Tìm câu văn trong bài văn phù hợp với nghĩ. Làm thế nào để cứu mẹ bây giờ? bức tranh? - HS nghe - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Thứ năm, ngày 28 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA P I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa Pcỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Phượng nở đỏ rực một góc sân trường. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa P. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa P. + Chữ hoa P gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa - 2-3 HS chia sẻ. P. HS quan sát: - HS quan sát. - HS quan sát, lắng nghe. - HS luyện viết bảng con.
- - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - 3-4 HS đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS quan sát, lắng nghe. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa P đầu câu. - HS thực hiện. + Cách nối từ P sang h. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. - HS chia sẻ. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa P và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN ÁNH SÁNG CỦA YÊU THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa câu chuyện Ánh sáng của yêu thương. - Nói được các sự việc trong từng tranh. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3.* Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ.

