Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 17 - Năm học 2022-2023

doc 30 trang Phương Khánh 01/12/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 17 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_17_nam_hoc_2022.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 17 - Năm học 2022-2023

  1. TUẦN 17 Thứ hai, ngày 26 tháng 12 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. CHÚNG EM VỚI AN TOÀN GIAO THÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Giúp HS biết được các biển báo giao thông. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết tham gia giao thông đúng luật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Chúng em với an toàn giao thông. HĐ1. Cho Hs qua sát các biển báo giao - Hs lắng nghe. thông - Gv trình chiếu cho Hs quan sát và nêu ý nghĩa của biển báo. - Tuyên truyền cho Hs về tình trạng ATGT - HS lắng nghe. hiện nay. HĐ2. Chia sẻ hiểu biết của Hs khi tham gia giao thông - Gv trình chiếu các tình huống, yêu cầu Hs - Hs chia sẻ hiểu biết bản thân chia sẻ. 3. Vận dụng. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Gv nhắc Hs tham gia giao thông đúng luật, đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe. Tuyên - HS chia sẻ truyền nhắc nhở người thân tham gi ATGT - Lắng nghe đúng quy định - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): __________________________________ Tiếng anh ( Gv chuyên trách dạy) __________________________________
  2. Mĩ thuật ( Gv chuyên trách dạy) __________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: ÁNH SÁNG CỦA YÊU THƯƠNG (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng, từ khó trong bài. Biết cách đọc lời thoại, độc thoại của các nhân vật trong bài. Nhận biết được tình yêu thương, lòng hiếu thảo của con đối với mẹ. - Hiểu nội dung bài: Vì sao cậu bé Ê – đi – xơn đã nảy ra sáng kiến giúp mẹ được phẫu thuật kịp thời, cứu mẹ thoát khởi thần chết. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các sự việc trong chuyện 3. Phẩm chất - Qua bài đọc bồi dưỡng tình yêu thương mẹ và người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS đọc và TL - GV hỏi: + Nếu người thân của em bị mệt, em có - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. thể làm những gì để giúp đỡ, động viên - 2-3 HS chia sẻ. người đó? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng buồn bã, thể hiện sự khẩn khoản cầu cứu bác sĩ. - HDHS chia đoạn: (4đoạn) - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: Từ đầu đến mời bác sĩ. + Đoạn 2: Tiếp cho đến được cháu ạ. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến ánh sáng. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 4: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Ê – đi – xơn, ái ngại, sắt tây. - Luyện đọc câu dài: Đột nhiên, / cậu - 2-3 HS luyện đọc. trông thấy/ ánh sáng của ngọn đèn hắt lại/ từ mảnh sắt tây trên tủ. // - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - 2-3 HS đọc. luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm bốn.
  3. sgk/tr.131. ? Khi thấy mẹ đau bụng dữ dội, Ê – đi – - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: xơn đã làm gì? C1: Khi thấy mẹ đau bụng dữ dội Ê ? Ê – đi – xơn đã làm cách nào để mẹ – đi – xơn đã chạy đi mời bác sĩ được phẫu thuật kịp thời. đến khám cho mẹ. ? Những việc làm của Ê – đi – xơn cho C2: Ê – đi –xơn đã đi mượn gương, thấy tình cảm của cậu dành cho mẹ như thắp đèn nến trước gương để mẹ thế nào? được kịp phẫu thuật. ? Trong câu chuyện em thích nhân vật C3: Những việc làm của Ê – đi – nào nhất? Vì sao? xơn cho thấy tình cảm của cậu dành cho mẹ là rất yêu thương và quý mến mẹ. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C4: HS tự trao đổi ý kiến. cách trả lời đầy đủ câu. - Yêu cầu hs đọc lại bài - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS lắng nghe, đọc thầm. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì đọc. sao lại chọn ý đó. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.131. - 1-2 HS đọc. ? NHững chi tiết nào cho thấy Ê – đi – - HS TL: liền chạy đi, chạy vội xơn rất lo cho sức khỏe của mẹ? sang - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - HS nghe - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.131. - Hs đọc. - Tìm câu văn trong bài văn phù hợp với - Thương mẹ, Ê – đi – xơn ôm đầu bức tranh? suy nghĩ. Làm thế nào để cứu mẹ - Nhận xét chung, tuyên dương HS. bây giờ? 3. Vận dụng - HS nghe - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________________ Toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20. - Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất
  4. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV phát phiếu bài tập - HS thực hiện trên phiếu - Chốt: Để làm bài tập này, em vận dụng - Soi bài chia sẻ trước lớp kiến thức nào? - Yêu cầu HS đọc lại các bảng cộng, bảng trừ (qua 10) - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Gv yêu cầu Hs thực hiện trên bảng con - Đổi lệnh: + Hãy ghi phép tính trong bài có kết quả là 7? - 1-2 HS trả lời. + Tương tự như vậy với các kết quả còn lại - HS làm bảng con là 5, 11 KT: Củng cố về phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV thực hiện qua trò chơi “Ô cửa bí mật” - 2 -3 HS đọc. - Gv nêu cách chơi và luật chơi. - 1-2 HS trả lời. ? Để tìm đúng mã số của từng ô cửa, chúng ta cần thực hiện theo thứ tự nào. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - Quan sát và thực hiện theo Bài 4: chiều mũi tên. GV yêu cầu HS đọc đề - HS chọn ô cửa và ghi mã số vào Hỏi phân tích đề bảng con - Để tìm số HS học võ em thực hiện phép - Chia sẻ để giải thích cách làm tính gì? Chốt kĩ năng vận dụng bảng cộng có nhớ trong phạm vi 20 để giải toán thực tế có lời văn? 3. Vận dụng - HS làm vở
  5. - Nhận xét giờ học. - Soi bài, chia sẻ bài làm * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20; 100. - Vận dụng giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. 2. Năng lực chung - Qua việc hệ thống giải các bài toán liên quan thực tế, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua trò chơi. 3. Phẩm chất - Có tính cần thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy chiếu, ti vi, phiếu bài tập. - HS : vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - Tổ chức cho lớp hát tập thể - Hs khởi động theo yêu cầu - GV dẫn dắt, giới thiệu, ghi tên bài. - HS lắng nghe, ghi tên bài 2. Luyện tập Bài 1:Đặt tính rồi tính 63 + 18 84 - 35 81 - 9 38 + 47 - HS đọc thầm. - GV cho HS đọc thầm yêu cầu - Đặt tính rối tính. - Bài yêu cầu làm gì? - Hs làm bảng chữa bài. - Cho Hs làm bài tập vào vở. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2. Đóng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. 38 + 35 = 63 48 + 37 = 85 28 + 59 = 87 68 + 24 = 82 Bài 3. Tìm X HS thực hiện lần lượt các Y/C. a) X + 44 = 81 b) X - 14 = 18 c) 80 - X = 14 - GV cho HS quan sát tranh đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở - Hs làm bài tập vào vở. - Gv cho Hs làm bảng phụ chữa bài. - Hs làm bảng phụ chữa bài. - Gv cũng cố cho Hs về thành phần chưa bết trong phép tính. Bài 5. Viết tiếp vào chỗ chấm
  6. a) Hôm nay là thứ ngày ... tháng .... b) Hôm qua là thứ ... ngày ... tháng ... c) Ngày mai là thứ ... ngày ... tháng ... d) Thứ sáu tuần sau là ngày ... tháng .... - Hs làm bài vào vở. - HS tự làm bài vào vở. - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu làm bài. - Hs nêu miệng chữa bài. - Chữa bài - Cả lớp và Gv nhận xét. Bài 4. Vườn nhà An trồng cam và quýt, trong đó số cây cam là 92 cây, số cây quýt ít hơn số cây cam là 38 cây. Hỏi vườn nhà An có bao nhiêu cây quýt? - Hs đọc yêu cầu bài tập - HS đọc thầm yêu cầu bài. - Hs thảo luận nhóm 2 - HS phân tích đề toán theo nhóm đôi. + Bài toán cho gì? + Bài toán hỏi gì? - Hs làm bài vào vở, 1 Hs làm bảng - GV cho học sinh làm bài vào vở. phụ chữa bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS soi bài, chia sẻ bài làm. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - GV cho đọc lại các bảng trừ (qua 10) trong - Hs chia sẻ phạm vi 20 - GV tuyên dương, khen ngợi - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 16: THỰC VẬT SỐNG Ở ĐẬU (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được tên, nơi sống của một số thực vật xung quanh. - Đặt và trả lời đượccâu hỏi vè nơi sống của thực vật thông qua quan sát thực tế, tranh, ảnh hoặc video. 2. Năng lực chung - Phân loại được thực vật theo môi trường sống. - Biết cách chăm và tưới cây đúng cách. 3. Phẩm chất - Yêu thiên nhiên, cây cối và bảo vệ môi trường sống các loài cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Máy tính, tivi chiếu nội dung bài học. + Một số cây quen thuộc xung quanh nhà và trường học. + Phiếu học tập - HS: SGK; hình ảnh sưu tầm về thực vật và nơi sống của chúng.
  7. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Em yêu cây xanh. - Cho HS chia sẻ với bạn theo cặp về - HS thực hiện. tên và nơi sống của một số loài cây mà em biết. - HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá *Hoạt động 1: Tìm hiểu nơi sống một số loài cây. - YC HS quan sát hình từ 1-7 trong SGK, nêu tên và nơi sống của chúng. - HS thảo luận theo nhóm 2. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. -GV nhận xét, tuyên dương. - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước Đáp án: lớp. +H1: Cây hoa sen – sống dưới ao, hồ +H3: Cây rau muống – sống dưới ao, hồ + H3: Cây xương rồng – sống ở sa mạc - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ + H4: Cây đước – sống ở biển trước lớp. + H5: Cây chuối – sống ở vườn, đồi, + H6: Cây dừa – sống ở vườn + H7: Cây rêu – sống trên mái nhà -GV chốt: ao, hồ, sa mạc, biển, vườn, mái nhà, đều là nơi ở của thực vật. Vậy thực vật có thể ở bất cứ đâu xung quanh chúng ta. Hoạt động 2: Tìm hiểu môi trường sống của một số loài cây. - Y/c HS hoạt động nhóm 2 hỏi và trả lời về nơi sống của mỗi loài cây trong hình. -HS hoạt động theo nhóm 2, một bạn hỏi, một bạn trả lời về nơi ở của các loài cây trong hình sau đó đổi vai. VD: - Cây hoa sen sống trên cạn hay - Khuyến khích HS nêu nơi ở của một dưới nước? số loài cây khác xung quanh mình. - Cây hoa sen sống ở dưới nước. - Nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ một số loài cây ở nhà, - GV: Vậy thực vật có những môi trường hoặc xung quanh mình. trường sống nào? * Hoạt động 3: Phân biệt nơi sống và - Trên cạn và dưới nước. môi trường sống của một số loài cây. -GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4: Kể tên một số loài thực vật quen thuộc với bản thân viết vào phiếu học tập. Sau - Nhóm trưởng yêu cầu mỗi bạn kể ra đó, thảo luận và tìm ra nơi sống và môi một số loài thực vật ngoài SGK rồi
  8. trường sống của từng loài. điền vào cột đầu tiên của PHT. - GV gọi một số nhóm lên trình bày. + Cả nhóm cùng thảo luận nơi sống và môi trường sống của mỗi loài. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày, cả lớp tích cực. nhận xét, bổ sung - GV hỏi: + Thực vật có mấy môi trường sống? Đó là những môi trường nào? + Nơi sống của thực vật là những đâu? + 2 môi trường: trên cạn và dưới nước. 3. Vận dụng - Hôm nay em được biết thêm được + Bất kì đâu xung quanh chúng ta như: điều gì qua bài học? ao, hồ, song, vườn, mái nhà, sa mạc, - Nhắc HS về nhà chuẩn bị tranh, ảnh về các loài cây cùng nơi sống của chúng. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Thứ ba, ngày 27 tháng 12 năm 2022 Giáo dục thể chất ( Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA P I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa Pcỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Phượng nở đỏ rực một góc sân trường. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa P. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa P. + Chữ hoa P gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - 2-3 HS chia sẻ. hoa P.
  9. HS quan sát: - HS quan sát. - HS quan sát, lắng nghe. - HS luyện viết bảng con. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 3-4 HS đọc. - Nhận xét, động viên HS. - HS quan sát, lắng nghe. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa P đầu câu. + Cách nối từ P sang h. - HS thực hiện. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - HS chia sẻ. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa P và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN ÁNH SÁNG CỦA YÊU THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa câu chuyện Ánh sáng của yêu thương. - Nói được các sự việc trong từng tranh. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3.* Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  10. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Quan sát tranh và nói về các sự việc trong tùng tranh - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ gì? + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Theo em, các tranh muốn nói về những việc gì? - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - Tổ chức cho HS kể lại nội dung của trước lớp. từng tranh - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Sắp xếp các tranh theo trình tự của câu chuyện. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ - YC HS nhắc lại nội dung của từng với bạn theo cặp. tranh. Sau đó sắp xếp các tranh theo nội dung bài đã học. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; - HS lắng nghe, nhận xét. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3: Vận dụng - HS nêu ý nghĩa của câu chuyện. - HDHS viết 2-3 câu về cậu bé Ê – đi – xơn. - HS lắng nghe. - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.4,5. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hôm nay em học bài gì? - HS thực hiện. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20. - Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  11. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài vào nháp - GV theo dõi chấm chữa cá nhân - Soi bài chia sẻ trước lớp Chữa bài qua hình thức trò chơi: “Tìm sọt cho quả” - Hs tham gia chơi Gv nêu cách chơi và luật chơi: Khi chúng ta chọn đúng mã số quả bưởi cho mỗi sọt có phép tính đúng thì quả bưởi đó sẽ rơi đúng sọt. Nếu chúng ta chọn mã số sai thì quả bưởi đó vẫn ở trên cây. - Gv tổng kết trò chơi: Số quả bưởi ở từng sọt. - Chốt: Để làm bài tập này, em vận dụng kiến thức nào? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Hs làm vở - Chữa bài: Để thực hiện bài này em thực - Soi bài chia sẻ hiện theo mấy bước: - 3 bước: tính – So sánh – Điền KT: Củng cố về kĩ năng vận dụng tính cộng dấu có nhớ trong phạm vi 20 để so sánh các số có 2 chữ số Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? -Gv đưa đáp án đúng: bao 1 và bao 3 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm bảng con: Ghi số bao cần - Nhận xét, đánh giá bài HS. điền. - Chốt: Thực hiện phép tính ở đĩa cân bên - Giải thích vì sao em lựa chọn phải. Sau đó quan sát ba túi đã cho xem có đáp án đó hai túi gạo nào có tổng bằng 12kg. Từ đó lựa chọn hai túi đó. Bài 4: GV yêu cầu HS đọc đề Hỏi phân tích đề - Để tìm buổi chiều cửa hàng bán bao nhiêu - HS làm vở máy tính em thực hiện phép tính gì? - Soi bài, chia sẻ bài làm Chốt kĩ năng vận dụng bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20 để giải toán thực tế có lời văn? 3. Vận dụng
  12. - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương tinh thần học bài của các em * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ BUỔI CHIỀU Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) ___________________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) ___________________________________ Đọc sách (Cô Hà dạy) ___________________________________ Thứ tư, ngày 28 tháng 12 năm 2022 Toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100. - Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài vào bảng con phần a - GV theo dõi chấm chữa cá nhân - Nêu cách nhẩm từng phép tính mỗi - Chốt: Các phép tính trong mỗi toa có toa. đặc điểm gì? - Các phép cộng, trừ với các số tròn - Nêu những toa ghi phép tính có kết quả chục trong phạm vi 100 bé hơn 60 - HS nêu: Toa D và E. - Nêu những toa ghi phép tính có kết quả lớn hơn 50 và bé hơn 100 - Toa A và B - Nhận xét, tuyên dương HS. KT: Tính và so sánh các số tròn chục Bài 2:
  13. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Chữa bài: Nêu cách đặt tính - Hs làm bảng con Khi đặt tính em cần lưu ý gì? - Nhận xét bài làm của bạn Khi thực hiện tính em thực hiện theo thứ tự nào? Em có nhận xét gì về các phép tính trong mỗi cột? KT: Củng cố về kĩ năng đặt tính và tính với phép cộng có nhớ trong phạm vi - Mối quan hệ giữa phép cộng và phép 100. nhân Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS làm nháp: Ghi phép tính và kết - Chữa bài: GV đưa bài trên máy chiếu quả. Sau đó nêu miệng bài làm theo Bài 4: dãy GV yêu cầu HS đọc đề Hỏi phân tích đề - HS thực hiện nối: - Để tìm tất cả bao nhiêu người em thực Ô tô xanh ở vị trí 30 hiện phép tính gì? Ô tô vàng ở vị trí 27 Chốt kĩ năng cộng có nhớ trong phạm vi Ô tô nước biển ở vị trí 53 100 để giải toán thực tế có lời văn? Ô tô cam ở vị trí 50 3. Vận dụng - HS làm vở - Nhận xét giờ học. - Soi bài, chia sẻ bài làm * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CHƠI CHONG CHÓNG (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, đọc rõ ràng một câu chuyện ngắn. Biết cách ngắt, nghỉ hơi sau khi đọc câu, đọc đoạn. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Bài đọc nói về hai anh em chơi một trò chơi rất vui, qua bài tập đọc thấy được tình cảm anh em thân thiết, đoàn kết, nhường nhịn lẫn nhau. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ về tình cảm gia đình, kĩ năng sử dụng dấu phẩy. 3.Phẩm chất - Biết yêu thương, chia sẻ, nhường nhịn giữa anh chị em trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV.
  14. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tranh vẽ gì? - 3 HS đọc nối tiếp. - Ở nhà các em thường chơi những trò - 1-2 HS trả lời. chơi gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - 2-3 HS chia sẻ. - GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, tình cảm. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến rất lạ. + Đoạn 2: Tiếp cho đến hết bài. - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: cười toe. - 3-4 HS đọc nối tiếp. Luyện đọc câu dài: Mỗi chiếc chong chóng / chỉ có một cái cán nhỏ và dài, / - HS đọc nối tiếp. một đầu gắn bốn cánh giấy mỏn, / xinh xinh như một bông hoa.// Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - HS luyện đọc theo nhóm hai. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.134. ? Chi tiết cho thấy An rất thích chơi - HS đọc đoạn theo nhóm 2 chong chóng ? Vì sao An luôn thắng khi chơi chong chóng cùng bé Mai? - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: ? An nghĩ ra cách gì để bé Mai thắng? - Chi tiết cho thấy An rất thích chơi chong chóng là: thích, mê. - Vì An chạy nhanh hơn nên chong ? Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của chóng quay lâu hơn. anh em An và Mai thế nào? - An cho em giơ chong chóng đứng trước quạt máy còn mình thì phùng má - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn thổi. cách trả lời đầy đủ câu. Anh em An và Mai rất đoàn kết, yêu - Nhận xét, tuyên dương HS. thương và biết chia sẻ, nhường nhịn * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. nhau - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc - HS thực hiện. tình cảm. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.134. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn - 2-3 HS đọc.
  15. thiện bài 2 trong VBTTV/tr.69. - HS nêu nối tiếp. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.134. - Gọi hs nói câu theo ý hiểu của mình. - HS đọc. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS nêu. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Giáo dục kĩ năng sống ( Cô Hương dạy) __________________________________ Thứ năm, ngày 29 tháng 12 năm 2022 Âm nhạc (GV chuyên trách dạy) ________________________________ Tiếng Việt VIẾT: NGHE VIẾT: CHƠI CHONG CHÓNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới - HS lắng nghe. * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS chia sẻ. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Bài viết có mấy câu? - HS luyện viết bảng con. + Những chữ nào viết hoa - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS nghe viết vào vở ô li. bảng con. - HS đổi chép theo cặp.
  16. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS đọc. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - Gọi HS đọc YC bài 2. kiểm tra. - HS lắng nghe, nhận biết tên trong - GV hướng dẫn HS nhận biết đồ vật trong tranh. hình và gọi tên đồ vật. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc nhóm để tìm đáp án. đáp án. - GV gọi đại diện 2 – 3 nhóm HS lên bảng viết tên đồ vật dưới hình đúng yêu cầu bài - Đại diện một số nhóm lên bảng hoàn học; yêu cầu các nhóm HS khác nhận xét. thành BT. Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tổng kết đáp án: lật đật, mắc áo, ruộng bậc thang, mặt nạ. - GV yêu cầu HS đồng thanh đọc đáp án trên bảng. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr7 0. - HS lắng nghe. - GV chữa bài, nhận xét. - HS đọc đồng thanh. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. DẤU PHẨY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ về tình cảm gia đình. - Luyện tập về cách sử dụng dấu phẩy, 2. Năng lực chung - Phát triển vốn từ ngữ về tình cảm gia đình. 3. Phẩm chất - Rèn kĩ năng đặt sử dụng dấu phẩy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động
  17. Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá. * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ về tình cảm gia đình - 1-2 HS đọc. Bài 1: - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS đọc YC bài. - 3-4 HS nêu. - Bài yêu cầu làm gì? - Những người trong gia đình là những ai? - HS TL - Y/c hs thảo luận nhóm 4 tìm các từ chỉ tình cảm gia đình. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - Gọi các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.71. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS đọc. - GV chữa bài, nhận xét. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS TL * Hoạt động 2: Tìm câu nói về tình cảm - 3-4 HS đọc. anh chị em - HS chia sẻ câu trả lời. Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - HS làm bài. - Bài YC làm gì? - Y/c hs suy nghĩ tìm ra câu nói về tình cảm anh chị em. - HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HSTL nhóm. - GV chốt đáp án. * Hoạt động 3: Luyện tập về cách sử dụng dấu phẩy. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - Đại diện các nhóm trình bày kết - HS TL nhóm 2 tìm ra vị trí của dấu phẩy quả thảo luận của nhóm mình. trong các câu. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV chốt cách sử dụng dấu phẩy. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________
  18. Tự nhiên và Xã hội BÀI 16: THỰC VẬT SỐNG Ở ĐẬU (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nêu được tên, nơi sống của một số thực vật xung quanh. - Đặt và trả lời đượccâu hỏi vè nơi sống của thực vật thông qua quan sát thực tế, tranh, ảnh hoặc video. * Năng lực chung - Phân loại được thực vật theo môi trường sống. - Biết cách chăm và tưới cây đúng cách. * Phẩm chất - Yêu thiên nhiên, cây cối và bảo vệ môi trường sống các loài cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Máy tính, tivi chiếu nội dung bài học. + Một số cây quen thuộc xung quanh nhà và trường học. - HS: SGK; hình ảnh sưu tầm về thực vật và nơi sống của chúng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Em yêu cây xanh. - Cho HS chia sẻ với bạn theo cặp về tên và - HS thực hiện. nơi sống của một số loài cây mà em biết. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS chia sẻ. 2. Khám phá Bước 1: Thực hiện hoạt động 1 - HS liên hệ thực tế và kể tên một số - GV yêu cầu HS cả lớp quan sát các hình cây quen thuộc. trong SGK (từ hình 1 đến hình 7) và nói tên các cây trong hình. - HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi. - HS thảo luận và tìm câu trả lời. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả: Hình 1 - cây hoa sen sống dưới ao, hồ; Hình 2 - cây rau muống sống ở dưới ao Hình 3 - cây xương rồng sống ở sa mạc Hình 4 - cây đước sống ở biển; Hình 5 - cây chuối sống ở vườn, đổi,..., Hình 6 - cây dừa sống ở vườn, bờ kênh..., Hình 7 - cây rêu sống trên mái nhà,
  19. chân tường... - HS quan sát và trả lờì. - HS thảo luận nhóm và hoàn thành bảng bên dưới. - GV có thể cho HS làm việc theo cặp để quan sát, nói tên và nơi sống của các cây trên bằng cách một em hỏi - một em trả lời: Đây là cây gì? Cây này sống ở đâu? Nơi sống của các cây trong hình? - GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc của các nhóm. - GV đưa ra đáp án Bước 2: Thực hiện hoạt động 2 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. GV yêu cầu HS quan sát lại hình các cây và - Tưới lượng nước vừa đủ, không tưới trả lời từng cây sống ở cạn hay ở nước. ngập nước Bước 3: Thực hiện hoạt động 3 - HS hoàn thành theo nhóm 4 HS vào bảng phân loại: ghi tên cây, viết nơi sống và đánh - HS đọc câu hỏi. dấu vào môi trường sống của cây. Ngoài các cây trong SGK, GV khuyến khích HS ghi thêm các cây khác mà HS biết, đã sưu tầm được hay những cây xung quanh trường,... - GV kết luận và đưa ra đáp án. - Lắng nghe và thực hiện - Những cây sống ở cạn thì nên tước nước như thế nào? 3. Vận dụng - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Nhắc HS về nhà chuẩn bị tranh, ảnh về các loài cây cùng nơi sống của chúng. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)
  20. __________________________________ BUỔI CHIỀU Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100. - Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực tính toán. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài có mấy yêu cầu làm gì? - HS làm bài vào bảng con phần a: - Vì sao ô trống thứ nhất em lại điền 35 Ghi kết quả - Ô trống ở bông hoa màu xanh có kết quả - Vì 18 + 17 = 35 là bao nhiêu? - 31 - Dựa vào đâu em có kết quả này? - Dựa vào phép tính 16 + 15 - Tại sao em có số 16 - Vì 24 – 8 - 16 - Để điền đúng kết quả phần a, em thực - Thực hiện theo chiều mũi tên từ trái hiện theo thứ tự nào? qua phải -Chốt: Cách thực hiện bài toán và vận - HS làm bài dụng kiến thức cộng có nhớ - Nêu cách thực hiện tính dãy 2 phép - Phần b: GV yêu cầu HS thực hiện tính tính bảng con - Các số hạng đều bằng nhau và có - Em có nhận xét gì về các phép tính trong nhiều số hạng trong một phép tính phần b - 2 -3 HS đọc. Bài 2: - Hs ghi phép tính đúng vào bảng con: - Gọi HS đọc YC bài. 20 + 30 + 40 = 90 - Bài yêu cầu làm gì? 11 + 12 = 23 - Trong các số từ 11 đến 45 thì hai số nào 44 + 45 = 99 có tổng bé nhất và hai số nào có tổng lớn - Nhận xét bài làm của bạn nhất. Vì sao? - 11 + 12 có tổng bé nhất, vì đây là 2 Bài 3: số bé nhất GV yêu cầu HS đọc đề 44 + 45 có tổng lớn nhất, vì đây là hai Hỏi phân tích đề số lớn nhất Chốt kĩ năng giải toán liên quan đến phép - HS làm vở trừ?