Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 16 - Năm học 2024-2025

docx 36 trang Phương Khánh 12/12/2025 50
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 16 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_16_nam_hoc_2024.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 16 - Năm học 2024-2025

  1. TUẦN 16 Thứ hai, ngày 23 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. THAM GIA TRÌNH DIỄN THỜI TRANG: VẺ ĐẸP HỌC SINH I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết lựa chọn trang phục phù hợp cho mỗi hoạt động và trong các tình huống khác nhau. * HSKT: Tham gia học tập cùng bạn. 2. Năng lực chung - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Phẩm chất - Giữ gìn được vẻ bề ngoài sạch sẽ, chỉn chu khi ra đường và ở nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Học sinh: trang phục III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động - GV yêu cầu HS khởi động hát: Em yêu trường em. - Hs hát và vận động bài hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. 2. Thực hành * GV cho HS xem biểu diễn thời trang do các - HS xem biểu diễn thời trang do các bạn trong trường biểu diễn bạn trong trường biểu diễn - GV hỏi: + Các bạn biểu diễn trang phục như thế nào? + Nội dung các bạn đưa ra có phù hợp với - HS trả lời trang phục các bạn mặc không? + Nêu cảm nhận về từng trang phục? 3. Tổng kết - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - HS thực hiện yêu cầu. - GV dặn HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .....
  2. Tiếng Việt ĐỌC: CÁNH CỦA NHỚ BÀ (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng văn bản thơ (Cánh cửa nhớ bà) và hiểu nội dung bài Bước đầu biết đọc đúng ngắt nghỉ phù hợp nội dung đoạn thơ - Hiểu nội dung bài: Cảm xúc về nỗi nhớ về người bà của mình. - QCN: Giáo dục Hs quyền được tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí. * HSKT: Luyện đọc chữ d, đ, g, h 2 Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong bài thơ. - Biết chia sẻ trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc về tình yêu thương bạ nhỏ với ông bà và gười thân 3. Phẩm chất - Có tình cảm quý mến người thân, nỗi nhớ kỉ niệm về bà, khi bà không còn; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy tính, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức cho học sinh hát bài Bà ơi bà. Cả lớp hát - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Em thấy những ai trong bức tranh? - 2-3 HS chia sẻ. + Hai bà cháu đang làm gì ở đâu? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá HĐ1, Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng chậm, thể hiện sự nhớ - Cả lớp lắng nghe, đọc thầm. nhung tiếc nuối - Hướng dẫn HS chia đoạn: (3 đoạn)theo 3 - HS đọc nối tiếp đoạn. khổ thơ + Đoạn 1: Khổ thơ thứ nhất: lúc em còn nhỏ + Đoạn 2: Khổ thứ 2 mỗi năm em lớn lên + Đoạn 3: Còn lại. Lúc em trưởng thành - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: then, thấp bé, cắm cúi, ô trời, khôn nguôi - Luyện đọc tách khổ thơ: - 2-3 HS đọc. Ngày /cháu còn/ thấp bé Cánh cửa/ có hai then
  3. Cháu /chỉ cài then dưới Nhờ/ bà cài then trên - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ theo nhóm ba. - HS thực hiện theo nhóm ba. - Gọi đại diện các nhóm đọc bài trước lớp. - 6 em đọc bài - Gọi 2 Hs đọc toàn bài - 2 học sinh đọc toàn bài HĐ2. Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt đọc. sgk/tr.124. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Đáp án đúng: bà 1-Ngày cháu còn nhỏ ai thường cài then C2: Cháu lớn thêm lên bà lại còng thấp trên của cánh cửa? xuống 2-Vì sao khi cháu lớn bà lại là người cài C3: bức tranh 3 thể hiện nội dung khổ then dưới của cánh cửa? thơ 1-bức tranh 1 thể hiện nội dung khổ 3-Sắp xếp các bức tranh theo thứ tự của khổ thơ 2-bức tranh 2 thể hiện nội dung khổ thơ trong bài? thơ 3 C4: Mỗi lần tay đẩy cửa Lại nhớ bà khôn nguôi 4-Câu thơ nào nói lên tình cảm của cháu đối với bà khi về nhà mới? - HS lắng nghe, đọc thầm. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài tập 1,2 vào VBTTV/tr.64. - 2-3 HS đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. c, Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng - 2-3 HS đọc. của nhân vật. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao - Gọi HS đọc toàn bài. lại chọn ý đó. - Nhận xét, khen ngợi. HĐ3: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.124 - 1-2 HS đọc. - YC HS chia sẻ kết quả - HS hoạt động nhóm 2. - Tuyên dương, nhận xét. - 2 nhóm chia sẻ kết quả: Từ chỉ hoạt Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.124. động: cài, đẩy, về - HDHS thực hiện nhóm 2. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đọc yêu cầu - Gọi các nhóm lên thực hiện. - HS thảo luận nhóm 2 - Nối tiếp đại diện các nhóm HS chia sẻ. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - Các từ ngữ có tiếng cửa: đóng của, gõ 4. Vận dụng cửa, lau cửa, mở cửa, làm cửa, tháo cửa, sơn cửa, bào cửa
  4. Trong lớp ta những bạn nào còn ông bà? Đối với ông bà chúng ta phải thể hiện tình cảm như thế nào? - HS chia sẻ - Em hãy nêu những việc em đã làm và sẽ làm để tỏ lòng kính yêu ông bà ? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________ Toán NGÀY, THÁNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được số ngày trong tháng. - Nhận biết được ngày trong tháng thông qua tờ lịch tháng * HSKT nhận biết được các thứ trên tờ lịch. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng giao tiếp toán học, rèn tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy tính, bài giảng Power point, lịch bàn - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng - Một bạn cầm đồng hồ lên quay đồng hồ chỉ - Hs thao tác trên đồng hồ. các giờ và các bạn xung phong trả lời. - GV nhận xét tuyên dương. - GV dẫn dắt giới thiệu bài mới. 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tờ lịch và hỏi: - HS quan sát và trả lời. + Đây là tờ lịch tháng mấy? + Tháng 11 + Tháng 11 có mấy ngày? + Có 30 ngày + Ngày 1 tháng 11 là thứ mấy? + Thứ Hai + Ngày 20 tháng 11 là thứ mấy? + Thứ Bảy - GV nêu thêm một số câu hỏi khác: - HS trả lời. + Ngày 10 tháng 11 là thứ mấy? + Thứ Tư + Ngày 26 tháng 11 là thứ mấy? + Thứ Sáu - GV hỏi: - Hs trả lời.
  5. + Những tháng nào trong năm có 31 ngày? + Tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, + Những tháng nào trong năm có 30 ngày? tháng 8, tháng 10, tháng 12 có 31 + Tháng nào trong năm có 28 hoặc 29 ngày? ngày. - GV kết luận và giới thiệu lại cho học sinh các + Tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11 tháng trong năm có 31 ngày, các tháng có 30 có 30 ngày. ngày, tháng có 28 hoặc 29 ngày. + Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày. 3. Luyện tập, thực hành Bài 1: - HS lắng nghe, nhắc lại. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: Con chó có ngày sinh là ngày mười tháng Một, con bò cũng có ngày sinh là ngày 10 tháng 1. Vậy 2 con vật này có cùng ngày sinh, chúng ta nối với nhau. - 2 -3 HS đọc. - GV yêu cầu học sinh quan sát và đọc ngày - 1-2 HS trả lời. sinh của các con vật còn lại rồi nối hai con có - HS lắng nghe. cùng ngày sinh với nhau. - GV hỏi: Hai con vật nào có cùng ngày sinh? - GV kiểm tra bài làm của cả lớp - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - HS quan sát và thực hiện theo yêu - Gọi HS đọc YC bài. cầu - Bài yêu cầu làm gì? vào sgk. a. Nêu các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 12 - GV vừa chỉ vào tờ lịch vừa giới thiệu: Đây - HS trả lời là tờ lịch của tháng 12, những ô để dấu chấm hỏi là những ngày còn thiếu. - GV hỏi: Tờ lịch tháng 12 còn thiếu những này - HS lắng nghe. nào? - GV gọi HS trả lời - 2 -3 HS đọc. b. Xem tờ lịch tháng 12 rồi trả lời các câu hỏi - 1-2 HS trả lời. - GV lần lượt nêu các câu hỏi: + Tháng 12 có bao nhiêu ngày? + Ngày đầu tiên của tháng 12 là thứ mấy? - HS quan sát lắng nghe. + Ngày cuối cùng của tháng 12 là thứ mấy? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời miệng: còn thiếu ngày 10, Bài 3: 14,16,20,23,26 và 28 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV vừa chỉ vào tờ lịch vừa giới thiệu về tờ lịch tháng 1. - HS quan sát và trả lời: + Có 31 ngày
  6. - GV lần lượt nêu các câu hỏi và yêu cầu học + Thứ Tư sinh làm việc theo nhóm đôi + Thứ sáu - GV gọi Hs trình bày - HS lắng nghe. + Tháng 1 có bao nhiêu ngày? + Ngày tết Dương lịch 1 tháng1 là thứ mấy? - 2 -3 HS đọc. + Ngày 1 tháng 2 cùng năm là thứ mấy? - 1-2 HS trả lời. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS quan sát và lắng nghe. 3. Vận dụng trải nghiệm - HS làm việc theo nhóm đôi. - Hôm nay em học bài gì? - HS hỏi – đáp theo cặp. - Hôm nay là ngày mấy? tháng mấy? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA Ô, Ơ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa Ô, Ơ cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Ông bà xum vầy cùng con cháu. * HSKT: Luyện viết chữ o, ơ. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Bài giảng Power point; Mẫu chữ hoa Ô, Ơ. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - Máy tính, , lịch bàn - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Ô, Ơ.
  7. + Chữ hoa Ô, Ơ gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa - 2-3 HS chia sẻ. Ô. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS quan sát, lắng nghe. * Tương tự với chữ hoa Ơ - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa - HS luyện viết bảng con. Ô. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. HS quan sát. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS quan sát, lắng nghe. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - HS luyện viết bảng con. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: Ông bà xum vầy bên con cháu + Viết chữ hoa Ô đầu câu. - 3-4 HS đọc. + Cách nối từ Ô sang ng. - HS quan sát, lắng nghe. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Ô, Ơ và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS thực hiện. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Dặn dò: Về nhà các em luyện viết thêm - Hs lắng nghe. chữ hoa Ô, Ơ. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN BÀ CHÁU.
  8. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về ước mơ gặp được cô Tiên thực hiện được điều ước gặp lại bà. - Nói được kỉ niệm đáng nhớ của mình về ông, bà. * HSKT: Biết lắng nghe bạn kể chuyện. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy tính, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Kể về bà cháu - GV kẻ chuyện cho học sinh nghe-2 lượt-tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. hỏi: - HS trả lời. + Cô tiên cho hai anh em cái gì? Một hột đào + Khi bà mất hai anh em đã làm gì? Trồng cây đào bên mộ bà + Vắng bà hai anh em cảm thấy như thế nào? Buồn bã, trống trải + Câu chuyện kết thúc như thế nào? Cô tiên hóa phép cho bà sống lại ba - Tổ chức cho HS kể về ông bà của mình với bà cháu vui, hạnh phúc bên gian nhà những kỉ niệm về những điều nổi bật, đáng nhớ cũ. nhất. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. sẻ trước lớp. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Cảm xúc của em khi nhớ về ông bà của mình - YC HS nhớ lại những ngày vui vẻ hay khi được nghe ông bà kể chuyện - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn với bạn theo cặp. đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe, nhận xét. 3. Vận dụng - HDHS viết 2-3 câu về ông bà của mình: có thể viết một hoạt động em thích nhất, hay kỷ - HS lắng nghe.
  9. niệm mình mắc lỗi bị bà trách, cảm xúc, suy nghĩ của em về việc đó - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.64.65 - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Về nhà kể lài câu chuyện cho người thân cùng nghe - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________ Thứ ba, ngày 24 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: THƯƠNG ÔNG (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Đọc mở rộng được bài thơ nói về ông và cháu - Hiểu nội dung bài: Biết được tình yêu thương gần gũi, gắn bó của ông và cháu. * HSKT: Luyện đọc a,b,c,d,đ, e,ê, g,h 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng đặt câu viết đoạn văn theo câu hỏi gợi ý theo chủ đề. 3. Phẩm chất - Biết yêu quý chia sẻ, tôn trọng và yêu thương của ông và cháu. Bồi dưỡng tình yêu thương với người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy tính, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS đọc bài thơ: Cánh cửa nhớ bà. - 3 HS đọc nối tiếp. - Vì sao khi cháu lớn bà lại là người cài then - 1-2 HS trả lời. dưới của cửa? - Nhận xét, tuyên dương. - Kể lại những việc em đã làm khiến người thân vui? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá
  10. * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, tình cảm. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: quẳng, lon ton, khập khiễng khập khà, thềm - HS đọc nối tiếp. nhà, nhăn nhó - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - HS luyện đọc theo nhóm đôi, hay * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. nhóm bốn. - GV gọi HS đọc lần lượt 3 câu hỏi trong sgk/tr.127. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.65. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách C1: Ông của Việt bị đau chân, nó sung trả lời đầy đủ câu. tấy đi lại khó khăn. C2: Khi thấy ông đau Việt đãn lại gần động viên Ông, đỡ tay ông vị vai mình để đỡ ông bước lên thềm. - HDHS học thuộc lòng 1 khổ thơ bất kỳ mà C3: Theo ông Việt tuy bé mà khỏe bởi mình thích. có tình yêu thương ông - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS thực hiện. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc tình cảm, lưu luyến, nhấn giọng ở các từ gợi tả - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. hình ảnh hai ông cháu, thể hiện sự yêu thương chia sẻ. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.127. - HS nêu nối tiếp. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr 66 Các từ thể hiện dáng vẻ của Việt, lon - Tuyên dương, nhận xét. ton, nhanh nhảu Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.127 - HDHS đặt câu tìm câu thơ thể hiện Ông - Đọc câu thơ thể hiện lời khen của khen Việt. Ông với Việt: - GV sửa cho HS cách diễn đạt. Cháu thế mà khỏe - YCHS viết dấu X vào bài 2, VBTTV/tr66 Vì nó thương ông - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - Gv hướng dẫn Hs đọc chữ cái.
  11. 3. Vận dụng - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - Em hãy kể những việc làm của em thể - Hs lắng nghe. hiện thương yêu ông bà của mình? - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị trước bài: Chơi chong chóng. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được số ngày trong tháng, ngày tròn tháng thông qua tờ lịch tháng. - HSKT viết số 3. 2. Năng lực chung Qua hoạt động quan sát, diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà Gv đặt ra, HS phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận, năng lực giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy tính, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Tiết trước chúng ta học toán bài gì ? - Ngày - Tháng - GV treo tờ lịch tháng 11 lên bảng, GV đặt -3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi các câu hỏi và gọi HS lần lượt trả lời: - Đây là tờ lịch tháng mấy? Tháng 11 có bao nhiêu ngày? - Hôm nay là ngày 15 tháng 11, vậy hôm qua là ngày bao nhiêu? - Hôm nay là ngày là ngày 15 tháng 11, vậy ngày mai là ngày bao nhiêu? - GV nhận xét. - HS lắng nghe Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng - HS nhắc lại đề bài 2. Luyện tập
  12. Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài - 2-3 HS đọc - Bài tập1 hỏi gì ? - 1- 2 HS trả lời (Mỗi hình dưới đây - GV hướng dẫn HS làm bài: Hãy quan sát ứng với ô chữ nào? lần lượt các hình và đọc tên các ngày lễ - HS lắng nghe trong các hình, tìm và nối với ô chữ thích hợp. - Yêu cầu HS làm bài vào SGK - HS cả lớp làm bài - Tổ chức cho HS sửa bài bằng trò chơi « Ai nhanh hơn ». GV chia lớp làm 2 đội. Chọn mỗi đội 4 em. Nối tiếp chuyền phấn cho bạn sau nối. Tổ nào nối đúng, nhanh hơn đội đó thắng. - Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. - Yêu cầu HS làm sai thì sửa bài -HS sửa bài - Mở rộng : GV yêu cầu kể thêm tên các - HS lần lượt kể tên các này lễ: Ngày ngày lễ trong năm mà em biết 27/2, ngày 8/3, ngày 30/4, ngày - HS kể đúng GV thưởng một bông hoa. 22/12 v v Bài 2 (a): GV treo tờ lịch tháng 2 - 1- 2 HS đọc yêu cầu (Nêu tiếp các -Mời HS đọc yêu cầu bài 2a ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 2) -Yêu cầu HS quan sát tờ lịch tháng 2 và - HS quan sát tờ lịch và thảo luận thảo luận nhóm đôi để nêu các ngày còn theo nhóm đôi. thiếu - Đại diện các nhóm trình bày - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét - GV nhận xét Bài 2 (b): - 1 HS đọc yêu cầu. -Mời HS đọc yêu cầu bài 2b và các câu hỏi - HS quan sát tờ lịch tháng 2 và thảo -Yêu cầu HS quan sát tờ lịch tháng 2 và luận theo nhóm đôi để trả lời các câu thảo luận theo nhóm đôi để trả lời các câu hỏi hỏi. - Câu hỏi : Tháng 2 có bao nhiêu ngày ? - Ngày Thầy thuốc Việt Nam 27 tháng 2 là - Các nhóm lần lượt trình bày (hỏi- ngày thứ mấy ? đáp) - Yêu cầu các nhóm trình bày - Nhận xét - GV nhận xét - HS lắng nghe * Liên hệ GD : GV giới thiệu ngắn gọn cho HS ý nghĩa của ngày Thầy thuốc Việt Nam 27 tháng 2 Bài 3: GV treo tờ lịch tháng 3 - 1 HS đọc yêu cầu. - Mời HS đọc yêu cầu bài 3 và các câu hỏi - HS quan sát tờ lịch tháng 3 và thảo -Yêu cầu HS quan sát tờ lịch tháng 3 và luận theo nhóm đôi để trả lời các câu thảo luận theo nhóm đôi để trả lời các câu hỏi hỏi.
  13. - Câu hỏi : Tháng 3 có bao nhiêu ngày ? - Ngày thứ Hai đầu tiên của tháng 3 là ngày nào ? -Các nhóm lần lượt trình bày (hỏi - - Ngày Quốc tế phụ nữ 8 tháng 3 là thứ đáp) mấy ? - Nhận xét - Yêu cầu các nhóm trình bày - HS lắng nghe - GV nhận xét *Liên hệ GD : GV giới thiệu ngắn gọn cho HS ý nghĩa của ngày Quốc tế phụ nữ 8 tháng 3 Bài 4. GV treo tờ lịch tháng 4 có các ngày -HS ghi lại các ngày còn thiếu trong bị che lấp trên tờ lịch. tờ lịch - Mời HS đọc yêu cầu bài 4 và các câu hỏi - GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ lịch tháng 4, - Đại diện 4 nhóm gắn tờ lịch tháng yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4, tìm và 4 lên bảng ghi lại các ngày còn thiếu trong tờ lịch - Mời đại diện 4 nhóm gắn tờ lịch tháng 4 - HS dưới lớp nhận xét lên bảng - GV nhận xét - Yêu cầu HS dưới lớp đặt câu hỏi để đại diện các nhóm trả lời - Câu hỏi : Tháng 4 có bao nhiêu ngày ? - Đại diện các nhóm lần lượt trả lời - Nếu thứ Bảy tuần này là ngày Giải phóng câu hỏi của các bạn miền Nam 30 tháng 4 thì thứ Bảy tuần trước là ngày nào ? *Liên hệ GD : GV giới thiệu ngắn gọn cho HS ý nghĩa của ngày Giải phóng miền Nam - HS lắng nghe 30 tháng 4 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. - Dặn HS xem lại các bài tập - Bài sau: Thực hành và trải nghiệm xem đồng hồ và xem lịch. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________ Đạo đức BÀI 4: BẢO QUẢN ĐỒ DÙNG GIA ĐÌNH (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số biểu hiện của việc biết bảo quản đồ dùng gia đình;
  14. - Nêu được vì sao phài bảo quản đồ dùng gia đình; - Thực hiện được việc bảo quản đồ dùng gia đình; - Nhắc nhở bạn bè, người thân bảo quản đồ dùng gia đình. * HSKT: Biết giữ gìn đồ dùng trong gia đình. 2. Năng lực chung - Nhận ra được một sổ biểu hiện của việc biết bảo quản đồ dùng gia đình; nêu được vì sao phải bảo quản đồ dùng gia đình. - Đưa ra ý kiến và sắm vai để giải quyết tình huống bảo quản đồ dùng gia đình đúng cách. - Thực hiện được những việc để bảo quản đồ dùng gia đình. 3. Phẩm chất: Trách nhiệm – thực hành tiết kiệm, chủ động thực hiện những việc làm để bảo quản đồ dùng gia đình, nhắc nhở người thân bảo quản đồ dùng gia đình. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK đạo đức 2, bộ tranh, video clip về ý thức trách nhiệm trong bảo quản đồ dùng gia đình. - Sgk đạo đức 2, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của Hs 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS quan sát tranh, xác định nội - Hs quan sát tranh dung từng tranh, liên kết các tranh thành câu chuyện hoàn chỉnh. - GV mời 1 – 2 HS kể lại câu chuyện bằng ngôn - HS làm việc theo cặp, trả lời câu ngữ của mình. hỏi - GV yêu cầu HS nêu cảm nhận của mình về việc làm của bạn Na: Nếu là Na, em có làm như bạn - Một số nhóm kể lại tình huống không? Vì sao? - GV nhận xét các câu trả lời của HS, dẫn dắt vào - HS trả lời câu hỏi bài mới: Việc làm của bạn Na không đúng, gây tốn - HS trao đổi nhóm, nêu ý kiến cá điện và có nguy cơ làm hỏng tủ lạnh, Như vậy, nhân. trong gia đình để bảo quản tốt đồ đạc, chúng ta - HS lắng nghe GV giới thiệu bài cần thực hiện như thế nào? Chúng ta cùng tìm mới. hiểu bài học 2. Khám phá Hoạt động 1: Bạn nào trong tranh biết bảo quản đồ dùng gia đình - GV chia lớp thành các nhóm 4, mỗi nhóm nhận 1 tranh và nhận nhiệm vụ: quan sát tranh, xác định nội dung tranh, đánh giá việc làm của các bạn trong tranh, trình bày kết quả thảo luận. + Nhóm 1 – tranh 1 + Nhóm 2 – tranh 2 + Nhóm 3 – tranh 3
  15. + Nhóm 4 – tranh 4 - HS làm việc nhóm - GV tổ chức cho đại diện mỗi nhóm báo cáo kết quả thảo luận về một tranh. Sau khi mỗi nhóm báo cáo, các nhóm khác có thể nhận xét, bổ sung. - HS suy nghĩ câu trả lời - GV nhận xét, đánh giá dẫn dắt, kết luận: + Tranh 2,4: các bạn biết bảo quản đồ dùng gia đình. + Tranh 1,3: các bạn chưa biết bảo quản đồ dùng - Đại diện nhóm báo cáo, các gia đình nhóm khác nhận xét. - GV bổ sung thêm: + Tranh 1: Việc đùa nghịch của bạn nữ vừa làm - HS nghe GV nhận xét hỏng rèm cửa, vừa rất nguy hiểm vì cạnh của dải rèm cửa có thể làm tổn thương phần cổ của bạn đó. + Tranh 3: Việc nô đùa, nhảy nhót của hai chị em vừa làm nệm ghế bị lún, vừa không an toàn, dễ bị mất thăng bằng và ngã khỏi ghế. - GV đặt tiếp câu hỏi cho cả lớp: với các tình huống 1,3, Em sẽ khuyên các bạn như thế nào? Ở nhà có khi nào em đùa nghịch như các bạn đó không? - GV gọi HS trả lời. - GV nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: Nêu thêm những việc làm có thể làm để bảo quản đồ dùng gia đình - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm: mỗi nhóm đều có nhiệm vụ thảo luận để đề xuất, chia sẻ - HS lắng nghe và trả lời những việc làm phù hợp, vừa sức, an toàn nhằm bảo quản đồ dùng gia đình một cách hiệu quả. - GV quan sát và hướng dẫn HS thảo luận. - GV gọi nhóm đại diện trả lời. - GV tổng hợp và rút ra kết luận: - HS lắng nghe + Việc bảo quản đồ dùng gia đình trước hết phải bắt đẩu từ ý thức của mỗi thành viên trong gia đình, trong đó có bản thân em. + Mỗi đồ dùng khác nhau sẽ có những cách thức bảo quản khác nhau. + Cần tìm hiểu tính chất, đặc điểm của mỗi đồ dùng gia đình để biết cách bảo quản phù hợp. Hoạt động 3: Vì sao cần bảo quản đồ dùng gia đình - GV đặt một số câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: + Vì sao cần bảo quản đồ dùng gia đình?
  16. - GV gọi HS đứng dậy nêu lên suy nghĩ của bản thân. GV ghi lại các ý kiến. - HS tiếp thu câu hỏi, tìm câu trả - GV tổng hợp ý kiến, trình bày: lời + Biết bảo quản thì đồ dùng gia đình mới bền, đẹp và sử dụng được lâu dài. - HS nghe GV tổng kết hoạt động. + Biết bảo quản thì đồ dùng gia đình mới phục vụ hiệu quả cho việc sinh hoạt của những người thân. + Bảo quản đồ dùng gia đình chính là thực hành tiết kiệm; thể hiện trách nhiệm của mỗi thành viên đối với gia đình và cộng đồng. - HS trình bày trước lớp 3. Vận dụng - GV cho cả lớp đọc bài thơ Hằng ngày em bảo - HS nghe. quản - Gv nhắc HS có ý thức bảo quản đồ dùng gia đình. - GV kết luận, tổng kết bài học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________ Buổi chiều Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian các buổi sáng, trưa, chiều, tối.; các ngày trong tuần - Hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hằng ngày. * HSKT: Luyện đếm từ 1 đến 15 2. Năng lực - Phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận, năng lực giải quyết vấn đề. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3.Phẩm chất - Hình thành cho HS phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Mô hình đồng hồ, Lịch bàn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể.
  17. - HS hát và vận động theo bài hát Em - GV kết nối vào bài học toán - GV ghi tên bài - HS lắng nghe. 3. Thực hành - HS ghi tên bài vào vở. Bài 1: Các đồng hồ sau chỉ mấy giờ? - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời - GV yêu cầu HS quan sát tranh, suy nghĩ rồi - HS quan sát tranh tìm số thích hợp với ô có dấu “?” - HS thảo luận nhóm 2 - GV gọi HS nêu kết quả. - Các nhóm báo cáo – chia sẻ ý kiến - GV liên hệ: + Buổi sáng em dậy lúc mấy giờ? + Em đi học lúc mấy giờ? - HS liên hệ thực tế - Nhận xét, tuyên dương. - Gv chốt: BT củng cố cách đọc giờ trên đồng hồ khi kim dài (kim phút) Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm a) Hôm nay là thứ ngày .. tháng - HS đọc Sau 7 ngày nữa là thứ.. ngày tháng . - HS trả lời b) Ngày mai là thứ . ngày tháng - HS chia sẻ. - Gọi HS đọc YC bài. - Hs làm và chữa bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Một tuần có mấy ngày? - Gv cho Hs làm và chữa bài. - Hs xác định yêu cầu. Bài 3: Ngày 15 tháng 6 là ngày thứ hai. Hỏi - Hs làm bài vào vở. ngày 19 tháng 6 là ngày thứ mấy trong tuần ? - Hs làm và chữa bài - Gọi HS đọc YC bài. Bài làm - Bài yêu cầu làm gì? Số ngày từ 15 đến 19 tháng 6 là - Một tuần có mấy ngày? 19 – 15 = 4( ngày ) - Gv cho Hs làm bảng phụ chữa bài Ngày 15 tháng 6 là thứ hai , nên Bài 4: Thứ tư tuần này là ngày 24 tháng 2. ngày 19 tháng 6 là ngày thứ sáu. Hỏi thứ tư tuần trước là ngày nào? - Hs đọc yêu cầu - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Hs chia sẻ - Thứ tư tuần trước cách thứ tư tuần này là - Hs làm bài vào vở. mấy ngày? - Hs nêu miệng chữa bài. - Gv cho Hs làm bài
  18. - Gv cho Hs nêu miệng chữa bài. Thứ tư tuần trước cách thứ tư tuần này 7 ngày . Ta có : 24 – 7 = 17 ( ngày ) * Bài tập dành cho HS năng khiếu: Vậy thứ tư tuần trước là ngày 17 Bài 4. Khoanh vào đáp án đúng: tháng 2. a. Mai tập thể dục từ 6 giờ 50 phút đến 7 giờ - Hs chia sẻ 15 phút. Hỏi Mai tập thể dục trong bao nhiêu - Hs thực hiện theo yêu cầu phút? A. 15 phút B. 20 phút C. 25 phút D. 30 phút b. Dũng vào học ở trường lúc 8 giờ sáng và tan học lúc 11 giờ trưa. Hỏi Dũng đã ở trường học mấy giờ? A. 4 giờ B. 3 giờ C. 2 giờ D. 1 giờ - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV chốt kết quả đúng. - GV nhận xét – tuyên dương - HS đọc yêu cầu. 3. Vận dụng - Hs chia sẻ - Hôm nay chúng ta học bài gì? - Tổ chức cho HS thi quay kim đồng hồ theo - Hs làm bài vào vở. hiệu lệnh. - Nhận xét giờ học. - Hs chia sẻ. - Hs thực hiện trên mô hình đồng hồ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả trong bài: Trò chơi của bố - Làm đúng các bài tập chính tả, bài tập tiếng việt. * HSKT: Luyện tô chữ d, đ 2.Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.
  19. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy tính, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho Hs vận động bài hát: Em yêu - Hs vận động và hát bài hát. trường em. ? Tiết tập đọc trước chúng mình học bài - Trò chơi của bố. gì? - GV liên kết giới thiệu bài. 2. Thực hành HĐ1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - HS lắng nghe. - GV hỏi: - 2-3 HS đọc. + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - 2-3 HS chia sẻ. - GV lưu ý vị trí đặt dấu chấm, dấu phẩy - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS lắng nghe - GV đọc cho HS nghe viết. - HS luyện viết bảng con. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS nghe viết vào vở ô li. - Nhận xét, đánh giá bài HS. HĐ2: Bài tập Bài 1: Điền g hay gh vào chỗ chấm - Lên thác xuống ềnh - Áo ấm đi đêm - Hs làm bài cá nhân - ..an cóc tía - HS đổi chéo theo cặp. - .i lòng tạc dạ - HS luyện viết bảng con. Bài 2.Điền vào chỗ chấm a, l hay n: Học sinh ...ớp em chăm ...o học - HS nghe viết vào vở ô li. tập - HS đổi chép theo cặp. b, man hay mang: mê .........., mênh ........., mở..........., ............xách. * Dành cho học sinh năng khiếu Bài 3. §Æt dÊu phÈy vµo chç thÝch hîp: a) Đi làm về mẹ lại nấu cơm quét nhà rửa bát đũa và tắm cho hai chị em Lan. - 1-2 HS đọc. b) Sách vở bút là đồ dùng học tập của em. - HS làm bài cá nhân, 1 Hs làm bảng phụ chữa bài.
  20. c) Em biết quét nhà nhặt rau nấu cơm giúp mẹ. - Hs viết bài. - GV chữa bài, nhận xét. - Gv hướng dẫn HSKT làm bài. Hs chia sẻ. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________ Thứ năm, ngày 26 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt NGHE VIẾT: THƯƠNG ÔNG. PHÂN BIỆT TR/CH; AT/AC. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đẹp 2 khổ đầu của bài Thương Ông theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr và vần ac, at. * HSKT: Luyện tô chữ l,h 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy tính, bài giảng Power point. - SGK, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS luyện viết bảng con các chữ hoa T, bảng con. N, Đ, K - GV đọc cho HS nghe viết.