Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 16 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 16 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_16_nam_hoc_2023.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 16 - Năm học 2023-2024
- TUẦN 16 Thứ hai, ngày 18 tháng 12 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - EM YÊU CHÚ BỘ ĐỘI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Giúp HS hiểu được ý nghĩa của ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và ngày hội Quốc phòng toàn dân 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: nêu được một số gương liệt sỹ tiêu biểu, trả lời được một số câu hỏi về truyền thống của quân đội 3. Phẩm chất - Thi hát, đọc thơ về đề tài Anh bộ đội Cụ Hồ. - Rèn luyện kĩ năng thuyết trình, kĩ năng tổ chức hoạt động, kĩ năng hợp tác, giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Em yêu chú bộ đội. HĐ1. Nêu lịch sử và ý nghĩa ngày thành - Hs lắng nghe. lập Quân đội Nhân dân Việt Nam HĐ2. Biểu diễn tiết mục Văn nghệ :Em thương chú bộ đội - Hs múa hát bài về chủ đề: Em yêu chú bộ - Hs lắng nghe. đội. HĐ2: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): _________________________________ Tiếng Việt VIẾT: NGHE VIẾT: TRÒ CHƠI CỦA BỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
- - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động Gv cho hs vận động bài hát. HS vận động theo bài hát Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới - HS lắng nghe. Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS chia sẻ. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? -HS lắng nghe + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - GV lưu ý vị trí đặt dấu chấm, dấu phẩy - HS luyện viết bảng con. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS đổi chéo theo cặp. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Hoạt động 2: Viết địa chỉ nhà em -HS quan sát - GV cho HS quan sát: Số nhà 25, đường Sông Thao, thị trấn Cổ Phúc, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái -1-2 HS trả lời - GV hỏi: những từ nào viết hoa? - GV nói: -HS lắng nghe + Cần viết hoa tên riêng của thôn / xóm, xã / phường, quận/huyện, tỉnh/thành phố, nơi em ở. + Chú ý viết dấu phẩy phân tách từng đơn vị. -HS viết - GV yêu cầu HS viết địa chỉ nhà mình -HS đổi chéo theo cặp - YC đổi vở và nhận xét - GV chữa bài, nx Hoạt động 3: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC ý b
- - HDHS hoàn thiện vào VBTTV - 1-2 HS đọc. - GV chữa bài, nhận xét. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo 3. Vận dụng kiểm tra. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt MRVT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. DẤU CHẤM DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình, từ chỉ tính cách. - Biết sử dụng dấu câu (dấu chấm, chấm than và dấu chấm hỏi). - GDĐP: Hs biết quan tâm tới các thành viên trong gia đình. 2. Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ tình cảm, chỉ tính cách. 3. Phẩm chất - Rèn kĩ năng sử dụng dấu câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động Gv cho hs vận động bài hát. HS vận động theo Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình. Từ chỉ - 1-2 HS đọc. tính cách - 1-2 HS trả lời. Bài 1: - HS thảo luận nhóm đôi - GV gọi HS đọc YC bài. - 3-4 HS nêu: các từ ngữ: chăm sóc, yêu - Bài yêu cầu làm gì? thương, quan tâm, kính trọng. -HS thảo luận nhóm - HS lắng nghe - YC HS trình bày kết quả: -GV giải thích thêm về từ không được chọn: chăm chỉ thể hiện tính cách của - HS thực hiện làm bài cá nhân. bản thân), vui chơi (chỉ hoạt động) - YC HS làm bài vào VBT - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS.
- Liên hệ GDĐP: Gv nêu tình huống bố em đi làm về trời nắng em sẽ làm gì? - Hs chia sẻ: Lấy nước, lấy quạt cho bố. - Gv: Ông bị đau chân lên bậc thang khó - Hs chia sẻ. em sẽ làm gì khi đó? - Gv kết luận các thành viên trong gia đình phải biết quan tâm, thương yêu lẫn - Hs lắng nghe nhau. Bài 2: - 1- 2 HS đọc -Gọi HS đọc YC - 1 HS trả lời - Bài yc làm gì? - HS thảo luận nhóm 4 - YC HS thảo luận nhóm - HS làm bài cá nhân - YC HS làm bài vào VBT - 1-2 HS đọc bài làm - GV gọi HS chữa bài và nhận xét - Nhận xét, tuyên dương HS * Hoạt động 2: Dấu chấm, dấu chấm hỏi và dấu chấm than. Bài 3: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS trả lời. - Bài YC làm gì? - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc câu có chỗ trống đầu tiên cần điền - HS chia sẻ câu trả lời. - GV hỏi: + Câu này người bố nói ra để làm gì? + Cần dùng dấu câu gì - HS làm bài. - GV yc HS làm bài vào vở - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập về điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc, ba điểm thẳng hàng thông qua hình ảnh trực quan. - Củng cố cách nhận dạng được hình tứ giác thông qua hình ảnh. - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến ba điểm thẳng hàng, tính độ dài đường gấp khúc. 2.Năng lực chung - Qua hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh ba điểm thẳng hàng, đường gấp khúc trong thực tế, HS bước đầu hình thành năng lực mô hình hóa toán học.
- 3. Phẩm chất - Qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà GV đặt ra sẽ giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV vẽ một số điểm, đoạn thẳng lên bảng, -HS thực hiện theo yêu cầu. YC HS gọi tên các điểm, đoạn thẳng đó. - Dẫn dắt, giới thiệu vào bài. 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - YC HS thảo luận nhóm đôi 2’ - 2 -3 HS đọc. - Mời các nhóm trình bày. - HS thảo luận - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương - Các nhóm trình bày. Lớp NX, góp ý. HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Chiếu hình ảnh BT 2. - 2 -3 HS đọc. - Cho cô biết hình vẽ sau gồm mấy đoạn - HS quan sát hình ảnh thẳng, đó là các đoạn thẳng nào? - 5 HS trả lời -GV chiếu câu trả lời trên màn hình - HS nhận xét, góp ý. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương - Lớp quan sát. HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Chiếu hình ảnh BT 3. - 2 HS đọc. - YC HS thảo luận nhóm 4 trong 4’, sau đó thống nhất chung. - Làm bài vào bảng nhóm, 1HS đại - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. diện lên trình bày. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương - 3-4 nhóm trình bày HS. - Lớp NX, góp ý. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài tập. - Làm thế nào em có thể kể tên các nhóm - 2 HS đọc. ba bạn đứng thẳng hàng trong hình vẽ dưới - HS trả lời. đây? - Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả và cách làm trước lớp. - HS thảo luận, tìm câu trả lời:
- + Nhóm 1 gồm các bạn đứng thẳng hàng là: Nam, Việt, Mi - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương + Nhóm 2 gồm các bạn đứng thẳng HS. hàng là: Rô-bốt, Mi, Mai Bài 5: - Lớp NX, góp ý. - Gọi HS đọc YC bài tập, chiếu đề bài và hình ảnh lên màn hình. - Bài toán cho biết gì? - 2 -3 HS đọc. - Bài toán hỏi gì? -Muốn tính độ dài quãng đường mà ốc sên - HS trả lời đã bò ta làm như thế nào? - YC 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào VBT, - HS trả lời -GV quan sát, giúp đỡ hs còn gặp khó khăn, chấm bài tại chỗ hs làm bài xong trước. -YC HS làm bài trên bảng chia sẻ bài làm - HS trả lời của mình - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương - HS làm bài. HS. 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học. - NX bài làm của bạn. - HS lắng nghe * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Buổi chiều Luyện toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Tính được độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài các đoạn thẳng của nó. - Củng cố cách phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số hoặc cho số có một chữ số; Thực hiện tính toán trường hợp có hai dấu phép tính; vận dụng vào giải các bài toán thực tế. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: - Giúp hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp * Phẩm chất - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng phụ., Vở Toán và vở tự học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: HS hát. -HS hát. GV nêu mục đích yêu cầu tiết học -HS lắng nghe 2. Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính 27 – 9 32 – 5 16 – 8 13 - 7 Bài 1: HS làm bài vào vở. 45 – 29 52 – 37 84 – 58 80 – 46 HS trình bày miệng kết quả. Bài 2. Thực hiện phép tính: 63 – 42 + 18 = 37 + 40 – 36 = Bài 2: HS làm bài vào vở. 97 – 35 + 24 = 14 + 31 + 24 = Bài 3: Thùng to có 63 lít dầu. Thùng bé có ít Bài 3 HS làm bài vào vở. hơn thùng to 17 lít dầu. Hỏi thùng bé có bao Bài giải nhiêu lít dầu? Thùng bé có số lít dầu là: 63 – 17 = 45 (lít) Đáp số: 45 lít Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc Bài 4 Bài giải ABCDE. Độ dài đường gấp khúc là: 3 + 5 + 5+ 3= 16 (cm) Đáp số: 16 cm - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV theo dõi, giúp đỡ nhóm còn lúng túng. 4.Vận dụng. - GV yêu cầu HS nhắc lại ND bài. HS nhắc lại. -Về nhà tìm các đồ vật có hình từ giác. HS theo dõi - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp theo. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 15: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về chủ đề cộng đồng địa phương. - Chia sẻ thông tin với bạn về cách mua bán, lựa chọn hàng hóa phù hợp về giá cả và chất lượng. 2. Năng lực chung
- - Thực hiện được quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông và tuyên truyền để những người xung quanh cùng thực hiện. 3. Phẩm chất - Biết tham gia giao thông đúng luật, tuyên truyền mọi người thực hiện tốt ATGT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: + Một số tranh ảnh về hoạt động mua bán và hoạt động giao thông. + Bút vẽ, giấy màu, hồ dán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS giải câu đố có nội dung - HS trả lời câu đố. liên quan đến chủ đề - Gv nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt HS vào tiết học mới. - HS ghi tên bài vào vở. 2. Dạy bài mới: Hoạt động thực hành *Hoạt động 1: Trò chơi: “Ai nhanh, ai - 4HS tạo thành 1 nhóm. đúng”. - GV phát cho các nhóm sơ đồ mua bán - Nhóm trưởng điều khiển các bạn hàng hóa. trong nhóm hoạt động. - GV hướng dẫn các nhóm thảo luận, hoàn - Đại diện nhóm lên thuyết minh sản thành sơ đồ và dán lên bảng. phẩm của nhóm mình. HS nhận xét, bổ - Yêu cầu các nhóm thuyết minh sản phẩm sung và đưa ra câu hỏi với nhóm trình của nhóm mình. Nhóm nào hoàn thành bày. trước và đúng sẽ là nhóm thắng cuộc. - HS lắng nghe. - GV tổng hợp và hoàn thiện sơ đồ, nhấn mạnh vai trò của hàng hóa đối với cuộc sống của con người. - Nhận xét, khen ngợi các nhóm tích cực. * Hoạt động 2: Đi chợ - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 2 thực hiện yêu cầu của bài. + Thảo luận và ghi ra giấy tên các hàng hóa - HS thảo luận. cần mua. + Các thực phẩm thiết yếu cần mua. + Giải thích lí do tại sao lại lựa chọn những + Giai thích lí do hàng hóa đó. - GV gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả - HS đại diện các nhóm chia sẻ. thảo luận; các nhóm hác lắng nghe và bổ + Một số thực phẩm thiết yếu hàng sung. ngày cần mua: gạo, cá, thịt, sữa, rau củ - GV chốt, bổ sung một số hàng hóa cần quả, dưa hấu, nước. thiết.
- + Lí do: vì đây là các thực phẩm cung -GV hỏi: cấp chất dinh dưỡng không thể thiếu + Khi lựa chọn những hàng hóa đó em cần cho cơ thể và nước. lưu ý điều gì? + Cần lựa chọn những hàng hóa tươi sống, không có dấu hiệu bị hư hỏng và + Em cần sử dụng hàng hóa như thế nào? còn hạn sử dụng. + Tại sao phải sử dụng hàng hóa hợp lí, tiết + Chúng ta cần sử dụng hợp lí, tiết kiệm? kiệm với nhu cầu của bản thân và gia đình. + Vì tránh lãng phí, ảnh hưởng đến môi trường, nếu thừa và dùng lại sẽ mất đi - GV chốt: Khi sử dụng hàng hóa chúng ta chất dinh dưỡng và ảnh hưởng đến sức cần sử dụng hợp lí, tiết kiệm đáp ứng đủ nhu khỏe. Hàng hóa không phải vô hạn nên cầu của bản thân và gia đình. không sử dụng cần phải tiết kiệm. lãng phí, bừa bãi. - HS thực hiện cá nhân theo hướng dẫn. - GV tuyên dương HS tích cực. 3. Vận dụng - Kể tên một số hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hàng ngày? - Chúng ta cần sử dụng hàng hóa như thế nào? - Gạo, thực phẩm, hoa quả, nước, - Nhận xét giờ học - Hợp lí, tiết kiệm * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _______________________________ Giáo dục kĩ năng sống EM LÀ NGƯỜI XUẤT SẮC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS luôn tự tin vào bản thân. - Tạo dựng thói quen xuất sắc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sách bài tập thực hành KNS lớp 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động: - HS hát tập thể. - Lớp hát bài “ Chim vành khuyên” - GV giới thiệu bài. B. Bài mới: Hoạt động 1: - GV kể cho HS nghe câu chuyện “ Vượt qua nỗi sợ”. - Nêu câu hỏi:
- + Câu chuyện trên giúp em hiểu được lợi ích - HS lắng nghe, suy nghĩ và tự thực gì của việc học bơi? hiện vào vở thực hành phần trả lời câu + Gặp bài toán khó em sẽ làm gì? hỏi. + Em kể một việc làm thể hiện mình là - Trình bày ý kiến. người xuất sắc. Hoạt động 2: - GV chia HS thành các nhóm thảo luận : Lời nói của người xuất sắc. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Các nhóm thảo luận và trình bày. Hoạt động 3: - Gv hướng dẫn HS nắm được những giá trị rút ra Câu chuyện và Trải nghiệm. - HS nêu những biểu hiện của người xuất sắc + Tự tin. + Vượt qua thử thách. + Dẫn đầu. + Vui vẻ. + Giúp đỡ người khác. - Những điều người xuất sắc không nói: + Em sợ lắm. Hoạt động 4: Tự đánh giá + Em ngại rằng. - GV nhận xét. + Em không biết. + Em không làm được. + Em không bằng bạn. - HS tự đánh giá mức độ mình là người xuất sắc. ________________________________ Thứ ba, ngày 19 tháng 12 năm 2023 Toán NGÀY - GIỜ, GIỜ - PHÚT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết được một ngày có 24 giờ, 1 giờ có 60 phút. - 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Biết tên buổi và và tên gọi các giờ tương ứng trong ngày. - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian các buổi sáng, trưa, chiều, tối. - Hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hằng ngày.
- - Đọc được giờ đúng 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực xem giờ trên đồng hồ. Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian các buổi sáng, trưa, chiều, tối. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Mặt đồng hồ trong bộ đồ dùng dạy học; Đồng hồ treo tường; Đồng hồ điện tử. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS nghe bài hát: Hát vui cùng chiếc đồng hồ. ? Có bao nhiêu khoảng 5 phút trên mặt đồng - Có 12 khoảng 5 phút hồ? - 60 phút ? 12 khoảng 5 phút là bao nhiêu phút cho một vòng quay? - Hôm nay cô sẽ giới thiệu các em cách nhận biết thời gian trong một ngày, gọi tên giờ trong 1 ngày và sử dụng thời gian trong đời sống thực tế. - HS nhắc lại đầu bài. qua bài: Ngày - giờ, giờ - phút - GV ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá Bước 1: Ngày - giờ, giờ - phút - Yêu cầu HS quan sát đồng hồ - GV hỏi: Mỗi một khoảng cách từ số này đến - 5 phút. số kia kế tiếp được tính là bao nhiêu phút? - GV quay đồng hồ và yêu cầu HS đếm kim phút 1 vòng là 1 giờ - HS đếm và trả lời: 60 phút. - Hỏi: Một giờ có bao nhiêu phút? - GV quay đồng hồ và yêu cầu HS đếm kim giờ 2 vòng là 1 ngày - HS đếm và trả lời: 24 giờ. - Hỏi: Một ngày có bao nhiêu giờ? - GV nêu: 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước tới 12 giờ đêm hôm sau. Kim giờ đồng hồ phải quay 2 vòng mới - 1 HS nêu thời gian biểu, 1 HS hỏi hết 1 ngày. các bạn: Bước 2: Các buổi trong ngày + Buổi sáng, bạn...thức dậy mấy giờ? + Buổi trưa, bạn .... làm gì ?
- - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: Nêu thời + 2 giờ chiều, bạn .... làm gì ? gian biểu ngày thứ bảy của em. + 8 giờ tối, bạn .... làm gì ? - Các nhóm lên trình bày + 12 giờ đêm, bạn .... đang làm gì ? - Sáng, trưa, chiều, tối đêm. - Buổi sáng: 1 giờ sáng ...10giờ sáng. - Buổi trưa: 11 giờ trưa, 12 giờ trưa. - Buổi chiều: 1 giờ chiều ...6 giờ ? Vậy mỗi ngày được chia thành các buổi chiều. khác nhau đó là những buổi nào ? - Buổi tối: 7 giờ tối ...9 giờ tối. Bước 3: Các giờ trong ngày và trong buổi. - Buổi đêm: 10 giờ đêm đến 12 giờ - GV quay đồng hồ cho HS đọc giờ các buổi đêm. và hỏi HS: - HS đọc. ? Vậy buổi .bắt đầu từ mấy giờ đến mấy giờ - 13 giờ. Vì 12 giờ trưa rồi đến 1 giờ ? chiều. 12 cộng 1 bằng 13. - HS đọc. - Điền số ? - Xem giờ được vẽ trên mặt đồng hồ - Yêu cầu HS đọc phần bài học trong sgk. rồi ghi số giờ vào dấu chấm hỏi tương - GV hỏi 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? Tại ứng. sao? (tương tự hỏi thên với 2 trường hợp - 4 giờ. khác) - Số 4. 3. Luyện tập - Lúc 4 giờ chiều. Bài 1: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài (miệng). - Yêu cầu HS nêu cách làm. - HS nhận xét. - GV hướng dẫn: đưa tranh và hỏi - HS đọc + Đồng hồ chỉ mấy giờ? - HS trả lời + Điền số mấy thay thế cho dấu chấm hỏi? + Nam và bố đi câu cá lúc mấy giờ? - Đồng hồ điện tử - Yêu cầu HS làm tương tự với các phần còn lại (miệng) - GV nhận xét, bổ sung (có thể sử dụng giờ - HS làm bài vào sgk, sau đó cho HS theo thứ tự) trình bày. Bài 2: Tìm đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với mỗi tranh. - Gọi HS đọc YC bài - HS nhận xét. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Đồng hồ ở bài này là loại đồng hồ gì? - GV giới thiệu đồng hồ điện tử, sau đó cho Hs đối chiếu để nối đồng hồ thích hợp với mỗi - HS đọc tranh. - HS trả lời - HS chọn
- - Em hãy giải thích: Vì sao nối đồng hồ 19:00 với tranh Việt xem bóng đá lúc 7 giờ tối? - GV nhận xét. Bài 3: Chọn đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với mỗi tranh. - Gọi HS đọc YC bài - HS giải thích - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS dùng thẻ chọn - GV đưa ra kết quả - Nhận xét - HS nêu. ? Vì sao em chọn đáp án B? - GV nhận xét – Tuyên dương 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV hỏi HS: 1 ngày có mấy giờ? Một ngày bắt đầu từ mấy giờ đến mấy giờ? 1 ngày chia làm mấy buổi? Mỗi buổi tính từ mấy giờ đến - HS chia sẻ. mấy giờ? - Nhìn đồng hồ của lớp và cho cô biết bây giờ là mấy giờ? - Dặn HS về nhà rèn kĩ năng xem đồng hồ và xem bằng hai cách. - GV nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN: VIẾT ĐOẠN VĂN THỂ HIỆN TÌNH CẢM ĐỐI VỚI NGƯỜI THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được 3-4 câu thể hiện tình cảm của em đối với người thân. 2. Năng lực chung - Phát triển vốn từ, trình bày được bài văn. 3. Phẩm chất - Biết thể hiện tình cảm của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tạp
- * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 2-3 HS trả lời: - YC HS quan sát tranh, hỏi: + Trong đoạn văn trên, bạn nhỏ kể về + Trong đoạn văn trên, bạn nhỏ kể về ai? mẹ. + Tìm những câu thể hiện rõ tình cảm của + Những câu thể hiện rõ tình cảm của bạn nhỏ đối với mẹ? bạn nhỏ đối với mẹ là "Được ai khen, tôi nghĩ ngay đến mẹ"., "Tôi rất yêu mẹ tôi. + Vì sao mẹ được bạn nhỏ yêu quý? + Mẹ được bạn nhỏ yêu quý vì bạn nhỏ nhận ra tình cảm mà mẹ dành chomình. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 2-3 cặp thực hiện. - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS thảo luận về 2 câu hỏi gợi ý - 1-2 HS đọc. trong SHS và xem lại đoạn văn mẫu ở bài 1. + Em có tình cảm như thế nào đối với - 3-4 HS trả lời. người thân? Vì sao? - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - YC HS thực hành viết bài. - HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi bài cho bạn để sửa chữa hoàn - HS chia sẻ bài. chỉnh bài viết. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - HS thực hiện. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tự tìm đọc một bài thơ, câu chuyện về tình cảm gia đình. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Biết chia sẻ với các bạn cảm xúc của em về bài thơ, câu chuyện đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho Hs vận động bài hát: Gia đình. Hs vận động bài hát. - Qua lời bài hát gửi tới chúng ta điều gì? - Ca ngợi tình cảm thắm thiết mọi - GV giới thiệu bài. người trong gia đình. 2. Thực hành - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, câu - 1-2 HS đọc. chuyện về tình cảm giữa các thành viên trong - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện ở Thư gia đình. viện lớp. - Gv cho Hs chia sẻ trong nhóm 4. - HS chia sẻ theo nhóm 4. - Gv theo dõi, hướng dẫn. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu - HS thực hiện. chuyện, tên tác giả. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà sưu tầm thêm các bài thơ, câu - Hs lắng nghe. chuyện về tình cảm gia đình. - GV nhận xét giờ học. ___________________________________ Buổi chiều Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) _______________________________ Mĩ thuật (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Âm nhạc (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Thứ tư, ngày 20 tháng 12 năm 2023 Toán XEM ĐỒNG HỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc được giờ trên đồng hồ khi kim dài(kim phút) chỉ số 3,số 6 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực quan sát, kĩ năng so sánh số.
- 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; đồng hồ làm mẫu. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk HS QS trong SGK - GV sd mô hình đồng hồ lần lượt quay HS trả lời giờ,yc hs nêu giờ trên đồng hồ HS thực hiện - YC HS sd đồng hồ quay theo thời gian GV nêu - ? Thời điểm đó các em đang làm gì HS trả lời - GV cùng HS nhận xét. 3. Luyện tập Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS qs tranh tìm số thích hợp với HS tự thực hiện và nêu kết quả ô có dấu *?* - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? HS quan sát - GV HD HS liên hệ giữa đồng hồ kim và đồng hồ điện tử (GV chuẩn bị sẵn đồ dùng) - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV HD HS cách xem đồng hồ kim và - 1-2 HS trả lời. đồng hồ điện tử, cách đọc theo buổi. HS quan sát theo nhóm lớn(6 em) - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3. Vận dụng HS trả lời - Hôm nay em học bài gì? - GV quay đồng hồ hỏi giờ - Nhận xét giờ học * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)
- ______________________________ Giáo dục thể chất (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CÁNH CỦA NHỚ BÀ (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng văn bản thơ (Cánh cửa nhớ bà) và hiểu nội dung bài Bước đầu biết đọc đúng ngắt nghỉ phù hợp nội dung đoạn thơ - Hiểu nội dung bài: Cảm xúc về nỗi nhớ về người bà của mình. - QCN: Giáo dục Hs quyền được tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí. 2 Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong bài thơ. - Biết chia sẻ trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc về tình yêu thương bạ nhỏ với ông bà và gười thân 3. Phẩm chất - Có tình cảm quý mến người thân, nỗi nhớ kỉ niệm về bà, khi bà không còn; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV đặt câu hỏi cho HS: Em có sống cùng với ông bà không? Em có hay về quê thăm ông bà không? Ồng bà thường làm gì cho - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. em? Em thường làm gì cho ông bà? Tình - 2-3 HS chia sẻ. cảm của em đối với ông bà như thế nào?,... - GV mời một số HS chia sẻ trước lớp. - GV giới thiệu bài đọc: Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài thơ Cánh cửa nhớ bà để biết thêm về tình cảm của người cháu đối với bà - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - Cả lớp đọc thầm. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - HS đọc nối tiếp đoạn. - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc, nêu nội dung tranh. - 2-3 HS luyện đọc.
- - GV chốt: Tranh vẽ hai bà cháu đang cùng nhau đóng cửa. Bà cài then cửa trên, cháu cài then cửa dưới. - 2-3 HS đọc - HS thực hiện theo nhóm ba. - HS lần lượt đọc. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV đọc mẫu toàn VB, đọc với giọng tình C1: Đáp án đúng: bà cảm, tha thiết; ngắt giọng, nhấn giọng đúng C2: Cháu lớn thêm lên bà lại còng chỗ. thấp xuống - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) theo 3 khổ thơ C3: bức tranh 3 thể hiện nội dung khổ + Đoạn 1: Khổ thơ thứ nhất: lúc em còn nhỏ thơ 1-bức tranh 1 thể hiện nội dung + Đoạn 2: Khổ thứ 2 mỗi năm em lớn lên khổ thơ 2-bức tranh 2 thể hiện nội + Đoạn 3: Còn lại. Lúc em trưởng thành dung khổ thơ 3 - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: C4: Mỗi lần tay đẩy cửa then, thấp bé, cắm cúi, ô trời, khôn nguôi Lại nhớ bà khôn nguôi - Luyện đọc tách khổ thơ: Ngày /cháu còn/ thấp bé - HS lắng nghe, đọc thầm. Cánh cửa/ có hai then Cháu /chỉ cài then dưới - 2-3 HS đọc. Nhờ/ bà cài then trên - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện - 2-3 HS đọc. đọc nối tiếp khổ thơ theo nhóm ba. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. sao lại chọn ý đó. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong + Câu 3: Sắp xếp các bức tranh theo sgk/tr.124. thứ tự của 3 khổ thơ trong bài. 1-Ngày cháu còn nhỏ ai thường cài then trên của cánh cửa? 2-Vì sao khi cháu lớn bà lại là người cài then dưới của cánh cửa? 3-Sắp xếp các bức tranh theo thứ tự của khổ thơ trong bài? 4-Câu thơ nào nói lên tình cảm của cháu đối với bà khi về nhà mới? - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài tập 1,2 vào VBTTV/tr.64.
- - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản Trả lời: Bức tranh 1 thể hiện nội dung đọc. của khổ thơ 2; tranh 2 - khổ thơ 3; Bài 1: tranh 3 - khổ thơ 1. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.124 - 1-2 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện - HS hoạt động nhóm 2, nối tiếp tìm vào bài 3 VBTTV/tr.65. từ chỉ hoạt động: cài, đẩy, về - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - 4-5 nhóm lên bản - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.124. - HDHS thực hiện nhóm 4. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào bài 4,5 VBTTV/tr.65. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nối tiếp đại diện các nhóm HS chia - Nhận xét chung, tuyên dương HS. sẻ. 3. Vận dụng - Các từ ngữ có tiếng cửa: đóng của, - Hôm nay em học bài gì? Sau bài học em gõ cửa, lau cửa, mở cửa, làm cửa, tháo thấy mình cần làm gì? cửa, sơn cửa, bào cửa Liên hệ: Hằng ngày, sau giờ học em được - Hs chia sẻ. tham gia các hoạt động gì? GV: quyền được tham gia các hoạt động vui - Hs lắng nghe chơi, giải trí. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Thứ năm, ngày 21 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA Ô, Ơ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa Ô, Ơ cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Ông bà xum vầy cùng con cháu 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất
- - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Ô, Ơ. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Ô, Ơ. + Chữ hoa Ô, Ơ gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa - 2-3 HS chia sẻ. Ô. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS quan sát, lắng nghe. * Tương tự với chữ hoa Ơ - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa - HS luyện viết bảng con. Ô. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. HS quan sát. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS quan sát, lắng nghe. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - HS luyện viết bảng con. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: Ông bà xum vầy bên con cháu + Viết chữ hoa Ô đầu câu. - 3-4 HS đọc. + Cách nối từ Ô sang ng. - HS quan sát, lắng nghe. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Ô, Ơ và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.

