Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 16 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 16 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_16_nam_hoc_2022.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 16 - Năm học 2022-2023
- TUẦN 16 Thứ hai, ngày 19 tháng 12 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. TUYÊN TRUYỀN VỀ PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Giúp HS biết được cách thoát hiểm khi cháy nổ. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết được an toàn bản thân khi cháy nổ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Nghe các chú cảnh sát phòng cháy chữa cháy hướng dẫn cách thoát hiểm khi xảy ra hỏa hoạn. - Hs lắng nghe. * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - GV cho HS nghe các chú cảnh sát phòng - HS hát. cháy chữa cháy hướng dẫn cách thoát hiểm - HS lắng nghe khi xảy ra hỏa hoạn. - Hỏa hoạn gây thiệt hại như thế nào? - Khi gặp đám cháy chúng ta gọi điện thoại cho ai? Gọi số mấy? hoặc sẽ báo cho ai? - Khi chúng ta trong đám cháy, chúng ta sẽ làm gì để thoát khỏi đám cháy? 3. Vận dụng. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - HS nghe các chú cảnh sát - Vận dụng những kiến thức đã học để tự phòng cháy chữa cháy ứng phó với một số tình huống bất ngờ trong hướng dẫn cách thoát hiểm cuộc sống. khi xảy ra hỏa hoạn. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - HS trả lời theo chủ đề - Lắng nghe Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): __________________________________
- Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) ________________________________ Mĩ thuật (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CÁNH CỦA NHỚ BÀ (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng văn bản thơ (Cánh cửa nhớ bà) và hiểu nội dung bài Bước đầu biết đọc đúng ngắt nghỉ phù hợp nội dung đoạn thơ - Hiểu nội dung bài: Cảm xúc về nỗi nhớ về người bà của mình 2 Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong bài thơ. - Biết chia sẻ trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc về tình yêu thương bạ nhỏ với ông bà và gười thân 3. Phẩm chất - Có tình cảm quý mến người thân, nỗi nhớ kỉ niệm về bà, khi bà không còn; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV đặt câu hỏi cho HS: Em có sống cùng với ông bà không? Em có hay về quê thăm ông bà không? Ồng bà thường - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. làm gì cho em? Em thường làm gì cho - 2-3 HS chia sẻ. ông bà? Tình cảm của em đối với ông bà như thế nào?,... - GV mời một số HS chia sẻ trước lớp. - GV giới thiệu bài đọc: Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài thơ Cánh cửa nhớ bà để biết thêm về tình cảm của người cháu đối với bà - Cả lớp đọc thầm. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - HS đọc nối tiếp đoạn. * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc, nêu nội dung tranh. - GV chốt: Tranh vẽ hai bà cháu đang - 2-3 HS luyện đọc. cùng nhau đóng cửa. Bà cài then cửa trên, cháu cài then cửa dưới. - 2-3 HS đọc
- - HS thực hiện theo nhóm ba. - HS lần lượt đọc. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV đọc mẫu toàn VB, đọc với giọng C1: Đáp án đúng: bà tình cảm, tha thiết; ngắt giọng, nhấn C2: Cháu lớn thêm lên bà lại còng giọng đúng chỗ. thấp xuống - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) theo 3 khổ C3: bức tranh 3 thể hiện nội dung thơ khổ thơ 1-bức tranh 1 thể hiện nội + Đoạn 1: Khổ thơ thứ nhất: lúc em còn dung khổ thơ 2-bức tranh 2 thể hiện nhỏ nội dung khổ thơ 3 + Đoạn 2: Khổ thứ 2 mỗi năm em lớn C4: Mỗi lần tay đẩy cửa lên Lại nhớ bà khôn nguôi + Đoạn 3: Còn lại. Lúc em trưởng thành - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa - HS lắng nghe, đọc thầm. từ: then, thấp bé, cắm cúi, ô trời, khôn nguôi - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc tách khổ thơ: Ngày /cháu còn/ thấp bé - 2-3 HS đọc. Cánh cửa/ có hai then - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì Cháu /chỉ cài then dưới sao lại chọn ý đó. Nhờ/ bà cài then trên + Câu 3: Sắp xếp các bức tranh theo - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS thứ tự của 3 khổ thơ trong bài. luyện đọc nối tiếp khổ thơ theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.124. 1-Ngày cháu còn nhỏ ai thường cài then trên của cánh cửa? 2-Vì sao khi cháu lớn bà lại là người cài then dưới của cánh cửa? 3-Sắp xếp các bức tranh theo thứ tự của khổ thơ trong bài? 4-Câu thơ nào nói lên tình cảm của cháu đối với bà khi về nhà mới? - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài tập 1,2 vào VBTTV/tr.64. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS.
- * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.124 Trả lời: Bức tranh 1 thể hiện nội - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn dung của khổ thơ 2; tranh 2 - khổ thơ thiện vào bài 3 VBTTV/tr.65. 3; tranh 3 - khổ thơ 1. - Tuyên dương, nhận xét. - 1-2 HS đọc. Bài 2: - HS hoạt động nhóm 2, nối tiếp tìm - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.124. từ chỉ hoạt động: cài, đẩy, về - HDHS thực hiện nhóm 4. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 4-5 nhóm lên bản - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào bài 4,5 VBTTV/tr.65. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? Sau bài học - Nối tiếp đại diện các nhóm HS chia em thấy mình cần làm gì? sẻ. - GV nhận xét giờ học. - Các từ ngữ có tiếng cửa: đóng của, gõ cửa, lau cửa, mở cửa, làm cửa, tháo cửa, sơn cửa, bào cửa * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Toán NGÀY, THÁNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được số ngày trong tháng. - Nhận biết được ngày trong tháng thông qua tờ lịch tháng 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng giao tiếp toán học, rèn tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài
- 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tờ lịch và hỏi: - HS quan sát và trả lời. + Đây là tờ lịch tháng mấy? + Tháng 11 + Tháng 11 có mấy ngày? + Có 30 ngày + Ngày 1 tháng 11 là thứ mấy? + Thứ Hai + Ngày 20 tháng 11 là thứ mấy? + Thứ Bảy - GV nêu thêm một số câu hỏi khác: - HS trả lời. + Ngày 10 tháng 11 là thứ mấy? + Thứ Tư + Ngày 26 tháng 11 là thứ mấy? + Thứ Sáu - GV hỏi: - Hs trả lời. + Những tháng nào trong năm có 31 + Tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, ngày? tháng 8, tháng 10, tháng 12 có 31 + Những tháng nào trong năm có 30 ngày. ngày? + Tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng + Tháng nào trong năm có 28 hoặc 29 11 có 30 ngày. ngày? + Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày. - GV kết luận và giới thiệu lại cho học sinh các tháng trong năm có 31 ngày, - HS lắng nghe, nhắc lại. các tháng có 30 ngày, tháng có 28 hoặc 29 ngày. 3. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV hướng dẫn mẫu: Con chó có ngày - 1-2 HS trả lời. sinh là ngày mười tháng Một, con bò - HS lắng nghe. cũng có ngày sinh là ngày 10 tháng 1. Vậy 2 con vật này có cùng ngày sinh, chúng ta nối với nhau. - GV yêu cầu học sinh quan sát và đọc ngày sinh của các con vật còn lại rồi nối - HS quan sát và thực hiện theo yêu hai con có cùng ngày sinh với nhau. cầu - GV hỏi: Hai con vật nào có cùng ngày vào sgk. sinh? - GV kiểm tra bài làm của cả lớp - Nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe. a. Nêu các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 12 - 2 -3 HS đọc. - GV vừa chỉ vào tờ lịch vừa giới thiệu: - 1-2 HS trả lời. Đây là tờ lịch của tháng 12, những ô để dấu chấm hỏi là những ngày còn thiếu. - GV hỏi: Tờ lịch tháng 12 còn thiếu - HS quan sát lắng nghe. những này nào? - GV gọi HS trả lời
- b. Xem tờ lịch tháng 12 rồi trả lời các câu hỏi - GV lần lượt nêu các câu hỏi: - HS trả lời miệng: còn thiếu ngày + Tháng 12 có bao nhiêu ngày? 10, 14,16,20,23,26 và 28 + Ngày đầu tiên của tháng 12 là thứ mấy? - HS quan sát và trả lời: + Ngày cuối cùng của tháng 12 là thứ + Có 31 ngày mấy? + Thứ Tư - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: + Thứ sáu - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe. - GV vừa chỉ vào tờ lịch vừa giới thiệu về tờ lịch tháng 1. - 2 -3 HS đọc. - GV lần lượt nêu các câu hỏi và yêu cầu - 1-2 HS trả lời. học sinh làm việc theo nhóm đôi - HS quan sát và lắng nghe. - GV gọi Hs trình bày - HS làm việc theo nhóm đôi. + Tháng 1 có bao nhiêu ngày? - HS hỏi – đáp theo cặp. + Ngày tết Dương lịch 1 tháng1 là thứ + 31 ngày mấy? + Thứ Bảy + Ngày 1 tháng 2 cùng năm là thứ mấy? + Thứ Ba - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời. - Hôm nay là ngày mấy? tháng mấy? - HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 15: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về chủ đề cộng đồng địa phương. 2. Năng lực chung - Chia sẻ thông tin với bạn về cách mua bán, lựa chọn hàng hóa phù hợp về giá cả và chất lượng. 3. Phẩm chất - Thực hiện được quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông và tuyên truyền để những người xung quanh cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Sơ đồ mua bán hàng hóa trong SGK phóng to trên giấy A3 (tương ứng với số nhóm) + Tranh ảnh một số biển báo giao thông theo nội dung bài học. + Hình biển báo giao thông phóng to hoặc làm bằng bìa để ghép. - HS:
- + Một số tranh ảnh về hoạt động mua bán và hoạt động giao thông. + Bút vẽ, giấy màu, hồ dán, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS giải câu đố có - HS trả lời câu đố. nội dung liên quan đến chủ đề - Gv nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt HS vào tiết học mới. - HS ghi tên bài vào vở. 2. Thực hành * Hoạt động 3: Ghép chữ vào hình. - GV hướng dẫn các nhóm quan sát hình ở cột A, B và ghép hình ở hai cột - HS hoạt động nhóm 4. để tạo thành biển báo giao thông và nói +Nhóm trưởng yêu cầu các bạn lấy tên biển báo đã được ghép. miếng bìa biển báo và hình đã chuẩn bị trước để ghép thành các biển báo. Sau đó, từng thành viên sẽ nêu tên và tác dụng của mỗi biển báo vừa ghép được. + Cả nhóm thảo luận: giải thích vì sao chúng ta phải thực hiện quy định của - GV mời một số nhóm lên giới thiệu các biển báo giao thông? sản phẩm của nhóm mình. - Đại diện nhóm lên trình bày. Cả lớp nghe, đặt các câu hỏi liên quan cho - GV chốt và khen ngợi các nhóm hoạt nhóm trình bày. động tích cực. - HS lắng ghe. Đáp án: -Thông báo phía trước có bệnh viện. - Cấm xe máy. - Cảnh báo đường trơn. - GV hỏi: Vì sao em phải thực hiện -HS nêu ý kiến: quy định của các biển báo giao thông? + Để đảm bảo an toàn. + Để không bị phạt, - GV chốt: Khi tham gia giao thông, chúng ta cần thực hiện quy định của biển báo giao thông để bản thân và mọi người xung quanh được tham gia giao thông an toàn. * Vận dụng - GV hướng dẫn HS chọn một hoạt -HS thực hiện cá nhân động yêu thích trong nội dung chủ đề (vẽ, cắt dán). - Giới thiệu với bạn bè, bố mẹ, người - HS giới thiệu trong nhóm, trước lớp thân sản phẩm của em và ý nghĩa của sản phẩm đó. *Tổng kết:
- - Yêu cầu HS đọc và chia sẻ với bạn - HS lắng nghe. nội dung: “Bây giờ, em có thể”. - GV: Quan sát và nói những hiểu biết của mình về hình chốt cuối chủ đề: + Nội dung hình là gì? - HS thực hiện. + Biển báo nào được thể hiện trong hình? + Em làm gì khi gặp những biển báo - HS chia sẻ. đó?, . - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Thứ ba, ngày 20 tháng 12 năm 2022 Giáo dục thể chất (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA Ô, Ơ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa Ô, Ơ cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Ông bà xum vầy cùng con cháu 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Ô, Ơ. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Ô, Ơ. + Chữ hoa Ô, Ơ gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - 2-3 HS chia sẻ. hoa Ô. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con.
- - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS quan sát. - Nhận xét, động viên HS. * Tương tự với chữ hoa Ơ - HS quan sát, lắng nghe. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Ô. - HS luyện viết bảng con. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. HS quan sát. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng - HS quan sát, lắng nghe. dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - HS luyện viết bảng con. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: Ông bà xum vầy bên con cháu + Viết chữ hoa Ô đầu câu. + Cách nối từ Ô sang ng. - 3-4 HS đọc. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, - HS quan sát, lắng nghe. dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Ô, Ơ và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - HS thực hiện. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _____________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN BÀ CHÁU. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về ước mơ gặp được cô Tiên thực hiện được điều ước gặp lại bà. - Nói được kỉ niệm đáng nhớ của mình về ông, bà. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Kể về bà cháu - GV kẻ chuyện cho học sinh nghe-2 lượt-tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Cô tiên cho hai anh em cái gì? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Khi bà mất hai anh em đã làm gì? - HS trả lời. + Vắng bà hai anh em cảm thấy như thế Một hột đào nào? Trồng cây đào bên mộ bà + Câu chuyện kết thúc như thế nào? Buồn bã, trống trải - Tổ chức cho HS kể về ông bà của mình Cô tiên hóa phép cho bà sống lại ba với những kỉ niệm về những điều nổi bà cháu vui, hạnh phúc bên gian nhà bật, đáng nhớ nhất. cũ. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia - Nhận xét, động viên HS. sẻ trước lớp. * Hoạt động 2: Cảm xúc của em khi nhớ về ông bà của mình - YC HS nhớ lại những ngày vui vẻ hay khi được nghe ông bà kể chuyện - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ diễn đạt cho HS. với bạn theo cặp. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Luyện tập Vận dụng - HS lắng nghe, nhận xét. - HDHS viết 2-3 câu về ông bà của mình: có thể viết một hoạt động em thích nhất, hay kỷ niệm mình mắc lỗi bị bà trách, cảm xúc, suy nghĩ của em về - HS lắng nghe. việc đó - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.64.65 - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS thực hiện. 3.Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? Về nhà kể lài câu chuyện cho người - HS chia sẻ. thân cùng nghe - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được số ngày trong tháng, ngày tròn tháng thông qua tờ lịch tháng.
- 2. Năng lực chung Qua hoạt động quan sát, diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà Gv đặt ra, HS phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận, năng lực giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá - GV hỏi về các ngày lễ đã diễn ra (HS - 2-3 HS trả lời. nêu cả ngày tháng) - GV cho HS quan sát tờ lịch tháng, GT cách đọc và tìm hiểu tờ lịch tháng. HS chia sẻ VD: GV treo tờ lịch tháng 11 và hỏi: - Tháng 11 có bao nhiêu ngày? HS chia sẻ - Ngày đầu tiên của tháng 11 là ngày nào?Đó là thứ mấy? - Ngày Nhà giáo Việt nam 20 tháng 11 là ngày thứ mấy trong tuần? - 2 -3 HS đọc. - Trong lớp mình có bạn nào có ngày sinh - 1-2 HS trả lời. trong tháng 11? Sinh hật của em là ngày - HS lắng nghe. nào? - HS chia sẻ -GV: kết luận về những thông tin được ghi trên lịch tháng, cách xem lịch tháng. 3. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. GV HD HS cách làm - HS thực hiện YC HS kể ngày sinh của các con vật theo thứ tự từ sớm đến muộn nhất - HS thực hiện - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2 và 3 - Gọi HS đọc YC bài. - HS nhắc lại tên bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS trả lời các câu hỏi trong SGK - GV đưa ra 1 số câu hỏi khác - Chia HS làm 4 nhóm YC HS ghi ngày tháng năm sinh của từng bạn trong nhóm - HS nêu cảm nhận của mình. và sắp xếp theo thứ tự từ sớm nhất đến muộn nhất - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3. Vận dụng - HS lắng nghe - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ BUỔI CHIỀU Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) _________________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) __________________________________ Đọc sách (Cô Hà dạy) _________________________________ Thứ tư, ngày 21 tháng 12 năm 2022 Toán THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM XEM ĐỒNG HỒ, XEM LỊCH ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hành đọc giờ trên đồng hồ khi kim dài(kim phút) chỉ số 12, số 3. số 6 - Nhận biết được số ngày trong tháng,ngày trong tháng thông qua tờ lịch tháng - Thực hành sắp xếp thời gian biểu học tập và sinh hoạt của cá nhân 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng lực giải quyết vấn đề, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho Hs vận động theo bản nhạc - Hs vận động theo bản nhạc 2. Luyện tập Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nhận xét - GV cho HS nêu đáp án, thống nhất câu TL. - GV nhận xét chốt ý. Bài 2: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời.
- - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc bài 2, quan sát tranh rồi - GV Yêu cầu HS quan sát tranh rồi tự tự trả lời câu hỏi. trả lời - HS trao đổi nhóm 4, nêu suy luận để tìm ra đáp án đúng - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc quan sát tranh rồi tự trả - GV Yêu cầu HS quan sát đồng hồ rồi lời câu hỏi tự trả lời - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV Yêu cầu HS quan sát đồng hồ rồi - HS đọc quan sát tranh rồi tự trả tự trả lời lời câu hỏi - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV Yêu cầu HS quan sát đồng hồ rồi - HS đọc quan sát tranh rồi tự trả tự trả lời lời câu hỏi - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3. Vận dụng - HS lắng nghe. - GV nêu ND bài đã học. - GV nhận xét đánh giá. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt ĐỌC: THƯƠNG ÔNG (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Đọc mở rộng được bài thơ nói về ông và cháu - Hiểu nội dung bài: Biết được tình yêu thương gần gũi, gắn bó của ông và cháu 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng đặt câu viết đoạn văn theo câu hỏi gợi ý theo chủ đề. 3. Phẩm chất - Biết yêu quý chia sẻ, tôn trọng và yêu thương của ông và cháu. Bồi dưỡng tình yêu thương với người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS đọc bài thơ: Cánh cửa nhớ bà. - 3 HS đọc nối tiếp. - Vì sao khi cháu lớn bà lại là người cài - 1-2 HS trả lời. then dưới của cửa? - Nhận xét, tuyên dương. - Kể lại những việc em đã làm khiến người thân vui? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, tình cảm. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: quẳng, lon ton, khập khiễng khập - HS đọc nối tiếp. khà, thềm nhà, nhăn nhó - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ - HS luyện đọc theo nhóm đôi, hay HS. nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 3 câu hỏi trong sgk/tr.127. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: thời hoàn thiện bài 1 tromg C1: Ông của Việt bị đau chân, nó VBTTV/tr.65. sung tấy đi lại khó khăn. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C2: Khi thấy ông đau Việt đãn lại cách trả lời đầy đủ câu. gần động viên Ông, đỡ tay ông vị vai mình để đỡ ông bước lên thềm. C3: Theo ông Việt tuy bé mà khỏe bởi có tình yêu thương ông - HDHS học thuộc lòng 1 khổ thơ bất kỳ - HS thực hiện. mà mình thích. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc lớp. tình cảm, lưu luyến, nhấn giọng ở các từ gợi tả hình ảnh hai ông cháu, thể hiện sự yêu thương chia sẻ. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn - 2-3 HS đọc. bản đọc. - HS nêu nối tiếp. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.127. Các từ thể hiện dáng vẻ của Việt,
- - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời lon ton, nhanh nhảu hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr 66 - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Đọc câu thơ thể hiện lời khen của - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.127 Ông với Việt: - HDHS đặt câu tìm câu thơ thể hiện Cháu thế mà khỏe Ông khen Việt. Vì nó thương ông - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết dấu X vào bài 2, - HS đọc. VBTTV/tr66 - HS nêu. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS thực hiện. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Giáo dục kĩ năng sống (Cô Hương dạy) ________________________________ Thứ năm, ngày 22 tháng 12 năm 2022 Âm nhạc ( Gv chuyên trách dạy) ________________________________ Tiếng Việt NGHE VIẾT: THƯƠNG ÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đẹp 2 khổ đầu của bài Thương Ông theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr và vần ac, at. 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc.
- - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS luyện viết bảng con các chữ hoa bảng con. T, N, Đ, K - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS nghe viết vào vở ô li. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đổi chép theo cặp. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, a, b. - HDHS hoàn thiện bài tập 3 a.b vào - 1-2 HS đọc. VBTTV/ tr.66. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. Đáp án a/ Điền Tr hay Ch: Lần đầu tiên học chữ Bé tung tăng khắp nhà Chữ gì như quả trứng gà Trống choai nhanh nhảu đáp là - GV chữa bài, nhận xét. O O 3. Vận dụng b/ Điền các tiếng phù hợp là: múa - Hôm nay em học bài gì? Em nhận biết hát, quét rác, rửa bát, cô bác, ca thêm điều gì sau bài học? Liên hệ về nhạc, phát quà thực hiện hàng ngày với mọi người thân trong gia đình. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, và từ chỉ hoạt động của từng người theo tranh. - Trả lời được câu hỏi theo nội dung các bức tranh. 2. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát triển vốn từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động. Rèn kĩ năng đặt câu nêu hoạt động. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực quan sát: quan sát công việc của mọi người. 3. Phẩm chất - Nhân ái: Yêu gia đình; có trách nhiệm với người thân; sẵn sàng chia sẻ và chăm chỉ giúp đỡ người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: SGK, Vở BTTV.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho hs hát bài Lí cây xanh - HS hát - GV hỏi từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động có trong bài hát - HS trả lời - GV nhận xét, dẫn dắt giới thiệu vào bài mới. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - GV Tổ chức cho HS chơi trò chơi xì điện HS chơi xì điện nối tiếp nêu các từ Luật chơi: Các em nối tiếp xì điện nhau chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động. nêu các từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động có trong bức tranh. - GV chú ý nhận xét, tuyên dương - GV chốt lại kết quả: + Từ chỉ sự vật: ông, bà, bố, mẹ, em gái, anh trai, bếp, nhà, sân, nồi chảo, rổ, rau, quạt điện, tôvít, bình tưới, chổi, đồ chơi trẻ em, + Từ chỉ hoạt động: nấu ăn, nhặt rau, sửa quạt, tưới nước, quét nhà, xếp- chơi đồ chơi, Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - Gọi HS đọc đoạn thơ - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 - 1-2 HS đọc. tìm 3 từ ngữ chỉ hoạt động có trong đọan - 1-2 HS trả lời. thơ - 3-4 HS đọc. - HS hoạt động nhóm 4 tìm 3 từ ngữ chỉ hoạt động có trong đoạn thơ - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Đại diện các nhóm chia sẻ câu trả - GV chốt kết quả lời của nhóm mình. Các nhóm nhận * Hoạt động 2: Quan sát tranh trả lời xét nhóm bạn. câu hỏi.
- Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - HS đọc. - HDHS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - HS hoạt động nhóm 2 quan sát Yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 hỏi và trả tranh hỏi và trả lời câu hỏi: lời: + Ông đang làm gì? + Ông đang chơi cờ với bạn - GV Nhận xét, tuyên dương HS. + Bà đang làm gì? GV kết luận: Những câu trả lời đó là + Bà đang xem ti vi những câu nêu hoạt động. Trong câu nêu + Bố, mẹ đang làm gì? hoạt động có các từ chỉ hoạt động. + Bố, mẹ đang lau dọn vệ sinh nhà 4. Vận dụng cửa - YC HS đặt câu nêu hoạt động của em + Bạn nhỏ đang làm gì? trong giờ ra chơi? + Bạn nhỏ đang viết bài - GV nhận xét - Các nhóm HS chia sẻ trước lớp. - Hôm nay em học bài gì? - HS đặt câu - GV nhận xét giờ học. - HS nêu - Chuẩn bị bài mới. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 15: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về chủ đề cộng đồng địa phương. 2. Năng lực chung - Chia sẻ thông tin với bạn về cách mua bán, lựa chọn hàng hóa phù hợp về giá cả và chất lượng. 3. Phẩm chất - Thực hiện được quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông và tuyên truyền để những người xung quanh cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Sơ đồ mua bán hàng hóa trong SGK phóng to trên giấy A3 (tương ứng với số nhóm) + Tranh ảnh một số biển báo giao thông theo nội dung bài học. + Hình biển báo giao thông phóng to hoặc làm bằng bìa để ghép. - HS:
- + Một số tranh ảnh về hoạt động mua bán và hoạt động giao thông. + Bút vẽ, giấy màu, hồ dán, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS giải câu đố có - HS trả lời câu đố. nội dung liên quan đến chủ đề - Gv nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt HS vào tiết học mới. - HS ghi tên bài vào vở. 2. Thực hành * Hoạt động 3: Ghép chữ vào hình. - GV hướng dẫn các nhóm quan sát hình ở cột A, B và ghép hình ở hai cột - HS hoạt động nhóm 4. để tạo thành biển báo giao thông và nói +Nhóm trưởng yêu cầu các bạn lấy tên biển báo đã được ghép. miếng bìa biển báo và hình đã chuẩn bị trước để ghép thành các biển báo. Sau đó, từng thành viên sẽ nêu tên và tác dụng của mỗi biển báo vừa ghép được. + Cả nhóm thảo luận: giải thích vì sao chúng ta phải thực hiện quy định của - GV mời một số nhóm lên giới thiệu các biển báo giao thông? sản phẩm của nhóm mình. -Đại diện nhóm lên trình bày. Cả lớp nghe, đặt các câu hỏi liên quan cho - GV chốt và khen ngợi các nhóm hoạt nhóm trình bày. động tích cực. - HS lắng ghe. Đáp án: - Thông báo phía trước có bệnh viện. - Cấm xe máy. - Cảnh báo đường trơn. -GV hỏi: Vì sao em phải thực hiện quy định của các biển báo giao thông? -HS nêu ý kiến: + Để đảm bảo an toàn. -GV chốt: Khi tham gia giao thông, + Để không bị phạt, chúng ta cần thực hiện quy định của biển báo giao thông để bản thân và mọi người xung quanh được tham gia giao thông an toàn. * Vận dụng - GV hướng dẫn HS chọn một hoạt động yêu thích trong nội dung chủ đề -HS thực hiện cá nhân (vẽ, cắt dán). - Giowis thiệu với bạn bè, bố mẹ, người thân sản phẩm của em và ý - HS giới thiệu trong nhóm, trước lớp nghĩa của sản phẩm đó. *Tổng kết: - yêu cầu HS đọc và chia sẻ với bạn
- nội dung: “Bây giờ, em có thể”. - HS lắng nghe. - GV: Quan sát và nói những hiểu biết của mình về hình chốt cuối chủ đề: + Nội dung hình là gì? + Biển báo nào được thể hiện trong - HS thực hiện. hình? + Em làm gì khi gặp những biển báo đó?, . - HS chia sẻ. - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ BUỔI CHIỀU Toán THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM XEM ĐỒNG HỒ, XEM LỊCH (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hành đọc giờ trên đồng hồ khi kim dài(kim phút) chỉ số 12,số 3.số 6 - Nhận biết được số ngày trong tháng,ngày trong tháng thông qua tờ lịch tháng - Thực hành sắp xếp thời gian biểu học tập và sinh hoạt của cá nhân 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng lực giải quyết vấn đề, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, đồng hồ, lịch - HS: SGK. BTH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - Gv cho Hs vận động bài hát: Em yêu - Hs vận động và hát theo yêu cầu. trường em 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS nêu đáp án, thống nhất - HS nhận xét câu TL. - GV nhận xét chốt ý. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV Yêu cầu HS quan sát tranh rồi tự - HS đọc bài 2, quan sát tranh rồi tự trả lời trả lời câu hỏi.

