Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 15 - Năm học 2024-2025

docx 36 trang Phương Khánh 12/12/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 15 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_15_nam_hoc_2024.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 15 - Năm học 2024-2025

  1. TUẦN 15 Thứ hai, ngày 16 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. THAM GIA LỄ PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO HỌC TẬP VÀ RÈN LUYỆN THEO TÁC PHONG CHÚ BỘ ĐỘI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tham dự lễ phát động phong trào học tập và rèn luyện theo tác phong chú bộ đội. - Học sinh nắm được các nội dung của lễ phát động, thi đua thực hiện tốt các nội dung của lễ phát động - Rèn kĩ năng giao tiếp, giải quyết vấn quyết định cho học sinh. - Tạo không khí thi đua nhẹ nhàng, phấn khởi. - Giáo dục học sinh tình cảm yêu quý đối với anh bộ đội, học tập tập phong nhanh nhẹn, dứt khoát, kỉ luật của anh bộ đội. * HSKT: Tham gia học cùng bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Video về hình ảnh hoạt động của anh bộ đội. - Nội dung lễ phát động. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Khởi động - GV cho cả lớp hát bài Cháu yêu chú bộ đội - Hỏi: Bài hát nói về ai? Vì sao cháu yêu chú bộ - HS hát đội? - HS chia sẻ - GV giới thiệu chủ đề hoạt động trải nghiệm: - HS lắng nghe Phát động phong trào học tập và rèn luyện theo tác phong chú bộ đội. HĐ2: Trải nghiệm 1. Xem video - HS xem vi deo HS: Trong thời chiến cũng như thời - GV chiếu cho HS xem video về hoạt động bình anh bộ đội là người dũng cảm, của anh bộ trong thời chiến và thời bình. nhanh nhẹn, gọn gàng, kỉ luật. GV: Anh bộ đội có những đức tính gì qua video các em vừa xem? - HS lắng nghe. 2. Phát động phong trào học tập và rèn luyện theo tác phong chú bộ đội. - GV phát động phong trào học tập và rèn - HS thảo luận nhóm 4 theo yêu luyện theo tác phong chú bộ đội. cầu 3. Thảo luận: - 2-3 nhóm chia sẻ. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trong vòng 5 phút theo nội dung sau:
  2. + Để thực hiện tốt các ội dung trong lễ phát - Các tổ trưởng cam kết hành động động em phải làm gì ? trước lớp - Yêu cầu các nhóm chia sẻ nội dung thảo luận HĐ3. Cam kết thực hiện: Các tổ trưởng thay mặt tổ cam kết thực hiện tốt những nội dung có trong lễ phát động IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .............. ________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: MẸ (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc bài thơ Mẹ của Trần Quốc Minh (ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp). - Hiểu nội dung bài đọc: Nhận biết được tình cảm yêu thương, sự quan tâm, săn sóc của mẹ dành cho con. *HSKT: Luyện đọc m, n, g, h 2. Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình, từ chỉ tính cách. 3. Phẩm chất - Có tình cảm yêu thương, biết ơn đối với bố mẹ và người thân trong gia đình; phát triển năng lực quan sát (thấy được những công việc bố mẹ thường làm cho mình khi ở nhà) có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - HS đọc một đoạn trích trong bài Em mang về yêu thương và nêu nội dung của đoạn vừa - HS thực hiện. đọc đọc hoặc nêu một vài chi tiết thú vị trong bài đọc. - GV nhận xét, tuyên dương HS. - GV cho học sinh hát múa bài Bàn tay mẹ. - Giáo viên hỏi: Bàn tay mẹ đã làm những gì? - HS lắng nghe. - GV giới thiệu bài đọc: trong bài hát chúng ta thấy bàn tay mẹ đã làm rất nhiều việc để chăm sóc các con. Hôm nay chúng ta sẽ được
  3. học một bài thơ cũng nói về sự chăm sóc ân cần của mẹ. 2. Khám phá * HĐ1: Đọc văn bản. - GV hướng dẫn cả lớp: - Một số HS trả lời câu hỏi. Các HS + Học sinh quan sát tranh minh họa bài đọc khác bổ sung. và nêu nội dung tranh. + GV giới thiệu bài thơ Mẹ. Về rồi Về rồi + GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý nhấn giọng đúng - HS lắng nghe. những từ ngữ được xem là tín hiệu nghệ thuật. + GV giải nghĩa từ khó. (ạ ời, kẽo cà, gió mùa thu,...) - Giáo viên hướng dẫn cách đọc chung của bài thơ (giọng khỏe khoắn vui tươi thể hiện đúng tình cảm yêu thương, trân trọng của bạn - HS lắng nghe. nhỏ khi kể về mẹ) - HS đọc thầm bài trong khi nghe GV - Luyện đọc theo cặp: Gv yêu cầu từng cặp đọc mẫu. học sinh trong nhóm đọc nối tiếp từng khổ thơ và góp ý cho nhau. - HS giải nghĩa từ khó. - Gv giúp đỡ học sinh trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương học sinh - HS thực hiện theo cặp. đọc tiến bộ. - Đọc cá nhân: + Từng em tự luyện đọc toàn bộ bài đọc. + GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. * HĐ2: Trả lời câu hỏi. - HS đọc bài. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài và trả lời các câu hỏi. - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. - HS làm việc nhóm (có thể đọc to - GV và HS thống nhất câu trả lời: từng câu hỏi), cùng nhau trao đối và + Câu 1: Trong đêm hè ai bức mẹ đã làm gì tìm câu trả lời. để con ngủ ngon con con con con? + Câu 2: Những dòng thơ nào cho thấy mẹ - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: đã thức rất nhiều vì con? + Câu 1: Trong đêm hè oi bức, mẹ đã + Câu 3: Theo em, câu thơ cuối bài muốn nói ngồi đưa võng, hát ru và quạt cho điều gì? con để con ngủ ngon. + Câu 4: Nói một câu thể hiện lòng biết ơn của em đối với cha mẹ. + Câu 2: Hai dòng thơ: “Những ngôi sao...thức vì chúng con.
  4. + Học sinh quan sát hát tranh minh họa, đọc câu mẫu. + Câu 3: Mẹ là niềm hạnh phúc của + GV giúp học sinh hiểu câu mẫu: Câu thể cuộc đời con. hiện lòng biết ơn thường gồm hai nội dung + Câu 4: cảm ơn và nhắc tới việc bố mẹ đã làm cho mình. - HS nhớ lại những việc bố mẹ đã làm - Hai học sinh cùng bàn đóng vai bố mẹ và cho mình và nói câu biết ơn của mình con để thể hiện lòng biết ơn đối với bố mẹ. trước nhóm để các bạn góp ý. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Học thuộc lòng bài thơ Chơi trò chơi: Biết 1 từ, đọc cả dòng thơ. Gv chuẩn bị các phiếu viết các từ đầu dòng thơ, HS lên bốc thăm chơi trò chơi. HS bốc thăm và đọc cả dòng thơ có tiếng bắt đầu ghi trong phiếu. - Tuyên dương HS đọc thuộc lòng. * HĐ3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * HĐ4: Luyện tập theo văn bản đọc. + Câu 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động có trong hai bài thơ. - Học sinh đọc lại bài thơ. b. Có cử chỉ và lời nói lễ phép. - Giáo viên phát thẻ từ để học sinh viết mỗi từ tìm được vào một thẻ. (phát bảng phụ cho học sinh viết) - Học sinh trao đổi nhóm, thống nhất - GV gọi một số đại diện nhóm trả lời. GV câu trả lời trong nhóm, hỏi thêm HS lí do vì sao chọn những phương án đó. - GV cùng Hs thống nhất câu trả lời.(ngồi, đưa, quạt, ru, thức, ngủ) - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. + Câu 2: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm + 2 - 3 HS trả lời. được. - HS lắng ng- HS chia sẻ câu của - Từng học sinh chọn một từ đã tìm được ở mình. nghe nhận xét của bạn và góp ý bài tập 1; suy nghĩ đặt câu với từ ngữ đó. của cô. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV nhận xét chung, tuyên dương nhóm - HS lắng nghe. thực hiện tốt. 3. Vận dụng trải nghiệm - HS trả lời. - Hôm nay chúng ta được học bài thơ nào? - Con cảm thấy thế nào khi học xong bài - Bài thơ Mẹ. hôm nay? - HS lắng nghe. - GV nhận xét giờ học.
  5. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .............. ________________________________ Toán TIẾT 71 : THỰC HÀNH GẤP, CẮT, GHÉP, XẾP HÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận dạng được các hình đã học. - Nhận biết và thực hiện được việc gấp, cắt, ghép, xếp và tạo hình gắn với việc sử dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân. - Thực hiện được vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước * HSKT: Biết xếp được một số hình đơn giản. 2. Năng lực chung - Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận - Phát triển khả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn toán và các môn học khác, tạo cơ hội để HS được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn. - Trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản. 3. Phẩm chất - Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: SGK, Tài liệu dạy học, Bộ đồ dùng Toán 2, một số tranh ảnh như trong SGK. - Tranh ảnh, về đường gấp khúc trong thực tế (hình ảnh cầu thang lên Thác Bạc ở Sapa, đường viền trên tòa lâu đài ), tranh ảnh hoặc vật thật có dạng hình tứ giác trong thực tế (đồ vật có dạng hình chữ nhật, hình vuông, ) 2. Học sinh - SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, bảng nhóm. - Một tờ giấy hình chữ nhật, kéo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động - Yêu cầu học sinh vận động theo nhạc bài - HS vận động theo nhạc hát vũ điệu rửa tay - Giới thiệu bài mới 2. Thực hành, khám phá Bài 1 - GV hướng dẫn HS lần lượt thực hiện từng thao tác gấp, cát theo yêu cầu để nhận được mảnh giấy hình vuông từ tờ giấy hình chữ
  6. nhật (ban đầu). Mảnh giấy hình vuông này được sử dụng để thực hiện yêu cầu của bài 2. - HS chú ý lắng nghe, quan sát và thực hiện lần lượt theo các yêu cầu của GV - Sản phẩm: Bài 2 - Đầu tiên, GV hướng dẫn HS thực hiện từng thao tác gấp, cắt theo yêu cầu để nhận được 4 mảnh giấy hình tam giác bằng nhau từ mảnh giấy hình vuông (bài 1). - HS chú ý lắng nghe, thao tác lần lượt thực hiện theo các yêu cầu của GV. Sản phẩm: - Tiếp theo, GV cùng HS sử dụng 4 mảnh giấy hình tam giác vừa cắt để xếp thành hình ở câu a. - Cá nhận HS thực hiện ghép tạo thành hình. Sản phẩm: - Sau đó, GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm xếp thành các hình từ câu b đến câu d. - GV theo dõi HS tự hoàn thành sản phẩm, chỉ hướng dẫn, giúp đỡ khi HS gặp vướng - HS hoạt động nhóm thực hành xếp, mắc nào đó. Nếu có nhiều HS hoàn thành ghép được các sản phẩm: nhiệm vụ sớm, GV ghép hai HS thành một nhóm, đặt ra thử thách: “Từ 8 hình tam giác nhỏ (của cả hai bạn), hãy xếp thành những hình từ a đến d". Bài 3 - GV cho HS sử dụng giấy ô li hoặc giấy màu để cắt các hình theo yêu cầu rồi thực hành cắt, ghép hình tạo ra hình vuông. - GV gợi ý cho HS bằng cách quan sát hình ban đầu được vẽ trên lưới vuông. - HS nghe và thực hiện các thao tác theo - Mở rộng: GV yêu cầu HS cắt hình ban yêu cầu của GV. đầu thành hai phần để ghép thành hình chữ - Sản phẩm: nhật mà không phải hình vuông. Bài 4
  7. - GV yêu cầu HS tìm hai hình ở cột bên trái ghép được thành hình ở cột bên phải. - GV gợi ý: HS dựa vào lưới vuông (đếm số ô vuông theo chiều ngang hoặc chiều dọc). Hoặc có thể vẽ hình ở cột bên phải ra vở ô li, tô màu phần bị chiếm bởi một hình chắc chắn có ở cột bên trái (thường là hình to - HS thực hành hoàn thành sản phẩm nhất) và quan sát phần chưa được tô màu dưới sự hướng dẫn, gợi ý của GV. để xác định hình còn lại. - Kết quả: - Kết thúc tiết học, GV cho HS củng cố bài a) Ghép hình 1 và hình 2 ở cột bên trái học, đánh giá quá trình hoạt động, thực ta được hình ở cột bên phải. hành của các nhóm và cá nhân các HS. b) 3. Vận dụng Ghép hình 1 và hình 3 ở cột bên trái ta - Hôm nay, các con đã gấp, cắt, ghép, xếp được hình ở cột bên phải. được các hình nào? - HSTL - Về nhà thực hiện gấp, cắt, ghép, xếp các - Lắng nghe hình đã học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .............. ________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA O I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa O cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Ong chăm chỉ tìm hoa làm mật. * HSKT: Luyện tô chữ o 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa O. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá
  8. * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa O. + Chữ hoa O gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa A. - 2-3 HS chia sẻ. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS quan sát, lắng nghe. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - HS luyện viết bảng con. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa O đầu câu. + Cách nối từ O sang n. - 3-4 HS đọc. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu - HS quan sát, lắng nghe. thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa O và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hiện. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà viết thêm chữ hoa O - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .............. ________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH CÂY VÚ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa giải thích được nguồn gốc cây vú sữa. - Cảm nhận được tình yêu thương của cha mẹ đối với con. * HSKT: Biết lắng nghe kể chuyện. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất
  9. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ về ai, vẽ những gì? Vẽ ở đâu? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Dựa vào câu hỏi gợi ý, đoán nội dung từng tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. - Chuyện gì đã xảy ra với cậu bé? - Cậu bé đã xử sự như thế nào trước sự việc ấy? - Vì sao em đoán như vậy? Thấy cậu bé khóc, cây xanh đã biến đổi như thế nào? - 1-2 HS trả lời. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia * Hoạt động 2: Nghe kể chuyện. sẻ trước lớp. - YC HS chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh - GV HD: + Bước 1: Nhìn trnah và câu hỏi gợi ý dưới tranh, chọn 1-2 đoạn để tập kể. + Bước 2: HS tập kể chuyện theo cặp/ nhóm. - YC HS kể nối tiếp 4 đoạn câu chuyện trước - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ lớp. với bạn theo cặp. - GV sửa cách diễn đạt cho HS. - HS làm việc theo nhóm/ cặp -GV nhận xét tuyên dương - HS lắng nghe, nhận xét. - GV nêu câu hỏi: Em rút ra được bài học gì - 2- 4 HS kể nối tiếp câu chuyện từ câu chuyện trên? - Gọi HS chia sẻ trước lớp - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng - HDHS: Theo em, nếu được gặp lại mẹ, cậu bé trong câu chuyện sẽ nói gì? - Xem lại các bức tranh minh họa và câu hỏi - HS thực hiện. dưới mỗi bức tranh, nhớ lại nững hành động suy nghĩ, cảm xúc của cậu bé khi trở về nhà, không thấy mẹ đâu. Cậu có buồn không? Cậu
  10. có ăn năn, hối hận về việc làm của mình - HS chia sẻ. không? Cậu dã hiểu tình cảm của mình chưa? Muốn thể hiện suy nghĩ của mình, tình cảm của mình đối với mẹ, cậu sẽ nói thế nào? - HS dự đoán câu nói của cậu nói với mẹ nếu được gặp lại mẹ. - GV nhận xét, khen ngơi động viên HS giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .............. ________________________________ Thứ ba, ngày 17 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: TRÒ CHƠI CỦA BỐ (Tiết 1,2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc lời thoại của các nhân vật (bố và Hường) trong bài Trò chơi của bố. - Hiểu nội dung bài đọc: Thông qua trò chơi "ăn cỗ" mà bố và Hường chơi cùng nhau, bài đọc nói lên tình cảm giữa những người thân trong gia đình dành cho nhau, cách bố dạy Hường những điều cần biết trong nói năng và cư xử với người lớn tuổi. * HSKT: Luyện đọc m, n, g, h 2. Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình, từ chỉ tính cách. 3. Phẩm chất - Biết nói năng và có cử chỉ lễ phép đối với bố mẹ và người lớn tuổi; biết trân trọng tình cảm gia đình, thêm yêu bố mẹ và có hành động đơn giản thế hiện tình cảm với bố mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - HS đọc một đoạn thơ trong bài học trước - HS thực hiện. (Mẹ) và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài thơ này. - GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: Em thích chơi trò chơi gì cùng bố mẹ? - Một số HS trả lời câu hỏi. Các HS khác bổ sung.
  11. - GV giới thiệu bài đọc: Cùng tìm hiểu bài Trò chơi của bố để xem Hường và bố - HS lắng nghe. thường chơi trò gì cùng nhau. (Hãy chú ý xem trong khi chơi, bố đã dạy Hường điều gì.) 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV hướng dẫn cả lớp: + GV giới thiệu: Bài đọc nói về một trò chơi mà hai bố con Hường thường chơi cùng - HS lắng nghe. nhau, đó là trò "ăn cỗ". + GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý phân biệt giọng - HS đọc thầm bài trong khi nghe GV của nhân vật bố và giọng của nhân vật đọc mẫu. Hường: giọng của người dẫn chuyện. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. + GV chia bài đọc ra làm 3 đoạn: Đoạn 1: từ đấu đến đủ rồi; - HS chia đoạn. Đoạn 2: tiếp đến Đây, mời bác; Đoạn 3: phần còn lại. + GV gọi 3 HS đọc nối tiếp để làm mẫu. (Nếu lớp đọc tốt, có thế cho HS đọc phân - HS đọc nối tiếp đoạn. vai: một HS đọc lời người dẫn chuyện, một HS đọc lời của bố và một HS đọc lời của Hường). + GV giải nghĩa từ khó. Ngoài từ xơi đã được chú thích trong sách, GV có thể giải - HS giải nghĩa từ khó. thích thêm từ bát (từ dùng của miền Bắc): chén để ăn cơm (miền Nam). - Luyện đọc theo nhóm 3: HS đọc nối tiếp bài (theo mẫu). - HS thực hiện theo nhóm ba. - Đọc cá nhân: + Từng em tự luyện đọc toàn bộ bài đọc. + GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, - HS lần lượt đọc. tuyên dương HS đọc tiến bộ. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài và trả lời các câu hỏi. - HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một câu hỏi), cùng nhau trao đối và tim câu số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các trả lời. nhóm khác nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời: + Câu 1: Hai bố con Hường chơi trò chơi gì cùng nhau? - HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
  12. + Câu 2: Khi chơi, hai bố con xưng hô với + Câu 1: Hai bố con chơi trò chơi ăn cỗ nhau như thế nào? cùng nhau. + Câu 3: Nhìn hai tay Hường đón bát cơm, + Câu 2: Khi chơi, hai bố con xưng hô mẹ nhớ tới điều gì? là "bác" và "tôi". + Câu 4: Khi chơi cùng bố, Hường đã được + Câu 3: Nhìn tay Hường đón bát cơm, bố dạy nết ngoan nào? mẹ lại nhớ đến lúc hai bố con chơi với - GV cho HS thảo luận nhóm: nhau. + Đọc các phương án trắc nghiệm. + Câu 4: + Trao đối, tìm câu trả lời. + Đại diện nhóm phát biểu trước lớp. - HS thảo luận nhóm. - GV chốt đáp án. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Gv hướng dẫn HSKT đọc - Đại diện các nhóm nêu câu trả lời. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. b. Có cử chỉ và lời nói lễ phép. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. + 2 - 3 HS đọc. + Câu 1: Tìm câu nói thể hiện thái độ lịch - HS lắng nghe. sự. - GV cho HS đọc các phương án, thảo luận nhóm, tìm câu trả lời. - GV gọi một số HS trả lời. GV hỏi thêm HS lí do vì sao chọn những phương án đó. - HS đọc, thảo luận nhóm. - GV chốt đáp án. +Những câu nói thể hiện thái độ lịch sự là: - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao a. Cho tôi xin bát miến. lại chọn ý đó. b. Dạ, xin bác bát miến ạ. - HS lắng nghe. + Vì hai câu này chứa các từ thể hiện sự lịch sự: đạ, xin, ạ. - HS trả lời: Câu b. - GV có thể hỏi thêm câu nào có tính lịch - HS hoạt động nhóm đôi, thực hiện sự cao nhất? đóng vai và luyện nói theo yêu cầu. - GV nhận xét, tuyên dương. + Câu 2: Cùng bạn đóng vai nói và đáp lời yêu cấu, để nghị. - 1 nhóm lên làm mẫu. - GV cho HS đọc câu mẫu, thảo luận + VD: Bạn mở giúp tớ cái cửa số! nhóm đôi. Từng thành viên của nhóm sẽ Ừ, đợi tớ một chút nhé lần lượt đóng vai nói và đáp lời để nghị, sau đó đóng vai. - Đại diện các nhóm lên bảng. - GV cho một cặp đôi làm mẫu. - Các cặp đôi luyện tập. - HS lắng nghe. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
  13. - GV gọi đại diện một số cặp đôi thực hành trước lớp. - GV nhận xét chung, tuyên dương nhóm thực hiện tốt. 3. Vận dụng - HS trả lời. - Hôm nay em học bài gì? - HS lắng nghe. * Liên hệ. - Ở nhà bố có thường chơi với em không? Chơi những trò chơi gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .............. ________________________________ Toán TIẾT 72: VẼ ĐOẠN THẲNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đo được độ dài của một đoạn thẳng cho trước. - Vẽ được đoạn thẳng với độ dài cho trước. * HSKT biết vẽ một đoạn thẳng. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. - Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản nhằm phát triển năng lực giao tiếp. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, thước - HS: SGK, thước kẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Thi tìm các đồ vật ở trong lớp có hình dạng - HS tham gia chơi của hình tứ giác, đoạn thẳng 2. Khám phá - GV nêu và thực hiện các bước vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước (như SGK) cho HS quan sát.
  14. - GV cùng HS lần lượt nêu và thực hiện các bước vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - HS chú ý quan sát, lắng nghe, hình - GV đưa thêm yêu cầu với từng nhóm HS, mỗi dung và thực hiện theo yêu cầu. nhóm vẽ đoạn thẳng có độ dài khác nhau để HS thực hành vẽ. - Sau khi HS đã vẽ xong, GV có thể hỏi thêm: + Nhóm nào được yêu cầu vẽ đoạn thẳng dài nhất? - HS suy nghĩ trả lời + Nhóm nào được yêu cầu vẽ đoạn thẳng ngắn nhất? 3. Thực hành - HS thực hiện hoàn thành bài tập vào Bài 1:GV yêu cầu HS thực hiện vẽ đoạn thẳng vở. với độ dài cho trước. - HS giơ tay lên bảng trình bày. - GV mời 2 HS lên bảng thực hiện vẽ đoạn thẳng. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Mở rộng: GV yêu cầu HS vẽ thêm một đoạn thẳng dài hơn hoặc ngắn hơn đoạn thẳng được yêu cầu vẽ và cho biết độ dài của đoạn thẳng được vẽ thêm. - HS chú ý lắng nghe và rút kinh - GV cho các HS khác nhận xét, sau đó GV nghiệm. chữa bài và lưu ý những lỗi HS mắc. Bài 2: GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK và thực hiện đo độ dài của đoạn thẳng - HS quan sát các đoạn thẳng và thực cho trước bằng thước có vạch chia xăng – ti – hành dùng thước đo các đoạn thằng. mét. - GV cho HS hoạt động cặp đôi, nói cho nhau nghe đáp án của mình. - HS hoạt động cặp đôi, kiểm tra - GV mời 1 -2 HS trả lời câu hỏi. Sau đó yêu chéo, thống nhất kết quả. câu một vài HS khác nhận xét và nêu phần trả - HS giơ tay phát biểu. Các HS khác lời của mình. nghe và nhận xét. Sau khi HS xác định được độ dài của các đoạn thẳng đã cho, GV yêu cầu HS vẽ lại những - HS thực hành vẽ các đoạn thẳng vào đoạn thẳng đó vào vở bài tập. vở. - GV chữa bài và lưu ý HS các lỗi sai. - HS nghe, chữa bài và rút kinh Bài 3: GV yêu cầu HS đo độ dài các đoạn nghiệm. thẳng AB, CD, GH, MN, NP và vẽ lại các đoạn thẳng có độ dài như vậy vào vở. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - GV cho HS hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo. - HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp - GV mời một vài HS trình bày độ dài của các án. đoạn thẳng. - HS giơ tay trình bày kết quả. - GV chữa bài và yêu cầu HS thực hành vẽ vào - HS chữa bài trước khi vẽ các đoạn vở, GV lưu ý HS những lỗi sai khi đo và vẽ độ thẳng vào vở. dài. 4. Vận dụng trải nghiệm - Vẽ đoạn thẳng
  15. - Hôm nay chúng ta đã thực hành vẽ gì? - Lắng nghe - Về nhà thi vẽ các đoạn thẳng với độ dài bất kì với anh chị hoặc bố mẹ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .............. ________________________________ Đạo đức BÀI 7: BẢO QUẢN ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giúp học sinh củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể. - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. - Hình thành phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. - HSKT biết bảo quản đồ dùng của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cho cả lớp hát bài: Em là học - HS hát và vận động bài hát. sinh lớp 2. - Nêu cách em đã bảo quản đồ dùng quần áo của em ở nhà như thế nào? - Hs chia sẻ. - Để sách vở của em được bền, đẹp em đã làm như thế nào? - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1/35: Em đồng tình hoặc không đồng tình với việc làm nào? Vì sao? - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.35, YC thảo luận nhóm đôi, nêu việc đồng tình hoặc không đồng tình làm để thể hiện việc bảo quản đồ - Hs quan sát tranh. dùng cá nhân, giải thích Vì sao. - Hs thảo luận N2 - Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh - 2-3 HS chia sẻ. + Tranh 1: Lan bọc sách vở cẩn thận – Đồng - Hs chia sẻ tranh. tình. + Tranh 2: Bình vội quẳng ngay cặp sách dưới sân trường Không đồng tình
  16. + Tranh 3: Hoa hay làm hỏng đồ chơi – Không đồng tình. - GV chốt câu trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. *Bài 2/36: Đưa ra lời khuyên cho bạn - YC HS quan sát tranh sgk/tr.36, đồng thời gọi - Hs lắng nghe. HS đọc lần lượt 3 tình huống của bài. - YCHS thảo luận nhóm 3 đưa ra cách xử lí tình huống và phân công đóng vai trong nhóm. - HS thảo luận nhóm 3: Tình huống 1: nhóm 1 - Hs quan sát tranh Tình huống 2: nhóm 2 Tình huống 3: nhóm 3 - Hs thảo luận nhóm nêu ra cách xử lí - Tổ chức cho HS chia sẻ và đóng vai. tình huống. - Nhận xét, tuyên dương HS 3. Vận dụng: Yêu cầu 1: Kể về những đồ dùng cá nhân của em và cách bảo quản chúng - GV YC HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ với bạn về việc em đã làm và sẽ làm để bảo quản - Hs đóng vai. đồ dùng cá nhân của mình - Tổ chức cho HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. *Yêu cầu 2: Cùng các bạn thực hiện những việc cần làm để bảo quản đồ dùng cá nhân của mình - HS thảo luận chia sẻ với bạn cách - GV cho HS thực hiện Kế hoạch trong phạm bảo quản. vi lớp, trường. - Hai bạn cùng bàn chia sẻ và dọn lại cặp sách của nhau. *Yêu cầu 3: Nhắc nhở bạn bè, người thân bảo quản đồ dùng cá nhân của mình *Thông điệp: - Gọi HS đọc thông điệp sgk/tr36. - Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông điệp vào cuộc sống. - Hôm nay em học bài gì? - Hs thực hành dọn dẹp cặp sách, ô - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. bàn của mình. Nhắc nhở người thân biết cách bảo quản đồ dùng cá nhân hợp lí. - Nhận xét giờ học. - Hs đọc thông điệp trong SGK IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) ..............
  17. Buổi chiều Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về thực hiện phép tính; tìm thành phần chưa biết; điền số và giải toán văn. - Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng. - Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học - Học sinh quan sát và chọn đề bài. sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút): Bài 1. Đặt tính rồi tính: a) 55 - 6 b) 47 - 18 - Hs làm vào vở c) 45 - 18 d) 76 – 9 - 2 Hs làm bảng chữa bài Bài 2. Tính a) 45 – 27 + 36 = b. 17 + 28 – 29 = = = Bài 3. Số - 8 - 10 - Hs làm bài cá nhân 78 - 2 Hs làm bảng chữa bài - 8 - 10 - 8 - 9 78 70 60 67 - 8 - 9 67 59 50
  18. - Hs đọc bài, làm bài vào vở. - 1 Hs làm bảng phụ chữa bài. Bài 4. Đội văn nghệ nhà trường có 66 bạn, Giải trong đó có 28 bạn nam. Hỏi đội văn nghệ có Số bạn nữ trong đội văn nghệ là: 66 - 28 = 38 (bạn nữ) bao nhiêu bạn nữ? Đáp số: 38 bạn nữ * Bài tập dành cho HS năng khiếu: Bài 5: Em cân nặng 25kg, em nhẹ hơn anh 7kg. Hỏi: a. Anh cân nặng bao nhiêu ki- lô- gam? b. Cả hai anh em cân nặng bao nhiêu ki- lô- - Hs đọc yêu cầu gam? - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Hs nêu: Em cân nặng 25kg, em nhẹ hơn anh 7kg. + Bài toán cho biết gì? - Hs chia sẻ: Anh cân nặng bao nhiêu + Bài toán hỏi gì? ki- lô- gam? Cả hai anh em cân nặng - GV hướng dẫn HS làm bài. bao nhiêu ki- lô- gam? - YC HS làm bài cá nhân vào vở ô li. - Gv chữa bài, nhận xét, khen ngợi HS - HS chia sẻ 3. Vận dụng - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Hs chia sẻ - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .............. ________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ MỘT NGƯỜI THÂN ĐÃ LÀM CHO EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được đoạn văn kể về một việc người thân đã làm cho em. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng đặt câu về việc người thân đã làm cho em. 3. Phẩm chất - Biết yêu quý, trân tình cảm người thân của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động
  19. - Gv cho hs vận động bài hát: Cây gia đình. HS vận động theo bài hát - Bài hát nói về ai? - Hs chia sẻ. Giới thiệu bài 2. Thực hành Hoạt động 1: Kể việc người thân đã làm cho em - GV cho Hs kể những việc người thân đã làm cho em. - Hs thảo luận N2 - Gv cho Hs thảo luận N2 - Hs trình bày. - Gv cho đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. - Cả lớp và Gv nhận xét. Hoạt động 2: Viết đoạn văn kể về một việc người thân đã làm cho em. - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - Quan sát, nghe - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS nghe. - GV đưa ra cấu trúc đoạn văn lên bảng và phân tích cho học sinh hiểu đoạn văn kể về một người thân trong gia đình.( tên người thân, việc làm của người đó, tình cảm của em với người đó.) - GV lưu ý HS các cách diễn đạt khác nhau cho cùng một nội dung. VD: Các cách nói về tình cảm của em: Em rất yêu mẹ của em. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. Mỗi khi mẹ vẳng nhà, em rất nhớ mẹ. Em mong mỗi mùa hè lại được về quê với ông bà.,... - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS viết bài. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - HS chia sẻ bài. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà luyện viết thêm đoạn văn kể về - HS chia sẻ. người thân đã làm cho em. - Hs lắng nghe. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .............. ________________________________
  20. Thứ năm, ngày 19 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt VIẾT: NGHE VIẾT: TRÒ CHƠI CỦA BỐ. VIẾT HOA TÊN RIÊNG ĐỊA LÍ – PHÂN BIỆT L/N. AO/AU. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. * HSKT: Luyện tô chữ o,a 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động Gv cho hs vận động bài hát: Bố là tất cả. HS vận động theo bài hát Giới thiệu bài 2. Thực hành, luyện tập Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - HS lắng nghe. - GV hỏi: - 2-3 HS đọc. + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - GV lưu ý vị trí đặt dấu chấm, dấu phẩy - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào -HS lắng nghe bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS luyện viết bảng con. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS nghe viết vào vở ô li. Hoạt động 2: Viết địa chỉ nhà em - HS đổi chéo theo cặp. - GV cho HS quan sát: Số nhà 25, đường Sông Thao, thị trấn Cổ Phúc, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái -HS quan sát - GV hỏi: những từ nào viết hoa? - GV nói: + Cần viết hoa tên riêng của thôn / xóm, xã -1-2 HS trả lời / phường, quận/huyện, tỉnh/thành phố, nơi em ở. -HS lắng nghe