Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 15 - Năm học 2023-2024

docx 36 trang Phương Khánh 06/12/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 15 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_15_nam_hoc_2023.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 15 - Năm học 2023-2024

  1. TUẦN 15 Thứ hai, ngày 11 tháng 12 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - TÌM HIỂU TRUYỀN THỐNG NGÀY QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Giúp HS hiểu được ý nghĩa của ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và ngày hội Quốc phòng toàn dân 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: nêu được một số gương liệt sỹ tiêu biểu, trả lời được một số câu hỏi về truyền thống của quân đội 3. Phẩm chất - Thi hát, đọc thơ về đề tài Anh bộ đội Cụ Hồ. - Rèn luyện kĩ năng thuyết trình, kĩ năng tổ chức hoạt động, kĩ năng hợp tác, giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Em yêu chú bộ đội. HĐ1. Nêu lịch sử và ý nghĩa ngày - Hs lắng nghe. thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam HĐ2. Biểu diễn tiết mục Văn nghệ :Em thương chú bộ đội - Hs lắng nghe. - Hs múa hát bài về chủ đề: Em yêu chú bộ đội. HĐ2: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): _________________________________ Tiếng Việt VIẾT: NGHE - VIẾT: EM MANG VỀ YÊU THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  2. - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động Gv cho hs vận động bài hát. - Hs vận động theo bài hát. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? ( Nụ - HS luyện viết bảng con. cười, lẫm chẫm) - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS nghe viết vào vở ô li. bảng con. - HS đổi chép theo cặp. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS đọc. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. kiểm tra. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr58. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ________________________________ Tiếng Việt MRVT VỀ GIA ĐÌNH, TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM . CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ họ hàng, từ chỉ đặc điểm. - Đặt được câu nêu đặc điểm theo mẫu. 2. Năng lực chung
  3. - Phát triển vốn từ chỉ họ hàng, từ chỉ đặc điểm. 3. Phẩm chất - Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - Gv cho hs vận động bài hát. HS vận động theo bài hát Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ họ hàng Bài 1+ Bài 2 - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Cho HS hoạt động nhóm, nêu: - 3-4 HS nêu. + Nêu từ ngữ chỉ họ hàng thích hợp. + Từ ngữ chỉ họ hàng: Cậu, chú, dì, cô. + Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm + Từ ngữ chỉ đặc điểm: Vắng vẻ, mát, - YC HS làm bài vào VBT/ tr.59. thơm. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV chữa bài, nhận xét. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Viết câu nêu đặc điểm Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - Gọi HS đọc các từ ngữ cột A, cột B. - 1-2 HS đọc. - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ tạo - 1-2 HS trả lời. thành câu nêu đặc điểm. - 3-4 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS chia sẻ câu trả lời. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - HS làm bài. - HDHS đặt câu theo mẫu ở bài 2. -Cho HS làm bài trong VBT tr 59. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đọc. 3. Vận dụng - HS đặt câu: Đôi mắt của em bé đen láy - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Về tìm các từ chỉ họ hàng, đặc điểm. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________
  4. Toán TIẾT 68: ĐƯỜNG THẲNG, ĐƯỜNG CONG, BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng qua hình ảnh trực quan. - Gọi tên đường thẳng, đường cong, nhóm ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ cho trước. - Nhận dạng đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hang trong thực tế. 2. Năng lực chung - Phát triển các năng lực: Giao tiếp toán học, Giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất - Phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. + Một số vật dụng có dạng đường cong: vành nón, cạp rổ, rá bị bật, ... - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Vẽ một số điểm, đoạn thẳng lên bảng, YC - HS thực hiện HS gọi tên các điểm, đoạn thẳng đó. - Cho HS quan sát, dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá - GV cho HS mở sgk/tr.100: - HS quan sát, trả lời câu hỏi. - YC HS quan sát tranh và dựa vào bóng nói của Việt, trả lời CH: - 2 HS trả lời - Lớp NX. + Tranh vẽ những gì? + Vạch kẻ đường có dạng gì? Cầu vồng có - HS đọc tên các điểm. dạng gì? + Hãy đọc tên các điểm có trong hình vẽ. - 2 -3 HS trả lời + Nối điểm A với điểm B ta được gì? - 1-2 HS trả lời. - GV giới thiệu: Kéo dài đoạn thẳng AB về hai phía ta được đường thẳng AB. - Cho HS đọc tên đường thẳng AB. - HS đọc tên hình. + Ba điểm M, N, P cùng nằm trên đường - HS trả lời thẳng nào? - Chỉ vào hình và chốt: Ba điểm M, N, P cùng nằm trên một đường thẳng. Ta nói ba điểm M, N, P là ba điểm thẳng hang. - Trên bảng vẽ đường cong nào? - Đưa ra các đồ vật có dạng đường cong - 2 HS trả lời. cho HS nhận biết. - HS quan sát, nhận biết đường cong.
  5. - Vẽ thêm một số đường thẳng, yêu cầu HS đọc tên các đường thẳng đó. - HS đọc tên các đường thẳng vừa vẽ. - YC HS thảo luận nhóm bàn, so sánh sự khác nhau giữa đoạn thẳng và đường - Các nhóm làm việc thẳng. - Mời đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. - 2 nhóm trình bày. Lớp NX, góp ý. - NX, tuyên dương HS. 3. Thực hành, luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc YC bài. - YC HS hoạt động nhóm đôi: Từng HS kể cho bạn theo YC của bài, đồng thời góp ý - 2 HS đọc. sửa cho nhau. - Quan sát, trả lời câu hỏi. - Mời đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2:Gọi HS nêu YC bài. - YC HS làm bài vào VBT - Mời một số HS chia sẻ bài làm trước lớp, giải thích rõ vì sao lại điền Đ hoặc S. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3:Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS nêu. - YC HS làm việc theo nhóm bàn. Từng - HS làm bài. HS đưa ra ý kiến của mình và thống nhất - 2 HS chia sẻ trước lớp chung. - Mời đại diện một số nhóm HS nêu kết quả trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực - 2 HS đọc. tiễn - Các nhóm thực hiện yêu cầu. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - YC HS làm việc theo nhóm 4. Từng HS - 2 nhóm nêu kết quả trước lớp. Lớp đưa ra ý kiến của mình và thống nhất NX, góp ý. chung. - Mời đại diện một số nhóm HS nêu kết quả trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 5. Vận dụng - 2 HS đọc. - Hôm nay em học bài gì? - Các nhóm thực hiện yêu cầu. - Quan sát, nhận dạng các đường thẳng, - 2 nhóm nêu kết quả trước lớp. Lớp đường cong có trong thực tiễn cuộc sống. NX, góp ý. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có )
  6. Buổi chiều Luyện toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về thực hiện phép tính; tìm thành phần chưa biết; điền số và giải toán văn. - Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng. - Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học - Học sinh quan sát và chọn đề bài. sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút): Bài 1. Đặt tính rồi tính: a) 55 - 6 b) 47 - 18 - Hs làm vào vở c) 45 - 18 d) 76 – 9 - 2 Hs làm bảng chữa bài Bài 2. Tìm x: Kết quả: a) x + 8 = 36 b) 9 + x = 47 a) x + 8 = 36 b) 9 + x = 47 x = 36 - 8 x = 47 – 9 x = 28 x = 38 Bài 3. Sè ? Kết quả - 8 - 10 78 - 8 - 10 78 70 60 - 8 - 9 - 8 - 9 67 67 59 50
  7. Giải Bài 4. Đội văn nghệ nhà trường có 66 bạn, Số bạn nữ trong đội văn nghệ là: trong đó có 28 bạn nam. Hỏi đội văn nghệ có 66 - 28 = 38 (bạn nữ) bao nhiêu bạn nữ? Đáp số: 38 bạn nữ c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng - Giáo viên chốt đúng - sai. lớp. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị - Học sinh phát biểu. bài. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ____________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 14: CÙNG THAM GIA GIAO THÔNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được các quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông ( xe máy, xe buýt, đò ) và chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. - Dự đoán/ nhận biết được các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi tham gia giao thông. 2.Năng lực chung - Chấp hành tốt các quy định khi tham gia giao thông - xử lý được các tình huống đơn giản khi tham gia giao thông. 3. Phẩm chất - Tham gia giao thông an toàn. - Có ý thức thực hiện và tuyên truyền người khác tuân thủ tốt luật ATGT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Em hãy nói về một tình huống giao thông nguy hiểm? Theo em tại sao lại xảy ra tình huống đó? - HS chia sẻ. GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá
  8. Hoạt động 1: Tìm hiểu các quy định khi đi trên phương tiện giao thông - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.52 - Cho HS thảo luận nhóm và cho biết các quy - HS thảo luận theo nhóm 4. định khi đi trên phương tiện giao thông? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - Gv tổng kết: Để đảm bảo ATGT cần tuân thủ - HS thực hiện. các quy định khi đi trên phương tiện giao thông như đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy, thắt dây an toàn khi đi ô tô - Cho HS kể thêm 1 số quy định khi đi trên phương tiện giao thông mà em biết? Hoạt động 2: Dự đoán/ nhận biết tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi tham gia giao - 3-4 HS chia sẻ trước lớp. thông - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.53, chia lớp làm 6 nhóm mỗi nhõm quan sát 1 hình và dự đoán điều gì sẽ xảy ra? Vì sao? + Nhóm 1: Hình 6 + Nhóm 2: Hình 7 - HS thảo sau đó chia sẻ trước + Nhóm 3: Hình 8 + Nhóm 4: Hình 9 lớp. + Nhóm 5: Hình 10 + Nhóm 6: Hình 11 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. nhóm khác bổ sung - Nhận xét. - Gv đưa thêm 1 số tình huống các em gặp hằng ngày và đưa ra ý kiến của bản thân HS - HS chia sẻ. - Nhận xét, chốt ý 3. Vận dụng - HS chia sẻ - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Nhắc HS về nhà kể với người thân về đèn tín hiệu và các biển báo giao thông đã học * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Giáo dục kĩ năng sống GIÚP ĐỠ BỐ MẸ VÀ NGƯỜI THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS có ý thức giúp đỡ bố mẹ và người thân. - Tạo được thói quen giúp đỡ bố mẹ và người thân. II. ĐỒ DÙNG - Sách bài tập thực hành KNS lớp 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  9. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động: - HS hát tập thể. - Lớp hát bài “ Chim vành khuyên” - GV giới thiệu bài. B. Bài mới: Hoạt động 1: - GV kể cho HS nghe câu chuyện “ Con gái ngoan”. - HS lắng nghe, suy nghĩ và tự thực hiện - Nêu câu hỏi: vào vở thực hành phần trả lời câu hỏi. + Theo em Hoa đáng yêu ở điểm nào? - Trình bày ý kiến. + Hằng ngày em giúp bố mẹ và người - Đọc bài thơ “ Thương ông” thân những việc gì? Hoạt động 2: - GV chia HS thành các nhóm thảo luận làm bài tập. - Các nhóm thảo luận và trình bày. - Yêu cầu các nhóm trình bày. * Em giúp đỡ người thân với tinh thần và thái độ như thế nào? * Cảm giác của em như thế nào khi hoàn thành xong một việc giúp đỡ bố mẹ và người thân. Hoạt động 3: - Gv hướng dẫn HS nắm được những - Khi giúp đỡ bố mẹ, người thân, em giá trị rút ra Câu chuyện và Trải cần: nghiệm. + Cố gắng hoàn thành tốt công việc. + Nhiệt tình khi giúp đỡ. + Hỏi lại kết quả việc mà mình đã giúp đỡ. + Quan sát xem những người thân cần giúp gì . + Quan tâm hỏi thăm - Để giúp đỡ người thân em không nên: + Khó chịu khi giúp đỡ. + Có thái độ thờ ơ. + Xem tivi và chơi game nhiều - HS tự đánh giá vào vở thực hành việc Hoạt động 4: Tự đánh giá nắm và thực hiện nội quy trường lớp - GV nhận xét. của mình. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _________________________________ Thứ ba, ngày 12 tháng 12 năm 2023 Toán TIẾT 69: ĐƯỜNG GẤP KHÚC, HÌNH TỨ GIÁC
  10. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được đường gấp khúc thong qua hình ảnh trực quan; tính được độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài các đoạn thẳng của nó. - Nhận dạng được hình tứ giác thông qua việc sử dụng bộ đồ dùng học toán hoặc thông qua vật thật. - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn đơn giản lien quan đến các hình đã học. 2. Năng lực chung - Phát triển các năng lực: Giao tiếp toán học, mô hình hóa toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; + Một số vật dụng có dạng hình chữ nhật, hình vuông. - HS: Bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Vẽ một số đoạn thẳng AB, BC, CD lên - Quan sát, đọc tên đoạn thẳng. Lớp NX. bảng, YC HS đọc tên các đoạn thẳng đó. - NX - Ghép các đoạn thẳng trên thành các đường gấp khúc, Cho HS quan sát, dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá HĐ1. Đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc - GV cho HS mở sgk/tr.102: - HS quan sát, thảo luận nhóm, trả lời - YC HS quan sát tranh và dựa vào bóng nói câu hỏi. của Rô-bốt, thảo luận nhóm theo bàn trả lời CH: + Cầu thang lên Thác Bạc (Sa Pa) Có dạng hình gì? - 2 HS trả lời - Lớp NX. + Trên bảng có đường gấp khúc nào? + Đường gấp khúc MNPQ có mấy đoạn thẳng? + Tổng độ dài các đoạn thẳng MN, NP, PQ là bao nhiêu cm? + Tổng độ dài các đoạn thẳng MN, NP, PQ được gọi là gì? - Mời đại diện một số nhóm chia sẻ kết quả thảo luận trước lớp. - Đại diện 3 nhóm chia sẻ kết quả trước - GV chốt kiến thức. lớp. Các nhóm khác NX, bổ sung. HĐ 2. Hình tứ giác
  11. - YC HS quan sát hình trong SGK, đọc lời - HS làm việc CN. của các nhân vật - Đưa ra một số hình tứ giác khác nhau: + Đây là hình gì? - HS nêu tên các hình. - YC HS hoạt động nhóm 4, lấy hình tứ giác - Các nhóm hoạt động, mỗi HS đều lấy có trong bộ đồ dùng học toán. hình tứ giác trong bộ đồ dùng để lên bàn. - Theo dõi, hỗ trợ những HS chậm. - Quan sát, thực hiện yêu cầu. - YC HS tìm những đồ vật có dạng hình tứ giác có ở lớp. 3. Thực hành, luyện tập Bài 1: - 2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - YC HS hoạt động nhóm đôi: Thảo luận, nêu tên các đường gấp khúc có trong mỗi hình. - 2 nhóm trình bày. Lớp NX, góp ý. - Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Làm tương tự bài 1. - Khi HS nêu kết quả, GV YC HS chỉ vào từng hình tứ giác. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - 2 HS đọc - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài. - YC HS làm bài vào VBT - 2 HS chia sẻ trước lớp - Mời một số HS trình bày kết quả trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Quan sát, nhận dạng các đường gấp khúc, các hình tứ giác có trong thực tiễn cuộc sống. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Anh ( Gv chuyên trách dạy) ______________________________ Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN: VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ MỘT NGƯỜI THÂN ĐÃ LÀM CHO EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được 3-4 câu kể về một việc người thân đã làm cho em.
  12. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một câu thơ, bài thơ, câu chuyện nói về tình cảm anh chị em trong nhà. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng đặt câu về việc người thân đã làm cho em. 3. Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ, câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động Gv cho hs vận động bài hát. HS vận động theo bài hát Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. - 1-2 HS đọc. Bài 1: - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2-3 HS trả lời: - Gọi 1 HS đọc bài và đọc câu hỏi. a) Trong đoạn văn trên, bạn nhỏ kể về - Cho HS hoạt động cặp trả lời câu hỏi ông ngoại. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. b) Ông ngoại thường kể cho bạn nghe - GV gọi HS lên thực hiện. truyện cổ tích, dạy bạn vẽ. - Nhận xét, tuyên dương HS. c) Câu thể hiện rõ nhất tình cảm của bạn Bài 2: nhỏ với ông ngoại là: Mỗi khi ông có - GV gọi HS đọc YC bài. việc đi đâu,tôi rất nhớ ông và mong ông - Bài yêu cầu làm gì? về sớm với tôi. - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS - Quan sát, nghe nghe. - GV đưa ra cấu trúc đoạn văn lên bảng và phân tích cho học sinh hiểu đoạn văn - HS thực hiện nói theo cặp. kể về một người thân trong gia đình.( tên người thân, việc làm của người đó, tình cảm của em với người đó.) - 2-3 cặp thực hiện. - Cho HS thực hành trả lời các câu hỏi trong VBT trang 59 theo cặp. - 1-2 HS đọc. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.59. - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - HS làm bài. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ bài. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy( nếu có )
  13. Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một câu thơ, bài thơ, câu chuyện nói về tình cảm anh chị em trong nhà. 2. Năng lực chung - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ, câu chuyện. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS yêu thích bài thơ, câu chuyện về tình cảm anh chị em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho Hs vận động bài hát: Em yêu - Hs vận động bài hát đọc sách. - Gv kết hợp giới tiệu tiết học. - Hs lắng nghe. 2. Khám phá - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - 1-2 HS đọc. - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện ở Thư viện câu chuyện. lớp. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, - HS chia sẻ theo nhóm 4. câu chuyện, tên tác giả. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - HS thực hiện. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Về nhà đọc lại bài thơ, câu chuyện - Hs lắng nghe. nói về tình cảm anh chị em trong nhà. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ____________________________________ Buổi chiều Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) _______________________________ Mĩ thuật (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Âm nhạc (Gv chuyên trách dạy) _______________________________
  14. Thứ tư, ngày 13 tháng 12 năm 2023 Toán TIẾT 70: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng nhận biết được đường gấp khúc thông qua hình ảnh trực quan; tính được độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài các đoạn thẳng; nhận dạng được hình tứ giác thông qua việc sử dụng bộ đồ dùng học tập cáC nhân hoặc vật thật. 2. Năng lực chung - Phát triển các năng lực: Giao tiếp toán học, mô hình hóa toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; bảng phụ, phấn màu. + Một số vật dụng có dạng hình tròn, hình chữ nhật, hình vuông. Tranh ảnh về đường gấp khúc trong thực tế, - HS: Bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV vừa nêu ví dụ, vừa vẽ hình minh - Hs quan sát, nêu nhân xét hoạ cho HS quan sát. Hình minh hoạ thể hiện bằng mô hình hoá điểm và đoạn thẳng, trong đó các nơi được ghé thăm được kí hiệu bằng điểm, quãng đường nối giữa hai nơi liên tiếp được kí hiệu bằng các đoạn thẳng - Quan sát, lắng nghe Ví dụ: Buổi sáng, cô đi từ nhà đến quán ăn sáng, rồi đi đến trường (ba điểm lần lượt là: nhà cô, quán ăn, trường học; hai đoạn thẳng lần lượt là: nhà cô nối với quán ăn, quán ăn nối với trường học). 2. Luyện tập - HS thực hiện theo yêu cầu. Bài 1: Củng cố nhận dạng đồ vật có dạng - Hs nêu các ví dụ đường gấp khúc và hình tứ giác trong thực - Nx, bổ sung tế - Thảo luận nhóm 2 - Sau khi đưa ra ví dụ mẫu, GV mời HS nêu các ví dụ tương tự - Trình bày ý kiến a) Tìm 2 đồ vật có dạng đường gấp khúc?
  15. b) Tìm 2 đồ vật có dạng hình tứ giác? a) 2 đồ vật có dạng đường gấp khúc: - GVNX, chốt đáp án đúng: Giá sách, mép bàn, mép tủ, mép cửa * Mở rộng: GV có thểcho HS liên tưởng sổ, ... với những đồ vật ở phòng, hoặc ở nhà, kể b) 2 đồ vật có dạng hình tứ giác: Ghế, tên những đồ vật có dạng đường gấp khúc tủ, bàn, cửa sổ, ... và hình tứ giác. - HS trả lời - Thế nào là đường gấp khúc? - HS trả lời - Thế nào là hình tứ giác? Bài 2: Củng cố nhận biết các hình đã học - Mỗi hình dưới đây có mấy hình tứ (hình tam giác, hình tròn, hình tứ giác). giác? - YC hs đọc đề - Hs quan sát tranh – Nêu nhận xét - Cho hs quan sát tranh như SGK/104 - Hs thảo luận N2 - YCHS thảo luận nhóm 2, tìm số hình tứ - Nêu các hình tứ giác có trong hình giác có trong hình vẽ vẽ - GVNX, chốt đáp án đúng - Nx, bổ sung - Tuyên dương hs – Giải thích hình tứ giác Bài 3: Củng cố nhận dạng và xác định số - Hs nêu yêu cầu bài toán đoạn thẳng của một đường gấp khúc - Hs quan sát tranh (như SGK/ - GV đưa tranh Tr.105) - YCHS thảo luận nhóm 2 (hỏi đáp) để trả - Có 3 bạn là: Rô bốt, Việt và Mai lời các câu hỏi a, b, c - Thảo luận nhóm 2 - GVNX, chốt đáp án: - Trình bày ý kiến Bài 4: Củng cố tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài các đoạn thẳng. - Nx, bổ sung - YCHS làm bài vào vở - Hs nêu yêu cầu - GVNX, chốt đáp án đúng: - HS làm vở a) 9cm Bài 5: Đường gấp khúc nào dài hơn b, 12 cm - GV đưa tranh - Hs nêu yêu cầu - GVNX, hd hs tính độ dài của 2 đường gấp - Hs quan sát, nêu nhận xét khúc đã cho và so sánh 2 độ dài đó với - HS trả lời nhau - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài 3. Vận dụng học - Qua bài học con cần ghi nhớ điều gì? - Hs lắng nghe, ghi nhớ - GV tổng kết nội dung bài học - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học. - Hs lắng nghe, ghi nhớ - Dặn: Chuẩn bị bài sau: * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Giáo dục thể chất ( Gv chuyên trách dạy) _________________________________
  16. Tiếng Việt ĐỌC: MẸ (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc bài thơ Mẹ của Trần Quốc Minh (ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp). - Hiểu nội dung bài đọc: Nhận biết được tình cảm yêu thương, sự quan tâm, săn sóc của mẹ dành cho con. 2. Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình, từ chỉ tính cách. 3. Phẩm chất - Có tình cảm yêu thương, biết ơn đối với bố mẹ và người thân trong gia đình; phát triển năng lực quan sát (thấy được những công việc bố mẹ thường làm cho mình khi ở nhà) có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - HS đọc một đoạn trích trong bài Em mang về yêu thương và nêu nội dung của đoạn vừa - HS thực hiện. đọc đọc hoặc nêu một vài chi tiết thú vị trong bài đọc. - GV nhận xét, tuyên dương HS. - GV cho học sinh hát múa bài Bàn tay mẹ. - Giáo viên hỏi: Bàn tay mẹ đã làm những gì? - HS lắng nghe. - GV giới thiệu bài đọc: trong bài hát chúng ta thấy bàn tay mẹ đã làm rất nhiều việc để chăm sóc các con. Hôm nay chúng ta sẽ được học một bài thơ cũng nói về sự chăm sóc ân cần của mẹ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV hướng dẫn cả lớp: + Học sinh quan sát tranh minh họa bài đọc và nêu nội dung tranh. - Một số HS trả lời câu hỏi. Các HS + GV giới thiệu bài thơ Mẹ. Về rồi Về rồi khác bổ sung. + GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý nhấn giọng đúng những từ ngữ được xem là tín hiệu nghệ - HS lắng nghe. thuật.
  17. + GV giải nghĩa từ khó. (ạ ời, kẽo cà, gió mùa thu,...) - Giáo viên hướng dẫn cách đọc chung của bài thơ (giọng khỏe khoắn vui tươi thể hiện đúng tình cảm yêu thương, trân trọng của bạn - HS lắng nghe. nhỏ khi kể về mẹ) - Luyện đọc theo cặp: Gv yêu cầu từng cặp - HS đọc thầm bài trong khi nghe GV học sinh trong nhóm đọc nối tiếp từng khổ đọc mẫu. thơ và góp ý cho nhau. - Gv giúp đỡ học sinh trong các nhóm gặp - HS giải nghĩa từ khó. khó khăn khi đọc bài, tuyên dương học sinh - HS thực hiện theo cặp. đọc tiến bộ. - Đọc cá nhân: + Từng em tự luyện đọc toàn bộ bài đọc. + GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS đọc bài. hiểu bài và trả lời các câu hỏi. - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời: - HS làm việc nhóm (có thể đọc to + Câu 1: Trong đêm hè ai bức mẹ đã làm gì từng câu hỏi), cùng nhau trao đối và để con ngủ ngon con con con con? tìm câu trả lời. + Câu 2: Những dòng thơ nào cho thấy mẹ đã thức rất nhiều vì con? - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: + Câu 3: Theo em, câu thơ cuối bài muốn nói + Câu 1: Trong đêm hè oi bức, mẹ đã điều gì? ngồi đưa võng, hát ru và quạt cho + Câu 4: Nói một câu thể hiện lòng biết ơn con để con ngủ ngon. của em đối với cha mẹ. + Câu 2: Hai dòng thơ: “Những ngôi + Học sinh quan sát hát tranh minh họa, đọc sao...thức vì chúng con. câu mẫu. + GV giúp học sinh hiểu câu mẫu: Câu thể + Câu 3: Mẹ là niềm hạnh phúc của hiện lòng biết ơn thường gồm hai nội dung cuộc đời con. cảm ơn và nhắc tới việc bố mẹ đã làm cho mình. + Câu 4: - Hai học sinh cùng bàn đóng vai bố mẹ và con để thể hiện lòng biết ơn đối với bố mẹ. - HS nhớ lại những việc bố mẹ đã làm - Nhận xét, tuyên dương HS. cho mình và nói câu biết ơn của mình * Học thuộc lòng bài thơ trước nhóm để các bạn góp ý. Chơi trò chơi: Biết 1 từ, đọc cả dòng thơ. Gv chuẩn bị các phiếu viết các từ đầu dòng thơ, HS lên bốc thăm chơi trò chơi.
  18. HS bốc thăm và đọc cả dòng thơ có tiếng bắt đầu ghi trong phiếu. - Tuyên dương HS đọc thuộc lòng. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. + Câu 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động có trong hai bài thơ. b. Có cử chỉ và lời nói lễ phép. - Học sinh đọc lại bài thơ. - Giáo viên phát thẻ từ để học sinh viết mỗi từ tìm được vào một thẻ. (phát bảng phụ cho học sinh viết) - Học sinh trao đổi nhóm, thống nhất - GV gọi một số đại diện nhóm trả lời. GV câu trả lời trong nhóm, hỏi thêm HS lí do vì sao chọn những phương án đó. - GV cùng Hs thống nhất câu trả lời.(ngồi, - HS lắng nghe. đưa, quạt, ru, thức, ngủ) - GV nhận xét, tuyên dương. + 2 - 3 HS trả lời. + Câu 2: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được. - HS lắng ng- HS chia sẻ câu của - Từng học sinh chọn một từ đã tìm được ở mình. nghe nhận xét của bạn và góp ý bài tập 1; suy nghĩ đặt câu với từ ngữ đó. của cô. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS lắng nghe. - GV nhận xét chung, tuyên dương nhóm thực hiện tốt. - HS trả lời. 3. Vận dụng - Hôm nay chúng ta được học bài thơ nào? - Bài thơ Mẹ. - Con cảm thấy thế nào khi học xong bài - HS lắng nghe. hôm nay? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có ________________________________ Thứ năm, ngày 14 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA O I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa O cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Ong chăm chỉ tìm hoa làm mật. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
  19. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa O. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa O. + Chữ hoa O gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa - 2-3 HS chia sẻ. A. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS quan sát, lắng nghe. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng - HS luyện viết bảng con. dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa O đầu câu. - 3-4 HS đọc. + Cách nối từ O sang n. - HS quan sát, lắng nghe. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa O và - HS thực hiện. câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH CÂY VÚ
  20. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa giải thích được nguồn gốc cây vú sữa. - Cảm nhận được tình yêu thương của cha mẹ đối với con. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ về ai, vẽ những gì? Vẽ ở đâu? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Dựa vào câu hỏi gợi ý, đoán nội dung từng tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. - Chuyện gì đã xảy ra với cậu bé? - Cậu bé đã xử sự như thế nào trước sự việc ấy? - Vì sao em đoán như vậy? Thấy cậu bé khóc, cây xanh đã biến đổi như thế nào? - 1-2 HS trả lời. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia * Hoạt động 2: Nghe kể chuyện. sẻ trước lớp. - YC HS chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh - GV HD: + Bước 1: Nhìn trnah và câu hỏi gợi ý dưới tranh, chọn 1-2 đoạn để tập kể. + Bước 2: HS tập kể chuyện theo cặp/ nhóm. - YC HS kể nối tiếp 4 đoạn câu chuyện trước - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ lớp. với bạn theo cặp. - GV sửa cách diễn đạt cho HS. - HS làm việc theo nhóm/ cặp -GV nhận xét tuyên dương - HS lắng nghe, nhận xét. - GV nêu câu hỏi: Em rút ra được bài học gì - 2- 4 HS kể nối tiếp câu chuyện từ câu chuyện trên?