Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 15 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 15 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_15_nam_hoc_2022.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 15 - Năm học 2022-2023
- TUẦN 15 Thứ hai, ngày 12 tháng 12 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - TUYÊN TRUYỀN VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Giúp HS hiểu được ý nghĩa một số biển báo giao thông; biết được các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi tham gia giao thông. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Chấp hành tốt các quy định khi tham gia giao thông - Xử lý được các tình huống đơn giản khi tham gia giao thông. 3. Phẩm chất - Tham gia giao thông an toàn. - Có ý thức thực hiện và tuyên truyền người khác tuân thủ tốt luật ATGT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Tuyên truyền về ATGT. HĐ1. Gv cho Hs biết về tình hình tại - Hs lắng nghe. nan giao thông trong nước. HĐ2. Cho Hs nhận biết các biển báo ATGT - Gv trình chiếu - Hs quan sát, trình bày. HĐ3. Liên hệ thực tế khi tham gia giao thông - Gv cho Hs trình bày khi đi xe đạp việc - lắng nghe. nên, khong nên. - Hs chia sẻ - Khi ngồi trên mô tô, xe máy việc nên, không nên. HĐ4: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét nhắc Hs thực hiện tốt ATGT Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): _________________________________ Tiếng anh ( Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Mĩ thuật ( Gv chuyên trách dạy) _________________________________
- Tiếng Việt ĐỌC: MẸ (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc bài thơ Mẹ của Trần Quốc Minh (ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp). - Hiểu nội dung bài đọc: Nhận biết được tình cảm yêu thương, sự quan tâm, săn sóc của mẹ dành cho con. 2. Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình, từ chỉ tính cách. 3. Phẩm chất - Có tình cảm yêu thương, biết ơn đối với bố mẹ và người thân trong gia đình; phát triển năng lực quan sát (thấy được những công việc bố mẹ thường làm cho mình khi ở nhà) có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - HS đọc một đoạn trích trong bài Em mang về yêu thương và nêu nội dung của đoạn vừa - HS thực hiện. đọc đọc hoặc nêu một vài chi tiết thú vị trong bài đọc. - GV nhận xét, tuyên dương HS. - GV cho học sinh hát múa bài Bàn tay mẹ. - Giáo viên hỏi: Bàn tay mẹ đã làm những gì? - HS lắng nghe. - GV giới thiệu bài đọc: trong bài hát chúng ta thấy bàn tay mẹ đã làm rất nhiều việc để chăm sóc các con. Hôm nay chúng ta sẽ được học một bài thơ cũng nói về sự chăm sóc ân cần của mẹ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV hướng dẫn cả lớp: + Học sinh quan sát tranh minh họa bài đọc và nêu nội dung tranh. - Một số HS trả lời câu hỏi. Các + GV giới thiệu bài thơ Mẹ. Về rồi Về rồi HS khác bổ sung. + GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý nhấn giọng đúng những từ ngữ được xem là tín hiệu nghệ - HS lắng nghe. thuật. + GV giải nghĩa từ khó. (ạ ời, kẽo cà, gió mùa thu,...) - Giáo viên hướng dẫn cách đọc chung của bài thơ (giọng khỏe khoắn vui tươi thể hiện
- đúng tình cảm yêu thương, trân trọng của bạn nhỏ khi kể về mẹ) - HS lắng nghe. - Luyện đọc theo cặp: Gv yêu cầu từng cặp - HS đọc thầm bài trong khi học sinh trong nhóm đọc nối tiếp từng khổ nghe GV đọc mẫu. thơ và góp ý cho nhau. - Gv giúp đỡ học sinh trong các nhóm gặp - HS giải nghĩa từ khó. khó khăn khi đọc bài, tuyên dương học sinh đọc tiến bộ. - HS thực hiện theo cặp. - Đọc cá nhân: + Từng em tự luyện đọc toàn bộ bài đọc. + GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS đọc bài. hiểu bài và trả lời các câu hỏi. - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời: - HS làm việc nhóm (có thể đọc + Câu 1: Trong đêm hè ai bức mẹ đã làm gì to từng câu hỏi), cùng nhau trao để con ngủ ngon con con con con? đối và tìm câu trả lời. + Câu 2: Những dòng thơ nào cho thấy mẹ đã thức rất nhiều vì con? - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: + Câu 3: Theo em, câu thơ cuối bài muốn nói + Câu 1: Trong đêm hè oi bức, điều gì? mẹ đã ngồi đưa võng, hát ru và + Câu 4: Nói một câu thể hiện lòng biết ơn quạt cho con để con ngủ ngon. của em đối với cha mẹ. + Học sinh quan sát hát tranh minh họa, đọc + Câu 2: Hai dòng thơ: “Những câu mẫu. ngôi sao...thức vì chúng con. + GV giúp học sinh hiểu câu mẫu: Câu thể hiện lòng biết ơn thường gồm hai nội dung + Câu 3: Mẹ là niềm hạnh phúc cảm ơn và nhắc tới việc bố mẹ đã làm cho của cuộc đời con. mình. + Câu 4: - Hai học sinh cùng bàn đóng vai bố mẹ và con để thể hiện lòng biết ơn đối với bố mẹ. - HS nhớ lại những việc bố mẹ - Nhận xét, tuyên dương HS. đã làm cho mình và nói câu biết ơn của mình trước nhóm để các bạn góp ý. * Học thuộc lòng bài thơ Chơi trò chơi: Biết 1 từ, đọc cả dòng thơ. Gv chuẩn bị các phiếu viết các từ đầu dòng thơ, HS lên bốc thăm chơi trò chơi. HS bốc thăm và đọc cả dòng thơ có tiếng bắt đầu ghi trong phiếu. - Tuyên dương HS đọc thuộc lòng. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Gọi HS đọc toàn bài.
- - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. + Câu 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động có trong hai bài thơ. b. Có cử chỉ và lời nói lễ phép. - Học sinh đọc lại bài thơ. - Giáo viên phát thẻ từ để học sinh viết mỗi từ tìm được vào một thẻ. (phát bảng phụ cho học sinh viết) - Học sinh trao đổi nhóm, - GV gọi một số đại diện nhóm trả lời. GV thống nhất câu trả lời trong hỏi thêm HS lí do vì sao chọn những phương nhóm, án đó. - GV cùng Hs thống nhất câu trả lời.(ngồi, đưa, quạt, ru, thức, ngủ) - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. + Câu 2: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm + 2 - 3 HS trả lời. được. - Từng học sinh chọn một từ đã tìm được ở - HS lắng ng- HS chia sẻ câu bài tập 1; suy nghĩ đặt câu với từ ngữ đó. của mình. nghe nhận xét của - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. bạn và góp ý của cô. - GV nhận xét chung, tuyên dương nhóm - HS lắng nghe. thực hiện tốt. 3. Vận dụng - HS trả lời. - Hôm nay chúng ta được học bài thơ nào? - Con cảm thấy thế nào khi học xong bài hôm - Bài thơ Mẹ. nay? - HS lắng nghe. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có __________________________________ Toán TIẾT 71 : THỰC HÀNH GẤP, CẮT, GHÉP, XẾP HÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận dạng được các hình đã học. - Nhận biết và thực hiện được việc gấp, cắt, ghép, xếp và tạo hình gắn với việc sử dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân. - Thực hiện được vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước 2. Năng lực chung - Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận - Phát triển khả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn toán và các môn học khác, tạo cơ hội để HS được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn. - Trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản. 3. Phẩm chất
- - Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, Tài liệu dạy học, Bộ đồ dùng Toán 2, một số tranh ảnh như trong SGK. - Tranh ảnh, về đường gấp khúc trong thực tế (hình ảnh cầu thang lên Thác Bạc ở Sapa, đường viền trên tòa lâu đài ), tranh ảnh hoặc vật thật có dạng hình tứ giác trong thực tế (đồ vật có dạng hình chữ nhật, hình vuông, ) 2. Học sinh - SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, bảng nhóm. - Một tờ giấy hình chữ nhật, kéo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động - Yêu cầu học sinh vận động theo nhạc - HS vận động theo nhạc bài hát vũ điệu rửa tay - Giới thiệu bài mới 2. Thực hành, khám phá Bài 1 - GV hướng dẫn HS lần lượt thực hiện từng thao tác gấp, cát theo yêu cầu để nhận được mảnh giấy hình vuông từ tờ giấy hình chữ nhật (ban đầu). Mảnh giấy hình vuông này được sử dụng để thực hiện yêu cầu của bài 2. - HS chú ý lắng nghe, quan sát và thực hiện lần lượt theo các yêu cầu của GV - Sản phẩm: Bài 2 - Đầu tiên, GV hướng dẫn HS thực hiện từng thao tác gấp, cắt theo yêu cầu để nhận được 4 mảnh giấy hình tam giác bằng nhau từ mảnh giấy hình vuông (bài 1). - HS chú ý lắng nghe, thao tác lần lượt thực hiện theo các yêu cầu của GV. - Tiếp theo, GV cùng HS sử dụng 4 mảnh Sản phẩm: giấy hình tam giác vừa cắt để xếp thành hình ở câu a. - Cá nhận HS thực hiện ghép tạo - Sau đó, GV tổ chức cho HS làm việc thành hình.
- theo nhóm xếp thành các hình từ câu b Sản phẩm: đến câu d. - GV theo dõi HS tự hoàn thành sản phẩm, chỉ hướng dẫn, giúp đỡ khi HS gặp vướng mắc nào đó. Nếu có nhiều HS hoàn thành nhiệm vụ sớm, GV ghép hai - HS hoạt động nhóm thực hành HS thành một nhóm, đặt ra thử thách: “Từ xếp, ghép được các sản phẩm: 8 hình tam giác nhỏ (của cả hai bạn), hãy xếp thành những hình từ a đến d". Bài 3 - GV cho HS sử dụng giấy ô li hoặc giấy màu để cắt các hình theo yêu cầu rồi thực hành cắt, ghép hình tạo ra hình vuông. - GV gợi ý cho HS bằng cách quan sát hình ban đầu được vẽ trên lưới vuông. - Mở rộng: GV yêu cầu HS cắt hình ban đầu thành hai phần để ghép thành hình chữ nhật mà không phải hình vuông. Bài 4 - HS nghe và thực hiện các thao tác - GV yêu cầu HS tìm hai hình ở cột bên theo yêu cầu của GV. trái ghép được thành hình ở cột bên phải. - Sản phẩm: - GV gợi ý: HS dựa vào lưới vuông (đếm số ô vuông theo chiều ngang hoặc chiều dọc). Hoặc có thể vẽ hình ở cột bên phải ra vở ô li, tô màu phần bị chiếm bởi một hình chắc chắn có ở cột bên trái (thường là hình to nhất) và quan sát phần chưa được tô màu để xác định hình còn lại. - Kết thúc tiết học, GV cho HS củng cố - HS thực hành hoàn thành sản bài học, đánh giá quá trình hoạt động, phẩm dưới sự hướng dẫn, gợi ý của thực hành của các nhóm và cá nhân các GV. HS. - Kết quả: a) Ghép hình 1 và hình 2 ở cột bên trái ta được hình ở cột bên phải. b) Ghép hình 1 và hình 3 ở cột bên 3. Vận dụng trái ta được hình ở cột bên phải. - Hôm nay, các con đã gấp, cắt, ghép, xếp - HSTL được các hình nào? - Về nhà thực hiện gấp, cắt, ghép, xếp các - Lắng nghe hình đã học * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 14: CÙNG THAM GIA GIAO THÔNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
- - Biết cách xử lý các tình huống đơn giản xảy ra khi bản thân hoặc người thân tham gia giao thông. - Tuyên truyền và hướng dẫn người khác biết chấp hành các quy định về trât tự an toàn giao thông. 2. Năng lực chung - Chấp hành tốt các quy định khi tham gia giao thông - Xử lý được các tình huống đơn giản khi tham gia giao thông 3. Phẩm chất - Tham gia giao thông an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát và vận động theo bài hát “em đi qua ngã tư đường phố” - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS thực hiện. 2. Thực hành - Gọi HS nêu tình huống. - Chia lớp làm 4 nhóm. Cho 2 nhóm đóng vai xử lý 1 tình huống. + Nhóm 1 + 2: em sẽ làm gì, nói gì khi - HS thảo luận theo nhóm. thấy người khác đã uống rượu bia mà vẫn định lái xe? + Nhóm 3 + 4: em sẽ nói và làm gì khi chứng kiến 1 bạn đang chuẩn bị chui qua rào chắn nơi giao nhau với đường sắt khi tàu sắp đến? - HS thảo luận đưa ra cách xử lý lên đóng vai trước lớp. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS đại diện nhóm chia sẻ trước - GV nhận xét, kết luận. lớp. 3. Vận dụng - Tổ chức cho HS làm việc theo cặp đôi viết lời cổ động, vẽ tranh cổ động tuyên truyền thực hiện an toàn giao thông khi đi - HS làm theo cặp, sau đó chia sẻ trên các phương tiện giao thông. trước lớp. - Cho HS trưng bày sản phẩm tại góc học tập. - Gv nhận xét, tuyên dương. Tổng kết - 2-3 HS đọc. - HS đọc và ghi nhớ lời chốt của ông mặt trời - 2-3 HS nêu. - Hs quan sát hình chốt và nói theo hiểu biết của mình về hình ảnh đó. - GV nhận xét, chốt ý *
- - Hôm nay em được biết thêm được điều - HS chia sẻ. gì qua bài học? - Về chia sẻ với người thân về các quy định khi tham gia giao thông. - Tuyên truyền và hướng dẫn người khác biết chấp hành các quy định về trật tự an toàn giao thông. - Nhận xét giờ học? * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________ Thứ ba, ngày 13 tháng 12 năm 2022 Giáo dục thể chất ( Gv chuyên trách dạy) ____________________________ Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA O I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa O cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Ong chăm chỉ tìm hoa làm mật. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa O. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa O. + Chữ hoa O gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - 2-3 HS chia sẻ. hoa A. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS quan sát, lắng nghe. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng - HS luyện viết bảng con. dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.
- - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa O đầu câu. - 3-4 HS đọc. + Cách nối từ O sang n. - HS quan sát, lắng nghe. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa O và - HS thực hiện. câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH CÂY VÚ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa giải thích được nguồn gốc cây vú sữa. - Cảm nhận được tình yêu thương của cha mẹ đối với con. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ về ai, vẽ những gì? Vẽ ở đâu? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Dựa vào câu hỏi gợi ý, đoán nội dung từng tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. - Chuyện gì đã xảy ra với cậu bé? - Cậu bé đã xử sự như thế nào trước sự việc ấy? - Vì sao em đoán như vậy? Thấy cậu bé khóc, cây xanh đã biến đổi như thế nào? - 1-2 HS trả lời. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- - Nhận xét, động viên HS. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia * Hoạt động 2: Nghe kể chuyện. sẻ trước lớp. - YC HS chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh - GV HD: + Bước 1: Nhìn trnah và câu hỏi gợi ý dưới tranh, chọn 1-2 đoạn để tập kể. + Bước 2: HS tập kể chuyện theo cặp/ nhóm. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia - YC HS kể nối tiếp 4 đoạn câu chuyện sẻ với bạn theo cặp. trước lớp. - HS làm việc theo nhóm/ cặp - GV sửa cách diễn đạt cho HS. - HS lắng nghe, nhận xét. -GV nhận xét tuyên dương - 2- 4 HS kể nối tiếp câu chuyện - GV nêu câu hỏi: Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện trên? - Gọi HS chia sẻ trước lớp - HS lắng nghe. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng - HDHS: Theo em, nếu được gặp lại mẹ, cậu bé trong câu chuyện sẽ nói gì? - HS thực hiện. - Xem lại các bức tranh minh họa và câu hỏi dưới mỗi bức tranh, nhớ lại nững hành động suy nghĩ, cảm xúc của cậu bé khi trở về nhà, không thấy mẹ đâu. Cậu - HS chia sẻ. có buồn không? Cậu có ăn năn, hối hận về việc làm của mình không? Cậu dã hiểu tình cảm của mình chưa? Muốn thể hiện suy nghĩ của mình, tình cảm của mình đối với mẹ, cậu sẽ nói thế nào? - HS dự đoán câu nói của cậu nói với mẹ nếu được gặp lại mẹ. - GV nhận xét, khen ngơi động viên HS giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ TOÁN VẼ ĐOẠN THẲNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đo được độ dài của một đoạn thẳng cho trước. - Vẽ được đoạn thẳng với độ dài cho trước. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. - Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản nhằm phát triển năng lực giao tiếp. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. 3. Phẩm chất
- - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, thước - HS: SGK, thước kẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Thi tìm các đồ vật ở trong lớp có hình - HS tham gia chơi dạng của hình tứ giác, đoạn thẳng 2. Khám phá - GV nêu và thực hiện các bước vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước (như SGK) cho HS quan sát. - GV cùng HS lần lượt nêu và thực hiện các bước vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - HS chú ý quan sát, lắng nghe, hình - GV đưa thêm yêu cầu với từng nhóm dung và thực hiện theo yêu cầu. HS, mỗi nhóm vẽ đoạn thẳng có độ dài khác nhau để HS thực hành vẽ. - Sau khi HS đã vẽ xong, GV có thể hỏi thêm: + Nhóm nào được yêu cầu vẽ đoạn thẳng dài nhất? + Nhóm nào được yêu cầu vẽ đoạn thẳng ngắn nhất? - HS suy nghĩ trả lời 3. Thực hành Bài 1: - HS thực hiện hoàn thành bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện vẽ đoạn vào vở. thẳng với độ dài cho trước. - HS giơ tay lên bảng trình bày. - GV mời 2 HS lên bảng thực hiện vẽ đoạn thẳng. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Mở rộng: GV yêu cầu HS vẽ thêm một đoạn thẳng dài hơn hoặc ngắn hơn đoạn thẳng được yêu cầu vẽ và cho biết độ dài của đoạn thẳng được vẽ thêm. - GV cho các HS khác nhận xét, sau đó - HS chú ý lắng nghe và rút kinh GV chữa bài và lưu ý những lỗi HS nghiệm. mắc. Bài 2: - GV yêu cầu HS quan sát các hình - HS quan sát các đoạn thẳng và thực trong SGK và thực hiện đo độ dài của hành dùng thước đo các đoạn thằng. đoạn thẳng cho trước bằng thước có vạch chia xăng – ti – mét. - GV cho HS hoạt động cặp đôi, nói - HS hoạt động cặp đôi, kiểm tra cho nhau nghe đáp án của mình. chéo, thống nhất kết quả.
- - GV mời 1 -2 HS trả lời câu hỏi. Sau - HS giơ tay phát biểu. Các HS khác đó yêu câu một vài HS khác nhận xét nghe và nhận xét. và nêu phần trả lời của mình. Sau khi HS xác định được độ dài của - HS thực hành vẽ các đoạn thẳng các đoạn thẳng đã cho, GV yêu cầu HS vào vở BT. vẽ lại những đoạn thẳng đó vào vở bài tập. - GV chữa bài và lưu ý HS các lỗi sai. - HS nghe, chữa bài và rút kinh Bài 3: nghiệm. - GV yêu cầu HS đo độ dài các đoạn thẳng AB, CD, GH, MN, NP và vẽ lại - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. các đoạn thẳng có độ dài như vậy vào vở. - GV cho HS hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo. - HS thảo luận cặp đôi, thống nhất - GV mời một vài HS trình bày độ dài đáp án. của các đoạn thẳng. - HS giơ tay trình bày kết quả. - GV chữa bài và yêu cầu HS thực hành vẽ vào vở, GV lưu ý HS những - HS chữa bài trước khi vẽ các đoạn lỗi sai khi đo và vẽ độ dài. thẳng vào vở. 4. Vận dụng - Hôm nay chúng ta đã thực hành vẽ gì? - Vẽ đoạn thẳng - Về nhà thi vẽ các đoạn thẳng với độ dài bất kì với anh chị hoặc bố mẹ - Lắng nghe * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ BUỔI CHIỀU Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) _______________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Đọc sách (Cô Hà dạy) _______________________________ Thứ tư, ngày 14 tháng 12 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập về điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc, ba điểm thẳng hàng thông qua hình ảnh trực quan. - Củng cố cách nhận dạng được hình tứ giác thông qua hình ảnh. - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến ba điểm thẳng hàng, tính độ dài đường gấp khúc. 2.Năng lực chung
- - Qua hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh ba điểm thẳng hàng, đường gấp khúc trong thực tế, HS bước đầu hình thành năng lực mô hình hóa toán học. 3. Phẩm chất - Qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà GV đặt ra sẽ giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV vẽ một số điểm, đoạn thẳng lên -HS thực hiện theo yêu cầu. bảng, YC HS gọi tên các điểm, đoạn thẳng đó. - Dẫn dắt, giới thiệu vào bài. 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - YC HS thảo luận nhóm đôi 2’ - HS thảo luận - Mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày. Lớp NX, góp - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên ý. dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Chiếu hình ảnh BT 2. - 2 -3 HS đọc. - Cho cô biết hình vẽ sau gồm mấy - HS quan sát hình ảnh đoạn thẳng, đó là các đoạn thẳng nào? - 5 HS trả lời -GV chiếu câu trả lời trên màn hình - HS nhận xét, góp ý. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên - Lớp quan sát. dương HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Chiếu hình ảnh BT 3. - 2 HS đọc. - YC HS thảo luận nhóm 4 trong 4’, sau đó thống nhất chung. - Làm bài vào bảng nhóm, 1HS đại - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. diện lên trình bày. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên - 3-4 nhóm trình bày dương HS. - Lớp NX, góp ý. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài tập. - Làm thế nào em có thể kể tên các - 2 HS đọc. nhóm ba bạn đứng thẳng hàng trong - HS trả lời. hình vẽ dưới đây? - Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả và cách làm trước lớp. - HS thảo luận, tìm câu trả lời: + Nhóm 1 gồm các bạn đứng thẳng hàng là: Nam, Việt, Mi + Nhóm 2 gồm các bạn đứng thẳng
- - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên hàng là: Rô-bốt, Mi, Mai dương HS. - Lớp NX, góp ý. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài tập, chiếu đề bài và hình ảnh lên màn hình. - 2 -3 HS đọc. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - HS trả lời -Muốn tính độ dài quãng đường mà ốc - HS trả lời sên đã bò ta làm như thế nào? - HS trả lời - YC 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào VBT, - HS làm bài. -GV quan sát, giúp đỡ hs còn gặp khó khăn, chấm bài tại chỗ hs làm bài xong trước. -YC HS làm bài trên bảng chia sẻ bài làm của mình - HS chia sẻ. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. - NX bài làm của bạn. 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: TRÒ CHƠI CỦA BỐ (Tiết 1,2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc lời thoại của các nhân vật (bố và Hường) trong bài Trò chơi của bố. - Hiểu nội dung bài đọc: Thông qua trò chơi "ăn cỗ" mà bố và Hường chơi cùng nhau, bài đọc nói lên tình cảm giữa những người thân trong gia đình dành cho nhau, cách bố dạy Hường những điều cần biết trong nói năng và cư xử với người lớn tuổi. 2. Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình, từ chỉ tính cách. 3. Phẩm chất - Biết nói năng và có cử chỉ lễ phép đối với bố mẹ và người lớn tuổi; biết trân trọng tình cảm gia đình, thêm yêu bố mẹ và có hành động đơn giản thế hiện tình cảm với bố mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - HS đọc một đoạn thơ trong bài học trước - HS thực hiện. (Mẹ) và nói về một số điều thú vị mà HS
- học được từ bài thơ này. - GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: Em thích chơi trò chơi gì cùng bố mẹ? - Một số HS trả lời câu hỏi. Các - GV giới thiệu bài đọc: Cùng tìm hiểu bài HS khác bổ sung. Trò chơi của bố để xem Hường và bố thường chơi trò gì cùng nhau. (Hãy chú ý - HS lắng nghe. xem trong khi chơi, bố đã dạy Hường điều gì.) 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV hướng dẫn cả lớp: + GV giới thiệu: Bài đọc nói về một trò chơi mà hai bố con Hường thường chơi cùng nhau, đó là trò "ăn cỗ". - HS lắng nghe. + GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý phân biệt giọng của nhân vật bố và giọng của - HS đọc thầm bài trong khi nghe nhân vật Hường: giọng của người dẫn GV đọc mẫu. chuyện. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. + GV chia bài đọc ra làm 3 đoạn: Đoạn 1: từ đấu đến đủ rồi; Đoạn 2: tiếp đến Đây, mời bác; - HS chia đoạn. Đoạn 3: phần còn lại. + GV gọi 3 HS đọc nối tiếp để làm mẫu. (Nếu lớp đọc tốt, có thế cho HS đọc phân vai: một HS đọc lời người dẫn chuyện, một - HS đọc nối tiếp đoạn. HS đọc lời của bố và một HS đọc lời của Hường). + GV giải nghĩa từ khó. Ngoài từ xơi đã được chú thích trong sách, GV có thể giải thích thêm từ bát (từ dùng của miền Bắc): - HS giải nghĩa từ khó. chén để ăn cơm (miền Nam). - Luyện đọc theo nhóm 3: HS đọc nối tiếp bài (theo mẫu). - Đọc cá nhân: - HS thực hiện theo nhóm ba. + Từng em tự luyện đọc toàn bộ bài đọc. + GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - HS lần lượt đọc. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài và trả lời các câu hỏi. - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một - HS làm việc nhóm (có thể đọc to số nhóm trình bày câu trả lời của mình. từng câu hỏi), cùng nhau trao đối Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. và tim câu trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời: + Câu 1: Hai bố con Hường chơi trò chơi
- gì cùng nhau? + Câu 2: Khi chơi, hai bố con xưng hô với - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: nhau như thế nào? + Câu 1: Hai bố con chơi trò chơi + Câu 3: Nhìn hai tay Hường đón bát cơm, ăn cỗ cùng nhau. mẹ nhớ tới điều gì? + Câu 2: Khi chơi, hai bố con + Câu 4: Khi chơi cùng bố, Hường đã được xưng hô là "bác" và "tôi". bố dạy nết ngoan nào? + Câu 3: Nhìn tay Hường đón bát - GV cho HS thảo luận nhóm: cơm, mẹ lại nhớ đến lúc hai bố + Đọc các phương án trắc nghiệm. con chơi với nhau. + Trao đối, tìm câu trả lời. + Câu 4: + Đại diện nhóm phát biểu trước lớp. - GV chốt đáp án. - HS thảo luận nhóm. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng - Đại diện các nhóm nêu câu trả của nhân vật. lời. - Gọi HS đọc toàn bài. b. Có cử chỉ và lời nói lễ phép. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. + Câu 1: Tìm câu nói thể hiện thái độ lịch - HS lắng nghe. sự. - GV cho HS đọc các phương án, thảo luận + 2 - 3 HS đọc. nhóm, tìm câu trả lời. - HS lắng nghe. - GV gọi một số HS trả lời. GV hỏi thêm HS lí do vì sao chọn những phương án đó. - GV chốt đáp án. +Những câu nói thể hiện thái độ lịch sự là: a. Cho tôi xin bát miến. - HS đọc, thảo luận nhóm. b. Dạ, xin bác bát miến ạ. + Vì hai câu này chứa các từ thể hiện sự - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do lịch sự: đạ, xin, ạ. vì sao lại chọn ý đó. - GV có thể hỏi thêm câu nào có tính lịch - HS lắng nghe. sự cao nhất? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời: Câu b. + Câu 2: Cùng bạn đóng vai nói và đáp lời - HS hoạt động nhóm đôi, thực yêu cấu, để nghị. hiện đóng vai và luyện nói theo - GV cho HS đọc câu mẫu, thảo luận yêu cầu. nhóm đôi. Từng thành viên của nhóm sẽ lần lượt đóng vai nói và đáp lời để nghị, sau đó đóng vai. - 1 nhóm lên làm mẫu. - GV cho một cặp đôi làm mẫu. + VD: Bạn mở giúp tớ cái cửa số! - Các cặp đôi luyện tập. Ừ, đợi tớ một chút nhé - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi đại diện một số cặp đôi thực hành - Đại diện các nhóm lên bảng. trước lớp. - GV nhận xét chung, tuyên dương nhóm - HS lắng nghe. thực hiện tốt.
- 3. Vận dụng - HS trả lời. - Hôm nay em học bài gì? - HS lắng nghe. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Giáo dục kĩ năng sống (Cô Hương dạy) _________________________________ Thứ năm, ngày 15 tháng 12 năm 2022 Âm nhạc ( Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Tiếng Việt VIẾT: NGHE VIẾT: TRÒ CHƠI CỦA BỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động Gv cho hs vận động bài hát. HS vận động theo bài hát Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới - HS lắng nghe. Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS chia sẻ. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? -HS lắng nghe + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - GV lưu ý vị trí đặt dấu chấm, dấu - HS luyện viết bảng con. phẩy - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS nghe viết vào vở ô li. vào bảng con. - HS đổi chéo theo cặp. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. -HS quan sát Hoạt động 2: Viết địa chỉ nhà em - GV cho HS quan sát: Số nhà 25, đường Sông Thao, thị trấn Cổ Phúc, -1-2 HS trả lời
- huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái - GV hỏi: những từ nào viết hoa? -HS lắng nghe - GV nói: + Cần viết hoa tên riêng của thôn / xóm, xã / phường, quận/huyện, tỉnh/thành phố, nơi em ở. + Chú ý viết dấu phẩy phân tách từng -HS viết đơn vị. -HS đổi chéo theo cặp - GV yêu cầu HS viết địa chỉ nhà mình - YC đổi vở và nhận xét - GV chữa bài, nx Hoạt động 3: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC ý b - 1-2 HS đọc. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi - GV chữa bài, nhận xét. chéo kiểm tra. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt MRVT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. DẤU CHẤM DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình, từ chỉ tính cách. - Biết sử dụng dấu câu (dấu chấm, chấm than và dấu chấm hỏi). 2. Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ tình cảm, chỉ tính cách. 3. Phẩm chất - Rèn kĩ năng sử dụng dấu câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động Gv cho hs vận động bài hát. HS vận động theo Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình. Từ chỉ - 1-2 HS đọc. tính cách - 1-2 HS trả lời. Bài 1: - HS thảo luận nhóm đôi - GV gọi HS đọc YC bài. - 3-4 HS nêu: các từ ngữ: chăm - Bài yêu cầu làm gì? sóc, yêu thương, quan tâm, kính -HS thảo luận nhóm trọng.
- - YC HS trình bày kết quả: - HS lắng nghe -GV giải thích thêm về từ không được chọn: chăm chỉ thể hiện tính cách của bản thân), vui chơi (chỉ hoạt động) - HS thực hiện làm bài cá nhân. - YC HS làm bài vào VBT - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 1- 2 HS đọc -Gọi HS đọc YC - 1 HS trả lời - Bài yc làm gì? - HS thảo luận nhóm 4 - YC HS thảo luận nhóm - HS làm bài cá nhân - YC HS làm bài vào VBT - 1-2 HS đọc bài làm - GV gọi HS chữa bài và nhận xét - Nhận xét, tuyên dương HS * Hoạt động 2: Dấu chấm, dấu chấm hỏi và dấu chấm than. Bài 3: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS trả lời. - Bài YC làm gì? - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc câu có chỗ trống đầu tiên cần điền - HS chia sẻ câu trả lời. - GV hỏi: + Câu này người bố nói ra để làm gì? + Cần dùng dấu câu gì - HS làm bài. - GV yc HS làm bài vào vở - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 15: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về chủ đề cộng đồng địa phương. - Chia sẻ thông tin với bạn về cách mua bán, lựa chọn hàng hóa phù hợp về giá cả và chất lượng. 2. Năng lực chung - Thực hiện được quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông và tuyên truyền để những người xung quanh cùng thực hiện. 3. Phẩm chất - Biết tham gia giao thông đúng luật, tuyên truyền mọi người thực hiện tốt ATGT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- - HS: + Một số tranh ảnh về hoạt động mua bán và hoạt động giao thông. + Bút vẽ, giấy màu, hồ dán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS giải câu đố có nội - HS trả lời câu đố. dung liên quan đến chủ đề - Gv nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt HS vào tiết học mới. - HS ghi tên bài vào vở. 2. Dạy bài mới: Hoạt động thực hành *Hoạt động 1: Trò chơi: “Ai nhanh, ai - 4HS tạo thành 1 nhóm. đúng”. - GV phát cho các nhóm sơ đồ mua bán - Nhóm trưởng điều khiển các bạn hàng hóa. trong nhóm hoạt động. - GV hướng dẫn các nhóm thảo luận, - Đại diện nhóm lên thuyết minh sản hoàn thành sơ đồ và dán lên bảng. phẩm của nhóm mình. HS nhận xét, - Yêu cầu các nhóm thuyết minh sản bổ sung và đưa ra câu hỏi với nhóm phẩm của nhóm mình. Nhóm nào hoàn trình bày. thành trước và đúng sẽ là nhóm thắng - HS lắng nghe. cuộc. - GV tổng hợp và hoàn thiện sơ đồ, nhấn mạnh vai trò của hàng hóa đối với cuộc sống của con người. - Nhận xét, khen ngợi các nhóm tích cực. * Hoạt động 2: Đi chợ - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 2 thực hiện yêu cầu của bài. - HS thảo luận. + Thảo luận và ghi ra giấy tên các hàng + Các thực phẩm thiết yếu cần mua. hóa cần mua. + Giai thích lí do + Giải thích lí do tại sao lại lựa chọn những hàng hóa đó. - HS đại diện các nhóm chia sẻ. - GV gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả + Một số thực phẩm thiết yếu hàng thảo luận; các nhóm hác lắng nghe và bổ ngày cần mua: gạo, cá, thịt, sữa, rau sung. củ quả, dưa hấu, nước. - GV chốt, bổ sung một số hàng hóa cần + Lí do: vì đây là các thực phẩm thiết. cung cấp chất dinh dưỡng không thể thiếu cho cơ thể và nước. + Cần lựa chọn những hàng hóa tươi -GV hỏi: sống, không có dấu hiệu bị hư hỏng + Khi lựa chọn những hàng hóa đó em và còn hạn sử dụng. cần lưu ý điều gì? + Chúng ta cần sử dụng hợp lí, tiết kiệm với nhu cầu của bản thân và + Em cần sử dụng hàng hóa như thế nào? gia đình. + Tại sao phải sử dụng hàng hóa hợp lí, + Vì tránh lãng phí, ảnh hưởng đến tiết kiệm? môi trường, nếu thừa và dùng lại sẽ mất đi chất dinh dưỡng và ảnh hưởng đến sức khỏe. Hàng hóa

