Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 14 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 14 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_14_nam_hoc_2024.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 14 - Năm học 2024-2025
- TUẦN 14 Thứ hai, ngày 9 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. NGHE CÁC CHÚ CẢNH SÁT PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY HƯỚNG DẪN CÁCH THOÁT HIỂM KHI XẢY RA HOA HOẠN. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Hs biết được cách phòng cháy khi ở nhà và cách thoát hiểm khi xảy ra hỏa hoạn. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Tự phục vụ bằng cách chủ động ứng phó với một số tình huống bất ngờ trong cuộc sống. * HSKT: Biết tham gia học cùng bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: việc làm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động - Gv cho Hs hát và vận động bài hát: Chú voi con. - Hs hát và vận động bài hát. - Gv nhận xét và giới thiệu tiết học - Hs lắng nghe 2. Sinh hoạt dưới cờ: Nghe các chú cảnh sát phòng cháy chữa cháy hướng dẫn cách thoát hiểm khi xảy ra hỏa hoạn. (15 - 16’) - GV cho HS nghe các chú cảnh sát phòng cháy chữa cháy hướng dẫn cách thoát hiểm khi xảy ra hỏa hoạn. - Hỏa hoạn gây thiệt hại như thế nào? - HS nghe các chú cảnh sát phòng - Khi gặp đám cháy chúng ta gọi điện thoại cháy chữa cháy hướng dẫn cách cho ai? Gọi số mấy? hoặc sẽ báo cho ai? thoát hiểm khi xảy ra hỏa hoạn. - Khi chúng ta trong đám cháy, chúng ta sẽ -HS trả lời làm gì để thoát khỏi đám cháy? 3. Vận dụng - HS thực hiện yêu cầu.
- - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Lắng nghe - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) ___________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: SỰ TÍCH HOA TỈ MUỘI (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tình cảm chị em thắm thiết của Nết và Na. Từ đó hiểu được hoa tỉ muội là loài hoa mọc thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ, như chị luôn che chở cho em. * HSKT: Luyện đọc âm m, n, g 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thương anh, chị, em và người thân trong gia đình; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Nói về những việc anh, chị thường làm - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. cho em. - 2-3 HS chia sẻ. + Em cảm thấy thế nào trước những việc anh, chị làm cho mình? - Nhận xét, thống nhất câu trả lời. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng chậm rãi, tình cảm - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến ôm nhau ngủ. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 2: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: sườn núi, ôm choàng, dân làng, rúc rích,... - 2-3 HS luyện đọc.
- - Luyện đọc câu dài: Ngày xưa,/có hai chị em Nết và Na/ mồ côi cha mẹ,/ sống trong ngôi nhà nhỏ/ bên sườn núi.// - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo cặp, nhóm. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr 110. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS thực hiện theo nhóm bốn . hoàn thiện vào VBTTV/tr 56. - HS lần lượt đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: trả lời đầy đủ câu. + C1: Chị Nết cái gì cũng nhường em; Đêm đông, Nết ôm em cho em đỡ rét; Na ôm choàng lấy chị, cười rúc rích; Nết ôm em thật chặt, thầm thì; hai chị em ôm nhau ngủ,.... + C2: Nước lũ dâng cao, chị Nết đưa Na đến nơi an toàn bằng cách cõng em chạy theo dân làng. + C3: Điều kì lạ xảy ra khi Nết cõng em chạy lũ: Bàn chân Nết đang rớm máu, bỗng lành hẳn, nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa đỏ thắm. + C4: Vì có bông hoa lớn che chở nụ hoa bé nhỏ như Nết che chở cho em - Nhận xét, tuyên dương HS. Na,.... * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr110. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.56, 57. - 2-3 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. -HĐ nhóm. Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.110. - HDHS xem lại toàn bài, HĐ nhóm tìm ra những việc chị Nết đã làm để chăm sóc, thể - 1-2 HS đọc. hiện tình yêu thương với em Na. -Viết 1 câu nói về việc chị Nết làm cho em Na vào VBT tr57. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ. - Gọi HS đọc câu của mình. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3.Vận dụng trải nghiệm
- - Hôm nay em học bài gì? - Hs chia sẻ - Em đã làm những gì để thể hiện tình yêu thương với anh, chị hoặc em? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) .................................................................................................................................... ............................................................................................................................. _____________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số hoặc cho số có một chữ số; ôn tập về thực hiện tính toán trường hợp có hai dấu phép tính; vận dụng vào giải các bài toán thực tế và tổ chức trò chơi. - HSKT: Đọc lại các số trong phạm vi 10 2. Năng lực chung - Hình thành và phát triển các năng lực: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, sử dụng phương tiện và công cụ học toán, tính toán. 3. Phẩm chất - Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC vÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, ti vi để chiếu nội dung bài; bảng nhóm. Các tấm thẻ để chơi trò chơi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho HS chơi TC “Ai nhanh hơn” - Tham gia trò chơi. GV đưa ra 2 phép tính trừ (có nhớ) các số có hai chữ số, YC HS thi tính nhanh kết quả của 2 phép tính đó. HS nào tính nhanh, chính xác là người chiến thắng. - Dẫn dắt, giới thiệu vào bài. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - YC HS làm bài vào vở - HS làm bài. - Mời 2 HS lên bảng làm. - 2HS lên bảng làm bài và nói lại - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên cách cách tính. dương HS. - Kiểm tra bài của bạn và nêu ý kiến - YC HS đổi vở kiểm tra chéo bài của đánh giá. nhau. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Chiếu hình ảnh BT2. - Cần tính tổng của những số nào? - HS trả lời. - Cần thực hiện phép tính nào? - HS trả lời. - YC HS làm bài vào vở.
- - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên nhóm. dương HS. - Gắn bài làm lên bảng, chia sẻ về Bài 3: cách làm của mình. - Gọi HS đọc bài toán. - HDHS phân tích bài toán. - 2 HS đọc. - YC HS giải bài toán vào vở. - Làm bài vào vở, 1HS làm bài trên - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. bảng. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - Lớp NX, góp ý. Bài 4:Gọi HS đọc YC bài tập. - Để tìm được số ở ô có dấu “?”, cần làm - 2 HS đọc. như thế nào? - HS trả lời. - YC HS thảo luận nhóm theo bàn để tìm câu TL. - HS thảo luận, tìm câu trả lời. - Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả và cách làm trước lớp. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài tập. - YC HS làm việc theo nhóm bàn: Dùng - 2 -3 HS đọc. các thẻ ghi số 3, 3, 8 để ghép thành các số - HS thực hiện ghép số và trả lời câu có hai chữ số và trả lời các câu hỏi của hỏi theo nhóm bàn. bài. - Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả và cách làm trước lớp. - HS chia sẻ. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. 3. Trò chơi “Cặp tấm thẻ anh em” - Nêu tên trò chơi. - HD cách chơi. - Cho HS chơi thử. - Tổ chức cho HS chơi theo nhóm, mỗi - Nghe HD cách chơi. nhóm 10 người. - Quan sát, cổ vũ, động viên học sinh. - Các nhóm chơi trò chơi. 4. Vận dụng - GV đưa ra bài toán: Có 42 nhãn vở, bạn Hoa đã dùng 16 nhãn vở. Hỏi bạn Hoa - Hs chia sẻ còn lại bao nhiêu nhãn vở? - HS lắng nghe - HS giải miệng bài toán - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) .................................................................................................................................... ............................................................................................................................. _______________________________ Buổi chiều Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA N
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa N cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Nói lời hay, làm việc tốt. - HSKT: Tô chữ n 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa N. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS nghe bài hát: “Chữ đẹp mà nết càng ngoan”. H: Bài hát vừa rồi nói đến ai? (Bạn nhỏ) - HS hát và vận động bài hát. H: Chúng ta thấy bạn nhỏ trong bài hát vừa rồi như thế nào? (Chữ đẹp và ngoan). - 2-3 HS chia sẻ. H: Các em có muốn viết chữ đẹp không? (Có ạ!) GV: Để giúp các em viết được chữ đúng và đẹp. Giờ tập viết hôm nay, cô sẽ hướng dẫn cho chúng ta cách viết chữ hoa N và câu ứng dụng của nó. 2. Khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa N. - HS quan sát, lắng nghe. + Chữ hoa N gồm mấy nét? - Hs chia sẻ - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa N. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa - HS luyện viết bảng con. nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho - 3-4 HS đọc. HS: - HS quan sát, lắng nghe. + Viết chữ hoa N đầu câu. + Cách nối từ N sang o. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - HS thực hiện.
- - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa N và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS viết bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Hs chia sẻ, lắng nghe - Tìm và luyện viết từ chứa chữ hoa N. (Đà Nẵng, Nam Đàn, Nghi Xuân .) - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) .................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ______________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN HAI ANH EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về cảnh hai anh em trên cánh đồng lúa. - Biết được anh em luôn đùm bọc, yêu thương giúp đỡ nhau. - Lống ghép GD địa phương: Hs biết sử dụng từ ngữ xưng hô trong gia đình. * HSKT: Biết lắng nghe kể chuyện 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Mọi người đang làm gì? - Theo em, các tranh muốn nói tới sự việc gì? - GV kể lại toàn bộ câu chuyện. -GV kể lại từng đoạn và đặt câu hỏi với HS. - HS lắng nghe.
- - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thảo luận theo cặp, sau đó - Nhận xét, động viên HS. chia sẻ trước lớp. Hoạt động 2: Chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh. - YC HS nhớ lại câu chuyện cô kể và dựa vào tranh minh họa cùng phần gợi ý phía dưới chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách sẻ với bạn theo cặp. diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe, nhận xét. 3. Vận dụng - GD địa phương: Em nêu các từ ngữ dùng để xưng hô các thành viên trong gia - Hs giới thiệu đình? - Gv cho Hs quan sát tranh đóng vai bạn - Hs đóng vai theo các tình huống. nhỏ theo các tình huống - GV nhắc lại những sự việc cảm - HS thực hiện. độngtrong câu chuyện để có thể kể cho mọi người cùng nghe. - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) .................................................................................................................................... ............................................................................................................................. _________________________________ Thứ ba, ngày 10 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: EM MANG VỀ YÊU THƯƠNG (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Hiểu tình cản yêu thyowng của bạn nhỏ dành cho em bé. - GDQCN: Liên hệ: quyền được thương yêu, trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc. * HSKT: Đọc và tô chữ m 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ quan hệ họ hàng, từ chỉ đặc điểm, đặt câu nêu đặc điểm. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thương, ý thức quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Khởi động - Gọi HS đọc bài Sự tích hoa tỉ muội và - 3 HS đọc nối tiếp. nêu tình cảm chị dàng cho em. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Em nhìn thấy gì trong bức tranh? Cảnh - 2-3 HS chia sẻ. vẽ ở đâu? Bạn nhỏ đang làm gì trong tranh? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Cả lớp đọc thầm. - GV đọc mẫu: giọng thể hiện được sự băn khoăn, ngây thơ của nhân vật. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lẫm chẫm, cuộn tròn, giọt nước, ... - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối - HS luyện đọc theo nhóm bốn. tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: sgk/tr.112. + C1: Bạn nhỏ đã hỏi mẹ em bé từ - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời đâu đến. hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.57. + C2: Bạn nhỏ tả em của mình: Nụ - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cười như tia nắng, bàn tay như nụ cách trả lời đầy đủ câu. hoa, bước chân đi lẫm chẫm, tiếng cười vang sân nhà. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. + C3: Đáp án: a,b,c,e - Nhận xét, tuyên dương HS. + C4: Đáp án b * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS thực hiện. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc thể hiện sự băn khoăn của bạn nhỏ. - Nhận xét, khen ngợi. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản lớp. đọc. Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.112. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 3 trong VBTTV/tr.58. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS đọc. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.113. - HS nêu nối tiếp. - HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng trải nghiệm - HS đọc. - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu. - HS thực hiện.
- - Em thấy em bé trong bài đọc có dễ thương không? Em đã làm gì để yêu quý em của mình? QCN: Liên hệ: quyền được thương yêu, - HS lắng nghe. trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) .................................................................................................................................... ............................................................................................................................. _________________________________ Toán ĐIỂM, ĐOẠN THẲNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được điểm, đoạn thẳng thông qua hình ảnh trực quan. - Đọc tên điểm, đoạn thẳng cho trước. - Nhận dạng điểm, đoạn thẳng trong thực tế. - Đo độ dài đoạn thẳng cho trước. * HSKT: Luyện tô số 3 2. Năng lực chung - Phát triển các năng lực: Giao tiếp toán học, Sử dụng phương tiện và công cụ học toán, Giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất - Phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: + Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. + Sợi dây, thước thẳng. - HS: Thước thẳng có chia vạch cm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Đưa ra sợi dây, mời 2 HS lên cầm 2 đầu - Quan sát sợi dây và kéo căng. - Đưa ra thước thằng - Cho HS quan sát, dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá - GV cho HS mở sgk/tr.98: - YC HS quan sát tranh, dựa vào nội dung - HS thảo luận nhóm theo bàn, trả lời bóng nói của Mai, thảo luận nhóm theo bàn câu hỏi. để trả lời các câu hói sau: + Trên bảng có những gì? + Đầu mỗi chiếc đinh là gì? Dây treo cờ là gì? - Mời một số HS nêu câu trả lời của mình. - Chỉ vào hình và chốt: Đầu mỗi chiếc đinh - 2 HS trả lời. là 1 điểm, dây treo cờ là một đoạn thẳng. - Lớp NX
- - Vẽ các điểm A, B, C lên bảng, HD HS cách ghi tên điểm, các đọc tên điểm. - Nối điểm B với điểm C. - YC HS dựa vào lời của Rô-bốt và cho - HS đọc tên các điểm. biết ta được gì? - Chốt kiến thức: Nối điểm B với điểm C ta được đoạn thẳng BC. - Chỉ vào hình, YC HS đọc tên đoạn thẳng. - 2 -3 HS trả lời - YC 2 HS lên kéo căng sợi dây: - 1-2 HS trả lời. + Mỗi đầu sợi dây là gì? + Sợi dây là gì? - YC HS hoạt động nhóm 4 tìm các ví dụ - HS đọc tên hình. về điểm, đoạn thẳng. - Mời đại diện một số nhóm trình bày trước - HS trả lời lớp. - NX, tuyên dương HS. 3. Thực hành, luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc YC bài. - Làm việc theo nhóm, tìm ngay - YC HS hoạt động nhóm đôi: Từng HS kể trong lớp học các ví dụ về điểm, cho bạn theo YC của bài, đồng thời góp ý đoạn thẳng. sửa cho nhau. - 2 -3 nhóm trình bày, lớp NX. - Mời đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Làm tương tự bài 1. Bài 3: - 2 HS đọc - Gọi HS đọc YC bài. - Các nhóm làm việc - YC HS quan sát mẫu và HD: + Để đo độ dài đoạn thẳng AB, ta đặt thước như thế nào? - 2 nhóm trình bày. Lớp NX, góp ý. + Điểm A trùng vạch số nào? Điểm B trùng vạch số nào? + Đoạn thẳng AB dài mấy cm? + YC HS đo và ghi độ dài các đoạn thẳng trong vở. - 2 HS đọc. - YC HS đổi vở, kiểm tra chéo bài làm của - Quan sát, trả lời câu hỏi. nhau. - Mời HS nêu kết quả trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về điểm, đoạn thẳng trong lớp, - Thực hành đo độ dài các đoạn ở nhà, ... thẳng. - Nhận xét giờ học. - Kiểm tra và góp ý cho nhau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) .................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ________________________________
- Đạo đức BẢO QUẢN ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số biểu hiện của việc biết bảo quản đồ dùng cá nhân. - Nêu được vì sao phải bảo quản đồ dùng cá nhân. - Thực hiện được việc bảo quản đồ dùng cá nhân. * HSKT: Biết giữ gìn đồ dùng cá nhân của mình. 2. Năng lực chung - Nhắc nhở bạn bè, người thân bảo quản đồ dùng cá nhân - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Những câu chuyện, tình huống về việc giữ gìn bảo quản đồ dùng cá nhân. - Bộ tranh về đức tính trung thực theo Thông tư 43/2020/TT-BGDĐT; - Máy tính,ti vi, bài giảng powerpoint,...(nếu có). - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh - Hs tham gia trò chơi hơn?” - GV HD cách chơi: Chia lớp thành 2 đội thảo luận trong 3p viết ra BN những đồ dùng cá nhân. Trong 3p đội nào ghi được nhiều tên đồ dùng nhất đội đó thắng - GV khen ngợi HS và kết luận. 2. Khám phá Hoạt động 1. Tìm hiểu biểu hiện của việc biết bảo quản đồ dùng cá nhân. - GV treo tranh/chiếu hình / cho HS quan sát - Hs quan sát tranh. tranh /34 để HS quan sát, mời HS kể nội dung các bức tranh và cho biết: + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Các bạn bảo quản sách vở như thế nào? + Các bạn bảo quản đồ chơi như thế nào? - Hs thảo luận nhóm về nội dung các tranh. + Các bạn bảo quản giấy dép như thế nào? - GV mời các nhóm lên trình bày theo thứ tự từng tranh. - Các nhóm lên trình bày theo thứ - GV khen ngợi HS và nhắc lại nội dung các tự từng tranh. bức tranh.
- + HS và nhắc lại nội dung các bức tranh - GV mời HS chia sẻ: Theo em, ngoài những - Hs chia sẻ cách bạn trong tranh đã làm đề bảo quản đồ dùng cá nhân theo em, em còn cách nào khác không, hãy chia sẽ trước lớp? - GV khen ngợi các ý kiến của HS và kết luận: + Cách sử dụng và bảo quản đồ dùng học tập: * Nên: Sắp xếp theo từng loại, từng ngăn theo - Hs lắng nghe từng vị trí và để đúng nơi, đúng chổ sau mỗi lần sử dụng và cần lau chùi, giặt sạch sẽ đồ dùng cá nhân để tránh nhầm lẫn và dễ tìm khi cần. *Không nên: Vứt bừa bãi, bỏ lộn xộn, để bẩn. Sách vở không được vẽ bẩn, tẩy xóa xé vở tùy tiện Chúng ta nên học tập những việc làm của các bạn. + Cách bảo quản mũ nón, giày dép *Nên: Treo mũ, nón, giày, dép ngay ngắn, đúng nới quy định, vệ sinh thường xuyên *Không nên: Để mũ, nón, giày, dép không đúng nơi quy định, bụi không vệ sinh thường xuyên + Cách bảo quản đồ chơi: *Nên: Xếp đồ chơi ngay ngắn, phân chia theo từng loại, giữ gìn sạch sẽ *Không nên: Để đồ chơi bừa bãi, không vệ sinh + Cách bảo quản quần áo: *Nên: Giữ gìn quần áo sạch sẽ, sắp xếp ngay thẳng treo đúng nơi quy định *Không nên: Để quần áo nhàu nát, không gấp xếp Hoạt động 2. Tìm hiểu ý nghĩa của việc bảo quản đồ dùng cá nhân. - GV cho HS quan sát tranh và tự đọc tình - Hs quan sát tranh, thảo luận huống /sgk 34. đóng vai. - Gv nêu câu hỏi. - GV cho HS quan sát tranh, mời hai HS đã được chuẩn bị trước (đóng vai minh hoạ nội dung tranh). GV hoặc một HS là người dẫn chuyện.
- - GV mời HS cả lớp chia sẻ: + Vì sao bút Linh luôn bền, đẹp? + Vì sao đồ dùng của Mai hay bị hỏng? - Hs chia sẻ. + Nếu là em thì em sẽ làm như thế nào? - GV khen ngợi, tổng kết ý kiến của HS và kết luận. Kết luận: Biết bảo quản đồ dùng cá nhân, giúp đồ dùng luôn sạch đẹp, bền sử dụng lâu - Hs lắng nghe dài; tiết kiệm tiền, công sức của bố mẹ, người thân. Rèn luyện tính ngăn nắp, gọn gàng và ý thức trách nhiệm trong việc bảo quản và sử dụng đồ dùng cá nhân 3.Vận dụng: - GV nhận xét, đánh giá, khen nhóm thực hiện tốt nhiệm vụ. ? Để đồ dùng luôn bền và sạch đẹp thì chúng ta cần làm gì? - Hs chia sẻ - Dặn dò HS vận dụng bài học vào cuộc sống hằng ngày. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) .................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ________________________________ Buổi chiều Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực dặc thù - Củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số. - Vận dụng vào giải toán vào thực tế. * HSKT: Luyện đếm các số từ 1 đến 10. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác. 3. Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận khi trình bày bài. - Hứng thú môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động của HS 1. Khởi động
- - GV cho HS hát và vận động bài hát: Em - HS hát tập thể và vận động bài yêu trường em. hát. - Gv giới thiệu bài. 2. Luyện tập Bài 1: Tính 48 87 72 38 21 - - - - - - 1 -2 HS đọc. 15 69 64 19 15 - Bài tập yêu cầu: tính _____ ______ ______ ______ - HS làm bài vào vở. - HS nêu kết quả. - YC HS đọc đề - Bài tập yêu cầu gì? - Gv gọi Hs nêu kết quả. Bài 2: Điền dấu -, + - Hs đọc, xác định yêu cầu. 13 8 = 5 14 5 = 19 - Hs làm bài vào bảng con 13 5 = 18 14 6 = 8 - YC HS đọc đề - Gv cho Hs làm bài vào bảng con chữa bài - GV cùng học sinh chữa bài trên bảng lớp. Bài 3: Đặt tính rồi tính. - 1 -2 HS đọc. 51 – 25 82 – 17 71 - 35 42 - 24 - Bài tập gồm 2 yêu cầu: Đặt tính - YC HS đọc đề rồi tính. - Bài tập gồm mấy yêu cầu ? - HS làm bài vào vở. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - HS theo dõi và nhận xét bài làm + 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách thực các bạn. hiện phép tính. - Viết số thẳng cột - GV gọi HS nhận xét, chữa bài + Khi đặt tính trừ theo cột dọc chú ý điều - Thực hiện từ trái sang phải. gì? + Khi thực hiện phép tính trừ ta thực hiện như thế nào? Bài 4. Giải bài toán theo tóm tắt sau: Có: 43 xe đạp Bán: 24 xe đạp - Hs đọc yêu cầu. Còn: .xe đạp? - Học sinh nhận dạng bài toán, dựa vào tóm - Hs chia sẻ tắt đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở; 1 HS giải vào Hỏi: Bài toán cho biết cái gì? Bài toán yêu bảng phụ cầu tìm cái gì? Bài giải - HS giải bài toán vào vở Số xe đạp còn lại là - GV chấm bài cho học sinh làm xong. 43 - 24 = 19 ( xe đạp ) - GV treo bảng phụ cùng học sinh chữa bài. Đáp số: 19 xe đạp * Dành cho Hs năng khiếu Bài 5: Ngăn trên của một giá sách có 43 - Hs đọc yêu cầu quyển sách, ngăn trên có nhiều hơn ngăn dưới 15 quyển sách.Hỏi: a. Ngăn dưới có bao nhiêu quyển sách?
- b. Cả hai ngăn có bao nhiêu quyển sách. - Hs làm bài vào vở. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Hs làm bảng chữa bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - GV hướng dẫn HS làm bài. - HS lắng nghe. - YC HS làm bài cá nhân vào vở ô li. - HS chia sẻ - GV chữa bài, nhận xét, khen ngợi HS 3. Vận dụng trải nghiệm - HS lắng nghe. - Gv nhắc Hs về đọc thuộc bảng cộng (trừ) trong phạm vi 20. - Gv nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) .................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC: SỰ TÍCH HOA TỈ MUỘI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1 Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tình cảm chị em thắm thiết của Nết và Na. Từ đó hiểu được hoa tỉ muội là loài hoa mọc thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ, như chị luôn che chở cho em. * HSKT: Luyện đọc chữ cái a,b,c,d,e,g 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thương anh, chị, em và người thân trong gia đình; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho Hs vận động bài hát: Gia đình. - Hs vận động bài hát. - Qua lời bài hát gửi tới chúng ta điều gì? - Ca ngợi tình cảm thắm thiết mọi - Em cảm thấy thế nào trước những việc người trong gia đình. anh, chị làm cho mình,... - GV giới thiệu bài: Bài đọc ca ngợi tình chị em thắm thiết của Nết và Na. Tình cảm đó đã là lí do xuất hiện loài hoa tỉ muội, cô mời các em đi vào bài học hôm nay.
- 2. Luyện đọc - Cả lớp đọc thầm. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - HS đọc nối tiếp đoạn. - GV đọc mẫu: giọng chậm rãi, tình cảm - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - 2-3 nhóm thi đọc. luyện đọc đoạn theo cặp, nhóm. - GV tổ chức HS thi đọc giữa các nhóm. Nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài. - GV và HS nhận xét bình chọn nhóm đọc hay. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc đoạn 1 của bài đọc và trả lời - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: câu hỏi 1. + C1: Chị Nết cái gì cũng nhường em; Câu 1. Tìm những chi tiết cho thấy chị Đêm đông, Nết ôm em cho em đỡ rét; em Nết, Na sống bên nhau rất đầm ấm. Na ôm choàng lấy chị, cười rúc rích; Nết ôm em thật chặt, thầm thì; hai chị em ôm nhau ngủ,.... - 1 HS đọc đoạn 2 của bài đọc và trả lời + C2: Nước lũ dâng cao, chị Nết đưa câu hỏi 2 và 3. Na đến nơi an toàn bằng cách cõng em Câu 2. Nước lũ dâng cao, chị Nết đưa chạy theo dân làng. Na đến nơi an toàn bằng cách nào? + C3: Điều kì lạ xảy ra khi Nết cõng em chạy lũ: Bàn chân Nết đang rớm Câu 3. Nói về điều kì lạ xảy ra khi Nết máu, bỗng lành hẳn, nơi bàn chân Nết cõng em chạy lủ. đi qua mọc lên những khóm hoa đỏ thắm. + C4: Vì có bông hoa lớn che chở nụ hoa bé nhỏ như Nết che chở cho em Câu 4. Hoa tỉ muội và tình chị em của Na,.... Nết và Na có điểm gì giống nhau? - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hs lắng nghe. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng - Hs đọc bài. của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Hs chia sẻ. - Gv hướng dẫn HSKT luyện đọc 3.Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) .................................................................................................................................... ............................................................................................................................. _______________________________ Thứ năm, ngày 12 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt NGHE - VIẾT: EM MANG VỀ YÊU THƯƠNG. PHÂN BIỆT IÊN/ YÊU/UYÊN; R/D/GI; AI/AY
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. * HSKT: Biết tô chữ o 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động Gv cho hs vận động bài hát: Em là học sinh - Hs vận động theo bài hát. lớp 2. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới - HS lắng nghe. * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS chia sẻ. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? - HS luyện viết bảng con. + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? ( Nụ cười, lẫm chẫm) - HS nghe viết vào vở ô li. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS đổi chép theo cặp. bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS soát lỗi cá nhân, sau đó đổi - Nhận xét, đánh giá bài HS. chéo kiểm tra. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. Bài 2 - Hs đọc yêu cầu bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. - GV hướng dẫn HS hoàn thiện vào vở BT. - GV chữa bài, nhận xét. - Hs làm bài cá nhân và chữa bài + Ngoài hiên trời lộng gió. + Hàng cây đứng lặng yên giữa trưa hè oi ả. + Chim vành khuyên cất vang tiếng hót. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài 3. - GV hướng dẫn HS hoàn thiện vào vở BT. - HS đọc yêu cầu. - GV chữa bài, nhận xét. a. Mẹ dắt em đến trường. Tiếng sáo diều réo rắt. Em bé reo lên khi thấy mẹ về. - Hs tự làm bài cá nhân.
- Chị bống cẩn thận gieo hạt vào chậu đất nhỏ. b. Tai, vai, tay, váy, giày. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Hs chia sẻ. - Tìm và viết từ có tiếng: reo, gieo? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) .................................................................................................................................... ............................................................................................................................. _______________________________ Tiếng Việt MRVT VỀ GIA ĐÌNH, TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM . CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ họ hàng, từ chỉ đặc điểm. - Đặt được câu nêu đặc điểm theo mẫu. - HSKT: Đọc lại chữ cái đã học 2. Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ họ hàng, từ chỉ đặc điểm. 3. Phẩm chất - Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - HS hát và vận động theo bài hát: Ba ngọn HS vận động theo bài hát nến lung linh. - Bài hát nói về nội dung gì? - GV nhận xét, dẫn dắt và giới thiệu bài. 2. Dạy bài mới * HĐ1: Tìm từ ngữ chỉ họ hàng Bài 1 - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Cho HS hoạt động nhóm, nêu: - 3-4 HS nêu. + Nêu từ ngữ chỉ họ hàng thích hợp. + Từ ngữ chỉ họ hàng: Cậu, chú, dì, + Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm cô. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.59. + Từ ngữ chỉ đặc điểm: Vắng vẻ, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. mát, thơm. - GV chữa bài, nhận xét. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. * HĐ2: Viết câu nêu đặc điểm
- Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS đọc. - Bài YC làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc các từ ngữ cột A, cột B. - 3-4 HS đọc. - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ tạo thành - HS chia sẻ câu trả lời. câu nêu đặc điểm. - HS làm bài. - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài 3. - HS đặt câu: Đôi mắt của em bé đen - HDHS đặt câu theo mẫu ở bài 2. láy - Cho HS làm bài trong VBT tr 59. - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Về tìm các từ chỉ họ hàng, đặc điểm. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) .................................................................................................................................... ............................................................................................................................. _______________________________ Toán TIẾT 69: ĐƯỜNG GẤP KHÚC, HÌNH TỨ GIÁC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được đường gấp khúc thong qua hình ảnh trực quan; tính được độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài các đoạn thẳng của nó. - Nhận dạng được hình tứ giác thông qua việc sử dụng bộ đồ dùng học toán hoặc thông qua vật thật. - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn đơn giản lien quan đến các hình đã học. * HSKT: Luyện tô số 3 2. Năng lực chung - Phát triển các năng lực: Giao tiếp toán học, mô hình hóa toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: + Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; + Một số vật dụng có dạng hình chữ nhật, hình vuông. - HS: Bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Vẽ một số đoạn thẳng AB, BC, CD lên - Quan sát, đọc tên đoạn thẳng. Lớp bảng, YC HS đọc tên các đoạn thẳng đó. NX. - Ghép các đoạn thẳng trên thành các đường gấp khúc, Cho HS quan sát, dẫn dắt vào bài.

