Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 14 - Năm học 2023-2024

docx 33 trang Phương Khánh 06/12/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 14 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_14_nam_hoc_2023.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 14 - Năm học 2023-2024

  1. TUẦN 14 Thứ hai, ngày 4 tháng 12 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - TUYÊN TRUYỀN VỀ PHÒNG TRÁNH XÂM HẠI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Hs biết cách phòng tránh xâm hại bản thân. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết phòng tránh xâm hại bản thân. 3. Phẩm chất - Ngoan ngoãn, biết phòng tránh xâm hại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Tuyên truyền về phòng tránh xâm hại HĐ1. Tránh xa những người lạ mặt cố làm - Hs lắng nghe. thân - Dạy cho Hs cách nói “KHÔNG” và tránh xa người lạ mặt. HĐ2. Dạy Hs không cho người lạ mặt vào nhà - Tuyệt đối không cho người lạ vào nhà. Khi có ai kêu cửa, trẻ cần phải thông báo/gọi điện cho cha mẹ biết nếu có ai đó kêu mở cửa. Khi chưa có sự đồng ý của cha mẹ thì tuyệt đối - Hs lắng nghe. con không được mở cửa và không ai được phép bước vào nhà. HĐ3: Hướng dẫn Hs cách đề phòng khi bị người lạ tấn công - Có thể dạy Hs tìm cơ hội lúc kẻ xấu sơ hở để chạy thật nhanh hoặc la hét thật lớn như “cháu bị bắt cóc, cứu cháu với” để cầu cứu - Hs lắng nghe và chia sẻ. những người xung quanh. - Ngoài ra, cha mẹ cũng nên dạy cho Hs ghi nhớ số điện thoại của cha mẹ, - Gv nhận xét. - Nhắc Hs cách phòng tránh cho bản thân.
  2. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _________________________________ Tiếng Việt VIẾT: NGHE VIẾT: NẶN ĐỒ CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe – viết đúng chính tả bài thơ (3 khổ thơ đầu); Trình bày đúng khổ thơ, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài thơ và đầu các dòng thơ. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt da/gia, s/x hoặc ươn/ương. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể, tả về đặc điểm của các đồ chơi quen thuộc, gần gũi ở xung quanh. 3. Phẩm chất - Biết chia sẻ khi chơi, biết quan tâm đến người khác bằng những hành động đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học, Phiếu bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Hát bài: Em nặn đồ chơi. - Trước khi đi vào bài học cô mời các em cùng hát vang bài hát:Em nặn đồ - HS chia sẻ. chơi. - Qua lời bài hát đã giúp em hiểu được - HS lắng nghe. điều gì? GV nhận xét tuyên dương. 2. Khám phá. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đọc 3khổ thơ đầu. - Gọi HS đọc 3 khổ thơ. - Việc bé nặn đồ chơi tặng mọi người - GV hỏi: thể hiện tình cảm yêu thương, quan - Việc bé nặn đồ chơi tặng mọi người tâm đến người thân trong gia đình của thể hiện điều gì? bé. - Mỗi khổ thơ có mấy dòng ? - Mỗi khổ thơ có 4 dòng thơ. - Đoạn thơ có những chữ nàoviết hoa? - Viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ Tìm trong đoạn thơ có chữ nào dễ viết - Tròn xoe, giã trầu, thích chí, vẫy sai? đuôi, vểnh râu, - HDHS thực hành viết từ dễ viết - HS luyện viết bảng con. saivào bảng con. HS nghe viết vào vở ô li. - GV theo dõi uốn nắm HS viết. HS giơ - Viết lùi vào 2 ô, viết hoa chữ đầu mỗi bảng , NX HS viết. dòng thơ. 3.Thực hành. - Viết hết khổ thơ thứ nhất cách 1 dòng - GV đọc cho HS nghe viết. viết tiếp khổ thơ thứ hai. - Mỗi khổ thơ có mấy dòng ? - HS nghe viết vào vở ô li. - Đoạn thơ có những chữ nàoviết hoa? - HS đổi chép theo cặp. -HS lắng nghe.
  3. Tìm trong đoạn thơ có chữ nào dễ viết - 1-2 HS đọc. sai? - Ghép da hoặc gia với các tiếng để tạo - HDHS thực hành viết từ dễ viết thành từ ngữ đúng. Viết 3 từ ngữ vào vở. ? Khi viết một đoạn thơ các em trình bày - 2 yêu cầu:+ Ghép da hoặc gia với như thế nào? các tiếng để tạo thành từ ngữ đúng. - GV đọc cho HS nghe viết.GV đọc to, + Viết 3 từ ngữ vào vở. rõ ràng, tốc độ vừa phải,mỗi dòng thơ HS thảo luận nhóm đôi trong vòng đọc 2-3 lần. 2p. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả * Thu và chấm bài HS: (Chấm 3,5 bài.) trước lớp. - Nhận xét, sửa các lỗi sai mà HS mắc 2-3 HS đọc. phải. - HS thực hiện. - Gọi HS đọc YC bài 2 - Nêu yêu cầu của bài tập. Bài 2 gồm mấy yêu cầu. - BT 2 cô yêu cầu các em thảo luận theo nhóm đôi. trong vòng 2p, 2 phút bắt đầu. - Các nhóm khác bổ sung kết quả trước lớp. GV nhận xét chốt.cặp da, gia vị, gia đình, gia cầm, da dẻ. - HS chọn 3 từ ngữ tạo được viết vào vở. Bài 3: Chọn a hoặc b. - GV tổ chức HS chơi trò chơi:Thử tài hai đội. GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng. - Về nhà luyện viết lại theo kiểu chữ xiên. - Hôm nay em học bài gì? - 2-3 HS đọc. - GV nhận xét giờ học. - 2-3 HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________ Tiếng Việt DẤU PHẨY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm của đồ chơi, luyện tập cách sử dụng dấu phẩy. - Viết được một đoạn văn tả đồ chơi. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể, tả về đặc điểm của các đồ chơi quen thuộc, gần gũi ở xung quanh. 3. Phẩm chất - Biết chia sẻ khi chơi, biết quan tâm đến người khác bằng những hành động đơn giản.
  4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động bài hát. - Hs vận động bài hát. ? Trong lời bài hát có những từ nào là từ chỉ sự vật đặc điểm. - GV giới thiệu bài mới: 2. Khám phá HĐ1:Giới thiệu về một đồ chơi có trong hình theo mẫu. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HS làm việc theo nhóm. - HS làm việc nhóm. + Quan sát tranh. + Mỗi HS chọn một đồ chơi trong tranh. + GV HDHS: Với mỗi đồ chơi được chọn, HS quan sát thật kĩ để tìm từ chỉ đặc điểm tương ứng. - Từng HS nói trong nhóm. - Mời đại diện 3-4 nhóm chia sẻ trước lớp. - Đại diện nhóm trả lời. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. HĐ2: Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong câu. Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - Cả lớp: - HS đọc. + GV mời HS đọc câu mẫu. - HS nêu. + GV HDHS chú ý công dụng của dấu phẩy trong câu mẫu. - HS đọc. - Cặp/nhóm. - Chú ý. - HS thực hiện theo cặp/nhóm. + HS đọc thành tiếng từng câu trong bài tập. + HS xác định danh giới giữa các từ/cụm từ trong câu. + HS xác định từ/cụm từ cùng chức năng nhưng chưa được ngăn cách - - GV mời đại diện các nhóm chia sẻ trước bởi dấu phẩy. lớp. + HS thử đặt lại dấu phẩy và đọc lại - - GV thống nhất đáp án. thành tiếng 2-3 lần trong nhóm. - - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS chia sẻ.
  5. Bài 3: Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong câu in nghiêng. - Tổ chức tương tự bài 2. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS thực hiện. 3. Vận dụng - Chú ý. - Hôm nay em học bài gì? Em hãy tìm từ chỉ sự vật rồi đặt câu nêu đặc điểm. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _________________________________ Toán TIẾT 63: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn Tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số; đồng thời ôn tập về thực hiện tính toán trường hợp có hai dấu phép tính. vận dụng vào giảỉ các bài toán thực tế. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 HS đọc. - Nêu lại cách đặt tính phép trừ số có hai - 1-2 HS trả lời. chữ số cho số có hai chữ số - HS nêu, NX - YC HS tự làm bài vào vở - Tổ chức cho HS chữa bài - HS làm bài cá nhân, - Nhận xét, tuyên dương HS. - 4 HS chữa bài trước lớp, chia sẻ - Củng cố: Khi nào 1 phép trừ sẽ được bài, NX gọi là trừ có nhớ ? - HS nêu Bài 2: Tìm chữ số thích hợp - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS tự làm bài bằng bút chì vào - Nhận xét, tuyên dương. sách.
  6. Bài 3: - HS chia sẻ cách tính để điền số - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc đề - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HD HS tóm tắt bằng lời (sơ đồ) - HS nêu tóm tắt - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - HS tự làm bài cá nhân, 1HS làm - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. trên bảng giải + chia sẻ cách làm. Đáp án : Bài giải: - Lớp NX, chữa bài (nếu có) Số căn phòng chưa bật đèn là: - HS đổi chéo kiểm tra 60 – 35 = 25 (căn phòng) Đáp số: 25 căn phòng - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Lưu ý câu lời giải và đơn vị Bài 4: Chọn kết quả đúng - 2 HS đọc đề - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS khoanh vào sách, 2 HS báo cáo, - YC HS tự làm bài vào SGK chia sẻ cách làm. ? Nêu thứ tự thực hiện các PT trong bài ? - Đổi sách KT chéo. Bài 5: Tìm cá cho mỗi con mèo (nối) - HS nêu, NX - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS tự làm bài vào SGK - 2 HS đọc. - Tổ chức cho HS chữa bài (Có thể tổ - 1-2 HS trả lời. chức cho HS chữa bằng trò chơi: Nối tiếp - HS làm bài cá nhân. sức) - HS báo cáo (HS chơi) - Khen ngợi những HS tìm cá cho mèo - HS đổi chéo SGK kiểm tra. đúng. 3. Vận dụng - Gv cho Hs nêu phép tính về dạng bài vừa học và tính. - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________ Buổi chiều Luyện toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số hoặc cho số có một chữ số; ôn tập về thực hiện tính toán trường hợp có hai dấu phép tính; vận dụng vào giải các bài toán thực tế và tổ chức trò chơi. - Hình thành và phát triển các năng lực: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, sử dụng phương tiện và công cụ học toán, tính toán. - Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi để chiếu nội dung bài; bảng nhóm. Các tấm thẻ để chơi trò chơi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  7. 1. Khởi động: Cho HS chơi TC “Ai - Tham gia trò chơi. nhanh hơn” GV đưa ra 2 phép tính trừ (có nhớ) các số có hai chữ số, YC HS thi tính nhanh kết quả của 2 phép tính đó. HS nào tính nhanh, chính xác là người chiến thắng. - Dẫn dắt, giới thiệu vào bài. Hoạt động 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Nối số thích hợp với ô trống: - YC HS làm bài vào vở - HS làm bài. - Mời 2 HS lên bảng làm. - 2 HS lên bảng làm bài và nói lại cách - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên cách tính. Lớp NX, góp ý. dương HS. - YC HS đổi vở kiểm tra chéo bài của nhau. - Kiểm tra bài của bạn và nêu ý kiến Bài 2: đánh giá. - Gọi HS đọc YC bài. - Chiếu hình ảnh BT 2. - 2 -3 HS đọc. - Để điền được đâu là đúng, đâu là sai thì ta phải làm gì? - HS trả lời. Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) 84 cm – 5 dm = 79 cm b) 84 cm – 5 dm = 79 dm c) 84 cm – 5 dm = 34 cm - YC HS làm bài vào vở. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng dương HS. nhóm. Bài 3: - Gắn bài làm lên bảng, chia sẻ về cách - Gọi HS đọc bài toán. làm của mình. Lớp NX, góp ý. - Một thùng dầu có 83l dầu. Từ thùng dầu đó người ta lấy ra một số lít dầu thì còn lại 25l dầu. Hỏi người ta đã lấy ra bao -2 HS đọc. nhiêu lít dầu? - HDHS phân tích bài toán. - YC HS giải bài toán vào vở. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS.
  8. Hoạt động 3: Vận dụng. Trò chơi “Cặp tấm thẻ anh em”: - Làm bài vào vở, 1HS làm bài trên - Nêu tên trò chơi. bảng. - HD cách chơi. - Lớp NX, góp ý. - Cho HS chơi thử. - Tổ chức cho HS chơi theo nhóm, mỗi nhóm 10 người. - Nghe HD cách chơi. - Quan sát, cổ vũ, động viên học sinh. - Các nhóm chơi trò chơi. + Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _________________________________ Tự nhiên xã hội HOẠT ĐỘNG GIAO THÔNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Kể được tên các loại đường giao thông. - Nêu được một số phương tiện giao thông và tiện ích của chúng. - Có ý thức tuân thủ được một số luật giao thông khi tham gia giao thông. - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Phiếu học tập - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: Cho HS chơi trò chơi “ Đèn giao thông” - HS làm 2 tay như xe chạy và nghe tín hiệu cô giáo hô. Đèn xanh thì 2 tay chạy bình thường, đèn vàng 2 tay chạy - HS chơi chậm và đèn đỏ hai tay dừng lại. - HS kể một số phương tiện giao thông mà em biết. - GV tuyên dương, khen ngợi dẫn - 2-3 HS chia sẻ. dắt vào bài học “ Hoạt động giao thông” Hoạt động 2. Khám phá: 1. Kể tên các phương tiện giao thông, đường giao thông và tiện ích của chúng. - GV cho HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm. + Nói tên các phương tiện giao thông mà - HS thảo luận. bạn Minh đã sử dụng khi đi du lịch cùng gia đình? + máy bay, xe khách, tàu hỏa, thuyền
  9. + Mỗi phương tiện đó đi trên loại đường + đường hàng không, đường bộ, đường giao thông nào? thủy + Các phương tiện giao thông có tiện ích gì? + giúp di chuyển nhanh hơn - Mời đại diện nhóm chia sẻ. - HS đại diện các nhóm chia sẻ. - Nhận xét, khen ngợi. *Liên hệ thực tế - Gv có thể hỏi các câu hỏi cho HS liên hệ + Hằng ngày em đến trường bằng phương tiện giao thông nào? - HS chia sẻ. + em đã được đi những phương tiện giao thông nào? - GV nhận xét. - YC hoạt động nhóm tổ, quan sát từ tranh 5 đến tranh 7 thảo luận về : + Nhóm 1, 2: Các phương tiện trong tranh là những phương tiện nào, loại đường giao thông tương ứng của chúng. - HS thực hiện theo hướng dẫn. + Nhóm 3, 4: Tiện ích của các phương tiện giao thông đó. + xe nâng đường bô, máy bay đường hàng không, tàu thủy đường thủy. - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận. + Xe nâng dùng để nâng hàng hóa lên - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. cao, máy bay chở hàng và chở người, Hoạt động 3. Thực hành: tàu thủy chở hàng hóa. Cho HS chơi trò chơi “ Tiếp sức” thi kể - HS chia sẻ. tên các phương tiện giao thông tương ứng với loại đường giao thông như SGK. - Chia lớp làm 3 nhóm tổ. HS thứ nhất nói: Đường bộ danh cho ô tô HS thứ - HS chơi 2 nói thêm 1 phương tiện tương ứng với loại đường giao thông đó cứ như vậy cho đến hết nhóm. - Gọi nhóm HS lên chơi trước lớp - GV nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4: Vận dụng: - Gv cho HS làm phiếu bài tập trả lời câu hỏi: - HS làm PBT + Ở địa phương em có các loại đường giao thông nào? Người dân thường sử dụng các phương tiện giao thông gì? + Các phương tiện giao thông đó đem lại tiện ích gì cho người dân địa phương em? - GV cho HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ
  10. - HS đọc và ghi nhớ lời chốt của ông mặt trời 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học được những gì? - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _________________________________ Giáo dục kĩ năng sống GIÚP ĐỠ BỐ MẸ VÀ NGƯỜI THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS có ý thức giúp đỡ bố mẹ và người thân. - Tạo được thói quen giúp đỡ bố mẹ và người thân. II. ĐỒ DÙNG - Sách bài tập thực hành KNS lớp 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động: - HS hát tập thể. - Lớp hát bài “ Chim vành khuyên” - GV giới thiệu bài. B. Bài mới: Hoạt động 1: - GV kể cho HS nghe câu chuyện “ Con gái ngoan”. - HS lắng nghe, suy nghĩ và tự thực hiện - Nêu câu hỏi: vào vở thực hành phần trả lời câu hỏi. + Theo em Hoa đáng yêu ở điểm nào? - Trình bày ý kiến. + Hằng ngày em giúp bố mẹ và người - Đọc bài thơ “ Thương ông” thân những việc gì? Hoạt động 2: - GV chia HS thành các nhóm thảo luận làm bài tập. - Các nhóm thảo luận và trình bày. - Yêu cầu các nhóm trình bày. * Em giúp đỡ người thân với tinh thần và thái độ như thế nào? * Cảm giác của em như thế nào khi hoàn thành xong một việc giúp đỡ bố mẹ và người thân. Hoạt động 3: - Gv hướng dẫn HS nắm được những - Khi giúp đỡ bố mẹ, người thân, em giá trị rút ra Câu chuyện và Trải cần: nghiệm. + Cố gắng hoàn thành tốt công việc. + Nhiệt tình khi giúp đỡ. + Hỏi lại kết quả việc mà mình đã giúp đỡ. + Quan sát xem những người thân cần giúp gì . + Quan tâm hỏi thăm - Để giúp đỡ người thân em không nên: + Khó chịu khi giúp đỡ.
  11. + Có thái độ thờ ơ. + Xem tivi và chơi game nhiều - HS tự đánh giá vào vở thực hành việc Hoạt động 4: Tự đánh giá nắm và thực hiện nội quy trường lớp - GV nhận xét. của mình. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _________________________________ Thứ ba, ngày 5 tháng 12 năm 2023 Toán TIẾT 64: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn Tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Ôn tập về các thành phần của phép trừ và so sánh số; vận dụng vào giải các bài toán thực tế. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: Số? - (Đưa bảng) Bảng có mấy hàng? Mỗi hàng chỉ gì? - HS quan sát và TL - (Đưa YC) Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HS tự làm bài vào SGK, 4 HS lên bảng chữa và chia sẻ bài? - Nhận xét, tuyên dương HS. - Đổi sách KT chéo. + Muốn tìm hiệu khi biết số bị trừ và số - HSTL trừ ta làm thế nào? Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Cho HS dự đoán kết quả - Vài HS nêu dự đoán của mình - YC HS tự tính và trả lời vào vở - HS làm bài cá nhân, hợp tác nhóm 2. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. – HS báo cáo trước lớp Đáp án: Hộp quà C đựng vở, hộp quà A - HS đổi vở KT chéo. đựng bút
  12. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Chìa khóa mở được chiếc hòm nào? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 HS đọc. - Cho HS dự đoán kết quả - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Vài HS nêu dự đoán của mình - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS làm bài cá nhân, hợp tác nhóm 2. - Nêu cách thực hiện nhanh. – HS báo cáo trước lớp (Loại trừ chiếc hòm màu xanh, chỉ KT - HS nêu kết quả PT trên 2 chiếc hòm còn lại) - Đáp án: chìa khóa mở được chiếc hòm màu đỏ - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc đề - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HD HS tóm tắt bằng lời (sơ đồ) - HS nêu tóm tắt - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - HS tự làm bài cá nhân, 1HS làm trên - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. bảng giải + chia sẻ cách làm. Đáp án: Bài giải: Đàn gà có số con gà trống là: 32 – 26 = 6 (con) - Lớp NX, chữa bài (nếu có) Đáp số: 6 con gà trống - HS đổi chéo kiểm tra - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Lưu ý câu lời giải và đơn vị 3. Vận dụng - Nêu các bước thực hiện trừ có nhớ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Nhận xét giờ học. - HS nêu * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _______________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN: VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ ĐỒ CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được 2-3 câu tự giới thiệu về đồ chơi em thích. 2. Năng lực chung - HS sử dụng được ngôn ngữ trong việc kể, tả về đặc điểm của các đồ chơi quen thuộc, gần gữi ở xung quanh. 3. Phẩm chất - Biết chia sẻ khi chơi, quan tâm đến người khác bằng hành động đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  13. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động bài hát. - Hs vận động bài hát. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS trao đổi nhóm về các nội dung: - 2-3 HS trả lời: +HS lần lượt kể về những đồ chơi của mình? + HS kể về đồ chơi mình thích nhất? - HS thực hiện thảo luận + Nêu lí do vì sao em thích đồ chơi đó? - Đại diện nhóm trình bày trước lớp - 2-3 nhóm trình bày - HDHS nói về đồ chơi em thích nhất - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS lên thực hiện. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS trao đổi nhóm: - HS trao đổi + Mỗi HS chọn một đồ chơi + Từng HS trong nhóm nói về đồ chơi mà mình đã lựa chọn theo gợi ý - 1-2 HS đọc. + HS khác nhận xét và góp ý - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.7. - HS thực hiện. - HS trao đổi bài trong nhóm để sửa bài cho nhau - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS thực hiện - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Vận dụng HS chia sẻ - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết tìm đọc một bài thơ hoặc một bài đồng dao về một đồ chơi, trò chơi. - Biết nói với bạn: Tên của đồ chơi, trò chơi; Cách chơi đồ chơi, trò chơi. 2. Năng lực chung
  14. - Hình thành ở học sinh kĩ năng tự đọc sách 3. Phẩm chất - Hình thành cho HS yêu thích sách.; Trách nhiệm ý thức việc tự tìm đọc về bài được giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số bài viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS bài hát:Em nặn đồ - HS hát chơi . - HS lắng nghe - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá- thực hành -HS đọc yêu cầu bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. Tìm đọc một bài thơ hoặc một bài đồng dao về một đồ chơi, trò chơi. -HS làm việc theo nhóm 4 - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 đọc một bài thơ, một bài đồng dao về một đồ chơi, trò chơi -HS chia sẻ tìm đọc một bài thơ, một bài đồng dao về một đồ chơi, trò chơi - Tổ chức cho HS chia sẻ tìm đọc một bài thơ, một bài đồng dao về một đồ chơi, trò chơi HS theo dõi. - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS. GV hướng dẫn cách đọc thơ,đồng dao - HS chia sẽ. hấp dẫn, thú vị. - GV và HS bình chọn các bài thơ hoặc - HS đọc. đồng dao hay. GV có thể chuẩn bị một số bài thơ, một bài đồng dao về một đồ chơi, trò chơi phù hợp và cho HS đọc ngay tại lớp. - 2, 3 HS đọc. Bài 2. Nói với bạn: Tên của đồ chơi, - HS thảo luận nhóm về các bài thơ, trò chơi; Cách chơi đồ chơi, trò chơi. hay đồng dao Gọi HS đọc YC bài 2, - 2, 3 nhóm chia sẻ trước lớp. - Tổ chức cho HS thảo luận nói tên của - HS lắng nghe. đồ chơi, trò chơi. Cách chơi đồ chơi, trò chơi. - Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp. Nhóm khác nhận xét bổ sung. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS 3. Vận dụng. HS nhắc lại những nội dung đã học. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội -HS nhắc lại kiến thức dung đã học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính:
  15. Các em đã đọc các bài thơ hoặc một bài đồng dao về một đồ chơi, trò chơi. Nói tên của đồ chơi, trò chơi .Cách chơi đồ chơi, trò chơi..Các em về nhà tiếp tục tìm đọc tiếp. - Chuẩn bị bài mới * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _____________________________ Buổi chiều Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) _______________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Đọc sách (Cô Hà dạy) _______________________________ Thứ tư, ngày 6 tháng 12 năm 2023 Toán TIẾT 65: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số hoặc cho số có một chữ số; ôn tập về so sánh số; vận dụng vào giải các bài toán thực tế. 2. Năng lực chung - Hình thành và phát triển các năng lực: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, sử dụng phương tiện và công cụ học toán, tính toán. 3. Phẩm chất - Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi để chiếu nội dung bài; các thẻ chữ số 3, 3, 8; bảng nhóm. - HS: Bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho HS chơi TC “Ai nhanh hơn” GV đưa ra 2 phép tính trừ (có nhớ) các số - Tham gia trò chơi. có hai chữ số, YC HS thi tính nhanh kết quả của 2 phép tính đó. HS nào tính nhanh, chính xác là người chiến thắng. - Dẫn dắt, giới thiệu vào bài. 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS làm bài vào vở - HS làm bài.
  16. - Mời 2 HS lên bảng làm. - 2HS lên bảng làm bài và nói lại cách - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên đặt tính, cách tính. Lớp NX, góp ý. dương HS. - YC HS đổi vở kiểm tra chéo bài của - Kiểm tra bài của bạn và nêu ý kiến nhau. đánh giá. Bài 2: - Gọi HS nêu YC bài. - 2 -3 HS nêu. - Bài yêu cầu làm gì? - Để điền được số vào ô trống, con cần - HS trả lời. làm gì? - YC HS làm bài vào VBT Toán. - HS làm bài vào VBT, 1 HS làm bảng nhóm. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Gắn bài làm lên bảng, chia sẻ về cách - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên làm của mình. Lớp NX, góp ý. dương HS. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - 2 HS đọc. - HDHS phân tích bài toán. - YC HS giải bài toán vào vở. - Làm bài vào vở, 1HS làm bài trên - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. bảng. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - Lớp NX, góp ý. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài tập. - Mời 3 HS đóng đọc lời của Mai, Nam và - 2 HS đọc. Rô-bốt. - 3 HS thực hiện. - Đưa ra câu hỏi: Kết quả của phép tính nào sau đây là số nhãn vở của Rô-bốt? a. 32 – 17 b. 62 – 42 c. 51 -33 - YC HS thảo luận nhóm theo bàn để tìm câu TL. - Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả và cách làm trước lớp. - HS thảo luận, tìm câu trả lời. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. - Lớp NX, góp ý. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài tập. - YC HS làm việc theo nhóm bàn: Dùng các thẻ ghi số 3, 3, 8 để ghép thành các số có hai chữ số và trả lời các câu hỏi của - 2 -3 HS đọc. bài. - HS thực hiện ghép số và trả lời câu - Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả và hỏi theo nhóm bàn. cách làm trước lớp. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ.
  17. - Khi thực hiện phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số cần lưu ý gì? - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Giáo dục thể chất ( Gv chuyên trách dạy) ________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: SỰ TÍCH HOA TỈ MUỘI (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tình cảm chị em thắm thiết của Nết và Na. Từ đó hiểu được hoa tỉ muội là loài hoa mọc thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ, như chị luôn che chở cho em. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thương anh, chị, em và người thân trong gia đình; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Nói về những việc anh, chị thường làm - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. cho em. - 2-3 HS chia sẻ. + Em cảm thấy thế nào trước những việc anh, chị làm cho mình? - Nhận xét, thống nhất câu trả lời. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng chậm rãi, tình cảm - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến ôm nhau ngủ. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 2: Còn lại.
  18. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - 2-3 HS luyện đọc. sườn núi, ôm choàng, dân làng, rúc rích,... - Luyện đọc câu dài: Ngày xưa,/có hai chị - 2-3 HS đọc. em Nết và Na/ mồ côi cha mẹ,/ sống trong ngôi nhà nhỏ/ bên sườn núi.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo cặp, nhóm. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm bốn . sgk/tr 110. - HS lần lượt đọc. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: hoàn thiện vào VBTTV/tr 56. + C1: Chị Nết cái gì cũng nhường - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn em; Đêm đông, Nết ôm em cho em cách trả lời đầy đủ câu. đỡ rét; Na ôm choàng lấy chị, cười rúc rích; Nết ôm em thật chặt, thầm thì; hai chị em ôm nhau ngủ,.... + C2: Nước lũ dâng cao, chị Nết đưa Na đến nơi an toàn bằng cách cõng em chạy theo dân làng. + C3: Điều kì lạ xảy ra khi Nết cõng - Nhận xét, tuyên dương HS. em chạy lũ: Bàn chân Nết đang rớm * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. máu, bỗng lành hẳn, nơi bàn chân - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng Nết đi qua mọc lên những khóm hoa của nhân vật. đỏ thắm. - Gọi HS đọc toàn bài. + C4: Vì có bông hoa lớn che chở nụ - Nhận xét, khen ngợi. hoa bé nhỏ như Nết che chở cho em Na,.... * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr110. - HS lắng nghe, đọc thầm. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.56, 57. - 2-3 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.110. - HDHS xem lại toàn bài, HĐ nhóm tìm ra những việc chị Nết đã làm để chăm sóc, thể hiện tình yêu thương với em Na. - 2-3 HS đọc. -Viết 1 câu nói về việc chị Nết làm cho -HĐ nhóm. em Na vào VBT tr57. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc câu của mình. - 1-2 HS đọc. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3.Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _________________________________
  19. Thứ năm, ngày 7 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA N I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa N cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Nói lời hay, làm việc tốt. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa N. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa N. + Chữ hoa N gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - 2-3 HS chia sẻ. hoa N. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS quan sát, lắng nghe. - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng - HS luyện viết bảng con. dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa N đầu câu. - 3-4 HS đọc. + Cách nối từ N sang o. - HS quan sát, lắng nghe. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa N và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hiện. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì?
  20. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN HAI ANH EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về cảnh hai anh em trên cánh đồng lúa. - Biết được anh em luôn đùm bọc, yêu thương giúp đỡ nhau. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Mọi người đang làm gì? - Theo em, các tranh muốn nói tới sự việc gì? - GV kể lại toàn bộ câu chuyện. -GV kể lại từng đoạn và đặt câu hỏi với HS. - HS lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - Nhận xét, động viên HS. trước lớp. Hoạt động 2: Chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh. - YC HS nhớ lại câu chuyện cô kể và dựa vào tranh minh họa cùng phần gợi ý phía dưới chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách với bạn theo cặp. diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe, nhận xét. Hoạt động 3: Vận dụng