Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 13 - Năm học 2023-2024

docx 35 trang Phương Khánh 06/12/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 13 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_13_nam_hoc_2023.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 13 - Năm học 2023-2024

  1. TUẦN 13 Thứ hai, ngày 27 tháng 11 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - GIỚI THIỆU CUỐN SÁCH HAY. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Có ý thức lắng nghe giới thiệu các cuốn sách hay. Có ý thức đọc sách. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tìm các cuốn sách hay để đọc. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết lắng tìm các cuốn sách để đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Giới thiệu cuốn sách hay. HĐ1. Gv giới thiệu cuốn sách - Hs lắng nghe. - Gv giới thiệu các cuốn sách hay: Tên cuốn sách, tác giả, nội dung câu chuyện. HĐ2. Gọi Hs chia sẻ. - Hs chia sẻ cho các bạn những cuốn sách - Hs lắng nghe. hay mình đã đọc HĐ2: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. - Nhắc Hs tìm đọc các cuốn sách hay hôm sau giới thiệu cho các bạn cùng đọc. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _________________________________ Tiếng Việt VIẾT: NGHE VIẾT: ĐỒ CHƠI YÊU THÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất
  2. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát một bài - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - HS lắng nghe. * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS chia sẻ. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? - HS luyện viết bảng con. + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS nghe viết vào vở ô li. vào bảng con. - HS đổi chép theo cặp. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS đọc. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. kiểm tra. - GV nhắc lại quy tắc chính tả khi sử - HS thảo luận nhóm nhỏ, hoàn thành dụng ng/ ngh (ngh đi trước âm i, ê, e; BT: ng đi trước các âm còn lại như a, u, a. Dù ai nói ngả nói nghiêng ô,...). Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. - GV chiếu các câu lên bảng. b. Người không học như ngọc không - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm mài. nhỏ để tìm đáp án đúng. c. Mấy cậu bạn đang ngó nghiêng tìm - GV mời các nhóm lên bảng điền ng chỗ chơi đá cẩu. hoặc ngh vào chỗ trống. - Các nhóm lên bảng điền ng hoặc ngh - GV nhận xét, tổng kết đáp án. vào chỗ trống. - GV yêu cầu HS đọc đổng thanh đáp - HS lắng nghe. án trên bảng. - HS đọc đổng thanh đáp án trên bảng. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ Tiếng Việt TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT. CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  3. 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật. Đặt được câu với từ vừa tìm được. - Sắp xếp từ thành câu. 2. Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ sự vật. 3. Phẩm chất - Rèn kĩ năng đặt câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát một bài 2. Khám phá * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ gọi tên các đồ chơi có trong bức tranh. Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 3-4 HS nêu. - YC HS quan sát tranh gọi tên các đồ Từ ngữ gọi tên: Thú nhồi bông, búp chơi có trng tranh: bê, máy bay, rô-bốt, ô tô, siêu nhân, quả bóng, cờ cá ngựa, lê- gô, dây để nhảy. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 1-2 HS đọc. * Hoạt động 2: Sắp xếp và viết câu. - 1-2 HS trả lời. Bài 2: - 3-4 HS đọc. - Gọi HS đọc YC. - - HS đặt câu (Tôi có chiếc ô tô làm - Bài YC làm gì? bằng nhựa.) - Gọi HS đặt câu với các từ vừa tìm được - YC làm vào VBT. - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: - HS làm bài. - Gọi HS đọc YC bài 3. a, Chú gấu bông rất mềm mại - HDHS sắp xếp từ đã cho ở các y a, b, c b. Đổ chơi lê-gô có nhiều màu sắc sặc để tạo thành câu sỡ. HS thảo luận nhóm 4 c. Bạn búp bê xinh xắn và dễ thương. - Nhận xét, tuyên dương HS. GV lưu ý: Đầu câu em viết hoa. 3. Vận dụng - HS đọc. - Hôm nay em học bài gì?
  4. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Toán TIẾT 58: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số hoặc với số có hai chữ số. - Ôn tập về tính nhẩm các số tròn chục. - Tính toán với đơn vị đo khối lượng ki lô gam. - Vận dụng vào giải toán vào thực tế. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận khi trình bày bài. 3. Phẩm chất - Hứng thú môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - 1-2 HS trả lời. 63 - 8 38 - 9 40 - 2 92 - 4 - HS thực hiện lần lượt các YC. + Bài tập gồm mấy yêu cầu? + Bài tập gồm 2 yêu cầu: Đặt tính rồi - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. tính. + 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách - HS làm bài vào vở. thực hiện phép tính: 63 - 8 38 - 9 40 - 2 92 - 4 - HS theo dõi. - GV hỏi: Khi đặt tính trừ theo cột dọc chú ý điều gì? - GV hỏi: Khi thực hiện phép tính trừ ta - HS trả lời. thực hiện như thế nào? Cách đặt tính và trừ dạng có nhớ. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 1-2 HS trả lời. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì?
  5. - Yêu cầu HS trao đổi nhóm bàn. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - 2 -3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. Bài 3: - HS thực hiện theo cặp lần lượt các - Gọi HS đọc YC bài. YC hướng dẫn. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hỏi: Con mèo nấp sau cánh cửa có phép tính như thế nào? - 2 -3 HS đọc. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - 1-2 HS trả lời. - Gọi 2,3 HS báo cáo. - Phép tính có kết quả lớn nhất. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS báo cáo kết quả. - HS làm bài. - Bài tập giúp củng cố kiến thức nào? - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS thực hiện. Bài 4:Gọi HS đọc YC bài. - Bài tập yêu cầu gì? - 2,3 HS trả lời. - GV hướng dẫn. Có thể dựa vào số đã cho, thử chọn từng phép tính và nhẩm tính tìm ra mỗi số nấp sau chiếc ô tô. - 2 -3 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài. - 1-2 HS trả lời. - 1,2 HS lên bảng làm bài - GV chữa bài. - HS quan sát hướng dẫn. Bài 5:Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? - HS thực hiện. - Bài toán hỏi gì? - Mi có số kilogam như thế nào với Mai? - Mi nhẹ hơn Mai bao nhiêu kg? - 2 -3 HS đọc. - Muốn biết Mi nặng bao nhiêu ki lô gam - 1-2 HS trả lời. ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài giải vào vở. - 1,2 HS lên bảng làm bài - Mi nhẹ cân hơn Mai. - GV chữa bài. - Mi nhẹ hơn Mai 5 kg. - GV hỏi: Bài toán thuộc dạng bài toán gì? - HS làm bài. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng - Dạng bài toán ít hơn. - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS hăng hái phát biểu bài. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Buổi chiều Luyện Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực dặc thù - Củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số.
  6. - Vận dụng vào giải toán vào thực tế. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác. 3. Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận khi trình bày bài. - Hứng thú môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động - GV cho HS hát và vận động bài hát: Em - HS hát tập thể và vận động bài hát. yêu trường em. - Gv giới thiệu bài. 2. Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính. 91 – 27 73 – 68 43 – 36 - 1 -2 HS đọc. 22 – 17 73 – 35 82 – 9 - Bài tập gồm 2 yêu cầu: Đặt tính rồi - - YC HS đọc đề tính. - Bài tập gồm mấy yêu cầu ? - HS làm bài vào vở. - HS theo dõi và nhận xét bài làm - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. các bạn. + 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách - Viết số thẳng cột thực hiện phép tính. - GV gọi HS nhận xét, chữa bài - Thực hiện từ trái sang phải. + Khi đặt tính trừ theo cột dọc chú ý điều gì? + Khi thực hiện phép tính trừ ta thực hiện như thế nào? GV chốt lại cách đặt tính và trừ dạng có nhớ. - HS đọc yêu cầu - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2 đội lên tham gia trò chơi Bài 2: Số 5 4 6 3 4 2 4 1 ....7 3 5 4 6 2 7 1 8 - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu. - GV cho Hs thảo luận N2 và hoàn thành - Hs thảo luận N2 và hoàn thành bài. bài. - Hs báo cáo kết quả - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, khen thưởng đội thắng cuộc. Bài 3: N¨m nay mÑ 45 tuæi, con Ýt h¬n mÑ - HS đọc 28 tuæi. Hái n¨m nay con bao nhiªu tuæi? - HS trả lời - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở.
  7. + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS chữa bài - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Năm nay con số tuổi là: - GV gọi HS chữa bài. 45 - 28 = 13 (tuổi) - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng Đáp số: 13 tuổi - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: Mét bao ®­êng c©n nÆng 53 kg, ng­êi ta lÊy bít ®i 16 kg. Hái cßn l¹i bao - HS đọc yêu cầu. nhiªu ki l« gam ®­êng? - HS chia sẻ. GV gọi HS đọc yêu cầu - Hs làm bài vào vở, 1 Hs làm bảng + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? phụ chữa bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV gọi HS chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương. -HS lắng nghe. 3. Vận dụng - Gv nhắc Hs về đọc thuộc bảng cộng (trừ HS lắng nghe. ) trong phạm vi 20. - Gv nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): _______________________________ Tự nhiên xã hội BÀI 11: HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Kể tên được những nơi diễn ra hoạt động mua bán hàng hóa và nói được cách mua bán hàng hóa trong cửa hàng, chợ, siêu thị hoặc trung tâm thương mại. - Bước đầu biết cách lựa chọn hàng hóa theo nhu cầu một cách cẩn thận. - GDĐP: Hs biết được các món ngon ở Hà Tĩnh, nguyên liệu làm ra các món đó. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Bước đầu hình thành ở học sinh năng lực lập kế hoạch. - Học sinh biết chi tiêu (mua sắm) hợp lý, phù hợp với nhu cầu của bản thân và điều kiện của gia đình. - Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng hàng hóa và tuyên truyền cho mọi người cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Tranh, ảnh liên quan đến bài học - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hoạt động “Đi chợ mua sắm” Luật chơi: - HS tham gia trò chơi
  8. - Lớp được chia thành 2 đội chơi, mỗi đội được chia 1 phần bảng. Trên từng phần bảng ghi: Hàng thực phẩm, Đồ dùng học tập - Các đội lần lượt lên viết tên hàng hóa vào phần bảng của mình cho phù hợp. - Sau 2 phút, đội nào ghi được nhiều đáp án chính xác hơn, đội đó chiến thắng. - GV nhận xét, khen ngợi 2. HĐ khám phá: * Hoạt động 1: - HS quan sát và thảo luận nhóm đôi - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, quan sát các hình trong SGK trang 44,45 với nội dung: + HSTL: Hoạt động mua bán + Hoạt động mua bán thường diễn ra ở thường diễn ra ở: chợ, siêu thị, cửa đâu? hàng, - GV cùng HS mở rộng, kể tên thêm một số địa điểm mua bán hiện nay: trung tâm thương mại (kể tên: Aeon Mall, Time City, Royal city, ), mua bán hàng trực tuyến trên các trang thương mại điện tử (online), * Hoạt động 2: - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4, quan sát các hình trang 44, 45 và thảo luận, - HS thảo luận theo yêu cầu thực hiện các yêu cầu: + Nêu những điểm khác nhau trong cách trưng bày hàng hóa ở những nơi đó; cách mua, bán ở từng địa điểm. (GV có thể gợi ý: Siêu thị trưng bày hàng hóa như thế nào? ; Ở chợ hàng hóa trưng bày ở đâu?; Chợ nổi hàng hóa sắp xếp thế nào?...) - Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến thảo luận của nhóm mình. + HSTL: Ở siêu thị mọi người thoải mái đi chọn đồ, bỏ vào giỏ sau đó thanh toán tại quầy thu ngân trước khi ra về. Ở siêu thị và trung tâm thương mại khi mua thì không cần trả giá (mặc cả) mà giá tiền in sẵn trên sản phẩm hoặc quầy bày đồ. Ở chợ mua hàng ở quầy nào là thanh - GV kết luận: HĐ mua bán thường diễn ra toán luôn cho chủ cửa hàng tại quầy ở nhiều địa điểm khác nhau. Ở mỗi nơi có đó, khi mua có thể trả giá. cách trưng bày hàng hóa khác nhau và cách mua bán cũng khác nhau. * Hoạt động 3:
  9. - GV tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi: Vì sao cần lựa chọn hàng hóa trước khi mua? - HS thảo luận và nêu ý kiến - GV kết luận: Cần lựa chọn hàng hóa cẩn thận trước khi mua để đảm bảo chất lượng, phù hợp giá cả, sở thích và điều kiện của bản thân. - GV chiếu video mốt số hoạt động mua bán diễn ra ở các địa điểm khác nhau. 3. HĐ thực hành: - HS xem video - GV cho HS thảo luận nhóm đôi và kể trước lớp những đồ dùng học tập cần thiết và nói lý do vì sao phải lựa chọn hàng hóa - HS thảo luận nhóm đôi, nêu ý trước khi mua. kiến - Tổ chức cho HS lập danh sách các loại đồ dùng học tập theo bảng gợi ý trong SGK - Các nhóm báo cáo danh sách các đồ cần mua của nhóm mình trước lớp. - HS lập danh sách - GV nhận xét, nhắc nhở HS có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập, sử dụng tiết kiệm. - GDĐP: Gv cho Hs xem tranh ảnh các món ngon ở Hà Tĩnh: Cu đơ, bánh gai, chả - Hs theo dõi. rươi, ram. - Gv cho Hs kể các nguyên liệu làm ra các - Hs kể. món đó. - Gv cho Hs kể: Các món ăn được làm từ: Hến, hạt sen, miến, cá trích. - Hs chia sẻ. - Gv kết luận. 4. HĐ vận dụng: - GV hướng dẫn HS cách đề xuất lựa chọn - Một số nhóm lên báo cáo hàng hóa khi đi mua sắm cùng gia đình. - HS đọc lại lời kết của bạn Mặt Trời. - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Giáo dục kĩ năng sống GÓC HỌC TẬP CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS hiểu được tầm quan trọng của việc sắp xếp góc học tập ngăn nắp. - Thực hành sắp xếp góc học tập ngăn nắp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sách bài tập thực hành KNS lớp 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  10. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động: - HS hát tập thể. - Lớp hát bài “ Chim vành khuyên” - GV giới thiệu bài. B. Bài mới: Hoạt động 1: - GV kể cho HS nghe câu chuyện “ Hoa và Thắng”. - HS lắng nghe, suy nghĩ và tự thực - Nêu câu hỏi: hiện vào vở thực hành phần trả lời + Qua câu chuyện trên em học tập Hoa ở câu hỏi. điểm nào ? - Trình bày ý kiến. + Em đã làm gì để góc học tập của mình gọn gàng và sạch sẽ ? Hoạt động 2: - GV chia HS thành các nhóm thảo luận - Các nhóm thảo luận và trình bày. làm bài tập. * Lợi ích của việc sắp xếp góc học - Yêu cầu các nhóm trình bày. tập ngăn nắp. * Đọc diễn cảm bài thơ “ Góc học tập của em” Hoạt động 3: - HS nêu : - Gv hướng dẫn HS nắm được những giá * Cách sắp xếp góc học tập: trị rút ra Câu chuyện và Trải nghiệm. + Yên tĩnh, thông thoáng, đủ ánh sáng. + Đồ dùng ngăn nắp. + Trang trí theo sở thích của em. + Sách vở xếp lên kệ hoặc giá. + Gáy sách quay ra ngoài, nhãn vở để lên trên. + Xếp sách riêng, vở riêng gọn Hoạt động 4: Tự đánh giá gàng. - GV nhận xét. - HS tự đánh giá vào vở thực hành việc sắp xếp góc học tập của mình. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Thứ ba, ngày 28 tháng 11 năm 2023 Toán TIẾT 59: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số hoặc với số có hai chữ số. - Ôn tập về thành phần phép trừ. - Tính toán với đơn vị đo khối lượng ki lô gam. - Vận dụng vào giải toán vào thực tế. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán.
  11. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận khi trình bày bài. 3. Phẩm chất - Hứng thú môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Giới thiệu bài HS lắng nghe 2. Luyện tập Bài 1/87 - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: + Hàng thứ nhất là số bị trừ. + Hàng thứ hai là số trừ. - HS trả lời. + Hàng thứ ba chưa biết là số nào trong thành phần phép trừ? - HS trả lời. + Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào? - HS làm bài. - Yêu cầu HS làm bài, báo cáo kết quả. - Bài tập giúp củng cố kiến thức nào? - 1-2 HS trả lời. - GV Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn: - HS thực hiện theo cặp lần lượt + Có mấy cái ghế? các YC hướng dẫn. + Có mấy chú lùn? - 2 -3 HS đọc. + Đằng sau áo của chú lùn có gì? - 1-2 HS trả lời. - Vậy làm thế nào để mỗi chú lùn ngồi lên đúng chiếc ghế có phép tính có kết quả ở - HS làm bài. áo chú lùn? - Yêu cầu HS trao đổi nhóm bàn. - HS thực hiện - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - 2,3 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hỏi: Làm thế nào để tìm được kết quả đúng của dãy tính? - HS quan sát hướng dẫn. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Gọi 2,3 HS báo cáo. - HS thực hiện. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS báo cáo kết quả. - Bài tập giúp củng cố kiến thức nào? - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 2 -3 HS đọc.
  12. Bài 4: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời và làm theo hướng - Bài tập yêu cầu gì? dẫn. - GV hướng dẫn. + Bạn Việt vẽ được bao nhiêu bông hoa? + Bạn Mèo đã làm gì với bức tranh của Việt? + Trên tranh lúc này chỉ còn mấy bông hoa? - Muốn biết có bao nhiêu bông hoa bị che Bài giải khuất ta làm thế nào? Số bông hoa bị che khuất là - Yêu cầu HS làm bài. 35 - 9 = 26 (bông hoa) - 1,2 HS lên bảng làm bài Đáp số: 26 bông - GV chữa bài, nhận xét tuyên dương HS. hoa. Bài 5: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài tập yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Để biết đường đi của Roboot đến - 2 -3 HS đọc. phương tiện mà Roboot chọn ta làm như - 1-2 HS trả lời. thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. - 1,2 HS lên bảng làm bài - GV chữa bài - GV hỏi: Qua bài tập trên giúp ôn lại - HS trả lời kiến thức nào? - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS hăng hái phát biểu bài. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Tiếng Anh ( Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN. VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU ĐỒ CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giới thiệu được các đồ chơi mà trẻ em yêu thích. - Viết được 3-4 câu tự giới thiệu một đồ chơi mà trẻ em yêu thích. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng giới thiệu. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng đặt câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
  13. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát một bài - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - Cả lớp cùng hát * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. - 1-2 HS đọc. Bài 1: - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS trả lời: - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện nói theo cặp. GV yêu cầu HS kể các đồ choei mà em thích. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2-3 cặp thực hiện. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? Em muốn giới thiệu về đồ chơi là con - YC HS quan sát sơ đồ, hỏi câu vào vở búp bê. Đồ chơi đó em có từ .. theo gợi ý trong SGK. - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - Một số HS trình bày bài viết trước lớp. Cả lớp lắng nghe, nhận xét. - HS làm bài. - HS chia sẻ bài. + Em muốn giới thiệu về đồ chơi nào? Đồ chơi đó em có từ bao giờ? + Đồ chơi đó có đặc điểm gì nổi bật? - 1-2 HS đọc. - HDHS nói và đáp khi giới thiệu về đồ - HS tìm các bài hướng dẫn tổ chức chơi. trò chơi hoặc hoạt động tập thể ở thư - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. viện trường. - GV gọi HS lên thực hiện. - HS chia sẻ theo nhóm 4. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - HS thực hiện - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm đọc các bài hướng dẫn tổ chức trò chơi hoặc hoạt động tập thể. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng giới thiệu. - Phát triển kĩ năng đặt câu.
  14. 3. Phẩm chất - Biết được các hoạt động có lợi khi ở trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh trò chơi - HS: Sách. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho Hs vận động và hát bài: Khi - Hs hát và vận động bài hát. trang sách mở ra 2. Thực hành Bài 1: Tìm đọc các bài hướng dẫn tổ chức trò chơi hoặc hoạt động tập thể. - Gọi HS đọc YC bài 1. - 2, 3 HS đọc. - Tổ chức cho HS tìm đọc các bài - HS tìm các bài hướng dẫn tổ chức trò hướng dẫn tổ chức trò chơi hoặc hoạt chơi hoặc hoạt động tập thể ở thư viện động tập thể. trường. - Tổ chức cho HS chia sẻ các bài hướng dẫn tổ chức trò chơi hoặc hoạt - HS chia sẻ theo nhóm 4. động tập thể. - HS lắng nghe. - GV nhận xét tuyên dương các nhóm. Bài 2: Ghi lại các bước tổ chức một trò chơi hoặc hoạt động tập thể em - 2, 3 HS đọc. yêu thích - Gọi HS đọc YC bài 2. - GV cho các em ghi lại các bài - HS lắng nghe. hướng dẫn tổ chức trò chơi hoặc hoạt động tập thể mà em yêu thích. Dựa - Hs quan sát, lắng nghe. vào BT1, để ghi lại các bước. - Gv trình chiếu cho Hs về cách chơi một số trò chơi dân gian. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. - Hs chia sẻ. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Về tìm các trò chơi và hoạt động ở trường. GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Buổi chiều Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) _______________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy)
  15. Đọc sách (Cô Hà dạy) _______________________________ Thứ tư, ngày 29 tháng 11 năm 2023 Toán TIẾT 60: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Nhận biết được ý nghĩa thực hiện của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải quyết các bài tập có một bước tính trong phạm vi các số và phép tính đã học. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động GV giới thiệu tiết học HS lắng nghe 2. Khám phá - Cho HS quan sát tranh sgk/tr.89: - 2-3 HS trả lời. + Nêu bài toán? + Hai anh em gùi ngô trên nương về nhà. Anh gùi được 42 bắp ngô, em gùi được 15 bắp ngô. Hỏi anh gùi nhiều hơn em bao nhiêu bắp ngô? - Giới thiệu cái gùi - HS quan sát, lắng nghe. + Nêu phép tính? + Phép tính: 42- 15 =? - Con có NX gì về PT này? - HS nêu - YC HS thảo luận nhóm 2 để tìm ra kết - Thảo luận nhóm (thao tác trên que quả của phép tính. tính, đặt tính rồi tính, ) - Đại diện các nhóm báo cáo, NX Chốt cách làm hiệu quả nhất, ngắn gọn nhất (Đặt tính rồi tính) (Nếu HS không làm được, GV sẽ HD kĩ - Một số HS nêu lại kĩ thuật trừ có nhớ thuật trừ có nhớ như SGK) của PT (như SGK) - YCHS lấy thêm ví dụ về phép 1 phép - HS lấy ví dụ và đặt tính rồi tính sau trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có đó chia sẻ trong nhóm đôi. hai chữ số. - Nhận xét, tuyên dương. - 2 HS chia sẻ trước lớp, lớp NX 3. Luyện tập
  16. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS lắng nghe, nhắc lại. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - YC HS tính và viết kết quả vào SGK- - 1-2 HS trả lời. Hợp tác nhóm đôi - HS làm bài CN, 4 HS lên bảng chữa bài, chia sẻ cách làm. - Lớp nhận xét, bổ sung, sửa chữa (nếu - Nhận xét, tuyên dương. có) - Gọi 1 HD nêu lại KT trừ của - HS đổi vở KT chéo PT:60=28 - 1 HS nêu Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 HS đọc - YC HS làm bài vào vở ô li. - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm CN vào vở, 4 HS của 4 tổ lên - Đánh giá, nhận xét bài HS. chữa bài, chia sẻ cách làm. ? Khi thực hiện phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số cần lưu ý gì ? - HS nêu. Bài 3: - GV kể vắn tắt cho HS nghe câu chuyện “Cây khế” để dẫn dắt vào bài toán. - Gọi HS đọc YC bài. - HS theo dõi - Bài yêu cầu làm gì? - HD HS tóm tắt bằng lời (sơ đồ) - 2 -3 HS đọc. - YC HS tự làm bài vào vở. - 1-2 HS trả lời. Đáp án: Bài giải: - HS nêu tóm tắt Trên cây còn lại số quả khế là: - HS tự làm bài cá nhân, 1HS làm trên 90 - 24 = 66 (quả) bảng giải + chia sẻ cách làm. Đáp số: 66 quả khế - Lớp NX, chữa bài (nếu có) - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS đổi chéo kiểm tra - Lưu ý câu lời giải và đơn vị 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Khi thực hiện phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số cần lưu ý gì? - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Giáo dục thể chất ( Gv chuyên trách dạy) ______________________________ Tiếng việt ĐỌC: RỒNG RẮN LÊN MÂY (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  17. - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng Rồng rắn lên mây, tốc độ đọc khoảng 50 – 55 tiếng/ phút. - Hiểu cách chơi trò chơi Rồng rắn lên mây. 2. Năng lực chung - Có tinh thần hợp tác; khả năng làm việc nhóm. 3. Phẩm chất - Ý thức tập thể trách nhiệm cao (thông qua trò chơi Rồng rắn lên mây). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Em biết gì về trò chơi Rồng rắn lên - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. mây? - 2-3 HS chia sẻ. + Em chơi trò chơi này vào lúc nào? Em có thích chơi trò chơi này không? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng nhanh, thể hiện sự phấn khích. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến rồng rắn. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 2: Tiếp cho đến khúc đuôi. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: vòng vèo, núc nắc, khúc đầu, khúc giữa, - 2-3 HS luyện đọc. khúc đuôi. - Luyện đọc câu dài: Nếu thầy nói “có”/ thì rồng rắn/ hỏi xin/ thuốc cho con/ cho - 2-3 HS đọc. thầy/ bắt khúc đuôi. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.102. - HS thực hiện theo nhóm ba. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt đọc. hoàn thiện vào VBTTV/tr.52. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C1: Túm áo nhau làm rồng rắn. cách trả lời đầy đủ câu. C2: Đến gặp thầy để xin thuốc cho con C3: Khúc đuôi bị bắt thì đổi vai làm thầy thuốc
  18. - Nhận xét, tuyên dương HS. C4: Nếu khúc giữa bị đứt thì bạn Hoạt động 3: Luyện đọc lại. phải làm đuôi. - GV đọc mẫu một lần trước lớp. Giọng - HS lắng nghe, đọc thầm. đọc nhẹ nhàng, phát âm rõ ràng, tốc độ - 2-3 HS đọc. vừa phải - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - 2-3 HS đọc. Bài 1: Nói tiếp để hoàn thành câu. - 2-3 hoàn thiện câu tra lời. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.102. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.52. - Tuyên dương, nhận xét. - 1-2 HS đọc. Bài 2: Đặt 1 câu nói về trò chơi mà em thích. - HS viết câu theo yêu cầu. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.102. - HS viết câu về điều em thích trong trò chơi Rồng rắn lên mây. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ. - Gọi HS nêu câu em viết. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Giờ ra chơi chơi trò chơi Rồng rắm lên mây. HS thực hiện. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Thứ năm, ngày 30 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA M I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa M cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa M. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động
  19. - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa M. - 2-3 HS chia sẻ. + Chữ hoa M gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa M. - HS quan sát. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát, lắng nghe. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS luyện viết bảng con. - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - 3-4 HS đọc. lưu ý cho HS: - HS quan sát, lắng nghe. + Viết chữ hoa M đầu câu. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - HS thực hiện. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa M và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì?? - Về nhà vận dụng viết chữ hoa M - HS chia sẻ. cách điệu và câu ứng dụng. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN BÚP BÊ BIẾT KHÓC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa Búp bê biết khóc - Dựa vào tranh có thể kể lại câu chuyện. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng kể chuyện, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  20. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. Hoạt động 1: Dựa vào câu hỏi gợi ý đoán nội dung tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Khi được 6 tuối Hoa được quà gì? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. Hoa yêu thích quà đó như thê nào? + Khi được 7 tuổi Hoa được quà tăng quà gì? Hoa làm gì vơi món quà cũ? + Hoa nằm mơ thấy gì? +Hoa làm gì vơi hai món đồ chơi? - 1-2 HS trả lời. - Theo em, các tranh muốn nói điều gi? - Tổ chức cho HS kể về Búp bê biết - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ khóc, lưu ý chọn những điều nổi bật, trước lớp. đáng nhớ nhất. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2: Nghe kể chuyện. +GV nêu nội dung câu chuyện. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ +GV kê chuyện lần 1 và kết hợp với với bạn theo cặp. các hình ảnh trong 4 bức tranh. -YC chú ý nhắc lại những câu nói của - HS lắng nghe, nhận xét. búp bê trong đoạn 3. GV kể lần 2 kết hợp vừa kể vừa hỏi để học sinh nhớ các chi tiết trong câu chuyện. - HS lắng nghe. Hoạt động 3: Chọn 1- 2 đoạn của câu chuyện theo tranh + Bước 1: HS quan sát tranh đọc và nhớ nôi dung. - YC HS dựa vào tranh và kể theo đoạn - HS thực hiện. +Bước 2: Tập kể theo cặp -Kể một đoạn em nhớ - 2 HS lên bảng kể nối tiếp - GV sửa cách diễn đạt cho các em - 1-2 HS kể. - Nhận xét, khen ngợi HS. -2 HS kể nối tiếp + Em học được gì qua câu chuyện này? + Đồ chơi cũ của em vẫn giữ hay cho - HS trả lời các em nhỏ khác?