Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 13 - Năm học 2022-2023

doc 30 trang Phương Khánh 01/12/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 13 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_13_nam_hoc_2022.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 13 - Năm học 2022-2023

  1. TUẦN 13 Thứ hai, ngày 6 tháng 28 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, PHÂN LOẠI RÁC THẢI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Có ý thức lắng nghe bảo vệ môi trường xung quanh, cách phân loại rác thải. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết bảo vệ môi trường, phân loại rác thải. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, bảo vệ môi trường và nhắc mọi người xung quanh có ý thức bảo vệ môi trường. Biết phân loại rác thải ở trường, ở nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Tuyên truyền về bảo vệ môi trường, phân loại rác thải. - Hs lắng nghe. HĐ1. Tuyên truyền về vì sao cần phải bảo vệ môi trường, cách phân loại rác thải. - Gv tuyên truyền chiếu hình ảnh cho Hs - Hs lắng nghe. quan sát. HĐ2. Chia sẻ cách bảo vệ môi trường bản thân, cách phân loại rác. - Gv cho Hs chia sẻ những việc mình đã - Hs chia sẻ. làm. 2. Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. - Gv nhắc Hs thường xuyên phải biế bảo - Hs lắng nghe. vệ môi trường xung quanh chúng ta. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): ______________________________ Mĩ thuật ( Gv chuyên trách dạy) _____________________________
  2. Tự nhiên xã hội ( Cô Thắm dạy) ______________________________ Tiếng việt ĐỌC: RỒNG RẮN LÊN MÂY (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng Rồng rắn lên mây, tốc độ đọc khoảng 50 – 55 tiếng/ phút. - Hiểu cách chơi trò chơi Rồng rắn lên mây. 2. Năng lực chung - Có tinh thần hợp tác; khả năng làm việc nhóm. 3. Phẩm chất - Ý thức tập thể trách nhiệm cao (thông qua trò chơi Rồng rắn lên mây). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Em biết gì về trò chơi Rồng rắn lên - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. mây? - 2-3 HS chia sẻ. + Em chơi trò chơi này vào lúc nào? Em có thích chơi trò chơi này không? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng nhanh, thể hiện sự phấn khích. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến rồng rắn. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 2: Tiếp cho đến khúc đuôi. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: vòng vèo, núc nắc, khúc đầu, khúc - 2-3 HS luyện đọc. giữa, khúc đuôi. - Luyện đọc câu dài: Nếu thầy nói “có”/ thì rồng rắn/ hỏi xin/ thuốc cho con/ cho - 2-3 HS đọc. thầy/ bắt khúc đuôi. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.102. - HS thực hiện theo nhóm ba. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng - HS lần lượt đọc.
  3. thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.52. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C1: Túm áo nhau làm rồng rắn. cách trả lời đầy đủ câu. C2: Đến gặp thầy để xin thuốc cho con C3: Khúc đuôi bị bắt thì đổi vai làm thầy thuốc C4: Nếu khúc giữa bị đứt thì bạn phải làm đuôi. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe, đọc thầm. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc mẫu một lần trước lớp. Giọng - 2-3 HS đọc. đọc nhẹ nhàng, phát âm rõ ràng, tốc độ vừa phải - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 2-3 HS đọc. đọc. - 2-3 hoàn thiện câu tra lời. Bài 1: Nói tiếp để hoàn thành câu. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.102. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.52. - 1-2 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: Đặt 1 câu nói về trò chơi mà em - HS viết câu theo yêu cầu. thích. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.102. - HS viết câu về điều em thích trong trò chơi Rồng rắn lên mây. - HS chia sẻ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS nêu câu em viết. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Giờ ra chơi chơi trò chơi Rồng rắm lên HS thực hiện. mây. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________________ Toán TIẾT 61: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn Tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số; đồng thời ôn tập về so sánh và tính toán với đơn vị đo khối lượng ki-lô- gam; vận dụng vào giảo các bài toán thực tế. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải quyết các bài tập có một bước tính trong phạm vi các số và phép tính đã học. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số.
  4. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai HS chơi trò chơi Ai nhanh hơn. nhanh hơn. GV giới thiệu nội dung bài HS lắng nghe 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 HS đọc - YC HS làm bài vào vở ô li. - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm CN vào vở, 4 HS của 4 tổ - Đánh giá, nhận xét bài HS. lên chữa bài, chia sẻ cách làm. ? Nêu cách đặt tính và thứ tự tính của phép trừ số có hai chữ số cho số có hai - HS nêu. chữ số. - Khi trừ có nhớ, con cần lưu ý gì ? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 1,2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ trước lớp và giải thích (Đáp án đúng: rô-bốt A và C) tại sao đúng, tại sao không đúng? - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 HS đọc đề - HD HS tóm tắt bằng lời (sơ đồ) - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - HS nêu tóm tắt - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS tự làm bài cá nhân, 1HS làm Đáp á: Bài giải: trên bảng giải + chia sẻ cách làm. Rô-bốt D cân nặng số ki-lô-gam là: - Lớp NX, chữa bài (nếu có) 33 – 16 = 17(kg) - HS đổi chéo kiểm tra Đáp số: 17kg - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Lưu ý câu lời giải và đơn vị Bài 4: >, <, = ? - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS làm bài vào vở - HS tự làm bài CN vào vở - Tổ chức cho HS chữa bài trên lớp - 4 HS báo cáo cách làm trước lớp. ? Để điền được dấu đúng, ta cần làm - HS nêu, NX thế nào?
  5. Củng cố: a) Phải tính kết quả PT bên trái trước rồi so sánh b) Điền dấu luôn (không cần tính) vì 2 PT có cùng số trừ, PT nào có số bị trừ nhỏ hơn thì PT đó nhỏ hơn và ngược lại. Bài 5: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện làm trong nhóm đôi, - GV nhận xét, khen ngợi HS. chia sẻ trước lớp - Chốt: + 2 PT có cùng số bị trừ, PT nào có số trừ bé hơn thì hiệu (kết quả) - HS lắng nghe sẽ lớn hơn. + 2 PT có cùng số trừ, PT nào có số bị trừ lớn hơn thì hiệu (kết quả) sẽ lớn hơn. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS lắng nghe - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _________________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực dặc thù - Củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số. - Vận dụng vào giải toán vào thực tế. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác. 3. Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận khi trình bày bài. - Hứng thú môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động - GV cho HS hát và vận động bài hát: Em - HS hát tập thể và vận động bài yêu trường em. hát. - Gv giới thiệu bài. 2. Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính. 91 – 27 73 – 68 43 – 36 22 – 17 73 – 35 82 – 9 - 1 -2 HS đọc. - - YC HS đọc đề - Bài tập gồm 2 yêu cầu: Đặt tính
  6. - Bài tập gồm mấy yêu cầu ? rồi tính. - HS làm bài vào vở. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - HS theo dõi và nhận xét bài làm + 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách các bạn. thực hiện phép tính. - Viết số thẳng cột - GV gọi HS nhận xét, chữa bài + Khi đặt tính trừ theo cột dọc chú ý điều - Thực hiện từ trái sang phải. gì? + Khi thực hiện phép tính trừ ta thực hiện như thế nào? GV chốt lại cách đặt tính và trừ dạng có nhớ. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đọc yêu cầu Bài 2: Số - 2 đội lên tham gia trò chơi 5 4 6 3 4 2 4 1 ....7 3 5 4 6 2 7 1 8 - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV cho Hs thảo luận N2 và hoàn thành bài. - HS đọc yêu cầu. - Hs báo cáo kết quả - Hs thảo luận N2 và hoàn thành - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, bài. khen thưởng đội thắng cuộc. Bài 3: N¨m nay mÑ 45 tuæi, con Ýt h¬n mÑ 28 tuæi. Hái n¨m nay con bao nhiªu tuæi? - GV gọi HS đọc yêu cầu + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS đọc - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - HS trả lời - GV gọi HS chữa bài. - HS làm bài vào vở. - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng - HS chữa bài - GV nhận xét, tuyên dương. Năm nay con số tuổi là: Bài 4: Mét bao ®­êng c©n nÆng 53 kg, 45 - 28 = 13 (tuổi) ng­êi ta lÊy bít ®i 16 kg. Hái cßn l¹i bao Đáp số: 13 tuổi nhiªu ki l« gam ®­êng? GV gọi HS đọc yêu cầu + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS chia sẻ. - GV gọi HS chữa bài. - Hs làm bài vào vở, 1 Hs làm bảng - GV nhận xét, tuyên dương. phụ chữa bài. 3. Vận dụng - Gv nhắc Hs về đọc thuộc bảng cộng (trừ ) trong phạm vi 20. -HS lắng nghe. - Gv nhận xét tiết học. HS lắng nghe. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): _______________________________
  7. Thứ ba, ngày 29 tháng 11 năm 2022 Giáo dục thể chất (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA M I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa M cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa M. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa M. + Chữ hoa M gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa M. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa M đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa - HS thực hiện. M và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.
  8. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì?? - Về nhà vận dụng viết chữ hoa M cách - HS chia sẻ. điệu và câu ứng dụng. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN BÚP BÊ BIẾT KHÓC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa Búp bê biết khóc - Dựa vào tranh có thể kể lại câu chuyện. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng kể chuyện, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. Hoạt động 1: Dựa vào câu hỏi gợi ý đoán nội dung tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Khi được 6 tuối Hoa được quà gì? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. Hoa yêu thích quà đó như thê nào? + Khi được 7 tuổi Hoa được quà tăng quà gì? Hoa làm gì vơi món quà cũ? + Hoa nằm mơ thấy gì? +Hoa làm gì vơi hai món đồ chơi? - 1-2 HS trả lời. - Theo em, các tranh muốn nói điều gi? - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia - Tổ chức cho HS kể về Búp bê biết sẻ trước lớp. khóc, lưu ý chọn những điều nổi bật, đáng nhớ nhất. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2: Nghe kể chuyện. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ +GV nêu nội dung câu chuyện. với bạn theo cặp.
  9. +GV kê chuyện lần 1 và kết hợp với các hình ảnh trong 4 bức tranh. - HS lắng nghe, nhận xét. -YC chú ý nhắc lại những câu nói của búp bê trong đoạn 3. GV kể lần 2 kết hợp vừa kể vừa hỏi để học sinh nhớ các chi tiết trong câu - HS lắng nghe. chuyện. Hoạt động 3: Chọn 1- 2 đoạn của câu chuyện theo tranh + Bước 1: HS quan sát tranh đọc và nhớ nôi dung. - HS thực hiện. - YC HS dựa vào tranh và kể theo đoạn +Bước 2: Tập kể theo cặp -Kể một đoạn em nhớ - 1-2 HS kể. - 2 HS lên bảng kể nối tiếp -2 HS kể nối tiếp - GV sửa cách diễn đạt cho các em - Nhận xét, khen ngợi HS. + Em học được gì qua câu chuyện - HS trả lời này? + Đồ chơi cũ của em vẫn giữ hay cho các em nhỏ khác? - GV nhận xét. 3. Vận dụng Em hãy kể lại câu chuyện Búp bê biết - Hs lắng nghe. khóc cho người thân nghe. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________ Toán TIẾT 62: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Ôn tập về so sánh số, hình khối và đơn vị đo dung tích lít; vận dụng vào giảo các bài toán thực tế. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động
  10. GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai HS chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng. nhanh ai đúng. GV giới thiệu nội dung bài - HS lắng nghe 2. Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. ? Nêu cách trừ nhẩm hai số tròn chục - HS tính nhẩm và điền kết quả vào - Nhận xét, tuyên dương HS. SGK. Bài 2: - Một số HS nêu cách trừ nhẩm - Gọi HS đọc YC bài. - HS nêu - Bài yêu cầu làm gì? - HD HS tóm tắt bằng lời (sơ đồ) - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - 2 HS đọc đề khăn. - 1-2 HS trả lời. Đáp án: Bài giải: - HS nêu tóm tắt Bình xăng của ô tô còn lại số lít - HS tự làm bài cá nhân, 1HS làm trên xăng là: bảng giải + chia sẻ cách làm. 42 – 15 = 27(l) - Lớp NX, chữa bài (nếu có) Đáp số: 27l xăng - HS đổi chéo kiểm tra - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Lưu ý câu lời giải và đơn vị - 2 -3 HS đọc. Bài 3: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm việc cá nhân, hợp tác nhóm - Bài yêu cầu làm gì? đôi thóng nhất kết quả. - HDHS thực hiện từng yêu cầu - HS chia sẻ trước lớp. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đọc YC - Đáp án: a) Rô-bốt có thân dạng khối - 1-2 HS trả lời. lập phương có kết quả bằng 18 (46- - HS làm bài cá nhân vào sách, nối áo 28 =18) với quần cho phù hợp b) Rô-bốt có thân dạng khối hộp chữ - Báo cáo: 2 HS lên bảng nối, NX nhật có kết quả lớn nhất (37) HS đổi chéo vở kiểm tra. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS lắng nghe. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Lắng nghe - Bài yêu cầu làm gì? - GV có thể tổ chức chữa bài bằng trò - HS theo dõi. chơi: Ai nhanh - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - Trong phép trừ có nhớ lưu ý gì? - Hs chia sẻ. - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS hăng hái phát biểu bài. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________
  11. BUỔI CHIỀU Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) _______________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Đọc sách (Cô Hà dạy) _______________________________ Đọc sách (Cô Hà dạy) _______________________________ Thứ tư, ngày 30 tháng 11 năm 2022 Toán TIẾT 63: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn Tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số; đồng thời ôn tập về thực hiện tính toán trường hợp có hai dấu phép tính. vận dụng vào giảỉ các bài toán thực tế. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 HS đọc. - Nêu lại cách đặt tính phép trừ số có hai - 1-2 HS trả lời. chữ số cho số có hai chữ số - HS nêu, NX - YC HS tự làm bài vào vở - Tổ chức cho HS chữa bài - HS làm bài cá nhân, - Nhận xét, tuyên dương HS. - 4 HS chữa bài trước lớp, chia sẻ - Củng cố: Khi nào 1 phép trừ sẽ được bài, NX gọi là trừ có nhớ ? - HS nêu Bài 2: Tìm chữ số thích hợp - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS tự làm bài bằng bút chì vào
  12. - Nhận xét, tuyên dương. sách. Bài 3: - HS chia sẻ cách tính để điền số - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc đề - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HD HS tóm tắt bằng lời (sơ đồ) - HS nêu tóm tắt - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - HS tự làm bài cá nhân, 1HS làm - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. trên bảng giải + chia sẻ cách làm. Đáp án : Bài giải: - Lớp NX, chữa bài (nếu có) Số căn phòng chưa bật đèn là: - HS đổi chéo kiểm tra 60 – 35 = 25 (căn phòng) Đáp số: 25 căn phòng - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Lưu ý câu lời giải và đơn vị Bài 4: Chọn kết quả đúng - 2 HS đọc đề - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS khoanh vào sách, 2 HS báo - YC HS tự làm bài vào SGK cáo, chia sẻ cách làm. ? Nêu thứ tự thực hiện các PT trong bài - Đổi sách KT chéo. ? - HS nêu, NX Bài 5: Tìm cá cho mỗi con mèo (nối) - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 HS đọc. - YC HS tự làm bài vào SGK - 1-2 HS trả lời. - Tổ chức cho HS chữa bài (Có thể tổ - HS làm bài cá nhân. chức cho HS chữa bằng trò chơi: Nối - HS báo cáo (HS chơi) tiếp sức) - HS đổi chéo SGK kiểm tra. - Khen ngợi những HS tìm cá cho mèo đúng. 3. Vận dụng - Gv cho Hs nêu phép tính về dạng bài - HS chia sẻ. vừa học và tính. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________ Tiếng Việt ĐỌC: NẶN ĐỒ CHƠI ( Tiết 1, 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ ràng bài thơ, biết cách ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp. - Hiểu nội dung bài: (Về một trò chơi quen thuộc của trẻ thơ: nặn đồ chơi) 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể, tả về đặc điểm của các đồ chơi quen thuộc, gần gũi ở xung quanh. 3. Phẩm chất - Biết chia sẻ khi chơi, biết quan tâm đến người khác bằng những hành động đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  13. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Em còn biết những trò chơi nào khác? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. 2. Khám phá Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: - HDHS chia khổ thơ. - HDHS cách ngắt, nghỉ mỗi dòng thơ và nghỉ hơi giữa mỗi câu thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa - Cả lớp đọc thầm. từ: vẫy, na, nặn, vểnh, - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS đọc nối tiếp đoạn. luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. - Từng em tự luyện đọc toàn bộ bài đọc. GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương trước lớp. - 2-3 HS luyện đọc. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng - 2-3 HS đọc. thời hoàn thiện vào VBTTV/tr53. - HS thực hiện theo nhóm đôi. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt đọc. cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến. C1: Những đồ chơi bé đã nặn là: quả na, quả thị, con chuột, cối giã trầu. C2: Bé nặn đồ chơi tặng mẹ, tặng ba, tặng bà, tặng chú mèo. C3: Thể hiện tình cảm yêu thương, - Nhận xét, tuyên dương HS. quan tâm những người thân trong Hoạt động 3: Luyện đọc lại. gia đình của bé. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý ngắt C4: HS tự liên hệ. nghỉ hơi câu thơ cho phù hợp. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe, đọc thầm. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản
  14. đọc. Bài 1: Tìm từ ngữ cho biết chú mèo rất - 2-3 HS đọc. vui vì được bé tặng quà. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr 53. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS đọc. Bài 2: Tìm thêm từ ngữ chỉ cảm xúc vui - HS trả lời (Đáp án: thích chí) mừng. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.53. - GV HDHS trao đổi nhóm để tìm thêm từ ngữ chỉ cảm xúc vui mừng khác. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - 1-2 HS đọc. - GV ghi các từ đúng mà các nhóm tìm - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện được lên bảng. (VD: vui vẻ, mừng rỡ, luyện nói theo yêu cầu. hớn hở, phấn khởi, ) - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - 4-5 nhóm lên bảng. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà dùng đất nặn nặn những con - HS chia sẻ. vật em yêu thích để tặng người thân. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Giúp HS hoàn thành các môn học buổi sáng. - Thực hiện được phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số. - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi đã học 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. Chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ., vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài: - HS hát và vận động theo bài hát.
  15. Một sợi rơm vàng. - HS lắng nghe - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn Hs tự học + Nhiệm vụ 1: - Gv chia nhóm, hướng dẫn Hs tự học: - Hs thực hiện cá nhân. Nhóm 1: Hoàn thành nội dung các môn học - Hs thực hiện theo yêu cầu. Nhóm 2: Luyện đọc lại bài: Tớ là lê - gô. Nhóm 3: Luyện viết lại một đoạn trong bài: Tớ là lê - gô. - Gv theo dõi hướng dẫn. + Nhiệm vụ 2: Luyện thêm kiến thức môn toán Bài1: Đặt tính rồi tính - Hs đọc yêu cầu bài. 78 - 19 77 – 28 40 - 9 53 + 29 - Hs làm bài vào vở, 2 Hs làm bảng - Gv cho Hs đọc yêu cầu chữa bài. - Cả lớp và Gv nhận xét. Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt sau Bố : 40 tuổi Con: 3chục tuổi ? tuổi - Hs đọc bài toán. - Gọi Hs nhìn toma tắt đọc bài toán. - Hs xác định yêu cầu. ? Bài toán cho biết gì ? Bài toán yêu - Hs làm bài vào vở. cầu ta tìm gì? - Một Hs làm bảng phụ chữa bài. - Gv cho Hs làm bài vào vở, 1 Hs làm Bài giải bảng phụ chữa bài. Đổi 3 chục = 30 tuổi - Gọi Hs nhận xét, chữa bài. Con có số tuổi là: * Dành cho Hs năng khiếu: 40 – 30 = 10 (tuổi) Bài 3. Vẽ thêm một đoạn thẳng vào Đáp số: 10 tuổi hình dưới đây để có 3 hình tam giác, 5 hình tứ giác. - Hs đọc bài toán. - Hs xác định yêu cầu. - Hs thảo luận N2 làm bài. - Đại diện nhóm làm bảng chữa bài. Bài 4. Hiệu của hai số là số nhỏ nhất có hai chữ số. Số trừ là 36. Số bị trừ là - Hs đọc bài toán. bao nhiêu? - Hs xác định yêu cầu. - Gv cho Hs đọc yêu cầu, xác định đề - Hs làm bài cá nhân. toán. - Đại diện nhóm làm bảng - Hs chia - Gv ch Hs làm bài. sẻ.
  16. - Cả lớp và Gv nhận xét. 3. Vận dụng. - Hs nhắc lại khi đặt tính rồi tính ta lưu ý điều gì? * GV nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ________________________________ Thứ năm, ngày 1 tháng 12 năm 2022 Âm nhạc (GV chuyên trách dạy) _________________________________ Tiếng Việt VIẾT: NGHE VIẾT: NẶN ĐỒ CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe – viết đúng chính tả bài thơ (3 khổ thơ đầu); Trình bày đúng khổ thơ, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài thơ và đầu các dòng thơ. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt da/gia, s/x hoặc ươn/ương. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể, tả về đặc điểm của các đồ chơi quen thuộc, gần gũi ở xung quanh. 3. Phẩm chất - Biết chia sẻ khi chơi, biết quan tâm đến người khác bằng những hành động đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học, Phiếu bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Hát bài: Em nặn đồ chơi. - Trước khi đi vào bài học cô mời các em cùng hát vang bài hát:Em nặn đồ - HS chia sẻ. chơi. - Qua lời bài hát đã giúp em hiểu được - HS lắng nghe. điều gì? GV nhận xét tuyên dương. 2. Khám phá. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đọc 3khổ thơ đầu. - Gọi HS đọc 3 khổ thơ. - Việc bé nặn đồ chơi tặng mọi người - GV hỏi: thể hiện tình cảm yêu thương, quan - Việc bé nặn đồ chơi tặng mọi người tâm đến người thân trong gia đình thể hiện điều gì? của bé. - Mỗi khổ thơ có mấy dòng ? - Mỗi khổ thơ có 4 dòng thơ. - Đoạn thơ có những chữ nàoviết hoa? - Viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ Tìm trong đoạn thơ có chữ nào dễ viết - Tròn xoe, giã trầu, thích chí, vẫy sai? đuôi, vểnh râu,
  17. - HDHS thực hành viết từ dễ viết - HS luyện viết bảng con. saivào bảng con. HS nghe viết vào vở ô li. - GV theo dõi uốn nắm HS viết. HS giơ - Viết lùi vào 2 ô, viết hoa chữ đầu bảng , NX HS viết. mỗi dòng thơ. 3.Thực hành. - Viết hết khổ thơ thứ nhất cách 1 - GV đọc cho HS nghe viết. dòng viết tiếp khổ thơ thứ hai. - Mỗi khổ thơ có mấy dòng ? - HS nghe viết vào vở ô li. - Đoạn thơ có những chữ nàoviết hoa? - HS đổi chép theo cặp. Tìm trong đoạn thơ có chữ nào dễ viết -HS lắng nghe. sai? - 1-2 HS đọc. - HDHS thực hành viết từ dễ viết - Ghép da hoặc gia với các tiếng để tạo thành từ ngữ đúng. Viết 3 từ ngữ ? Khi viết một đoạn thơ các em trình vào vở. bày như thế nào? - 2 yêu cầu:+ Ghép da hoặc gia với - GV đọc cho HS nghe viết.GV đọc to, các tiếng để tạo thành từ ngữ đúng. rõ ràng, tốc độ vừa phải,mỗi dòng thơ + Viết 3 từ ngữ vào vở. đọc 2-3 lần. HS thảo luận nhóm đôi trong vòng - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. 2p. * Thu và chấm bài HS: (Chấm 3,5 bài.) - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - Nhận xét, sửa các lỗi sai mà HS mắc trước lớp. phải. 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài 2 - HS thực hiện. - Nêu yêu cầu của bài tập. Bài 2 gồm mấy yêu cầu. - BT 2 cô yêu cầu các em thảo luận theo nhóm đôi. trong vòng 2p, 2 phút bắt đầu. - Các nhóm khác bổ sung kết quả trước lớp. GV nhận xét chốt.cặp da, gia vị, gia đình, gia cầm, da dẻ. - HS chọn 3 từ ngữ tạo được viết vào vở. Bài 3: Chọn a hoặc b. - GV tổ chức HS chơi trò chơi:Thử tài hai đội. GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng. - Về nhà luyện viết lại theo kiểu chữ xiên. - Hôm nay em học bài gì? - 2-3 HS đọc. - GV nhận xét giờ học. - 2-3 HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________ Tiếng Việt DẤU PHẨY
  18. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm của đồ chơi, luyện tập cách sử dụng dấu phẩy. - Viết được một đoạn văn tả đồ chơi. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể, tả về đặc điểm của các đồ chơi quen thuộc, gần gũi ở xung quanh. 3. Phẩm chất - Biết chia sẻ khi chơi, biết quan tâm đến người khác bằng những hành động đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động bài hát. - Hs vận động bài hát. ? Trong lời bài hát có những từ nào là từ chỉ sự vật đặc điểm. - GV giới thiệu bài mới: 2. Khám phá HĐ1:Giới thiệu về một đồ chơi có trong hình theo mẫu. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HS làm việc theo nhóm. - HS làm việc nhóm. + Quan sát tranh. + Mỗi HS chọn một đồ chơi trong tranh. + GV HDHS: Với mỗi đồ chơi được chọn, HS quan sát thật kĩ để tìm từ chỉ đặc điểm tương ứng. - Từng HS nói trong nhóm. - Đại diện nhóm trả lời. - Mời đại diện 3-4 nhóm chia sẻ trước lớp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. HĐ2: Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong câu. Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - HS đọc. - Bài YC làm gì? - HS nêu. - Cả lớp: + GV mời HS đọc câu mẫu. - HS đọc. + GV HDHS chú ý công dụng của dấu - Chú ý.
  19. phẩy trong câu mẫu. - HS thực hiện theo cặp/nhóm. - Cặp/nhóm. + HS đọc thành tiếng từng câu trong bài tập. + HS xác định danh giới giữa các từ/cụm từ trong câu. + HS xác định từ/cụm từ cùng chức năng nhưng chưa được ngăn cách bởi dấu phẩy. + HS thử đặt lại dấu phẩy và đọc lại - - GV mời đại diện các nhóm chia sẻ thành tiếng 2-3 lần trong nhóm. trước lớp. - HS chia sẻ. - - GV thống nhất đáp án. - - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong câu in nghiêng. - Tổ chức tương tự bài 2. - HS thực hiện. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - Chú ý. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? Em hãy tìm từ chỉ sự vật rồi đặt câu nêu đặc điểm. - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _________________________________ Toán TIẾT 64: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn Tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Ôn tập về các thành phần của phép trừ và so sánh số; vận dụng vào giải các bài toán thực tế. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: Số? - (Đưa bảng) Bảng có mấy hàng? Mỗi
  20. hàng chỉ gì? - HS quan sát và TL - (Đưa YC) Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HS tự làm bài vào SGK, 4 HS lên bảng chữa và chia sẻ bài? - Nhận xét, tuyên dương HS. - Đổi sách KT chéo. + Muốn tìm hiệu khi biết số bị trừ và - HSTL số trừ ta làm thế nào? Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Cho HS dự đoán kết quả - Vài HS nêu dự đoán của mình - YC HS tự tính và trả lời vào vở - HS làm bài cá nhân, hợp tác nhóm 2. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. – HS báo cáo trước lớp Đáp án: Hộp quà C đựng vở, hộp quà - HS đổi vở KT chéo. A đựng bút - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Chìa khóa mở được chiếc hòm nào? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 HS đọc. - Cho HS dự đoán kết quả - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - Vài HS nêu dự đoán của mình khăn. - HS làm bài cá nhân, hợp tác nhóm 2. - Nhận xét, đánh giá bài HS. – HS báo cáo trước lớp - Nêu cách thực hiện nhanh. - HS nêu (Loại trừ chiếc hòm màu xanh, chỉ KT kết quả PT trên 2 chiếc hòm còn lại) - Đáp án: chìa khóa mở được chiếc hòm màu đỏ - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 4: - 2 HS đọc đề - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu tóm tắt - HD HS tóm tắt bằng lời (sơ đồ) - HS tự làm bài cá nhân, 1HS làm trên - GV cho HS làm bài vào vở ô li. bảng giải + chia sẻ cách làm. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Đáp án: Bài giải: - Lớp NX, chữa bài (nếu có) Đàn gà có số con gà trống là: - HS đổi chéo kiểm tra 32 – 26 = 6 (con) Đáp số: 6 con gà trống - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Lưu ý câu lời giải và đơn vị 3. Vận dụng - Nêu các bước thực hiện trừ có nhớ số - HS nêu có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Nhận xét giờ học.