Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 12 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 12 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_12_nam_hoc_2024.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 12 - Năm học 2024-2025
- TUẦN 12 Thứ hai, ngày 25 tháng 11 năm 2024 Hoạt động trải ngiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. HƯỞNG ỨNG PHONG TRÀO XÂY DỰNG: “ TRƯỜNG HỌC HẠNH PHÚC” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu và thực hiện được các việc làm để hưởng ứng xây dựng trường học hạnh phúc. * HSHN: Biết tham gia học cùng bạn, biết yêu quý trường lớp. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tự học tự giải quyết vấn đề thông qua hoạt động tìm hiểu cách xây dựng trg học hạnh phúc. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS biết tình yêu thương giữa bạn bè, thầy cô giáo trong môi trường trường học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Loa, máy, ti vi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Cho HS nhảy dân vũ theo nhạc - HS khởi động theo nhạc 2. Khám phá GV: Để có được những ngôi trường mơ - HS lắng nghe ước cần sự chung tay, kết hợp của cả cộng đồng, bằng nhiều hình thức khác nhau góp sức người, sức của để cùng ngành giáo dục - Học sinh trả lời: dựng nên những ngôi trường hạnh phúc. + Cởi mở, niềm nở với thầy cô, bạn bè - Là học sinh, để góp phần xây dựng : Mỗi buổi sáng đến lớp, các em được trường học hạnh phúc. Chúng ta cần làm gặp bạn bè, chúng ta sẽ chọn cách để gì? chào ngày mới cung bạn như: Chào Chia sẻ với mọi người xung quanh. bạn, Chào buổi sáng, Chúc bạn ngày Tạo môi trường học tập an toàn, thân thiện. mới tốt lành, Helllo, hay là cái đập Với những bạn ăn bán trú: Nhớ rửa tay tay, cùng nở nụ cười với bạn. sach sẽ trước và sau khi ăn, ngồi ăn ngay - Yêu quý, kính trọng thầy cô, bạn bè; ngắn, mời thầy cô và bạn bè cùng ăn, trong yêu trường, yêu lớp. khi ăn cần ăn lịch sự (không nói chuyện, - Ngoan ngoãn, chào hỏi lễ phép, chấp tránh làm rơi thức ăn ). hành tốt các nội quy của nhà trường và Đội đề ra. - Đoàn kết, yêu thương bạn bè. - Tạo môi trường học tập an toàn, thân thiện.
- - Trong học tập: chăm chỉ lắng nghe thầy cô giảng bài; hăng say phát biểu; tích cực thảo luận nhóm để giải quyết các tình huống, bài tập. - Trong lao động: Tích cực lao động, giữ vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Thường xuyên nhổ cỏ ở các bồn hoa và vệ sinh sạch sẽ ở khu vực được phân công. Chăm sóc bồn hoa cây cảnh ở lớp, sân trường. Tạo thói quen đọc sách, truyện vào đầu buổi học hay giờ ra chơi ở thư viện lớp, thư viện trường và thư viện xanh. GV chiếu một số bài tập trắc nghiệm cho - Trường có nhà ăn sạch đẹp và thoáng HS trả lời. mát cùng không khí sinh hoạt chung Trường học hạnh phúc rất vui vẻ, thoải mái. 1. Ý nào sau đây nhằm góp phần xây dựng - Đi vệ sinh đúng cách, giữ gìn nhà vệ trường học hạnh phúc: sinh sạch sẽ. - HS trả lời a. Chỉ giúp đỡ các bạn trong lớp b. Chỉ làm vệ sinh ở khu vực được 2. Theo em là học sinh, những việc làm nào phân công. sau đây hướng tới xây dựng “Trường học c. Yêu thương, kính trọng, chia sẻ hạnh phúc”? cùng thầy cô giáo và các bạn học sinh trong trường 3.Cần làm gì để hưởng ứng xây dựng a. Luôn quan tâm, chia sẻ mọi buồn vui “Trường học hạnh phúc?” cùng bạn trong lớp, trường b. Luôn tôn trọng thầy cô giáo và các 4. Để góp phần xây dựng trường TH thị trấn bạn học sinh. Tiên Điền trở thành trường học hạnh phúc. c. Cả hai ý kiến trên Là học sinh, em cần thực hiện mấy nét văn a. Luôn tôn trọng, cởi mở, thân thiện hóa trong trường? Đó là những nét văn hóa với thầy cô giáo và bạn bè. nào ? b. Tích cực tham gia các hoạt động học tập, lao động. Thực hiện 6 nét văn hóa: + Văn hóa chào hỏi 3. Hoạt động Vận dụng + Văn hoá tiết kiệm nước Với mục tiêu xây dựng “Trường học hạnh + Văn hoá bảo vệ môi trường phúc - Thầy cô hạnh phúc - Học sinh hạnh + Văn hoá tham gia giao thông phải phúc” để mục đích cuối cùng là xây dựng đội mũ nhà trường trở thành một ngôi trường hạnh bảo hiểm, nhắc bố mẹ không uống rượu phúc.
- + Văn hóa nói lời cảm ơn xin lỗi + Văn hóa giữ vệ sinh chung. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: THẢ DIỀU ( Tiết 1, 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó, biết đọc bài thơ Thả diều của Trần Đăng Khoa, biết ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được vẻ đẹp của cánh diều, vẻ đẹp của làng quê (qua bài đọc và tranh minh họa). * HSHN: Hs luyện tô chữ d, đ 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các sự việc trong câu chuyện: chúng mình là bạn qua tranh minh họa. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu các trò chơi tuổi thơ; phát triển năng lực văn học, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy tính, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động HS nêu nội dung của bài; Nhím nâu kết bạn. - Cho HS quan sát tranh: Các bạn trong - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. tranh đang chơi trò chơi gì? Em biết gì về - 2-3 HS chia sẻ. trò chơi này? - HS quan sát, trả lời câu hỏi: Đây là trò chơi thả diều. Để thả diều thì ngoài có diều còn cần có không gian rộng và có gió. - GV hỏi: + Các bạn trong tranh đang chơi trò chơi gì? + Em biết gì về trò chơi này? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi - Cả lớp đọc thầm. đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ...
- HDHS chia đoạn: 5 khổ thơ; mỗi lần xuống - HS đọc nối tiếp các khổ thơ. dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: no gió, lưỡi liềm, nong trời, - Hướng dẫn HS ngắt nhịp thơ: - 2-3 HS luyện đọc. Trời/ như cánh đồng; Xong mùa gặt hái; Diều em/ - lưỡi liềm; Ai quên/ bỏ lại. - Luyện đọc theo nhóm: GV tổ chức cho HS - 2-3 HS đọc. luyện đọc các khổ thơ theo nhóm. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr. 95. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS thực hiện theo nhóm ba. hoàn thiện vào VBTTV. - HS lần lượt đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: trả lời đầy đủ câu. C1: Những sự vật giống cánh diều được nhắc tới trong bài thơ: thuyền, trăng, hạt cau, liềm, sáo. C2: Đáp án đúng: c. - Nhận xét, tuyên dương HS. C3: Đáp án đúng: c. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. C4: HS trả lời và giải thích. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một khổ thơ mà HS thích - Gọi HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 2-3 HS đọc. đọc. - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.98. - YC HS trả lời câu hỏi 1 đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr. - 2-3 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS đứng dậy đặt câu theo yêu cầ - Yêu cầu 2: HDHS đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được ở BT1 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ________________________________ Toán TIẾT 56: PHÉP TRỪ ( CÓ NHỚ ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số. - Nhận biết được ý nghĩa tực tiễn của phép trừ thông quan tranh vẽ, hình ảnh. - Giải bài toán bằng một phép tính liên quan. * HSHN: Luyện tô số 1,2,3 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học: Qua thực hành, luyện tập. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân. - Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp cùng hát một bài: Hoa lá mùa - Cả lớp cùng hát và vận động xuân 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.83: + Nêu lời của từng nhân vật trong tranh? - Hs quan sát tranh + Để tìm số bơ ta làm như thế nào? - 2-3 HS trả lời. + Nêu phép tính? - GV nêu: 32 - 7 + Đây là phép trừ số có mấy chữ số trừ số + 32 - 7 có mấy chữ số? - Yêu cầu HS lấy bộ đồ dùng Toán 2. + Số có hai chữ số trừ số có một Lấy que tính thực hiện 32 - 7 chữ số. - Yêu cầu 1,2 HS nếu cách làm. - Ngoài cách làm đó ta thực hiện cách nào để nhanh và thuận tiện nhất? - HS theo dõi. - Khi đặt tính trừ theo cột dọc ta chú ý điều - Thực hiện: Đặt tính rồi tính. gì? - HS trả lời.
- - Khi thực hiện phép tính trừ theo cột dọc ta chú ý điều gì? - HS trả lời. GV chốt kiến thức. 3. Luyện tập Bài 1/ 83 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Hướng dẫn HS làm bài - Hs làm bài tập. - Gọi Hs làm bài - HS báo cáo kết quả - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2/83 - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Bài tập có mấy yêu cầu? - GV hướng dẫn mẫu: 64 - 8 trên bảng. Lưu ý cho HS việc đặt tính các thẳng hàng. - HS lắng nghe. Và khi thực hiện phép tính thực hiện từ phải qua trái. - 2 -3 HS đọc. - YC HS làm bài vào vở ô li. - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS trả lời. Bài 3 /84 Tóm tắt: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? Ngày đầu thả: 34 quả dưa hấu. - Bài toán hỏi gì? Ngày hai thả ít hơn ngày đầu: 7 quả - Muốn đi tìm số dưa hấu Mai An Tiêm thả Ngày hai thả: ... quả dưa hấu? lần 2 ta làm như thế nào? Bài giải: - YC HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Số quả dưa hấu Mai An Tiêm thả - Đánh giá, nhận xét bài HS. xuống biển vào ngày thứ hai là: - GV nhận xét, khen ngợi HS. 34- 7= 27 (quả) 3. Vận dụng trải nghiệm Đáp số: 27 quả dưa hấu. - Hôm nay em học bài gì? Nhẩm nhanh bài toán sau: Bảo có 45 que tính, Huy có ít hơn Bảo 5 que tính. Hỏi Huy - HS chia sẻ. có bao nhiêu que tính? - HS nêu. - Trong phép trừ có nhớ lưu ý gì? - Về nhà ôn lại cách thực hiện phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Gv nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... _________________________________
- Buổi chiều Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA L I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa L cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Làng quê xanh mát bóng tre. * HSHN: Luyện tô chữ g, h 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa L. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu - HS quan sát chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa L. + Chữ hoa L gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa L. - 2-3 HS chia sẻ. - HS quan sát. - HS quan sát, lắng nghe. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS luyện viết bảng con. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - 3-4 HS đọc. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - HS quan sát, lắng nghe. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa L đầu câu. + Cách nối từ L sang a. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - HS thực hiện.
- - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa L và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng tgrair nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Em hãy tìm từ có chữ hoa L và viết cho đẹp. - HS chia sẻ. (Lai Châu, Lạng Sơn, ) - Về nhà các em luyện viết thêm chữ hoa L. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN CHÚNG MÌNH LÀ BẠN. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về tình bạn của ếch ộp, sơn ca và nai vàng. - Nói được điều mỗi người thuộc về một nơi khác nhau, mỗi người có khả năng riêng, nhưng vẫn mãi là bạn của nhau. * HSHN: Biết lắng nghe bạn kể chuyện. 2. Năng lực chung - Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Có thể kế tiếp lời bạn. - Năng lực văn học: Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS quan sát, lắng nghe. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện: Chúng mình là bạn. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh trao đổi nhóm để nêu tên các con vật. - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh, đọc câu gợi ý dưới tranh.
- - 1-2 HS trả lời. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp. - HS lắng nghe, nhận xét. - HS lắng nghe. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. - GV yêu cầu HS trao đổi theo nhóm 3, nêu - HS trao đổi theo nhóm 3, nêu tên tên các con vật trong tranh. các con vật trong tranh: Các con vật GV kể 2 lần trong tranh gồm: ếch ộp, sơn ca và - Theo em, ếch ộp, sơn ca và nai vàng chơi nai vàng. Ếch ộp thường sống nơi ao với nhau như thế nào? hồ, đầm lầy. Nó biết bơi. Sơn ca có - Ba bạn thường kể cho nhau nghe những gì? thể bay trên trời. Nai vàng chạy - Ba bạn nghĩ ra cách gì để tận mắt thấy nhanh trong rừng,... những điều đã nghe? - HS nêu ý kiến. - Ếch ộp, sơn ca và nai vàng đã rút ra được bài học gì? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2. Chọn kể 1 – 2 đoạn của câu chuyện theo tranh. - HS kể nối tiếp 4 đoạn của câu - YC HS nhớ lại lời kể của cô giáo, nhìn chuyện trước lớp. Cả lớp lắng nghe, tranh, chọn 1 – 2 đoạn để kể. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn nhận xét. đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS.
- 3. Vận dụng trải nghiệm - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn HS. + Trước khi kể các em xem lại 4 tranh và đọc các câu hỏi để nhớ nội dung câu chuyện + Có thể kể cả câu chuyện hoặc 1 đoạn + Lắng nghe ý kiến người thân sau khi nghe - HS trả lời câu hỏi. kể. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hôm nay em học bài gì? - HS lắng nghe. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ________________________________ Thứ ba, ngày 26 tháng 11 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: TỚ LÀ LÊ-GÔ (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng có vần khó, đọc rõ ràng một VB thông tin được trình bày dưới hình thức tư sự, - Biết nghỉ hơi sau khi đọc câu, đọc đoạn. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được về một đồ chơi hiện đại được nhiều trẻ em yêu thích. * HSHN: Luyện đọc a,b,c,d 2 Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, đặt được câu nêu đặc điểm. 3. Phẩm chất - Có niềm vui khi được chơi các trò chơi, đồ chơi phù hợp với lứa tuổi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS đọc bài Thả diều. - Kể tên những sự vật gióng cánh diều được - 2 HS đọc nối tiếp. nhắc tới trong bài thơ? - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - Nói tên một số đồ chơi của em? - Kể tên đồ chơi mà em thích nhất? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản
- - GV đọc mẫu: Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: Từ đầu đến tớ không + Đoạn 2: Tiếp cho đến xinh xắn khác. - 3-4 HS đọc nối tiếp. + Đoạn 3: Từ những mảnh đến vật khác + Đoạn 4: Còn lại - HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lắp ráp, kì diệu, kiên nhẫn, - Luyện đọc câu dài: Chúng tớ/ giúp các - HS luyện đọc theo nhóm bốn. bạn/ có trí tưởng tượng phong phú, / khả năng sáng tạo/ và tính kiên nhẫn, - Luyện đọc đoạn: 4 HS đọc nối tiếp. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: sgk/tr.98. C1: Bạn nhỏ gọi là đồ chơi lắp ráp. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời C2: Các khối lê-go được lắp ráp hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr .. thành các đồ vật rồi lại được tháo rời - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách ra để ghép thành các đồ vật khác. trả lời đầy đủ câu. C3: Trò chơi giúp các bạn nhỏ có trí - Nhận xét, tuyên dương HS. tưởng tượng phong phú, khả năng sáng tạo và tính kiên nhẫn. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. C4: HS thực hiện - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HS thực hiện. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.98. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước - Gọi HS trả lời câu hỏi 1. lớp. - Tuyên dương, nhận xét. - Yêu cầu 2: HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - 2-3 HS đọc. - YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV/tr .. - HS nêu nối tiếp. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng gtrair nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu. - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) .................................................................................................................................... ................................................................................................................................. _________________________________ Toán TIẾT 57: LUYỆN TẬP
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố cho HS kĩ năng thực hiện phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số. - Vận dụng vào giải toán vào thực tế. * HSHN: Luyện đếm từ 1 đến 10. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu phép trừ và hoàn thiện bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động làm bài tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận khi trình bày bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” - HS lắng nghe Đặt tính rồi tính: 34 – 5 56 – 7 62 – 8 76 – 9 - Hs thực hiện - GV cùng HS nhận xét. - GV dẫn dắt giới thiệu bài. 2. Luyện tập thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - 1-2 HS trả lời. 42 - 5 51 - 9 63 - 7 86 - 8 - HS thực hiện lần lượt các YC. + Bài tập gồm mấy yêu cầu? + Bài tập gồm 2 yêu cầu: Đặt tính - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. rồi tính. + 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách thực - HS làm bài vào vở. hiện phép tính: 42 - 5 51 - 9 63 - 7 86 - 8 - HS theo dõi. - GV hỏi: Khi đặt tính trừ theo cột dọc chú ý điều gì? - GV hỏi: Khi thực hiện phép tính trừ ta - HS trả lời. thực hiện như thế nào? Cách đặt tính và trừ dạng có nhớ. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 1-2 HS trả lời.
- Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Để cắm số hoa trên tay Nam vào lọ thích - Phải tính phép tính trên mỗi lọ. hợp ta làm như thế nào? - HS thực hiện theo cặp lần lượt các - Yêu cầu HS trao đổi nhóm bàn. YC hướng dẫn. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hỏi: Bạn Sóc đang muốn đi đâu? - Sóc đang muốn về nhà. GV: Đường đi về nhà của Sóc là con đường có 3 phép tính có kết quả giống nhau. Vậy - Phải tính phép tính của mỗi con để biết con đường nào ta làm thế nào nhỉ? đường. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Gọi 2,3 HS báo cáo. - HS thực hiện. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 2,3 HS trả lời. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? - 2 -3 HS đọc. - Bài toán hỏi gì? - 1-2 HS trả lời. - Muốn biết có bao nhiêu cây hoa hồng ta làm như thế nào? - HS quan sát hướng dẫn. - Yêu cầu HS làm bài giải vào vở. - 1,2 HS lên bảng làm bài - HS thực hiện. - GV chữa bài: - GV hỏi thêm: Số cây hoa hồng hay cây - 2 -3 HS đọc. hoa cúc nhiều hơn, nhiều hơn bao nhiêu? - 1-2 HS trả lời. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay ta học bài gì? - Nam cân nặng 33 kg, Đạt nhẹ hơn Nam 4 - HS chia sẻ. kg. Hỏi Đạt nặng bao nhiêu kg? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) .................................................................................................................................... ................................................................................................................................. _________________________________ Đạo đức BÀI 6: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS biết được ý nghĩa của việc nhận lỗi và sửa lỗi. - Nêu được vì sao phải nhận lỗi và sửa lỗi. - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi.
- - Hình thành phẩm chất trung thực, trách nhiệm, chăm chỉ. - HSKT biết nhận lỗi khi mình làm sai II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi,tranh minh họa - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Nêu những việc em đã làm để sử dụng thời - Hs chia sẻ. gian hợp lí? - Em đã bao giờ mắc lỗi chưa? Lần mắc lỗi nào mà em nhớ nhất? - Em đã làm gì khi mắc lỗi đó? - Nhận xét, dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Khám phá biểu hiện của biết nhận lỗi và sửa lỗi - GV cho HS quan sát tranh sgk tr.29 - Hs quan sát tranh. - Hs chia sẻ nội dung các bức tranh. - YC HS kể nội dung các bức tranh. - GV hỏi: + Các bạn trong tranh đã mắc lỗi gì? + Các bạn đã nhận lỗi và sửa lỗi như thế nào? - GV tổ chức thảo luận nhóm 4, mời đại diện - Hs chia sẻ. các nhóm lên trình bày theo thứ tự từng bức tranh. - GV mời HS chia sẻ: Theo em, cần làm gì khi mắc lỗi? - GV chốt: Các bạn trong tranh khi mắc lỗi đã biết nhận lỗi, xin lỗi và đã có hành động - Hs lắng nghe. kịp thời để sửa lỗi của mình. Chúng ta nên học tập những việc làm của các bạn. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.30, kể lại - HS đóng vai theo nội dung của từng câu chuyện “Làm thế nào là đúng” bức tranh. + Tổ 1: Tranh 1 Tan học đã lâu, Huy và Nam vẫn mải mê chơi, bác bảo vệ thấy vậy đến nhắc nhở. Muộn rồi các cháu về đi. + Tổ 2: Tranh 2 Nam nói: Tớ sẽ nói thật với mẹ. Còn Huy nói: Tớ sẽ nói là ở lại làm bài tập cùng các bạn.
- + Tổ 3: Tranh 3 Về nhà Nam nói: Con xin lỗi mẹ, lần sau tan học con sẽ về ngay ạ! Mẹ Nam vui vẻ vỗ vai con, nói: Lần sau con không được về nhà muộn nữa nhé! Trong khi đấy bố Huy rất tức giận khi bạn hàng xóm cùng lớp nói: Cô giáo có giao bài đâu mà cậu nói lại vậy? - Tổ chức cho HS chia sẻ các câu hỏi: + Vì sao mẹ của Nam vui vẻ tha lỗi, còn bố - Hs chia sẻ. của của Huy lại tức giận? + Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ mang lại điều gì? + Nếu không biết nhận lỗi và sửa lỗi, điều gì sẽ xảy ra? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: Mẹ Nam vui vẻ tha lỗi vì Nam đã nhận lỗi và hứa sẽ không mắc lỗi. Còn bố Huy rất tức giận khi biết Huy đã nói dối. Biết nhận lỗi và sửa lỗi là việc làm cần thiết - Hs lắng nghe. vì mình sẽ được tha thứ và được mọi người tin tưởng. Không biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ thấy lo lắng sợ bị người khác phát hiện, mọi người xung quanh sẽ không tin tưởng mình. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Khi biết mình mắc lỗi thì em phải làm gì? - Hs chia sẻ. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) .................................................................................................................................... ................................................................................................................................. _________________________________ Buổi chiều Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số. - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi đã học. * HSHN: Luyện đếm từ 10 đến 15. 2. Năng lực chung
- - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. Chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ., vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài: Em - HS hát và vận động theo bài hát. yêu trường em. - HS lắng nghe - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. Thực hành Bài 1: Tính 26 67 53 68 - 7 - 9 - 8 - 9 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Hs đọc yêu cầu - Hs làm vào vở - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - HS chia sẻ bài làm. - GV nhận xét, tuyên dương - GV hỏi: Khi thực hiện tính ta cần lưu ý - Hs chia sẻ. điều gì? Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ là a. 35 và 8 b. 45 và 6 - Hs đọc yêu cầu bài. c. 78 và 9 d. 42 và 7 - Hs làm bài vào vở, 2 Hs làm bảng - Gv cho Hs đọc yêu cầu chữa bài. - Cả lớp và Gv nhận xét. Bài 3: Nhà bếp có 63 kg thịt. Hỏi sau khi dùng 8 kg thịt nhà bếp còn lại bao nhiêu ki-lô-gam thịt ? - Gọi Hs đọc bài toán ? Bài toán cho biết gì ? Bài toán yêu cầu ta - Hs đọc bài toán. tìm gì? - Hs xác định yêu cầu. - Gv cho Hs làm bài vào vở, 1 Hs làm bảng - Hs làm bài vào vở. phụ chữa bài. - Một Hs làm bảng phụ chữa bài. - Gọi Hs nhận xét, chữa bài. Bài giải Nhà bếp còn lại số ki-lô-gam thịt là: * Dành cho Hs năng khiếu: 63 – 8 = 55 (kg) Bài 4: Mẹ mua một số bông hoa, mẹ biếu Đáp số: 55kg bà 8 bông hoa thì còn lại 39 bông hoa. - Hs đọc bài toán. Hỏi lúc đầu mẹ mua bao nhiêu bông hoa? - Hs xác định yêu cầu. - Gv cho Hs đọc yêu cầu, xác định đề - Hs làm bài vào vở. toán. - Một Hs làm bảng phụ chữa bài. - Gv ch Hs làm bài.
- - Cả lớp và Gv nhận xét. 3. Vận dụng. - Hs nhắc lại khi đặt tính rồi tính ta lưu ý điều gì? - Hs chia sẻ. * GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) .................................................................................................................................... ................................................................................................................................. _________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM, HOẠT ĐỘNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm, hoạt động. Đặt được câu với từ chỉ đặc điểm, hoạt động. - Sắp xếp từ thành câu. * HSHN: Luyện đọc e, ê, g 2. Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ sự vật. 3. Phẩm chất - Rèn kĩ năng đặt câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho HS hát một bài - Hs hát và vận động theo bài hát. GV giới thiệu dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành Bài 1: Hãy điền từ chỉ hoạt động trạng thái vào chỗ trống trong những câu sau: a. Lan rất chăm.....sách b. Hùng đã .... xong bài tập cô giáo cho về nhà c. Con trâu .... cỏ ngoài đồng d. Em bé đang .. say trong nôi e. Tiếng chim ..líu lo trên cành. - Gọi hs đọc câu yêu cầu bài tập. - 1-2 HS đọc. - Lớp làm vào vở ô ly. - Hs làm bài vào vở và nêu miệng - Chấm chữa bài. chữa bài. - Gv và cả lớp nhận xét kết luận từ cần điền: đọc, làm, ăn, ngủ, hót Bµi 2: §Æt 1 c©u víi mçi tõ sau: häc: .......................................................... ch¬i: .........................................................
- móa h¸t: ................................................... th¨m ....................................................... - Hs đọc yêu cầu bài - Gv cho Hs đọc yêu cầu. - Làm bài cá nhân vào vở - Hs làm bài cá nhân. - Hs nêu miệng chữa bài. Hs khác - Gv cho Hs nêu miệng chữa bài. nhận xét. Bài 3. Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm có trong câu sau: Đất trời trắng xóa một màu, mới từ trong nhà bước ra đến sân đã ướt như chuột lột. - 1-2 HS đọc. - Gv cho Hs đọc yêu cầu. - Hs làm bài vào vở. - Hs làm bài cá nhân. - 1 HS làm bảng phụ chữa bài. - Gv cho Hs làm bảng phụ chữa bài. Bài 4. Đặt với từ ngữ chỉ đặc điểm cho trước: a. sạch sẽ: b. chăm ngoan: - Hs đọc yêu cầu bài - Gv cho Hs đọc yêu cầu. - Làm bài cá nhân vào vở - Hs làm bài cá nhân. - Hs nêu miệng chữa bài. Hs khác - Gv cho Hs nêu miệng chữa bài. nhận xét. - Gv hướng dẫn HSHN đọc bài. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Hs nhắc lại về từ chỉ hoạt động, đặc điểm. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) .................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ______________________________ Thứ năm, ngày 28 tháng 11 năm 2024 Tiếng Việt NGHE VIẾT: ĐỒ CHƠI YÊU THÍCH. PHÂN BIỆT NG/NGH, CH/TR. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. * HSHN: Luyện tô chữ h 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát bài: Chú voi con - Hs hát và vận động bài hát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HS luyện viết bảng con. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS đổi chép theo cặp. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - 1-2 HS đọc. - GV nhắc lại quy tắc chính tả khi sử dụng - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo ng/ ngh (ngh đi trước âm i, ê, e; ng đi trước kiểm tra. các âm còn lại như a, u, ô,...). - GV chiếu các câu lên bảng. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm nhỏ để tìm đáp án đúng. - HS thảo luận nhóm nhỏ, hoàn thành BT: - GV mời các nhóm lên bảng điền ng hoặc ngh vào chỗ trống. - Các nhóm lên bảng điền ng hoặc ngh vào chỗ trống. a. Dù ai nói ngả nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. b. Người không học như ngọc không mài. c. Mấy cậu bạn đang ngó nghiêng tìm chỗ chơi đá cẩu. - GV nhận xét, tổng kết đáp án. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS đọc đổng thanh đáp án trên - HS đọc đổng thanh đáp án trên bảng. bảng. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr. Bài 2: a. Điền ch hoặc tr? - HS đọc yêu cầu. Trung thu; chung sức, chong chóng; trong xanh. b. Điền uôn hoặc uông? Chuông gió; chuồn chuồn; cuộn chỉ.
- - GV cho Hs làm bảng con chữa bài. - Hs làm bảng con 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà các em luyện viết lại những chữ các em hay viết sai chính tả nhé. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) .................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ______________________________ Tiếng Việt TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT. CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật. Đặt được câu với từ vừa tìm được. - Sắp xếp từ thành câu. * HSHN: Luyện đọc e,g,h 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu về từ chỉ sự vật, đặc điểm ứng dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Trò chơi: Ai nhanh? - GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đặt câu nêu đặc điểm. - Hs nối tiếp đặt câu. - GV nhận xét. GV dẫn dắt giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ gọi tên các đồ chơi có trong bức tranh. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - 3-4 HS nêu.

