Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 12 - Năm học 2023-2024

docx 32 trang Phương Khánh 06/12/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 12 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_12_nam_hoc_2023.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 12 - Năm học 2023-2024

  1. TUẦN 12 Thứ hai, ngày 20 tháng 11 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - NÓI LỜI HAY, LÀM VIỆC TỐT. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Biết nói lời hay và làm các việc tốt. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết nói điều hay với mọi người, làm việc tốt. 3. Phẩm chất - Làm những việc tốt, nói những điều hay. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Nói lời hay, làm việc tốt. HĐ1. Tuyên truyền về nói lời hay, làm - Hs lắng nghe. việc tốt. - Gv tuyên truyền cho Hs nói lời hay, làm việc tốt. HĐ2. Chia sẻ nói lời hay và các việc - Hs lắng nghe. làm tốt của bản thân. - Gv cho Hs chia sẻ những việc mình đã làm. 2. Tổng kết – Đánh giá - Hs chia sẻ. - Gv nhận xét. - Hs lắng nghe. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _______________________________ Tiếng Việt VIẾT: NGHE VIẾT: NHÍM NÂU KẾT BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập.
  2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho HS hát, giới thiệu bài mới. Hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn viết có những chữ nào viết hoa? + Đoạn viết có chữ nào dễ viết sai? - HS luyện viết bảng con. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS đổi chép theo cặp. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài 3,4,5. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.46. kiểm tra. - GV và HS nhận xét, chốt đáp án. + ríu rít, nâng niu, buồn thiu, cái rìu, bĩu môi, khẳng khiu, nặng trĩu, dễ chịu,... + lưu luyến, bưu thiếp, cứu giúp, hạt lựu, mưu trí, sưu tầm, tựu trường,... + mái hiên, cô tiên, tiến bộ, cửa biển, con kiến,... - GV chữa bài, nhận xét. + chao liệng, ngả nghiêng, siêng 3. Vận dụng năng, lười biếng,... - Cho HS tìm một số tiếng đi với g/ gh - GV tóm tắt nội dung chính. - HS chia sẻ. + Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Về nhà buổi sáng các em nghỉ học lấy vở ra nhờ bố, mẹ, anh chị đọc cho để luyện viết đẹp hơn: Phong, Quang, Quốc Khánh, Nam - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) __________________________________ Tiếng Việt TỪ NGỮ CHỈ VỀ ĐẶC ĐIỂM, HOẠT ĐỘNG. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG
  3. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm. - Đặt được câu về hoạt động theo mẫu. 2. Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ hoạt động, đặc điểm. 3. Phẩm chất - Rèn kĩ năng đặt câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho HS hát - HS hát 2. Khám phá * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm. Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện làm bài cá nhân. + Từ ngữ chỉ hoạt động: nhường bạn, giúp đỡ, chia sẻ. + Từ ngữ chỉ đặc điểm: hiền lành, chăm chỉ, tươi vui. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS trả lời. - Bài YC làm gì? - Gọi HS nêu lại các từ chỉ hoạt động ở bài 1. - HS thực hiện nhóm đôi. - GV tổ chức HS trao đổi theo nhóm đôi, quan sát tranh để lựa chọn các từ ngữ cần điền. - HS làm. - YC HS làm bài vào VBT bài 6/ tr.47. - Đại điện các nhóm trình bày trước lớp. - HS chia sẻ câu trả lời. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 2: Viết câu về hoạt động. - HS làm bài. Bài 3: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài 3. - HS đặt nhiều câu khác nhau cho cùng - HDHS đặt câu theo nội dung của từng một tranh và ghi nhận những câu phù bức tranh. hợp. (VD: Tranh 1; Bạn Lan cho bạn - Nhận xét, tuyên dương HS. Hải mượn bút; Bạn Hải nhận bút bạn - YC HS làm bài vào VBT bài 7/ tr.47. Lan đưa,... Tranh 2: Các bạn đến thăm
  4. - Gọi HS đọc bài làm của mình. Hà ốm; Hà ốm, đang nằm trên - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. giường... Trang 3: Bạn Liên lau bàn ghế; Bạn Hòa lau cửa kính; Các bạn đang trực nhật,... Tranh 4: Các bạn cùng nhảy múa; Bạn Liên đang nhảy; 3. Vận dụng Bạn Hòa đang múa; Bạn Thủy đang - Hôm nay em học bài gì? hát,...) Em hãy tìm từ chỉ hoạt động, đặc điểm - HS thực hiện. rồi đặt câu nêu hoạt động - GV nhận xét, tuyên dương - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ___________________________________ Toán TIẾT 53: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được cách đặt tính, tính phép cộng có nhớ số có 2 chữ số với số có 2 chữ số - Áp dụng cộng có nhớ trong giải toán lời văn 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Giới thiệu bài GV giới thiệu nội dung bài - HS lắng nghe 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - GV hỏi: + Muốn tính đúng khi đặt tính lưu ý điều gì? - HS trả lời + Trong phép cộng có nhớ lưu ý điều gì? - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2 -3 HS đọc. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài, chữa bài - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm bài - HS trả lời
  5. ? Muốn biết mỗi khinh khí cầu buộc với kết quả đúng hay sai ta làm như thế nào? - 2 -3 HS đọc. ? Nhận xét các số trên tia số? - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - HS làm bài Bài 3: Bài giải - Gọi HS đọc YC bài. Buổi chiều bác Mạnh thu hoạch - Bài yêu cầu làm gì? được số bao thóc là: - Yêu cầu HS làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. 87+ 6 = 93 (bao thóc) - Nhận xét, đánh giá bài HS. Đáp số: 93 bao thóc Bài 4: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài cho biết gì, hỏi gì? - HS làm bài - Yêu cầu HS làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - 1-2 HS trả lời. - Trong phép cộng có nhớ lưu ý gì? - HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _________________________________ Buổi chiều Luyện Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực dặc thù - Củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số hoặc với số có hai chữ số. - Vận dụng vào giải toán vào thực tế. 2. Năng lực: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác. 3. Phẩm chất: - Rèn tính cẩn thận khi trình bày bài. - Hứng thú môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động - GV cho HS hát và vận động bài hát: Em - HS hát tập thể và vận động bài hát. yêu đọc sách. 2. Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính. 80 - 6 43 - 5 57 - 8 73 - 7 - - YC HS đọc đề - 1 -2 HS đọc.
  6. - Bài tập gồm mấy yêu cầu ? - Bài tập gồm 2 yêu cầu: Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở. + 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách - HS theo dõi và nhận xét bài làm thực hiện phép tính. các bạn. - GV gọi HS nhận xét, chữa bài - Viết số thẳng cột + Khi đặt tính trừ theo cột dọc chú ý điều gì? - Thực hiện từ trái sang phải. + Khi thực hiện phép tính trừ ta thực hiện như thế nào? GV chốt lại cách đặt tính và trừ dạng có nhớ. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Nối (theo mẫu) - HS đọc yêu cầu - GV gọi HS đọc yêu cầu - 2 đội lên tham gia trò chơi - GV tổ chức thành trò chơi: Tiếp sức. Cách chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 2 đội lên bảng nối tiếp nhau nối. Đội nào làm bài xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng - GV gọi HS đọc bài làm của nhóm mình - HS nhận xét - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, khen thưởng đội thắng cuộc. Bài 3: Trên bến có 52 chiếc thuyền, sau đó có 7 chiếc thuyền rời bến. Hỏi trên bến còn lại bao nhiêu chiếc thuyền? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS trả lời - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - GV gọi HS chữa bài. - HS làm bài vào vở. - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng - HS chữa bài - GV nhận xét, tuyên dương. Số chiếc thuyền trên bến còn lại là: Bài 4: Một mảnh vải dài 9 dm 3cm. Từ 52 - 7 = 45 (chiếc thuyền) mảnh vải đó người ta cắt ra 75cm vải thì Đáp số: 45 chiếc thuyền mảnh vải còn lại dài bao nhiêu ? - HS nhận xét GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS trả lời - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. Gv hướng dẫn đổi 9 dm 3cm = 93 cm - HS làm bài vào vở. - GV gọi HS chữa bài. - HS chữa bài - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - Gv nhắc Hs về đọc thuộc bảng cộng (trừ ) trong phạm vi 20. - HS lắng nghe. - Gv nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): _______________________________
  7. Tự nhiên xã hội BÀI 10: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC (Tiết 3 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về chủ đề trường học. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có ý thức tuyên truyền để các bạn biết cách làm xanh, đẹp trường và thực hiện việc giữ vệ sinh trường học. - Yêu quý trường lớp, bạn bè, thầy cô và tham gia các hoạt động ở trường một cách an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát và vận động bài Lí cây xanh. - Giới thiệu vào bài ôn tập - HS hát và vận động 2. Vận dụng: - Cho HS vệ sinh lớp học - Gv chia việc cho các nhóm - Hs thực hành làm vệ sinh lớp học *Tổng kết: - YC HS quan sát lớp học, nói cảm nghĩ - HS quan sát, trả lời. của bản thân. + Nêu cảm nhận của bản thân sau khi vệ sinh trường, lớp. - 3,4 HS chia sẻ trước lớp. + Hằng ngày em cần làm gì để lớp học - HS khác bổ sung ý kiến sạch sẽ? - GV nhận xét, tuyên dương. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _________________________________ Giáo dục kĩ năng sống THỰC HÀNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Thực hành sắp xếp góc học tập ngăn nắp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sách bài tập thực hành KNS lớp 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động - HS hát tập thể. - Lớp hát bài “ Chim vành khuyên” - GV giới thiệu bài.
  8. B. Bài mới: Hoạt động 1: Thực hành sắp xếp sách vở - Gv cho Hs thực hành sắp xếp sách vở ở lớp. - Hs thực hành sắp xếp sách, vở. Hoạt động 2: Thi đua - Các tổ bình chọn bạn sắp xếp gọn gàng, đẹp. - Đại diện các nhóm chấm. - Các nhóm thảo luận và trình bày. * Lợi ích của việc sắp xếp góc học tập ngăn nắp. Hoạt động 3: * Đọc diễn cảm bài thơ “ Góc học tập - Gv hướng dẫn HS nắm được những giá của em” trị rút ra Câu chuyện và Trải nghiệm. - HS nêu : * Cách sắp xếp góc học tập: + Yên tĩnh, thông thoáng, đủ ánh sáng. + Đồ dùng ngăn nắp. + Trang trí theo sở thích của em. + Sách vở xếp lên kệ hoặc giá. + Gáy sách quay ra ngoài, nhãn vở Hoạt động 4: Tự đánh giá để lên trên. - GV nhận xét. + Xếp sách riêng, vở riêng gọn gàng. - HS tự đánh giá vào vở thực hành việc sắp xếp góc học tập của mình. - Hs lắng nghe. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Thứ ba, ngày 21 tháng 11 năm 2023 Toán TIẾT 54: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được cách đặt tính, tính phép cộng có nhớ số có 2 chữ số với số có 2 chữ số (một chữ số) - Áp dụng cộng có nhớ với đơn vị đo, gải toán có lời văn 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, bảng phụ - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động
  9. GV giới thiệu nội dung bài 2. Luyện tập - HS lắng nghe Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài - 1-2 HS trả lời. - GV hỏi: - HS làm bài + Muốn tính đúng khi đặt tính đúng lưu ý điều gì? + Trong phép cộng có nhớ lưu ý điều gì? - HS trả lời - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài cho biết gì, hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài - 2 -3 HS đọc. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS làm bài Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Yêu cầu HS làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2 -3 HS đọc. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS trả lời. Bài 4: - HS làm bài - Gọi HS đọc YC bài. - Yêu cầu HS làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2 -3 HS đọc. ? Muốn biết mỗi bạn xách được bao nhiêu - HS làm bài lít nước ta làm như thế nào? - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 5: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS lắng nghe. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm bài - 2 -3 HS đọc. - GV nhận xét, chữa bài - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS đọc lại dãy số trong bài? - HS làm bài ? Nhận xét các số trong bài? 3. Vận dụng - 1-2 HS trả lời. - Muốn tính đúng khi đặt tính đúng lưu ý - HS lắng nghe. điều gì? - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _________________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN: VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ MỘT GIỜ RA CHƠI
  10. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết được 3-4 câu kể về một giờ ra chơi ở trường em. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn về hoạt động của học sinh ở trường em yêu thích. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng viết đoạn văn. * Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động GV giới thiệu bài học HS lắng nghe 2. Khám phá * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, hỏi: - 2-3 HS trả lời: - HS thực hiện. - HS chia sẻ. - 1-2 HS đọc. + Tranh vẽ gì? - 1-2 HS trả lời. - HDHS làm việc theo nhóm bốn đựa vào - HS lắng nghe, hình dung cách tranh và liên hệ thực tế ở trường để kể tên viết. một số hoạt động của hóc inh trong giờ ra chơi. - HS làm bài. - GV gọi HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - HS chia sẻ bài. - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS nghe. - HDHS viết đoạn văn. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Vận dụng - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì?
  11. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn về hoạt động của học sinh ở trường em yêu thích. 2. Năng lực chung - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài đọc 3. Phẩm chất - Biết được các hoạt động có lợi khi ở trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho Hs vận động và hát bài: Khi - Hs hát và vận động bài hát. trang sách mở ra 2. Thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC - 1-2 HS đọc. - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài viết về - HS tìm đọc bài viết ở Thư viện lớp. hoạt động của học sinh ở trường. - Tổ chức cho HS chia sẻ bài đọc trước - HS chia sẻ. lớp. - HS thực hiện. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC - HS đọc. - Gọi HS nhắc lại một số hoạt động của - HS nhắc lại. hóc inh ở trường. - Cho HS quan sát tranh minh họa. Tranh - HS quan sát. vẽ gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp về - HS chia sẻ. hoạt động yêu thích nhất. - Nhận xét, đánh giá - YC HS thực hành viết vào VBT bài 8 tr.47. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Về tìm đọc bài về hoạt động ở trường. - HS chia sẻ.
  12. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Buổi chiều Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) _______________________________ Mĩ thuật (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Âm nhạc (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Thứ tư, ngày 22 tháng 11 năm 2023 Toán TIẾT 55: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số hoặc với số có hai chữ số. - Vận dụng vào giải toán có lời văn. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận khi trình bày bài. * Phẩm chất - Hứng thú môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Nêu mục tiêu bài học. - HS lắng nghe 2. Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - 2 -3 HS đọc. 41 + 19 67 + 3 76 + 14 - 1-2 HS trả lời. + Bài tập gồm mấy yêu cầu? - HS thực hiện lần lượt các YC. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở + Bài tập gồm 2 yêu cầu: Đặt tính + 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách thực rồi tính. hiện phép tính - HS làm bài vào vở. 41 + 19 67 + 3 76 + 14 - GV hỏi: Khi đặt tính trừ theo cột dọc chú - HS theo dõi. ý điều gì?
  13. - GV hỏi: Khi thực hiện phép tính cộng ta thực hiện như thế nào? - HS trả lời. Cách đặt tính và cộng dạng có nhớ. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: (tr81) - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH: + Muốn biết đường bay của bạn nào dài nhất ta làm như thế nào? - 2 -3 HS đọc. + Bạn Ong bay đến mấy bông hoa? - 1-2 HS trả lời. + Đường bay của bạn Ong đến bông hoa màu đỏ dài mấy cm? + HS trả lời. + Đường bay từ bông hoa màu đỏ đến bông + Tính đường bay của 3 bạn: ong, hoa vàng là mấy cm? chuồn chuồn, châu chấu + Vậy để tính đường bay của bạn Ong đến + HS trả lời. 2 bông hoa ta làm như thế nào? + HS trả lời. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn tìm ra đường bay của 3 con vật là bao nhiêu, và từ đó chỉ ra đường bay con vật nào dài nhất. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. + HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3/82 - HS thực hiện theo cặp lần lượt các - Gọi HS đọc đề bài. YC hướng dẫn. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán yêu cầu gì? - Yêu cầu HS giải bài toán. 1,2 HS lên bảng - HS chia sẻ. làm. - Nhận xét bài làm của bạn. - Bài toán này thuộc dạng toán gì? - 2 -3 HS đọc. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS trả lời. Bài 4/ 82 - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài vào vở. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS quan sát kĩ mực nước vào ba - HS đổi chéo vở kiểm tra. bể cá và TLCH: + Mực nước ở bể cá B cao hơn mực nước - HS trả lời. bể cá A bao nhiêu xăng - ti - mét? + Mực nước ở bể cá C cao hơn bể cá A bao nhiêu xăng - ti - mét? - 2 -3 HS đọc. (Để tính được bể cá C cao hơn bể cá A bao - 1-2 HS trả lời. nhiêu xăng ti mét ta phải dựa vào cả bể cá nào?) + Tiếp tục Nam bỏ một số viên đá cảnh vào + HS trả lời. bể B thì mực nước ở bể B tăng thêm 5cm. + HS trả lời. Hỏi lúc này bể B cao hơn bể A bao nhiêu + Bể cá B xăng ti mét?
  14. - GV nhận xét, khen ngợi HS hang hái phát biểu bài. 3. Củng cố - HS trả lời. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Giáo dục thể chất ( Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: THẢ DIỀU ( Tiết 1, 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó, biết đọc bài thơ Thả diều của Trần Đăng Khoa, biết ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được vẻ đẹp của cánh diều, vẻ đẹp của làng quê (qua bài đọc và tranh minh họa). 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các sự việc trong câu chuyện: chúng mình là bạn qua tranh minh họa. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu các trò chơi tuổi thơ; phát triển năng lực văn học, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, con diều, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động HS nêu nội dung của bài; Nhím nâu kết bạn. - Cho HS quan sát tranh: Các bạn trong - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. tranh đang chơi trò chơi gì? Em biết gì về - 2-3 HS chia sẻ. trò chơi này? - HS quan sát, trả lời câu hỏi: Đây là trò chơi thả diều. Để thả diều thì ngoài có diều còn cần có không gian rộng và có gió. - GV hỏi: + Các bạn trong tranh đang chơi trò chơi gì? + Em biết gì về trò chơi này? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - Cả lớp đọc thầm. * Hoạt động 1: Đọc văn bản.
  15. - GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi - HS đọc nối tiếp các khổ thơ. đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ... HDHS chia đoạn: 5 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - 2-3 HS luyện đọc. no gió, lưỡi liềm, nong trời, - Hướng dẫn HS ngắt nhịp thơ: Trời/ như cánh đồng; Xong mùa gặt hái; - 2-3 HS đọc. Diều em/ - lưỡi liềm; Ai quên/ bỏ lại. - Luyện đọc theo nhóm: GV tổ chức cho HS luyện đọc các khổ thơ theo nhóm. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr. 95. - HS thực hiện theo nhóm ba. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt đọc. cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Những sự vật giống cánh diều được nhắc tới trong bài thơ: thuyền, - Nhận xét, tuyên dương HS. trăng, hạt cau, liềm, sáo. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. C2: Đáp án đúng: c. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một C3: Đáp án đúng: c. khổ thơ mà HS thích C4: HS trả lời và giải thích. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS lắng nghe, đọc thầm. đọc. - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.98. - 2-3 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi 1 đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr. - Tuyên dương, nhận xét. - Yêu cầu 2: HDHS đặt một câu với từ ngữ - 2-3 HS đọc. vừa tìm được ở BT1 - 2-3 HS đứng dậy đặt câu theo yêu - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. cầ - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Thứ năm, ngày 23 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA L I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  16. 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa L cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Làng quê xanh mát bóng tre. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa L. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu - HS quan sát chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa L. + Chữ hoa L gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa - 2-3 HS chia sẻ. L. - HS quan sát. - HS quan sát, lắng nghe. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết - HS luyện viết bảng con. vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng - 3-4 HS đọc. dụng. - HS quan sát, lắng nghe. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa L đầu câu. + Cách nối từ L sang a. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. - HS thực hiện. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa L và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. - HS chia sẻ.
  17. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN CHÚNG MÌNH LÀ BẠN. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về tình bạn của ếch ộp, sơn ca và nai vàng. - Nói được điều mỗi người thuộc về một nơi khác nhau, mỗi người có khả năng riêng, nhưng vẫn mãi là bạn của nhau. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS quan sát, lắng nghe. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện: Chúng mình là bạn. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh trao đổi nhóm để nêu tên các con vật. - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh, - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. đọc câu gợi ý dưới tranh. - 1-2 HS trả lời. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp.
  18. - HS lắng nghe, nhận xét. - HS lắng nghe. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. - HS trao đổi theo nhóm 3, nêu tên các con vật trong tranh: Các con vật trong tranh gồm: ếch ộp, sơn ca và nai vàng. Ếch ộp thường sống nơi ao hồ, đầm lầy. - GV yêu cầu HS trao đổi theo nhóm 3, nêu Nó biết bơi. Sơn ca có thể bay tên các con vật trong tranh. trên trời. Nai vàng chạy nhanh GV kể 2 lần trong rừng,... - Theo em, ếch ộp, sơn ca và nai vàng chơi - HS nêu ý kiến. với nhau như thế nào? - Ba bạn thường kể cho nhau nghe những gì? - Ba bạn nghĩ ra cách gì để tận mắt thấy những điều đã nghe? - Ếch ộp, sơn ca và nai vàng đã rút ra được - HS kể nối tiếp 4 đoạn của câu bài học gì? chuyện trước lớp. Cả lớp lắng - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. nghe, nhận xét. * Hoạt động 2. Chọn kể 1 – 2 đoạn của câu chuyện theo tranh. - YC HS nhớ lại lời kể của cô giáo, nhìn - HS lắng nghe. tranh, chọn 1 – 2 đoạn để kể. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng - HS trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn HS. + trước khi kể các em xem lại 4 tranh và đọc các câu hỏi để nhớ nội dung câu - HS lắng nghe. chuyện + Có thể kể cả câu chuyện hoặc 1 đoạn
  19. + Lắng nghe ý kiến người thân sau khi nghe kể. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ________________________________ Đọc sách thư viện ( Cô Hà dạy) ________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 11: HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù Sau bài học, học sinh sẽ: - Kể tên được một số đồ dùng, thực phẩm, đồ uống cần thiết cho cuộc sống hàng ngày của gia đình. - Nêu được vai trò của một số đồ dùng, thực phẩm, đồ uống cần thiết cho cuộc sống hàng ngày của gia đình. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Hình thành cho học sinh năng lực giải quyết một số vấn đề cơ bản trong cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Tranh/ảnh/vido phục vụ cho bài học - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Yêu cầu HS kể tên một số đồ dùng, thực phẩm, đồ uống cần thiết cho cuộc sống hàng ngày mà gia đình HS thường sử dụng. - GV dẫn dắt vào bài: Hàng ngày, trong - 2-3 HS chia sẻ tên một số đồ dùng, gia đình chúng ta đều sử dụng rất nhiều thực phẩm, đồ uống cần thiết cho cuộc loại đồ dùng, thức ăn, đồ uống khác sống hàng ngày mà gia đình thường sử nhau. Đó chính là bởi con người chúng dụng. ta có nhu cầu và mong muốn để duy trì cuộc sống. Vậy những thứ chúng ta dùng hàng ngày đó cụ thể là gì, có thể mua được ở đâu, chúng có vai trò gì với mỗi gia đình? Cô trò mình sẽ cũng đến với bài học ngày hôm nay nhé! 2. Hoạt động khám phá: * Hoạt động 1:
  20. - GV chiếu hình, yêu cầu HS quan sát các hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hàng ngày: thực phẩm (gạo, thịt, cá, mắm, dầu ăn, ), đồ dùng (tivi, quạt, sách vở, đồ dùng học tập, xe máy, ô tô, ); thuốc , -HS quan sát hình minh họa - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 với nội dung: + Kể tên những hàng hóa có trong hình + Sự cần thiết của những hàng hóa đó đối với mỗi gia đình. Vì sao những hàng hóa đó cần thiết cho cuộc sống của mỗi gia đình? - Các nhóm còn lại lắng nghe, đưa ra ý + HS kể tên những hàng hóa: thịt, gạo,.. kiến nhận xét và bổ sung (nếu có). + HSTL: Gạo, thịt là thức ăn nuôi sống - GV nhận xét, kết luận vai trò của hàng con người, . hóa đối với đời sống của mỗi con người và gia đình: Trong cuộc sống hàng ngày, ai cũng cần đến thức ăn, đồ uống, trang - HS các nhóm đưa ra ý kiến nhận xét, phục và đồ dùng. Bởi thức ăn, đồ uống là bổ sung cho nhóm bạn. thứ giúp con người duy trì sự sống. Trang - HS ghi nhớ phục bảo vệ con người an toàn và tránh thời tiết xấu. Đồ dùng giúp chúng ta cải thiện cuộc sống,... * Hoạt động 2: - GV cùng HS mở rộng: kể tên những hàng hóa cần thiết khác tùy thuộc vào hoàn cảnh của mỗi gia đình và vai trò của hàng hóa cụ thể đó (những những thứ đó là cần thiết cho cuộc sống hàng ngày của con người). - HS kể được tên những hàng hóa cần 3. Hoạt động thực hành thiết cho cuộc sống hàng ngày và nêu * Hoạt động 1: được vai trò, sự cần thiết của chúng đối - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm với con người. đôi với nội dung: + Liên hệ thực tế về gia đình mình : kể tên những hàng hóa cần thiết mà gia đình thường xuyên sử dụng trong đời sống hàng ngày; những đồ dùng cần thiết cho - HS thảo luận nhóm đôi việc học tập của bản thân, (có thể kết hợp sử dụng tranh/ảnh) + .. + Thử tưởng tưởng: chuyện gì sẽ xảy ra khi gia đình mình không có đủ hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hàng ngày. - GV gọi đại diện một số cặp đôi báo cáo kết quả làm việc, các nhóm khác lắng nghe và đưa ra nhận xét hoặc ý kiến bổ + .. sung (nếu có)