Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 12 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 12 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_12_nam_hoc_2022.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 12 - Năm học 2022-2023
- TUẦN 12 Thứ hai, ngày 21 tháng 11 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - TUYÊN TRUYỀN VỀ QUYỀN TRẺ EM; KĨ NĂNG PHÒNG TRÁNH NGƯỜI LẠ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Có ý thức lắng nghe giới thiệu về quyền trẻ em; kĩ năng phòng tránh người lạ. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết được các quyền của trẻ em và kĩ năng phòng tránh khi gặp người lạ. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết lắng tìm các cuốn sách để đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Tuyên truyền về quyền trẻ em; kĩ năng phòng tránh người lạ. - Hs lắng nghe. HĐ1. Tuyên truyền về quyền trẻ em - Gv tuyên truyền về quyền trẻ em. HĐ2. Kĩ năng phòng tránh người lạ. - Gv tuyên truyền và hướng dẫn Hs - Hs lắng nghe. phòng tránh khi có người lạ. 2. Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. - Gv nhắc Hs biết cách phòng tránh khi gặp người lạ. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): ______________________________ Mĩ thuật ( Cô Ngọc Anh dạy) ______________________________ Tự nhiên xã hội ( Cô Thắm dạy) ______________________________ Tiếng Việt
- ĐỌC: THẢ DIỀU ( Tiết 1, 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó, biết đọc bài thơ Thả diều của Trần Đăng Khoa, biết ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được vẻ đẹp của cánh diều, vẻ đẹp của làng quê (qua bài đọc và tranh minh họa). 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các sự việc trong câu chuyện: chúng mình là bạn qua tranh minh họa. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu các trò chơi tuổi thơ; phát triển năng lực văn học, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, con diều, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động HS nêu nội dung của bài; Nhím nâu kết bạn. - Cho HS quan sát tranh: Các bạn trong - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. tranh đang chơi trò chơi gì? Em biết gì về - 2-3 HS chia sẻ. trò chơi này? - HS quan sát, trả lời câu hỏi: Đây là trò chơi thả diều. Để thả diều thì ngoài có diều còn cần có không gian - GV hỏi: rộng và có gió. + Các bạn trong tranh đang chơi trò chơi gì? + Em biết gì về trò chơi này? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - Cả lớp đọc thầm. * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi - HS đọc nối tiếp các khổ thơ. đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ... HDHS chia đoạn: 5 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - 2-3 HS luyện đọc. no gió, lưỡi liềm, nong trời, - Hướng dẫn HS ngắt nhịp thơ: Trời/ như cánh đồng; Xong mùa gặt hái; - 2-3 HS đọc. Diều em/ - lưỡi liềm; Ai quên/ bỏ lại. - Luyện đọc theo nhóm: GV tổ chức cho HS luyện đọc các khổ thơ theo nhóm.
- * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr. 95. - HS thực hiện theo nhóm ba. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt đọc. cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Những sự vật giống cánh diều được nhắc tới trong bài thơ: thuyền, - Nhận xét, tuyên dương HS. trăng, hạt cau, liềm, sáo. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. C2: Đáp án đúng: c. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một C3: Đáp án đúng: c. khổ thơ mà HS thích C4: HS trả lời và giải thích. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS lắng nghe, đọc thầm. đọc. - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ - 2-3 HS đọc. tr.98. - YC HS trả lời câu hỏi 1 đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS đọc. - Yêu cầu 2: HDHS đặt một câu với từ - 2-3 HS đứng dậy đặt câu theo yêu ngữ vừa tìm được ở BT1 cầ - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Toán TIẾT 56: PHÉP TRỪ ( CÓ NHỚ ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số. - Nhận biết được ý nghĩa tực tiễn của phép trừ thông quan tranh vẽ, hình ảnh. - Giải bài toán bằng một phép tính liên quan. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lý luận toán học.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp cùng hát một bài - Cả lớp cùng hát và vận động 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.83: + Nêu lời của từng nhân vật trong - 2-3 HS trả lời. tranh? + Để tìm số bơ ta làm như thế nào? + Nêu phép tính? + 32 - 7 - GV nêu: 32 - 7 + Đây là phép trừ số có mấy chữ số + Số có hai chữ số trừ số có một chữ trừ số có mấy chữ số? số. - Yêu cầu HS lấy bộ đồ dùng Toán 2. Lấy que tính thực hiện 32 - 7 - Yêu cầu 1,2 HS nếu cách làm. - HS theo dõi. - Ngoài cách làm đó ta thực hiện cách - Thực hiện: Đặt tính rồi tính. nào để nhanh và thuận tiện nhất? - Khi đặt tính trừ theo cột dọc ta chú ý - HS trả lời. điều gì? - Khi thực hiện phép tính trừ theo cột - HS trả lời. dọc ta chú ý điều gì? GV chốt kiến thức. 3. Luyện tập Bài 1/ 83 - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Hướng dẫn HS làm bài - Hs làm bài tập. - Gọi Hs làm bài - HS báo cáo kết quả - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2/83 - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Bài tập có mấy yêu cầu? - GV hướng dẫn mẫu: 64 - 8 trên bảng. Lưu ý cho HS việc đặt tính các thẳng - HS lắng nghe. hàng. Và khi thực hiện phép tính thực hiện từ phải qua trái. - 2 -3 HS đọc. - YC HS làm bài vào vở ô li. - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS trả lời. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Tóm tắt: Bài 3 /84
- - Gọi HS đọc YC bài. Ngày đầu thả: 34 quả dưa hấu. - Bài toán cho biết gì? Ngày hai thả ít hơn ngày đầu : 7 quả - Bài toán hỏi gì? Ngày hai thả: ... quả dưa hấu? - Muốn đi tìm số dưa hấu Mai An Bài giải: Tiêm thả lần 2 ta làm như thế nào? - YC HS làm bài vào vở ô li. Số quả dưa hấu Mai An Tiêm thả - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó xuống biển vào ngày thứ hai là: khăn. 34- 7= 27 (quả) - Đánh giá, nhận xét bài HS. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Đáp số: 27 quả dưa hấu. 3. Vận dụng - HS làm bài. - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực dặc thù - Củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số hoặc với số có hai chữ số. - Vận dụng vào giải toán vào thực tế. 2. Năng lực: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác. 3. Phẩm chất: - Rèn tính cẩn thận khi trình bày bài. - Hứng thú môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động - GV cho HS hát và vận động bài hát: - HS hát tập thể và vận động bài Em yêu đọc sách. hát. 2. Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính. 80 - 6 43 - 5 57 - 8 73 - 7 - - YC HS đọc đề - Bài tập gồm mấy yêu cầu ? - 1 -2 HS đọc. - Bài tập gồm 2 yêu cầu: Đặt tính - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. rồi tính. + 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách - HS làm bài vào vở. thực hiện phép tính. - HS theo dõi và nhận xét bài làm - GV gọi HS nhận xét, chữa bài các bạn. + Khi đặt tính trừ theo cột dọc chú ý - Viết số thẳng cột
- điều gì? + Khi thực hiện phép tính trừ ta thực - Thực hiện từ trái sang phải. hiện như thế nào? GV chốt lại cách đặt tính và trừ dạng có nhớ. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Nối (theo mẫu) - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV tổ chức thành trò chơi: Tiếp sức. - 2 đội lên tham gia trò chơi Cách chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 2 đội lên bảng nối tiếp nhau nối. Đội nào làm bài xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng - GV gọi HS đọc bài làm của nhóm mình - HS nhận xét - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, khen thưởng đội thắng cuộc. Bài 3: Trên bến có 52 chiếc thuyền, sau đó có 7 chiếc thuyền rời bến. Hỏi trên bến còn lại bao nhiêu chiếc thuyền? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS trả lời - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - GV gọi HS chữa bài. - HS làm bài vào vở. - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng - HS chữa bài - GV nhận xét, tuyên dương. Số chiếc thuyền trên bến còn lại là: 52 - 7 = 45 (chiếc thuyền) Đáp số: 45 chiếc thuyền - HS nhận xét Bài 4: Một mảnh vải dài 9 dm 3cm. Từ - HS đọc mảnh vải đó người ta cắt ra 75cm vải thì - HS trả lời mảnh vải còn lại dài bao nhiêu ? GV gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở. + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS chữa bài - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. Gv hướng dẫn đổi 9 dm 3cm = 93 cm - GV gọi HS chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương. -HS lắng nghe. 3. Vận dụng - Gv nhắc Hs về đọc thuộc bảng cộng HS lắng nghe. (trừ ) trong phạm vi 20. - Gv nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): _______________________________ Thứ ba, ngày 22 tháng 11 năm 2022 Giáo dục thể chất
- ( Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA L I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa L cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Làng quê xanh mát bóng tre. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa L. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - HS quan sát mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa L. + Chữ hoa L gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - 2-3 HS chia sẻ. hoa L. - HS quan sát. - HS quan sát, lắng nghe. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết - HS luyện viết bảng con. vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng - 3-4 HS đọc. dụng. - HS quan sát, lắng nghe. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa L đầu câu. + Cách nối từ L sang a. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. - HS thực hiện.
- * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa L và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN CHÚNG MÌNH LÀ BẠN. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về tình bạn của ếch ộp, sơn ca và nai vàng. - Nói được điều mỗi người thuộc về một nơi khác nhau, mỗi người có khả năng riêng, nhưng vẫn mãi là bạn của nhau. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS quan sát, lắng nghe. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện: Chúng mình là bạn. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh trao đổi nhóm để nêu tên các con vật. - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh, - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. đọc câu gợi ý dưới tranh. - 1-2 HS trả lời. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.
- - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp. - HS lắng nghe, nhận xét. - HS lắng nghe. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. - GV yêu cầu HS trao đổi theo nhóm 3, - HS trao đổi theo nhóm 3, nêu nêu tên các con vật trong tranh. tên các con vật trong tranh: Các GV kể 2 lần con vật trong tranh gồm: ếch - Theo em, ếch ộp, sơn ca và nai vàng ộp, sơn ca và nai vàng. Ếch ộp chơi với nhau như thế nào? thường sống nơi ao hồ, đầm lầy. - Ba bạn thường kể cho nhau nghe những Nó biết bơi. Sơn ca có thể bay gì? trên trời. Nai vàng chạy nhanh - Ba bạn nghĩ ra cách gì để tận mắt thấy trong rừng,... những điều đã nghe? - HS nêu ý kiến. - Ếch ộp, sơn ca và nai vàng đã rút ra được bài học gì? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2. Chọn kể 1 – 2 đoạn của câu chuyện theo tranh. - HS kể nối tiếp 4 đoạn của câu - YC HS nhớ lại lời kể của cô giáo, nhìn tranh, chọn 1 – 2 đoạn để kể. chuyện trước lớp. Cả lớp lắng - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách nghe, nhận xét. diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn HS. + trước khi kể các em xem lại 4 tranh và đọc các câu hỏi để nhớ nội dung câu chuyện + Có thể kể cả câu chuyện hoặc 1 đoạn
- + Lắng nghe ý kiến người thân sau khi - HS trả lời câu hỏi. nghe kể. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hôm nay em học bài gì? - HS lắng nghe. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ________________________________ Toán TIẾT 57: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số hoặc với số có hai chữ số. - Vận dụng vào giải toán vào thực tế. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận khi trình bày bài. 3. Phẩm chất - Hứng thú môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động GV giới thiệu bài - HS lắng nghe 2. Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - 1-2 HS trả lời. 42 - 5 51 - 9 63 - 7 86 - 8 - HS thực hiện lần lượt các YC. + Bài tập gồm mấy yêu cầu? + Bài tập gồm 2 yêu cầu: Đặt tính - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. rồi tính. + 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách - HS làm bài vào vở. thực hiện phép tính: 42 - 5 51 - 9 63 - 7 86 - 8 - HS theo dõi. - GV hỏi: Khi đặt tính trừ theo cột dọc chú ý điều gì? - GV hỏi: Khi thực hiện phép tính trừ ta - HS trả lời. thực hiện như thế nào? Cách đặt tính và trừ dạng có nhớ. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 1-2 HS trả lời. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài.
- - Bài yêu cầu làm gì? - Để cắm số hoa trên tay Nam vào lọ thích hợp ta làm như thế nào? - 2 -3 HS đọc. - Yêu cầu HS trao đổi nhóm bàn. - 1-2 HS trả lời. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - Phải tính phép tính trên mỗi lọ. Bài 3: - HS thực hiện theo cặp lần lượt - Gọi HS đọc YC bài. các YC hướng dẫn. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hỏi: Bạn Sóc đang muốn đi đâu? GV: Đường đi về nhà của Sóc là con - 2 -3 HS đọc. đường có 3 phép tính có kết quả giống - 1-2 HS trả lời. nhau. Vậy để biết con đường nào ta làm - Sóc đang muốn về nhà. thế nào nhỉ? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Phải tính phép tính của mỗi con - Gọi 2,3 HS báo cáo. đường. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS thực hiện. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2,3 HS trả lời. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết có bao nhiêu cây hoa hồng ta làm như thế nào? - 2 -3 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài giải vào vở. - 1-2 HS trả lời. - 1,2 HS lên bảng làm bài - GV chữa bài: - HS quan sát hướng dẫn. - GV hỏi thêm: Số cây hoa hồng hay cây hoa cúc nhiều hơn, nhiều hơn bao nhiêu? - HS thực hiện. 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học. - 2 -3 HS đọc. - Tuyên dương HS hăng hái phát biểu - 1-2 HS trả lời. bài. - HS theo dõi. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ BUỔI CHIỀU Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) _______________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Đọc sách (Cô Hà dạy) _______________________________
- Thứ tư, ngày 23 tháng 11 năm 2022 Toán TIẾT 58: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số hoặc với số có hai chữ số. - Ôn tập về tính nhẩm các số tròn chục. - Tính toán với đơn vị đo khối lượng ki lô gam. - Vận dụng vào giải toán vào thực tế. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận khi trình bày bài. 3. Phẩm chất - Hứng thú môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - 1-2 HS trả lời. 63 - 8 38 - 9 40 - 2 92 - 4 - HS thực hiện lần lượt các YC. + Bài tập gồm mấy yêu cầu? + Bài tập gồm 2 yêu cầu: Đặt tính - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. rồi tính. + 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách - HS làm bài vào vở. thực hiện phép tính: 63 - 8 38 - 9 40 - 2 92 - 4 - HS theo dõi. - GV hỏi: Khi đặt tính trừ theo cột dọc chú ý điều gì? - GV hỏi: Khi thực hiện phép tính trừ ta - HS trả lời. thực hiện như thế nào? Cách đặt tính và trừ dạng có nhớ. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 1-2 HS trả lời. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS trao đổi nhóm bàn. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - 2 -3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời.
- Bài 3: - HS thực hiện theo cặp lần lượt các - Gọi HS đọc YC bài. YC hướng dẫn. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hỏi: Con mèo nấp sau cánh cửa có phép tính như thế nào? - 2 -3 HS đọc. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - 1-2 HS trả lời. - Gọi 2,3 HS báo cáo. - Phép tính có kết quả lớn nhất. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS báo cáo kết quả. - HS làm bài. - Bài tập giúp củng cố kiến thức nào? - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS thực hiện. Bài 4:Gọi HS đọc YC bài. - Bài tập yêu cầu gì? - 2,3 HS trả lời. - GV hướng dẫn. Có thể dựa vào số đã cho, thử chọn từng phép tính và nhẩm tính tìm ra mỗi số nấp sau chiếc ô tô. - 2 -3 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài. - 1-2 HS trả lời. - 1,2 HS lên bảng làm bài - GV chữa bài. - HS quan sát hướng dẫn. Bài 5:Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? - HS thực hiện. - Bài toán hỏi gì? - Mi có số kilogam như thế nào với Mai? - Mi nhẹ hơn Mai bao nhiêu kg? - 2 -3 HS đọc. - Muốn biết Mi nặng bao nhiêu ki lô gam - 1-2 HS trả lời. ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài giải vào vở. - 1,2 HS lên bảng làm bài - Mi nhẹ cân hơn Mai. - GV chữa bài. - Mi nhẹ hơn Mai 5 kg. - GV hỏi: Bài toán thuộc dạng bài toán gì? - HS làm bài. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng - Dạng bài toán ít hơn. - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS hăng hái phát biểu bài. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: TỚ LÀ LÊ-GÔ (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng có vần khó, đọc rõ ràng một VB thông tin được trình bày dưới hình thức tư sự, - Biết nghỉ hơi sau khi đọc câu, đọc đoạn. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được về một đồ chơi hiện đại được nhiều trẻ em yêu thích. 2 Năng lực chung
- - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, đặt được câu nêu đặc điểm. 3. Phẩm chất - Có niềm vui khi được chơi các trò chơi, đồ chơi phù hợp với lứa tuổi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS đọc bài Thả diều. - 2 HS đọc nối tiếp. - Kể tên những sự vật gióng cánh diều - 1-2 HS trả lời. được nhắc tới trong bài thơ? - Nhận xét, tuyên dương. - Nói tên một số đồ chơi của em? - Kể tên đồ chơi mà em thích nhất? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản - GV đọc mẫu: Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến tớ không - 3-4 HS đọc nối tiếp. + Đoạn 2: Tiếp cho đến xinh xắn khác. + Đoạn 3: Từ những mảnh đến vật khác - HS đọc nối tiếp. + Đoạn 4: Còn lại - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lắp ráp, kì diệu, kiên nhẫn, - HS luyện đọc theo nhóm bốn. - Luyện đọc câu dài: Chúng tớ/ giúp các bạn/ có trí tưởng tượng phong phú, / khả năng sáng tạo/ và tính kiên nhẫn, - Luyện đọc đoạn: 4 HS đọc nối tiếp. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. C1: Bạn nhỏ gọi là đồ chơi lắp ráp. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong C2: Các khối lê-go được lắp ráp sgk/tr.98. thành các đồ vật rồi lại được tháo - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng rời ra để ghép thành các đồ vật thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr .. khác. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C3: Trò chơi giúp các bạn nhỏ có cách trả lời đầy đủ câu. trí tưởng tượng phong phú, khả - Nhận xét, tuyên dương HS. năng sáng tạo và tính kiên nhẫn. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. C4: - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý ngắt - HS thực hiện. giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước bản đọc. lớp.
- - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.98. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS đọc. - Yêu cầu 2: HDHS đặt câu với từ vừa - HS nêu nối tiếp. tìm được. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV/tr .. - HS nêu. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS thực hiện. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Giúp HS hoàn thành các môn học buổi sáng. - Thực hiện được phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số. - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi đã học 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. Chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ., vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài: Em - HS hát và vận động theo bài hát. yêu trường em. - HS lắng nghe - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn Hs tự học + Nhiệm vụ 1: - Gv chia nhóm, hướng dẫn Hs tự học: Nhóm 1: Hoàn thành nội dung các môn - Hs thực hiện cá nhân. học Nhóm 2: Luyện đọc lại bài: Tớ là lê - - Hs thực hiện theo yêu cầu. gô. Nhóm 3: Luyện viết lại một đoạn trong bài: Tớ là lê - gô. - Gv theo dõi hướng dẫn.
- + Nhiệm vụ 2: Luyện thêm kiến thức môn toán Bài1: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ là a. 35 và 8 b. 45 và 6 c. 78 và 9 d. 42 và 17 - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv cho Hs đọc yêu cầu - Hs làm bài vào vở, 2 Hs làm - Cả lớp và Gv nhận xét. bảng chữa bài. Bài 2: Nhà bếp có 63 kg thịt . Hỏi sau khi dùng 28 kg thịt nhà bếp còn lại bao nhiêu ki-lô-gam thịt ? - Gọi Hs đọc bài toán ? Bài toán cho biết gì ? Bài toán yêu cầu - Hs đọc bài toán. ta tìm gì? - Hs xác định yêu cầu. - Gv cho Hs làm bài vào vở, 1 Hs làm - Hs làm bài vào vở. bảng phụ chữa bài. - Một Hs làm bảng phụ chữa bài. - Gọi Hs nhận xét, chữa bài. Bài giải * Dành cho Hs năng khiếu: Nhà bếp còn lại số ki-lô-gam thịt Bài 3: Mẹ mua một số bông hoa, mẹ biếu là: bà 15 bông hoa thì còn lại 39 bông hoa. 63 – 28 = 35 (kg) Hỏi lúc đầu mẹ mua bao nhiêu bông hoa? Đáp số: 35kg - Gv cho Hs đọc yêu cầu, xác định đề toán. - Hs đọc bài toán. - Gv ch Hs làm bài. - Hs xác định yêu cầu. - Cả lớp và Gv nhận xét. - Hs làm bài vào vở. 3. Vận dụng. - Một Hs làm bảng phụ chữa bài. - Hs nhắc lại khi đặt tính rồi tính ta lưu ý điều gì? * GV nhận xét tiết học. - Hs chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ________________________________ Thứ năm, ngày 24 tháng 11 năm 2022 Âm nhạc (GV chuyên trách dạy) _________________________________ Tiếng Việt VIẾT: NGHE VIẾT: ĐỒ CHƠI YÊU THÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất
- - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát một bài - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - HS lắng nghe. * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS chia sẻ. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào viết - HS luyện viết bảng con. hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HS nghe viết vào vở ô li. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS đổi chép theo cặp. vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - 1-2 HS đọc. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. kiểm tra. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - HS thảo luận nhóm nhỏ, hoàn thành - GV nhắc lại quy tắc chính tả khi sử BT: dụng ng/ ngh (ngh đi trước âm i, ê, e; a. Dù ai nói ngả nói nghiêng ng đi trước các âm còn lại như a, u, Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. ô,...). b. Người không học như ngọc không - GV chiếu các câu lên bảng. mài. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm c. Mấy cậu bạn đang ngó nghiêng tìm nhỏ để tìm đáp án đúng. chỗ chơi đá cẩu. - GV mời các nhóm lên bảng điền ng - Các nhóm lên bảng điền ng hoặc ngh hoặc ngh vào chỗ trống. vào chỗ trống. - GV nhận xét, tổng kết đáp án. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS đọc đổng thanh đáp - HS đọc đổng thanh đáp án trên bảng. án trên bảng. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr. - GV chữa bài, nhận xét. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ Tiếng Việt TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT. CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật. Đặt được câu với từ vừa tìm được. - Sắp xếp từ thành câu. 2. Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ sự vật. 3. Phẩm chất - Rèn kĩ năng đặt câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát một bài 2. Khám phá * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ gọi tên các đồ chơi có trong bức tranh. Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 3-4 HS nêu. - YC HS quan sát tranh gọi tên các đồ Từ ngữ gọi tên: Thú nhồi bông, búp chơi có trng tranh: bê, máy bay, rô-bốt, ô tô, siêu nhân, quả bóng, cờ cá ngựa, lê- gô, dây để nhảy. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 1-2 HS đọc. * Hoạt động 2: Sắp xếp và viết câu. - 1-2 HS trả lời. Bài 2: - 3-4 HS đọc. - Gọi HS đọc YC. - - HS đặt câu (Tôi có chiếc ô tô làm - Bài YC làm gì? bằng nhựa.) - Gọi HS đặt câu với các từ vừa tìm được - YC làm vào VBT. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS làm bài. Bài 3: a, Chú gấu bông rất mềm mại - Gọi HS đọc YC bài 3. b. Đổ chơi lê-gô có nhiều màu sắc sặc - HDHS sắp xếp từ đã cho ở các y a, b, sỡ. c để tạo thành câu c. Bạn búp bê xinh xắn và dễ thương. HS thảo luận nhóm 4
- - Nhận xét, tuyên dương HS. GV lưu ý: Đầu câu em viết hoa. - HS đọc. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Toán TIẾT 59: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số hoặc với số có hai chữ số. - Ôn tập về thành phần phép trừ. - Tính toán với đơn vị đo khối lượng ki lô gam. - Vận dụng vào giải toán vào thực tế. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận khi trình bày bài. 3. Phẩm chất - Hứng thú môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Giới thiệu bài HS lắng nghe 2. Luyện tập Bài 1/87 - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: + Hàng thứ nhất là số bị trừ. + Hàng thứ hai là số trừ. - HS trả lời. + Hàng thứ ba chưa biết là số nào trong thành phần phép trừ? - HS trả lời. + Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào? - HS làm bài. - Yêu cầu HS làm bài, báo cáo kết quả. - Bài tập giúp củng cố kiến thức nào? - 1-2 HS trả lời. - GV Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn: - HS thực hiện theo cặp lần lượt + Có mấy cái ghế? các YC hướng dẫn. + Có mấy chú lùn? - 2 -3 HS đọc.
- + Đằng sau áo của chú lùn có gì? - 1-2 HS trả lời. - Vậy làm thế nào để mỗi chú lùn ngồi lên đúng chiếc ghế có phép tính có kết - HS làm bài. quả ở áo chú lùn? - Yêu cầu HS trao đổi nhóm bàn. - HS thực hiện - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - 2,3 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hỏi: Làm thế nào để tìm được kết quả đúng của dãy tính? - HS quan sát hướng dẫn. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Gọi 2,3 HS báo cáo. - HS thực hiện. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS báo cáo kết quả. - Bài tập giúp củng cố kiến thức nào? - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 2 -3 HS đọc. Bài 4: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời và làm theo hướng - Bài tập yêu cầu gì? dẫn. - GV hướng dẫn. + Bạn Việt vẽ được bao nhiêu bông hoa? + Bạn Mèo đã làm gì với bức tranh của Việt? + Trên tranh lúc này chỉ còn mấy bông hoa? - Muốn biết có bao nhiêu bông hoa bị che Bài giải khuất ta làm thế nào? Số bông hoa bị che khuất là - Yêu cầu HS làm bài. 35 - 9 = 26 (bông hoa) - 1,2 HS lên bảng làm bài Đáp số: 26 bông - GV chữa bài, nhận xét tuyên dương HS. hoa. Bài 5: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài tập yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Để biết đường đi của Roboot đến - 2 -3 HS đọc. phương tiện mà Roboot chọn ta làm như - 1-2 HS trả lời. thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. - 1,2 HS lên bảng làm bài - GV chữa bài - GV hỏi: Qua bài tập trên giúp ôn lại - HS trả lời kiến thức nào? - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS hăng hái phát biểu bài.

