Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 11 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 11 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_11_nam_hoc_2024.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 11 - Năm học 2024-2025
- TUẦN 11 Thứ hai, ngày 18 tháng 11 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: HƯỞNG ỨNG PHONG TRÀO “ NHẬT KÍ TÌNH BẠN”. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu về ý nghĩa của tình cảm bạn bè là tình yêu thương, sự giúp đỡ nhau trong học tập và cuộc sống hằng ngày. 2. Năng lực chung: - Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè, biết giúp đỡ bạn bè. - Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, biết tình yêu thương giữa bạn bè, thầy cô giáo trong môi trường trường học. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong học tập. * HSHN: Tham gia sinh hoạt cùng bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy tính, bài giảng Power point. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát: Em yêu trường - Hs hát và vận động bài hát. em - GV dẫn dắt vào bài. 2. Hưởng ứng phong trào Nhật kí tình bạn - GV kể chuyện về chủ đề Tình bạn. Đây - Hs lắng nghe chính là những câu chuyện hay và ý nghĩa về tình bạn mà HS đã chuẩn bị trong tiết Sinh hoạt lớp tuần trước. - Kết thúc câu chuyện, GV mời một số HS chia sẻ cảm nghĩ về câu chuyện được nghe. - Hs chia sẻ. - GV tổng kết, nhấn mạnh ý nghĩa và vai trò của tình bạn trong cuộc sống: Tình bạn là tình yêu thương, sự giúp đỡ trong học tập và trong cuộc sống hằng ngày. - Hs trao đổi đọc nhật kí.
- - GV cho HS chuẩn bị nhật kí để trao đổi đọc với nhau những điều hay lẽ phải, những cái học được từ phong trào. - Hs lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề 3. Vận dụng trải nghiệm - Hs chia sẻ. - Em sẽ làm gì để hưởng ứng phong trào “ Nhật kí tình bạn”? - GV nhắc lại nội dung cần nhớ và nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) _______________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CHỮ A VÀ NHỮNG NGƯỜI BẠN ( Tiết 1, 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu nhận biết được một số yếu tố của một truyện kể như người kể chuyện (xưng tôi). Biết đọc lời kể chuyện trong bài Chữ A và những người bạn với ngữ điệu phù hợp - Hiểu nội dung bài: Nói về câu chuyện của chữ A và nhận thức về việc cần có bạn bè. - HSKT: Luyện đọc b,c,d,đ 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn, nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Nói tên các chữ cái có trong bức tranh? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Hãy đoán xem các chữ cái đang làm gì? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến với tôi trước tiên. - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 2: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS đọc nối tiếp đoạn. nổi tiếng, vui sướng, sửng sốt, trân trọng - Luyện đọc câu dài: Một cuốn sách chỉ toàn chữ A/ không thể là cuốn sách mà mọi người muốn đọc./ - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - 2-3 HS đọc. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm bốn. sgk/tr.87. C1: Trong bảng chữ cái Tiếng Việt, chữ A đúng đầu. C2: Chữ A mơ ước một mình nó làm ra một cuốn sách. C3: Chữ A nhận ra rằng nếu chỉ có một mình, chữ A chẳng thể nói được vói ai điều gì. C4: Chữ A muốn nhắn nhủ các bạn là cần chăm chỉ đọc sách. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt đọc. hoàn thiện vào VBTTV/tr.44. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng - HS lắng nghe, đọc thầm. của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi.
- * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.87. - HS hoạt động theo nhớm đôi, thực hiện - HDHS nói tiếp lời của chữ A để cảm ơn nói lời cảm ơn. các bạn: Cảm ơn các bạn, nhờ có các bạn, chúng ta đã ( ) - 4-5 nhóm lên bảng. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Tuyên dương, nhận xét. - 1-2 HS đọc. Bài 2: - HS suy nghĩ và nối tiếp nêu các từ chỉ - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.87. cảm xúc. - HDHS tìm các từ ngữ chỉ cảm xúc. - HS chia sẻ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng trải nghiệm ? Tiết học này các em đọc bài gì? - Hs chia sẻ ? Nội dung bài nói về điều gì? - Về nhà đọc lại bài cho mọi người thân nghe. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) _______________________________ Toán TIẾT 51: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được cách đặt tính, tính phép cộng có nhớ số có 2 chữ số với số có 2 chữ số - Áp dụng cộng có nhớ với đơn vị đo. - HSKT: Luyện đếm từ 1 đến 10 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu phép cộng và hoàn thiện bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động làm bài tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho Hs hát và vận động bài hát - Hs vận động bài hát - GV giới thiệu nội dung bài - HS lắng nghe 2. Luyện tập thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - GV hỏi: + Muốn tính đúng khi đặt tính lưu ý điều gì? + Trong phép cộng có nhớ lưu ý điều gì? - HS trả lời - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, chữa bài - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? Bài giải - Yêu cầu HS làm bài Trên bàn có tất cả số vỏ ốc là: - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 18+ 5 = 23 (vỏ ốc) Bài 4: Đáp số : 23 vỏ ốc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài - Bài cho biết gì, hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài - 2 -3 HS đọc. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS làm bài Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài cho biết gì, hỏi gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng trải nghiệm - Nhẩm nhanh bài toán sau: An cân nặng 28 - 1-2 HS trả lời. kg, Đức cân nặng hơn An 4 kg. Hỏi Đức cân nặng bao nhiêu kg? - HS chia sẻ.
- - Trong phép cộng có nhớ lưu ý gì? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) _______________________________ Buổi chiều Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA I,K I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa I, K cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Kiến tha lâu cũng đầy tổ. - HSKT: Luyện tô g, h 2. Năng lực chung - Tự chủ tự học; Giao tiếp và hợp tác. Giải quyết vấn để và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Bài học rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ; biết giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa I, K. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS nghe bài hát: “Chữ đẹp mà nết - Hs vận động bài hát càng ngoan”. H: Bài hát vừa rồi nói đến ai? - HS chia sẻ: Bạn nhỏ H: Chúng ta thấy bạn nhỏ trong bài hát vừa rồi như thế nào? - HS chia sẻ: Chữ đẹp và ngoan H: Các em có muốn viết chữ đẹp không? GV: Để giúp các em viết được chữ đúng và đẹp. Giờ tập viết hôm nay, cô sẽ hướng dẫn cho chúng ta cách viết chữ hoa I, K và câu ứng dụng của nó. - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu - HS quan sát, lắng nghe. chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa I, K.
- + Chữ hoa I, K gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa I, K. - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa I, K - HS quan sát, lắng nghe. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Hs viết bảng con - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa K đầu câu. + Cách nối từ K sang i. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa I, K và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. HS thực hiện. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà vận dụng viết chữ hoa I, K cách điệu và câu ứng dụng. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) __________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: NIỀM VUI CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về niềm vui của các nhân vật trong mỗi tranh.
- - Nói được niềm vui của mình và chia sẻ cùng bạn. - HSKT: Biết lắng nghe kể chuyện 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Có thể kế tiếp lời bạn. - Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nói về niềm vui của các nhân vật trong mỗi bức tranh. - HS quan sát tranh, trao đổi nhóm: - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả Tranh 1. Nai con nói: “Niềm vui của tớ lời câu hỏi: là được đi dạo trong cánh rừng mùa xuân”. Tranh 2. Nhím nói: “Niềm vui của tớ là được cây rừng tặng cho nhiều quả chín”. Tranh 3. Các bạn nhỏ nói: “Niềm vui của chúng tớ là được cùng học, cùng chơ với nhau”. + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì?
- - Theo em, các tranh muốn nói về điều gì? - Tổ chức cho HS trình bày trước lớp niềm vui của các nhân vật trong tranh. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Một số HS trình bày trước lớp về - Nhận xét, động viên HS. niềm vui của các nhân vật trong tranh. * Hoạt động 2: Niềm vui của mình và điều làm mình không vui. - HS lắng nghe. - YC HS nhớ lại những niềm vui của bản thân và điều là bản thân không vui. - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ 3. Vận dụng trải nghiệm với bạn theo cặp. ? Hôm nay em học bài gì? - Hướng dẫn HS nói với người thân về niềm - HS lắng nghe, nhận xét. vui của từng thành viên trong gia đình dựa vào sự gần gũi với mỗi người thân đó. - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ________________________________ Thứ ba, ngày 19 tháng 11 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: NHÍM NÂU KẾT BẠN ( Tiết 1, 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó, biết đọc lời nói, lời thoại của các nhân vật. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được ý nghĩa, giá trị của tình cảm bạn bè, hiểu vì sao nhím nâu có sự thay đổi từ nhút nhát, trở nên mạnh dạn, thích sống cùng bạn bè. - HSKT: Luyện đọc e,ê,g,h 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tham gia đọc bài - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Yêu quý thiên nhiên và yêu quý cuộc sống của muôn loài. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, yêu quý cuộc sống
- - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, có trách nhiệm với bản thân và trách nhiệm với mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy tính, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS đọc bài Chữ A và những người bạn - 3 HS đọc nối tiếp. - Chữ A muốn nhắn nhủ điều gì với các bạn? - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - Kể lại một số điều em cảm thấy thú vị? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 2-3 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc tình cảm, ngắt giọng, - Cả lớp đọc thầm. nhấn giọng đúng chỗ. - HDHS chia đoạn: 3 đoạn - 3 HS đọc nối tiếp. + Đoạn 1: Từ đầu đến vẫn sợ hãi. + Đoạn 2: Tiếp theo đến cùng tôi nhé. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nhút - HS đọc nối tiếp. nhát, mạnh dạn, trú ngụ, trang trí . - Luyện đọc câu dài: Chúng trải qua / những ngày vui vẻ, / ấm áp vì không phải sống một - 2-3 HS đọc. mình/ giữa mùa đông lạnh giá. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. - HS thực hiện theo nhóm đôi. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.90. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn C1: Chi tiết thấy bạn nhím nâu rất thiện bài 1 trong VBTTV /tr.45. nhút nhát: nhím nâu lúng túng, nói lí - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả nhí, nấp vào bụi cây, cuộn tròn lời đầy đủ câu. người, sợ hãi, run run. C2: Nhím trắng và nhím nâu gặp nhau vào buổi sáng khi nhím nâu đí kiếm ăn và gặp nhau tránh mưa. C3: Nhím nâu nhận lời kết bạn cùng nhím trắng vì nhím nâu nhận ra không có bạn thì rất buồn.
- - Nhận xét, tuyên dương HS. C4: Nhờ sống cùng nhau mà nhím * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. nâu và nhím trắng đã có những ngày - Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng đông vui vẻ và ấp áp. của nhân vật. - HS thực hiện. - Nhận xét, khen ngợi. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. lớp. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.90. - Cho HS đọc lại đoạn 3 và quan sát tranh minh - 2-3 HS đọc. họa tình huống. - Từng cặp đóng vai thể hiện tình huống. - Tuyên dương, nhận xét. - HS thể hiện. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.90. - HDHS đóng vai tình huống - HS đọc. - GV sửa cho HS cách cử chỉ, điệu bộ. - HS thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng trải nghiệm ? Hôm nay, em đã học những nội dung gì? + Sau khi học xong bài em có thấy Nhím nâu và Nhím trắng là đôi bạn như thế nào? - HS chia sẻ. - Về nhà đọc lại cho người thân nghe. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ________________________________ Toán TIẾT 52: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được cách đặt tính, tính phép cộng có nhớ số có 2 chữ số với số có 2 chữ số - Áp dụng cộng có nhớ với đơn vị đo. - HSKT: Đọc các số từ 0 -10 và Tô số 4 2. Năng lực chung - Tạo cơ hội cho HS hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài
- - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Truyền điện”, trò chơi đố bạn để tìm kết quả của các - Hs chơi trò chơi. phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 đã học. 2. Luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - GV hỏi: + Muốn tính đúng khi đặt tính lưu ý điều gì? + Trong phép cộng có nhớ lưu ý điều gì? - HS trả lời - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm bài ? Làm thế nào để xếp được thứ tự các tàu ngầm - 2 -3 HS đọc. theo thứ tự từ bé đến lớn? - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - HS làm bài, chữa bài Bài 3:Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm bài - 2 -3 HS đọc. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS trả lời. ? Muốn tìm được con đường ngắn nhất con làm - HS làm bài như thế nào? - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4:Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. ? Nêu thứ tự thực hiện tính - HS trả lời - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng trải nghiệm - 1-2 HS trả lời. - Trong phép cộng có nhớ cần lưu ý điều gì? - Nhẩm nhanh bài toán sau: An có 16 viên bi, - HS chia sẻ. Hà có 26 viên bi. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu viên bi? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)
- ________________________________ Đạo đức QUÝ TRỌNG THỜI GIAN (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian. - Nêu được vì sao phải quý trọng thời gian. - Thực hiện được việc sử dụng thời gian hợp lí. - HSKT: Biết tham gia học cùng bạn 2. Năng lực chung - Nhận ra được một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian. - Thể hiện được sự quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí. - Biết được vì sao quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ - chủ động thực hiện được việc sử dụng thời gian một cách hợp lý và hiệu quả.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - Gv cho cả lớp cùng vận động bài hát: Em yêu - Hs hát và vận động bài hát. trường em 2. Thực hành, luyện tập Hoạt động 1: Nhận xét về lời nói, việc làm của Cốm. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, mỗi nhóm quan sát tranh, liên kết nội dung với các - HS lắng nghe tranh và đưa ra nhận xét về lời nói, việc làm của bạn Cốm. - Hs làm việc N2 - GV gợi ý câu hỏi: - HS tiếp thu câu hỏi, tìm câu trả lời + Bạn Cốm đã làm gì và nói gì với mẹ? + Lời nói, việc làm của bạn Cốm có phải là biểu hiện biết quý trọng thời gian không? Vì sao? + Em đồng tình hay không đồng tình với lời nói, việc làm của bạn Cốm? + Em thấy mình có thể học tập cách sử dụng thời gian như bạn Cốm không? - GV cho các nhóm báo cáo kết quả luyện tập. - GV nhận xét. - HS nghe GV tổng kết hoạt động. Hoạt động 2: Em sẽ khuyên Bin điều gì trong tình huống sau?
- - GV cho HS làm việc theo nhóm đôi, mỗi nhóm quan sát tranh, liên kết nội dung các tranh, suy - HS suy nghĩ câu trả lời nghĩ và đưa ra lời khuyên thích hợp cho bạn Bin. - GV gọi đại diện một số cặp đôi đứng dậy trình bày kết quả thảo luận. - HS trình bày trước lớp - GV khuyến khích HS liên hệ bản thân, kể lại một số việc làm cho thấy bản thân các em đã biết sắp - HS nghe GV chốt lại nội dung. xếp công việc, sử dụng thời gian hợp lí. GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3: Sắm vai Tin xử lí tình huống - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 và cho các em sắm vai xử lí tình huống (1 HS sắm vai - HS thảo luận sắm vai N4 Bin, 1 HS sắm vai chú của Bin, 2 HS quan sát, nhận xét, góp ý; sau đó đổi ngược lại: 2 HS đã sắm vai sẽ quan sát, nhận xét, góp ý; 2 HS đã quan sát, nhận xét, góp ý sẽ sắm vai). - HS tiếp nhận câu hỏi - GV cho HS quan sát tranh để nắm được nội dung tình huống, sau đó gợi ý để các nhóm phân tích, - HS suy nghĩ câu trả lời xử lí tình huống qua hình thức sắm vai: + Tin đang làm gì? Chú của Tin đã đê nghị điều gì? + Nếu là Tin, em sẽ nói với chú thế nào và sẽ làm gì trong tình huống đó? - GV mời một nhóm thể hiện cách xử lí của nhóm - HS đứng dậy báo cáo kết quả mình, các nhóm khác góp ý, bổ sung. Sau đó GV trước lớp mời thêm 1 - 2 nhóm có cách xử lí khác lên thể - HS nghe GV nhận xét. hiện. - GV tổ chức cho cả lớp trao đổi, thảo luận về những cách xử lí mà các nhóm vừa thể hiện; sơ kết và dẫn dắt sang hoạt động sau. 3. Vận dung, trải nghiệm HĐ1: Chia sẻ với các bạn về những việc làm thể hiện em đã biết hoặc chưa biết quý trọng thời gian. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 hoặc 6; trong mỗi nhóm, các em chia sẻ với nhau về - HS bắt cặp đôi với bạn bên cạnh, những việc làm thể hiện bản thân đã biết hoặc tìm ra lời khuyên. chưa biết quý trọng thời gian. - Đại diện cặp đôi trình bày kết quả. - Mỗi nhóm lựa chọn một việc làm thể hiện biết - HS liên hệ, kể lại việc làm của bản quý trọng thời gian, một việc làm thể hiện chưa thân. biết quý trọng thời gian để chia sẻ trước lớp. - GV chọn 1 - 2 chia sẻ của HS về việc làm thể hiện chưa biết quý trọng thời gian và cho cả lớp
- tiếp tục thảo luận câu hỏi: Theo các em, bạn nên làm gì để khắc phục thiếu sót đó? - GV gọi HS trả lời, nhận xét, sơ kết hoạt động. HĐ2: Lập thời gian biểu trong ngày của em - HS hoạt động nhóm, sắm vai, xử - GV cho HS đọc, tìm hiểu thời gian biểu của Tin, lí tình huống. trả lời câu hỏi: + Thời gian biểu là gì? + Đọc thời gian biểu của Tin, em thấy thời gian biểu gồm những nội dung gì? + Em đã có thời gian biểu chưa? Đó là thời gian - Các nhóm quan sát tranh để hình biểu tuần hay thời gian biểu của ngày? dung tình huống. + Em xây dựng thời gian biểu như thế nào? - HS lắng nghe câu hỏi gợi ý của - GV nghe HS trả lời, GV kết luận: Để lập được GV thời gian biểu cho một ngày/tuần, trước hết em cần - Các nhóm đưa ra cách xử lí. liệt kê tất cả những việc làm cần thiết trong ngày/tuần, sau đó: + B1: đánh số các việc làm theo thứ tự ưu tiên - Một nhóm trình bày trước lớp, các + B2: xác định thời gian để thực hiện từng việc nhóm khác nhận xét. làm + B3: lập thời gian biểu + B4: thực hiện theo thời gian biểu - HS nghe nhận xét, tổng kết hoạt + B5: điều chỉnh thời gian biểu nếu cần thiết. động của GV. - GV cho HS thực hành làm thời gian biểu, GV tổng kết hoạt động. HĐ3 + 4: Thực hiện những việc làm theo thời gian biểu và điều chỉnh khi cần thiết, nhắc nhở HS thực hiện những việc làm thể hiện sự quý trọng thời gian. - GV nhắc nhở HS, lập thời gian biểu và thực hiện - HS hoạt động nhóm, chia sẻ cho theo đúng thời gian biểu. nhau việc làm của bản thân. - Động viên HS, nhắc nhở bạn bè và người thân thực hiện việc làm thể hiện quý trọng thời gian. - Sưu tầm, chia sẻ với bạn bè những câu danh - Các nhóm chọn một việc chia sẻ ngôn, ca dao, tục ngữ nói về thời gian, lợi ích trước lớp. của việc biết quý trọng thời gian, tác hại của việc lãng phí thời gian. - HS ghi nhớ các bước để lập thời - GV kết luận, tổng kết bài học. gian biểu. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ________________________________
- Buổi chiều Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số. - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học. - HSKT: Luyện tô só 3,4 2. Phát triển năng lực - Phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua giải toán thực tiễn. - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua trò chơi. 3. Phẩm chất - Có tính cẩn thận khi làm bài, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... - HS: Bảng con, bảng phụ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS lắng nghe cách chơi “Chuyền hoa”. - HS tham gia trò chơi: Kết thúc bài hát, - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi: Lớp hs nào nhận được bông hoa lên thực hiện hát 1 bài, đồng thời chuyền 1 bông hoa. yêu cầu: Đặt tính rồi tính: 24 + 66. Cả lớp Bài hát kết thúc, bông hoa trên tay bạn làm vào bảng con. nào thì bạn đó lên bảng làm bài. - GV ghi tên bài: Luyện tập 2. Luyện tập Bài 1. Đặt tính rồi tính. 59 + 8 47 + 13 9 + 37 38 + 28 85 +16 47 + 25 - Hs đọc yêu cầu - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Hs chia sẻ. - Gv cho Hs lưu ý cách đặt tính rồi tính. - Hs làm bài, đổi chéo vở kiểm tra lẫn - Gv cho Hs làm vào vở. nhau. Bài 2. Điền số vào ô trống. + 17 + 9 4 + 29 + 28 7 + 26 + 8 5
- - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Gv theo dõi hướng dẫn. - Gv cho Hs chữa bài. - Hs đọc yêu cầu bài. - Cả lớp và Gv nhận xét. - Hs làm bảng con. Bài 3. Trên giá sách có 35 quyển sách - Hs nhận xét bài làm của bạn. toán và 47 quyển sách Tiếng Việt. Hỏi trên giá có bao nhiêu quyển sách Tiếng Việt và Toán? - Gv cho Hs đọc và phân tích bài toán. * Dành cho Hs năng khiếu - Hs đọc yêu cầu bài. Bài 4: Tính nhanh: - HS làm bài cá nhân vào vở. a) 50 + 17 + 13 + 20 - 2 Hs làm bảng phụ chữa bài. b) 24 + 18 + 26 + 22 - Gv hướng dẫn HS làm bài. - HS làm bài vào vở. C. Hoạt động ứng dụng. - Hs đọc yêu cầu bài. - Dặn Hs về ôn lại bài và chuẩn bị bài - Hs sũy nghĩ cách làm. mới - HS làm bài vào vở. - Gv nhận xét tiết học. - Hs lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ________________________________ Luyện Tiếng việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm. - Đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật ở trường, lớp. - HSKT: Luyện viết b,c 2. Năng lực - Hs hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, đặc điểm, đặt được câu nói về hoạt động của học sinh. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành cho học sinh biết yêu quý và giữ gìn các đồ vật lớp cũng như ở nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy tính, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Gv cho cả lớp hát bài Con cào cào - HS cả lớp hát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Thực hành: Bài 1. Gạch dưới từ chỉ đặc điểm trong câu sau: Sơn xốc lại mảnh vải nhựa rồi từ trên hè lao xuống sân, ra cổng giữa những hạt mưa đang thi - 1 HS đọc yêu cầu. nhau tuôn rơi. - Gọi1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài cá nhân - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân vào vở. - HS chữa bài - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. Bài 2. Xếp các từ sau vào 3 nhóm: - HS đọc yêu cầu. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp. - HS báo cáo kết quả, lắng nghe, nhận xét bài bạn. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu, thảo luận theo nhóm đôi. - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả Bài 3.Nối: - HS xác định yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân - HS đọc câu sau khi đã nối xong. - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân Bài 4. Đặt câu nêu đặc điểm của đồ vật ở trường - HS chia sẻ hoặc lớp. - Hs làm vào vở. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hs nêu miệng chữa bài. - Yêu cầu học sinh tìm các đồ vật có trong phòng thư viện và đặc điểm của các đồ vật đó - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hs chia sẻ - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) _______________________________ Thứ năm, ngày 21 tháng 11 năm 2024 Tiếng Việt
- NGHE VIẾT: NHÍM NÂU KẾT BẠN. PHÂN BIỆT: G/GH, IU/ƯU, IÊN/IÊNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - HSKT: Luyện tô d, đ 2. Năng lực chung - Tự chủ và tự học; giao tiếp hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - Góp phần rèn cho HS tính kiên trì, cẩn thận; biết giữ vở sạch, viết chữ đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho HS hát, giới thiệu bài mới. Hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn viết có những chữ nào viết hoa? + Đoạn viết có chữ nào dễ viết sai? - HS luyện viết bảng con. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS đổi chép theo cặp. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài 3,4,5. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.46. kiểm tra. - GV và HS nhận xét, chốt đáp án. + ríu rít, nâng niu, buồn thiu, cái rìu, bĩu môi, khẳng khiu, nặng trĩu, dễ chịu,... + lưu luyến, bưu thiếp, cứu giúp, hạt lựu, mưu trí, sưu tầm, tựu trường,... + mái hiên, cô tiên, tiến bộ, cửa biển, con kiến,... - GV chữa bài, nhận xét. + chao liệng, ngả nghiêng, siêng năng, 3. Vận dụng trải nghiệm lười biếng,...
- - Cho HS tìm một số tiếng đi với g/ gh - GV tóm tắt nội dung chính. - HS chia sẻ. + Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Về nhà buổi sáng các em nghỉ học lấy vở ra nhờ bố, mẹ, anh chị đọc cho để luyện viết đẹp hơn: Phong, Quang, Quốc Khánh, Nam - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) _______________________________ Tiếng Việt TỪ NGỮ CHỈ VỀ ĐẶC ĐIỂM, HOẠT ĐỘNG. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm. - Đặt được câu về hoạt động theo mẫu. - HSKT: Luyện đọc a,b,c,d,đ 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu về từ chỉ đặc điểm, từ chỉ hoạt động, ứng dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Trò chơi: Ai nhanh hơn? Tìm từ chỉ hoạt động trong các từ sau: nấu cơm, chăm ngoan, nhặt rau, bút, siêng năng. - GV cho Hs thi nhau tìm. - HS thi nhau tìm - GV cùng HS theo dõi, nhận xét - GV dẫn dắt giới thiệu bài.

