Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 11 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 11 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_11_nam_hoc_2022.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 11 - Năm học 2022-2023
- TUẦN 11 Thứ hai, ngày 14 tháng 11 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - GIỚI THIỆU CUỐN SÁCH HAY. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Có ý thức lắng nghe giới thiệu các cuốn sách hay. Có ý thức đọc sách. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tìm các cuốn sách hay để đọc. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết lắng tìm các cuốn sách để đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Giới thiệu cuốn sách hay. HĐ1. Gv giới thiệu cuốn sách - Hs lắng nghe. - Gv giới thiệu các cuốn sách hay: Tên cuốn sách, tác giả, nội dung câu chuyện. HĐ2. Gọi Hs chia sẻ. - Hs chia sẻ cho các bạn những cuốn - Hs lắng nghe. sách hay mình đã đọc HĐ2: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. - Nhắc Hs tìm đọc các cuốn sách hay hôm sau giới thiệu cho các bạn cùng đọc. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _________________________________ Mĩ thuật ( Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Tự nhiên xã hội ( Cô Thắm dạy) _________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CHỮ A VÀ NHỮNG NGƯỜI BẠN ( Tiết 1, 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu nhận biết được một số yếu tố của một truyện kể như người kể chuyện (xưng tôi). Biết đọc lời kể chuyện trong bài Chữ A và những người bạn với ngữ điệu phù hợp - Hiểu nội dung bài: Nói về câu chuyện của chữ A và nhận thức về việc cần có bạn bè. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. 3. Phẩm chất - Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Nói tên các chữ cái có trong bức tranh? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Hãy đoán xem các chữ cái đang làm gì? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến với tôi trước tiên. - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 2: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS đọc nối tiếp đoạn. nổi tiếng, vui sướng, sửng sốt, trân trọng - Luyện đọc câu dài: Một cuốn sách chỉ toàn chữ A/ không thể là cuốn sách mà - 2-3 HS luyện đọc. mọi người muốn đọc./ - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - HS thực hiện theo nhóm bốn. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong C1: Trong bảng chữ cái Tiếng Việt, sgk/tr.87. chữ A đúng đầu. C2: Chữ A mơ ước một mình nó làm ra một cuốn sách. C3: Chữ A nhận ra rằng nếu chỉ có một mình, chữ A chẳng thể nói được vói ai điều gì. C4: Chữ A muốn nhắn nhủ các bạn là cần chăm chỉ đọc sách.
- - HS lần lượt đọc. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.44. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại - HS lắng nghe, đọc thầm. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.87. - HS hoạt động theo nhớm đôi, thực - HDHS nói tiếp lời của chữ A để cảm ơn hiện nói lời cảm ơn. các bạn: Cảm ơn các bạn, nhờ có các bạn, chúng ta đã ( ) - 4-5 nhóm lên bảng. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Tuyên dương, nhận xét. - 1-2 HS đọc. Bài 2: - HS suy nghĩ và nối tiếp nêu các từ - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.87. chỉ cảm xúc. - HDHS tìm các từ ngữ chỉ cảm xúc. - HS chia sẻ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng ? Tiết học này các em đọc bài gì? ? Nội dung bài nói về điều gì? - Về nhà đọc lại bài cho mọi người thân nghe. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Toán TIẾT 51: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được cách đặt tính, tính phép cộng có nhớ số có 2 chữ số với số có 2 chữ số - Áp dụng cộng có nhớ với đơn vị đo 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho Hs hát và vận động bài hát - Hs vận động bài hát - GV giới thiệu nội dung bài - HS lắng nghe 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - GV hỏi: + Muốn tính đúng khi đặt tính lưu ý điều gì? - HS trả lời + Trong phép cộng có nhớ lưu ý điều gì? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài, chữa bài - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét, tuyên dương. - 2 -3 HS đọc. Bài 3: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. Bài giải - Bài yêu cầu làm gì? Trên bàn có tất cả số vỏ ốc là: - Yêu cầu HS làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. 18+ 5 = 23 (vỏ ốc) - Nhận xét, đánh giá bài HS. Đáp số : 23 vỏ ốc. Bài 4: - HS làm bài - Gọi HS đọc YC bài. - Bài cho biết gì, hỏi gì? - 2 -3 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm bài - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 5: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài cho biết gì, hỏi gì? - HS làm bài - Yêu cầu HS làm bài - HS đổi chéo vở kiểm tra. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - 1-2 HS trả lời. - Trong phép cộng có nhớ lưu ý gì? - HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số.
- - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học 2. Phát triển năng lực - Phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua giải toán thực tiễn. - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua trò chơi. 3. Phẩm chất - Có tính cẩn thận khi làm bài, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... - HS: VBT, bảng con, bảng phụ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS lắng nghe cách chơi “Chuyền hoa”. - HS tham gia trò chơi: Kết thúc bài - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi: hát, hs nào nhận được bông hoa lên Lớp hát 1 bài, đồng thời chuyền 1 bông thực hiện yêu cầu: Đặt tính rồi tính: hoa. Bài hát kết thúc, bông hoa trên tay 24 + 66. Cả lớp làm vào bảng con. bạn nào thì bạn đó lên bảng làm bài. - GV ghi tên bài: Luyện tập 2. Luyện tập Bài 1. Đặt tính rồi tính. 59 + 8 47 + 13 9 + 37 38 + 28 85 +16 47 + 25 - Hs đọc yêu cầu - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Hs chia sẻ. - Gv cho Hs lưu ý cách đặt tính rồi tính. - Hs làm bài, đổi chéo vở kiểm tra - Gv cho Hs làm vào vở. lẫn nhau. Bài 2. Điền số vào ô trống. + 17 + 9 4 + 29 + 28 7 + 26 + 8 5 - Hs đọc yêu cầu bài. - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Hs làm bảng con. - Gv theo dõi hướng dẫn. - Hs nhận xét bài làm của bạn. - Gv cho Hs chữa bài. - Cả lớp và Gv nhận xét. Bài 3. Trên giá sách có 35 quyển sách toán và 47 quyển sách Tiếng Việt. Hỏi trên giá có bao nhiêu quyển sách Tiếng Việt và Toán? - Gv cho Hs đọc và phân tích bài toán.
- - Hs đọc yêu cầu bài. - HS làm bài cá nhân vào vở. Bài 4*. Tìm một số, biết số đó cộng với - 2 Hs làm bảng phụ chữa bài. 12 thì bằng 15 cộng 27? - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Cả lớp và Gv nhận xét. - Gv hướng dẫn Hs làm bài. - Gäi sè cÇn t×m lµ x. ta cã: - Hs đọc yêu cầu bài. x + 12 = 15 + 27. - Hs sũy nghĩ cách làm. x + 12 = 42 - Hs làm bài. x = 42 – 12 x = 30 C. Hoạt động ứng dụng. - Dặn Hs về ôn lại bài và chuẩn bị bài mới - Hs lắng nghe. - Gv nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): ______________________________ Thứ ba, ngày 15 tháng 11 năm 2022 Giáo dục thể chất (Gv chuyên trách dạy) ______________________________ Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA I,K I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa I, K cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Kiến tha lâu cũng đầy tổ. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa I, K. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa I, K.
- + Chữ hoa I, K gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa I, K. - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa I, K - HS quan sát. - HS quan sát, lắng nghe. - HS luyện viết bảng con. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - 3-4 HS đọc. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu - HS quan sát, lắng nghe. ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa K đầu câu. + Cách nối từ K sang i. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ - HS thực hiện. cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa I, K và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà vận dụng viết chữ hoa I,K cách điệu và câu ứng dụng. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: NIỀM VUI CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về niềm vui của các nhân vật trong mỗi tranh. - Nói được niềm vui của mình và chia sẻ cùng bạn. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nói về niềm vui của các nhân vật trong mỗi bức tranh. - HS quan sát tranh, trao đổi nhóm: - GV tổ chức cho HS quan sát từng Tranh 1. Nai con nói: “Niềm vui tranh, trả lời câu hỏi: của tớ là được đi dạo trong cánh rừng mùa xuân”. Tranh 2. Nhím nói: “Niềm vui của tớ là được cây rừng tặng cho nhiều quả chín”. Tranh 3. Các bạn nhỏ nói: “Niềm vui của chúng tớ là được cùng học, cùng chơ với nhau”. + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? - Theo em, các tranh muốn nói về điều gì? - Tổ chức cho HS trình bày trước lớp niềm vui của các nhân vật trong tranh. - Một số HS trình bày trước lớp về - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. niềm vui của các nhân vật trong - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Niềm vui của mình và tranh. điều làm mình không vui. - HS lắng nghe. - YC HS nhớ lại những niềm vui của bản thân và điều là bản thân không vui. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng: - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia
- ? Hôm nay em học bài gì? sẻ với bạn theo cặp. - Hướng dẫn HS nói với người thân về niềm vui của từng thành viên trong gia - HS lắng nghe, nhận xét. đình dựa vào sự gần gũi với mỗi người thân đó. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ____________________________________ Toán TIẾT 52: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được cách đặt tính, tính phép cộng có nhớ số có 2 chữ số với số có 2 chữ số - Áp dụng cộng có nhớ với đơn vị đo 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Giới thiệu bài GV giới thiệu nội dung bài 2. Luyện tập - HS lắng nghe Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài - 1-2 HS trả lời. - GV hỏi: - HS làm bài + Muốn tính đúng khi đặt tính lưu ý điều gì? + Trong phép cộng có nhớ lưu ý điều gì? - HS trả lời - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm bài - 2 -3 HS đọc. ? Làm thế nào để xếp được thứ tự các tàu - 1-2 HS trả lời. ngầm theo thứ tự từ bé đến lớn? - HS làm bài, chữa bài - Nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài.
- - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm bài - 2 -3 HS đọc. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS trả lời. ? Muốn tìm được con đường ngắn nhất con - HS làm bài làm như thế nào? - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS trả lời Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. ? Nêu thứ tự thực hiện tính - HS trả lời - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Trong phép cộng có nhớ lưu ý gì? - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _______________________________ BUỔI CHIỀU Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) _______________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Đọc sách (Cô Hà dạy) _______________________________ Thứ tư, ngày 16 tháng 11 năm 2022 Toán TIẾT 53: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được cách đặt tính, tính phép cộng có nhớ số có 2 chữ số với số có 2 chữ số - Áp dụng cộng có nhớ trong giải toán lời văn 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Giới thiệu bài
- GV giới thiệu nội dung bài - HS lắng nghe 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - GV hỏi: + Muốn tính đúng khi đặt tính lưu ý điều gì? - HS trả lời + Trong phép cộng có nhớ lưu ý điều gì? - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2 -3 HS đọc. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài, chữa bài - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm bài - HS trả lời ? Muốn biết mỗi khinh khí cầu buộc với kết quả đúng hay sai ta làm như thế nào? ? Nhận xét các số trên tia số? - 2 -3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. Bài 3: - HS làm bài - Gọi HS đọc YC bài. Bài giải - Bài yêu cầu làm gì? Buổi chiều bác Mạnh thu hoạch - Yêu cầu HS làm bài được số bao thóc là: - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 87+ 6 = 93 (bao thóc) Bài 4: Đáp số: 93 bao thóc - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài cho biết gì, hỏi gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đổi chéo vở kiểm tra. 3. Vận dụng - Trong phép cộng có nhớ lưu ý gì? - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ____________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: NHÍM NÂU KẾT BẠN ( Tiết 1, 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó, biết đọc lời nói, lời thoại của các nhân vật. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được ý nghĩa, giá trị của tình cảm bạn bè, hiểu vì sao nhím nâu có sự thay đổi từ nhút nhát, trở nên mạnh dạn, thích sống cùng bạn bè. 2. Năng lực chung
- - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, đặc điểm, đặt được câu nói về hoạt động của học sinh. 3. Phẩm chất - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS đọc bài Chữ A và những người - 3 HS đọc nối tiếp. bạn - 1-2 HS trả lời. - Chữ A muốn nhắn nhủ điều gì với các bạn? - Nhận xét, tuyên dương. - Kể lại một số điều em cảm thấy thú vị? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc tình cảm, ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HDHS chia đoạn: 3 đoạn - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: Từ đầu đến vẫn sợ hãi. + Đoạn 2: Tiếp theo đến cùng tôi nhé. - 3 HS đọc nối tiếp. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nhút nhát, mạnh dạn, trú ngụ, trang trí . - Luyện đọc câu dài: Chúng trải qua / - HS đọc nối tiếp. những ngày vui vẻ, / ấm áp vì không phải sống một mình/ giữa mùa đông lạnh giá. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - 2-3 HS đọc. luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm đôi. sgk/tr.90. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng C1: Chi tiết thấy bạn nhím nâu rất thời hoàn thiện bài 1 trong VBTTV /tr.45. nhút nhát: nhím nâu lúng túng, nói - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn lí nhí, nấp vào bụi cây, cuộn tròn cách trả lời đầy đủ câu. người, sợ hãi, run run. C2: Nhím trắng và nhím nâu gặp nhau vào buổi sáng khi nhím nâu đí kiếm ăn và gặp nhau tránh mưa. C3: Nhím nâu nhận lời kết bạn cùng nhím trắng vì nhím nâu nhận ra không có bạn thì rất buồn. C4: Nhờ sống cùng nhau mà nhím
- - Nhận xét, tuyên dương HS. nâu và nhím trắng đã có những * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. ngày đông vui vẻ và ấp áp. - Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý - HS thực hiện. giọng của nhân vật. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước đọc. lớp. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.90. - Cho HS đọc lại đoạn 3 và quan sát tranh - 2-3 HS đọc. minh họa tình huống. - Từng cặp đóng vai thể hiện tình huống. - Tuyên dương, nhận xét. - HS thể hiện. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.90. - HDHS đóng vai tình huống - HS đọc. - GV sửa cho HS cách cử chỉ, điệu bộ. - HS thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng ? Hôm nay, em đã học những nội dung - HS chia sẻ. gì? + Sau khi học xong bài em có thấy Nhím nâu và Nhím trắng là đôi bạn như thế nào? - Về nhà đọc lại cho người thân nghe. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _______________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Giúp HS hoàn thành các môn học buổi sáng. - Thực hiện được phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số. - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. Chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ., vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động
- - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài: Một - HS hát và vận động theo bài hát. sợi rơm vàng. - HS lắng nghe - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn Hs tự học + Nhiệm vụ 1: - Gv chia nhóm, hướng dẫn Hs tự học: Nhóm 1: Hoàn thành nội dung các môn - Hs thực hiện cá nhân. học Nhóm 2: Luyện đọc lại bài: Nhím nâu kết - Hs thực hiện theo yêu cầu. bạn. Nhóm 3: Luyện viết lại một đoạn trong bài: Nhím nâu kết bạn. - Gv theo dõi hướng dẫn. + Nhiệm vụ 2: Luyện thêm kiến thức môn toán Bài1: Đặt tính rồi tính tổng, biết các só hạng là a. 35 và 18 b. 9 và 46 c. 78 và 18 d. 48 và 13 - Gv cho Hs đọc yêu cầu - Hs đọc yêu cầu bài. - Cả lớp và Gv nhận xét. - Hs làm bài vào vở, 2 Hs làm bảng Bài 3: Thùng nhỏ có 25l dầu. Thùng to chữa bài. nhiều hơn thùng nhỏ 17l dầu. Hỏi thùng to có bao nhiêu lít dầu? - Gọi Hs đọc bài toán ? Bài toán cho biết gì?bài toán yêu cầu ta - Hs đọc bài toán. tìm gì? - Hs xác định yêu cầu. - Gv cho Hs làm bài vào vở, 1 Hs làm bảng - Hs làm bài vào vở. phụ chữa bài. - Một Hs làm bảng phụ chữa bài. - Gọi Hs nhận xét, chữa bài. Đáp số: 42 lít * Dành cho Hs năng khiếu: Bài 4: Sè h¹ng thø nhÊt lµ 43. Sè h¹ng thø 2 là s lin sau s 48. TÝnh tæng 2 sè ®ã. - Hs đọc bài toán. - Gv cho Hs xác định yêu cầu bài tập. - Hs xác định yêu cầu. - Hs làm bài vào vở. - Một Hs làm bảng phụ chữa bài. - Cả lớp và Gv nhận xét. Chữa bài: Sè h¹ng thø 2 lµ : 49 3. Vận dụng. Tæng 2 sè ®ã lµ: 43 + 49 = 92 - Hs nhắc lại khi đặt tính rồi tính ta lưu ý §¸p sè : 92 điều gì? * GV nhận xét tiết học. - Hs chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ________________________________ Thứ năm, ngày 17 tháng 11 năm 2022 Âm nhạc (GV chuyên trách dạy)
- _________________________________ Tiếng Việt VIẾT: NGHE VIẾT: NHÍM NÂU KẾT BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho HS hát, giới thiệu bài mới. Hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn viết có những chữ nào viết hoa? - HS luyện viết bảng con. + Đoạn viết có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS nghe viết vào vở ô li. vào bảng con. - HS đổi chép theo cặp. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS đọc. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi - Gọi HS đọc YC bài 3,4,5. chéo kiểm tra. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.46. - GV và HS nhận xét, chốt đáp án. + ríu rít, nâng niu, buồn thiu, cái rìu, bĩu môi, khẳng khiu, nặng trĩu, dễ chịu,... + lưu luyến, bưu thiếp, cứu giúp, hạt lựu, mưu trí, sưu tầm, tựu trường,... + mái hiên, cô tiên, tiến bộ, cửa biển, con kiến,... + chao liệng, ngả nghiêng, siêng - GV chữa bài, nhận xét. năng, lười biếng,... 3. Vận dụng - Cho HS tìm một số tiếng đi với g/ gh - HS chia sẻ. - GV tóm tắt nội dung chính.
- + Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Về nhà buổi sáng các em nghỉ học lấy vở ra nhờ bố, mẹ, anh chị đọc cho để luyện viết đẹp hơn: Phong, Quang, Quốc Khánh, Nam - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) __________________________________ Tiếng Việt TỪ NGỮ CHỈ VỀ ĐẶC ĐIỂM, HOẠT ĐỘNG. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm. - Đặt được câu về hoạt động theo mẫu. 2. Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ hoạt động, đặc điểm. 3. Phẩm chất - Rèn kĩ năng đặt câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho HS hát - HS hát 2. Khám phá * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm. Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện làm bài cá nhân. + Từ ngữ chỉ hoạt động: nhường bạn, giúp đỡ, chia sẻ. + Từ ngữ chỉ đặc điểm: hiền lành, chăm chỉ, tươi vui. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS trả lời. - Bài YC làm gì? - Gọi HS nêu lại các từ chỉ hoạt động ở bài 1. - HS thực hiện nhóm đôi. - GV tổ chức HS trao đổi theo nhóm
- đôi, quan sát tranh để lựa chọn các từ ngữ cần điền. - HS làm. - YC HS làm bài vào VBT bài 6/ tr.47. - Đại điện các nhóm trình bày trước lớp. - HS chia sẻ câu trả lời. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 2: Viết câu về hoạt động. - HS làm bài. Bài 3: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài 3. - HS đặt nhiều câu khác nhau cho - HDHS đặt câu theo nội dung của từng cùng một tranh và ghi nhận những bức tranh. câu phù hợp. (VD: Tranh 1; Bạn Lan - Nhận xét, tuyên dương HS. cho bạn Hải mượn bút; Bạn Hải nhận - YC HS làm bài vào VBT bài 7/ tr.47. bút bạn Lan đưa,... Tranh 2: Các bạn - Gọi HS đọc bài làm của mình. đến thăm Hà ốm; Hà ốm, đang nằm - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. trên giường... Trang 3: Bạn Liên lau bàn ghế; Bạn Hòa lau cửa kính; Các bạn đang trực nhật,... Tranh 4: Các bạn cùng nhảy múa; Bạn Liên đang 3. Vận dụng nhảy; Bạn Hòa đang múa; Bạn Thủy - Hôm nay em học bài gì? đang hát,...) Em hãy tìm từ chỉ hoạt động, đặc điểm - HS thực hiện. rồi đặt câu nêu hoạt động - GV nhận xét, tuyên dương - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ___________________________________ Toán TIẾT 54: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được cách đặt tính, tính phép cộng có nhớ số có 2 chữ số với số có 2 chữ số (một chữ số) - Áp dụng cộng có nhớ với đơn vị đo, gải toán có lời văn 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, bảng phụ - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động GV giới thiệu nội dung bài 2. Luyện tập - HS lắng nghe Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài - 1-2 HS trả lời.
- - GV hỏi: - HS làm bài + Muốn tính đúng khi đặt tính đúng lưu ý điều gì? + Trong phép cộng có nhớ lưu ý điều gì? - HS trả lời - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài cho biết gì, hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài - 2 -3 HS đọc. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS làm bài Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Yêu cầu HS làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2 -3 HS đọc. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS trả lời. Bài 4: - HS làm bài - Gọi HS đọc YC bài. - Yêu cầu HS làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2 -3 HS đọc. ? Muốn biết mỗi bạn xách được bao - HS làm bài nhiêu lít nước ta làm như thế nào? - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 5: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS lắng nghe. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm bài - 2 -3 HS đọc. - GV nhận xét, chữa bài - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS đọc lại dãy số trong bài? - HS làm bài ? Nhận xét các số trong bài? 3. Vận dụng - 1-2 HS trả lời. - Muốn tính đúng khi đặt tính đúng lưu ý - HS lắng nghe. điều gì? - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _________________________________ BUỔI CHIỀU Tự nhiên xã hội ( Cô Thắm dạy) _______________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Luyện Tiếng việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
- - Củng cố về từ chỉ hoạt động, đặc điểm. - Biết viết đặt câu nêu hoạt động, đặc điểm. 2. Năng lực - Hs hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, đặc điểm, đặt được câu nói về hoạt động của học sinh. 3. Phẩm chất - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Gv cho Hs vận động bài hát: Một sợi rơm - Học sinh hát và vận động bài hát. vàng. 2. Luyện tập Bài 1: Chọn và viết lại những từ ngữ nói về nhím trắng. - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV gọi 1-2 HS chữa bài. - HS trả lời: + Những từ ngữ nói về nhím trắng: Tốt bụng, thân thiện, quý bạn, vui vẻ - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét, đổi chéo vở kiểm tra. - GV hỏi: Những từ ngữ nói về nhím trắng - HS: từ chỉ đặc điểm là từ chỉ gì? - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2. Gạch dưới từ chỉ hoạt động có trong câu sau: - HS đọc yêu cầu Nhím nâu nói lí nhí rồi núp vào bụi cây. - HS làm bài vào vở Chú cuộn tròn người lại mà vẫn sợ hãi. - HS chữa bài, nhận xét Bài 3. Gạch dưới từ chỉ đặc điểm có trong câu sau: Trong khu rừng nọ, có chú nhím nâu hiền - HS đọc yêu cầu lành, nhút nhát. - HS làm bài vào vở - HS chữa bài, nhận xé- Đáp án: hiền lành, nhút nhát. Bài 4.Đặt câu nêu hoạt động với các từ: - giúp đỡ: ........... HS đọc yêu cầu đề bài. - chia sẻ: -HS thảo luận nhóm và trả lời Bài 5. Viết câu về hoạt động em thích trong giờ ra chơi. - HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu 1-2 HS trả lời + Vào giờ ra chơi, em thường chơi nhảy dây với các bạn.
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - HS trả lời: Viết hoa chữ cái đầu câu, ? Khi viết câu lưu ý gì? cuối câu có dấu chấm. - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng - Về tìm các từ chỉ hoạt động đặc điểm của đò vật, con vât. - Hs lắng nghe. - Gv nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _______________________________ Thứ sáu, ngày 18 tháng 11 năm 2022 Đạo đức ( Cô Ngọc Anh dạy) _______________________________ Giáo dục thể chất ( Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN: VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ MỘT GIỜ RA CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết được 3-4 câu kể về một giờ ra chơi ở trường em. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn về hoạt động của học sinh ở trường em yêu thích. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng viết đoạn văn. * Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động GV giới thiệu bài học HS lắng nghe 2. Khám phá * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, hỏi: - 2-3 HS trả lời: - HS thực hiện. - HS chia sẻ.

