Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 10 - Năm học 2024-2025

docx 37 trang Phương Khánh 12/12/2025 50
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 10 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_10_nam_hoc_2024.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 10 - Năm học 2024-2025

  1. TUẦN 10 Thứ hai, ngày 11 tháng 11 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. THAM GIA HOẠT ĐỘNG CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20/11 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết được lịch sử và ý nghĩa của ngày nhà giáo việt nam. - HSKT: Tham gia học cùng bạn 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động lắng nghe. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết bày tỏ tình cảm của mình để thể hiện lòng biết ơn các thầy giáo, cô giáo qua một số việc làm cụ thể. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu và quý trọng thầy cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động Nghe và vận động theo bài hát: Em yêu trường - HS lắng nghe, vận động em. -Học sinh trả lời Bài hát nhắc đến đều gì? GV dẫn vào hoạt động. B. Sinh hoạt theo chủ đề: 1.Ý nghĩa của ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. * Ngày nhà giáo Việt Nam có ý nghĩa đặc biệt quan trọng.thể hiện sự quan tâm của Đảng và nhà nước ta đối với vị trí, vai trò của nhà giáo -Học sinh lắng nghe trong sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ xây dựng và bảo vệ đất nước. * Là ngày biểu dương, khen thưởng các thầy giáo, cô giáo. Ngày cả nước biết ơn công lao của những người làm công việc “ trồng người” 2. Thay lời muốn nói - Tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động theo nhóm của mình; vẽ tranh, làm thiệp, hát, - Học sinh lắng nghe múa, đọc thơ - GV chia nhóm theo sở thích
  2. + Nhóm 1 làm thiệp chúc mừng thầy cô nhân ngày 20/11 - Học sinh tham gia các hoạt động + Nhóm 2: Hát các bài hát về thầy cô theo nhóm của mình; vẽ tranh, làm + Nhóm 3: Vẽ tranh tặng thầy, cô thiệp, hát, múa, đọc thơ + Nhóm 4: Cắm hoa chúc mừng cô giáo - Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh - Các nhóm cử đại diện chia sẻ sản phẩm của - Đại diện nhóm chia sẻ mình 3. Vận dụng - Ngày 20/11/2022 là kỉ niệm bao nhiêu năm - Hs chia sẻ. ngày nhà giáo Việt nam? - Để tỏ lòng biết ơn thầy, cô giáo em đã làm gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ........................................................................................................................................... ________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: GỌI BẠN ( Tiết 1, 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ thuộc thể thơ 5 chữ, đọc đúng các từ có vần khó, biết cách ngắt nhịp thơ. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Tình bạn thân thiết, gắn bó giữa bê vàng và dê trắng. - HSKT: Luyện tô chữ d, đ 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Hiểu được các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, cảm nhận được tình cảm của các nhân vật qua nghệ thuật nhân hóa trong bài thơ. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm đối với bạn bè, cảm nhận được niềm vui khi có bạn; có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy tính, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Hai bạn bê vàng và dê trắng đang làm gì? Ở - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. đâu? - 2-3 HS chia sẻ. + Bức tranh thể hiện tình cảm gì?
  3. - GV hướng dẫn HS nói về một người bạn của mình theo gợi ý: + Em muốn nói về người bạn nào? - HS trao đổi theo cặp và chia sẻ. + Em chơi với bạn từ bao giờ? - 2-3 HS chia sẻ. + Em và bạn thường làm gì? + Cảm xúc của em khi chơi với bạn? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá HĐ1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Câu hỏi đọc lên giọng, đọc với giọng lo lắng; lời gọi đọc kéo dài, đọc với giọng tha thiết. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: 3 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: thuở, - HS đọc nối tiếp đoạn. sâu thẳm, hạn hán, lang thang, khắp nẻo, - Luyện đọc câu khó đọc: Lấy gì nuôi đôi bạn/ - 2-3 HS luyện đọc. Chờ mưa đến bao giờ?/ Bê! Bê!,.. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. - 2-3 HS đọc. HĐ2: Trả lời câu hỏi - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm ba. sgk/tr.80. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1,2 vào VBTTV/tr.40. - HS lần lượt đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: + C1: Câu chuyện được kể trong bài thơ diễn ra từ thuở xa xưa, trong rừng xanh sâu thẳm. + C2: Một năm trời hạn hán, cỏ cây héo khô, bê vàng không chờ được mưa để có cỏ ăn nên đã lang thang đi tìm cỏ. + C3: Dê trắng chạy khắp nẻo tìm bê và gọi bê. + C4: Bê vàng bị lạc đường, rất đáng thương, dê trắng rất nhớ bạn, thương bạn; bê vàng và dê trắng chơi với nhau - Nhận xét, tuyên dương HS. rất thân thiết, tình cảm; tình bạn của hi - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu. bạn rất đẹp và đáng quý, - Nhận xét, tuyên dương HS. HĐ3: Luyện đọc lại - HS thực hiện. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật.
  4. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Nhận xét, khen ngợi. HĐ4: Luyện tập theo văn bản đọc - 2-3 HS đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.80. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện - 2-3 HS đọc. bài 3,4 vào VBTTV/tr.40,41. - 2-3 HS chia sẻ. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.80. - HDHS đóng vai một người bạn trong rừng, - 1-2 HS đọc. nói lời an ủi dê trắng. - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện đóng - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. vai luyện nói theo yêu cầu. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - 4-5 nhóm lên bảng. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng trải nghiệm ? Em vừa học xong bài gì? ? Bài đọc nói về những ai? - Về nhà em đọc lại cho người thân cùng - HS chia sẻ. nghe và Luyện đọc học thuộc lòng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ........................................................................................................................................... ________________________________ Toán TIẾT 46: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết, cảm nhận được về khối lượng, dung tích; thực hiện được các phép tính cộng trừ với số đo khối lượng (kg) và số đo dung tích (l). - Vận dụng giải các bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến các đơn vi đo ki - lô - gam và lít. - HSKT: Đọc các số từ 1 đến 5. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân. - Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  5. - Gv: Máy tính, máy chiếu - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV chọn 2 đội chơi, mỗi đội 3 bạn. Nhiệm vụ của mỗi bạn điền nhanh kết quả vào các - HS lắng nghe. phép tính. Nếu đội nào điền nhanh, đúng thì đội đó chiến thắng. 5l + 7l = 6l + 9l = 17kg – 9kg = - Hs cả lớp cổ vũ 7kg + 8kg = ..18l – 6l = 7l + 8l = - Gv nhận xét, tuyên dương - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học 2. Luyện tập thực hành Bài 1: Tính - GV gọi 3 HS lên bảng làm bài + dưới lớp - 3 HS lên bảng làm bài HS làm vào vở. - HS nhận xét - HS trả lời - GV nhận xét và cho HS đổi chéo vở kiểm tra, tuyên dương Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc - GV yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH. + Một con thỏ nặng bằng mấy con gà? - 2 con gà + Một con chó nặng bằng mấy con thỏ? - 2 con thỏ + Một con chó nặng bằng mấy con gà? Vì - 4 con gà sao? - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3:GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - HS đọc - Muốn biết cả hai người mua bao nhiêu lít - HS trả lời xăng ta thực hiện phép tính gì? Nêu phép - HS trả lời tính? - Phép tính cộng, 25 + 3 - GV gọi 1 HS lên bảng trình bày, dưới lớp Tóm tắt: trình bày vào vở Ô tô mua: 25 l xăng - Gọi 1 số HS đọc bài Xe máy mua: 3 l xăng - HS nhận xét Cả hai xe mua: ... lít xăng? - GV nhận xét, tuyên dương Bài giải Cả hai người mua số lít xăng là: 25+ 3 = 28 (l) Đáp số :28 lít. Bài 4: GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc - GV hỏi:
  6. a.+ Muốn lấy 2 túi để được 13kg gạo thì phải lấy 2 túi nào? (GV yêu cầu HS tính nhẩm xem 2 số nào - Hs: 6 + 7 = 13. Vậy lấy ra hai túi ghi trên các túi có tổng bằng 13) gạo 6 kg và 7 kg sẽ được 13 kg - Vậy lấy ra hai túi gạo 6kg và 7kg sẽ được gạo. 13 kg gạo b) Ta có: 2 + 3 + 4 = 9 và lấy ra 3 + Muốn lấy 3 túi để được 9 kg gạo thì phải lấy 3 túi nào? túi 2 kg, 3 kg, 4 kg. (GV yêu cầu HS tính nhẩm xem 3 số nào ghi trên các túi có tổng bằng 9) - Vậy lấy ra ba túi gạo 2kg ,3kg và 4kg sẽ được 9 kg gạo + Mở rộng: - Muốn lấy 2 túi để được 9kg gạo thì phải lấy 2 túi nào? - Muốn lấy 2 túi để được 10kg gạo thì phải lấy 2 túi nào? 3. Vận dụng trải nghiệm - Em hãy nêu một số bài toán có kèm theo - Hs chia sẻ. tên đơn vị đã học. - Hs lắng nghe - GV nhận xét giờ học - GV nhắc HS chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ........................................................................................................................................... ________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA H I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa H cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Học thầy không tày học bạn. - HSKT: Luyện tô d, đ 2. Năng lực chung - Hình thành năng lực tự học, tự chủ qua hoạt động viết chữ hoa H. 3. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận: có ý thức thẩm mĩ và trình bày văn bản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa H. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động
  7. - Cho HS nghe bài hát: “Chữ đẹp mà nết càng ngoan”. - Hs hát và vận động bài hát. H: Bài hát vừa rồi nói đến ai? (Bạn nhỏ) H: Chúng ta thấy bạn nhỏ trong bài hát vừa - HS chia sẻ. rồi như thế nào? (Chữ đẹp và ngoan). H: Các em có muốn viết chữ đẹp không? (Có ạ!) GV: Để giúp các em viết được chữ đúng và đẹp. Giờ tập viết hôm nay, cô sẽ hướng dẫn - Hs lắng nghe. cho chúng ta cách viết chữ hoa H và câu ứng dụng của nó. 2. Khám phá HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ. + Độ cao, độ rộng chữ hoa H. + Chữ hoa H gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa - HS quan sát. H. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa - HS quan sát, lắng nghe. nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - GV mời 1 HS đọc to câu ứng dụng trong - 1 HS đọc to câu ứng dụng. Cả lớp SGK: Học thầy không tày học bạn. đọc thầm theo. - GV giải thích nghĩa của câu tục ngữ Học thầy không tày học bạn: ngoài việc học thầy - HS lắng nghe. cô ở trường lớp, chúng ta còn có thể học hỏi từ bạn bè xung quanh. - GVviết mẫu câu ứng dụng trên bảng lớp: + Viết chữ viết hoa H đầu câu. + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường: - HS quan sát GV viết mẫu câu ứng Nét cong về phía trái của chữ cái o chạm với dụng trên bảng lớp. điểm kết thúc của chữ viết hoa H. + Độ cao của các chữ cái: chữ hoa H, chữ cái h, k, b, y, g cao 2,5 li (chữ cái y, g có 1,5 li dưới đường kẻ ngang); chữ cái t cao 1,5 li, các chữ cái còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu nặng đặt dưới các chữ cái o (học) và a (bạn), dấu huyền đặt trên chữ cái â (thầy) và a (tày).
  8. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng một - HS viết câu ứng dụng vào vở tập con chữ o. viết. + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ - HS đổi vở cho nhau để phát hiện cái n của tiếng bạn. lỗi và góp ý cho nhau theo cặp. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở tập viết. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp. - GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. - 3-4 HS đọc. - HS quan sát, lắng nghe. HĐ3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa H và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. - HS viết bài. 3. Vận dụng trải nghiệm - HS nêu lại về cách viết chữ hoa H - Về nhà tập viết lại chữ hoa H và có thể - HS chia sẻ. luyện viết các chữ hoa H cách điệu (nếu có thể) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ........................................................................................................................................... _______________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN GỌI BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về tình bạn thân thiết, gắn bó giữa bê vàng và dê trắng. - Kể lại được 1-2 đoạn câu chuyện dựa vào tranh và kể sáng tạo kết thúc câu chuyện. - HSKT: Biết lăng nghe kể chuyện. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Có thể kế tiếp lời bạn. - Năng lực văn học: Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
  9. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá HĐ1: Dựa vào tranh minh họa câu chuyện trong bài thơ “Gọi bạn” và gợi ý, nói về sự việc trong từng tranh. - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm hoàn thành nhiệm vụ. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - GV hướng dẫn các nhóm: Đọc lại bài trước lớp. (Mỗi tranh 2-3 HS chia sẻ). thơ, dựa vào nội dung bài thơ và nội dung trong cách tranh để kể lại câu chuyện. + Với tranh 1: Nội dung của tranh là gì? Hai bạn bê vàng và dê trắng có đang vui - Các nhóm hoàn thành nhiệm vụ: vẻ với nhau không? + Với tranh 2: Khung cảnh bây giờ như thế nào? + Với tranh 3: Khung cảnh như thế nào? Bê vàng đang làm gì? + Tranh 1: Bê vàng và dê trắng đang + Với tranh 4: Khung cảnh như thế nào? chơi với nhau vui vẻ. Dê trắng đang làm gì? + Tranh 2: Trời bắt đầu hạn hán. + Tranh 3: Không đợi được trời mưa để có cỏ ăn, bê vàng phải đi lang thang tìm cỏ và bị lạc. + Tranh 4: Dê trắng lo lắng, đi tìm bê vàng.
  10. - Đại diện các nhóm trả lời. Cả lớp lắng - GV gọi đại diện các nhóm trả lời. nghe. - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung câu câu trả lời của nhóm bạn. trả lời của nhóm bạn. Cả lớp lắng nghe. - GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án HĐ2:Chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện - HS lắng nghe. theo tranh. - HS lắng nghe GV hướng dẫn. - YC HS quan sát tranh, đọc gợi ý dưới - HS quan sát tranh và nhớ lại nội dung, tranh, nhớ lại nội dung câu chuyện, chọn kể trong nhóm. 1-2 đoạn nhớ nhất hoặc thích nhất để kể. - HS lắng nghe, nhận xét. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. HĐ3: Kể tiếp đoạn kết của câu chuyện theo ý của em. - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện nói - GV hướng dẫn HS nói mong muốn của mong muốn của bản thân mình về kết bản thân mình về kết thúc của câu chuyện thúc của câu chuyện. đồng thời yêu cầu HS hoàn thiện bài tập 5 - HS chia sẻ. trong VBTTV, tr.41. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. HĐ4: Vận dụng trải nghiệm - Nêu nhận xét của em về đôi bạn bê vàng và dê trắng trong câu chuyện trên - HS lắng nghe, thực hiện. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS chia sẻ. - GV khuyến khích HS kể lại câu chuyện đã học cho người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ........................................................................................................................................... _______________________________ Thứ ba, ngày 12 tháng 11 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: TỚ NHỚ CẬU (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  11. - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngữ điệu đọc phù hợp với suy nghĩ, tình cảm của sóc và kiến dành cho nhau. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được tình bạn thân thiết và cách duy trì tình bạn. - HSKT: Luyện đọc a,b,c,d,đ 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ tình cảm bạn bè; kĩ năng nói lời chào, lời tạm biệt và đáp lời chào, lời tạm biệt. 3. Phẩm chất - Biết trân trọng, gìn giữ tình cảm bạn bè. - Có ý thức tự giác trong học tập, có trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS đọc bài “Gọi bạn”. - 3 HS đọc nối tiếp. - Đóng vai một người bạn trong rừng, nói lời - 1-2 HS trả lời. an ủi dê trắng khi không thấy bạn trở về. - Nhận xét, tuyên dương. - GV cho HS nghe một bài hát về tình bạn của thiếu nhi. - Yêu cầu HS làm việc nhóm, trả lời câu hỏi: + Khi cùng chơi với bạn, em cảm thấy thế nào? - HS nghe. + Khi xa bạn, em cảm thấy thế nào? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. 2. Khám phá HĐ1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Lời người kể chuyện: ngữ điệu nhẹ nhàng; thư của sóc gửi kiến và của kiến gửi sóc: đọc bằng giọng biểu cảm, thể hiện tình bạn thân thiết. - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến nhận lời. - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 2: Tiếp cho đến thư của sóc. + Đoạn 3: Tiếp cho đến nhiều giờ liền. + Đoạn 4: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - 3-4 HS đọc nối tiếp. thường xuyên, nắn nót, cặm cụi, - Luyện đọc câu dài: Kiến không biết làm sao/ cho sóc biết/ mình rất nhớ bạn. // Cứ thế/ cậu cặm cụi viết đi viết lại/ trong nhiều giờ liền. // - HS đọc nối tiếp.
  12. Không lâu sau,/ sóc nhận được một lá thư/ do kiến gửi đến.//, - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. HĐ2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS luyện đọc theo nhóm bốn. sgk/tr.83. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1,2 trong VBTTV/tr.41. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: trả lời đầy đủ câu. + C1: Khi chia tay sóc, kiến rất buồn. + C2: Sóc thường xuyên nhớ kiến. + C3: Kiến phải viết lại nhiều lần lá thư gửi cho sóc vì kiến không biết làm sao cho sóc biết nó rất nhớ bạn. + C4: Nếu hai bạn không nhận được - Nhận xét, tuyên dương HS. thư của nhau thì hai bạn sẽ rất buồn, HĐ3: Luyện đọc lại. rất nhớ nhau. / Có thể kiến sẽ giận sóc - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý lời người kể vì không giữ lời hứa./ chuyện: ngữ điệu nhẹ nhàng; thư của sóc gửi - HS thực hiện. kiến và của kiến gửi sóc: đọc bằng giọng biểu cảm, thể hiện tình bạn thân thiết. - Nhận xét, khen ngợi. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước HĐ4: Luyện tập theo văn bản đọc. lớp. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.83. - GV tổ chức cho HS thảo luận trong nhóm đôi, thay nhau đóng vai sóc nói lời chia tay, đóng vai kiến đáp lời chia tay. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. - 2-3 HS đọc. Bài 2: - HS làm việc theo nhóm đôi. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.83. - GV tổ chức cho HS thảo luận trong nhóm đôi, đổi vai cho nhau để nói lời chào tạm biệt và - HS chia sẻ. đáp lời chào tạm biệt. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS đọc. 3. Vận dụng trải nghiệm - HS làm việc theo nhóm đôi. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ.
  13. - Để tình bạn trở nên thắm thiết em cần làm - HS chia sẻ. gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ........................................................................................................................................... _________________________________ Toán PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép công (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số. + Đặt tính theo cột dọc + Tính từ phải sang trái, lưu ý khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục vào số chục của số hạng thứ nhất. - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng đã học. - HSKT: Luyện tô số 3,4 2. Năng lực chung - Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân - Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức trong các bài toán đã học vào cuộc sống 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Gv: Máy tính, máy chiếu - HS: SGK, Bộ ĐDHT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho Hs vận động bài hát: Một sợi - Hs vận động bài hát. rơm vàng - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS lắng nghe, ghi tên bài vào vở 2. Khám phá - GV tổ chức cho HS đóng vai các nhân vật trong câu chuyện: kiến, ve sầu, rô bốt - Sau khi được ve sầu trả 7 hạt gạo thì lúc này số gạo của kiến nhiều hơn hay ít hơn? - Nhiều hơn
  14. - Vậy muốn biết sau khi ve sầu trả gạo thì - Phép tính cộng, lấy 35 + 7 kiến có bao nhiêu hạt gạo ta thực hiện phép tính gì? Nêu phép tính - GV hướng dẫn HS cộng: - 3 chục và 5 đơn vị + Số 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - HS thực hiện Vậy cô có 3 bó que tính (mỗi bó có 1 chục que tính) và 5 que tính rời. GV yêu cầu HS thực hiện lấy que tính. - 0 chục và 7 đơn vị + Số 7 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Vậy cô có 7 que tính rời. GV yêu cầu HS - HS thực hiện thực hiện lấy que tính. - HS thực hiện gộp nêu kết quả + Cô lấy các que tính rời gộp với nhau, bằng 12 lấy 5 que tính gộp với 7 que tính thì được bao nhiêu que tính? - 2 que tính + 12 que tính cô bó thành bó 1 chục thì thừa ra mấy que tính? + Viết số 2 ở hàng đơn vị, cô gộp 1 bó - 4 bó que tính với 3 bó que tính thì được mấy bó? Viết số 4 ở hàng chục. - HS làm bài + Vậy bạn ve sầu có 42 hạt gạo. - GV hướng dẫn kĩ thuật đặt tính rồi tính phép cộng (có nhớ) + Đặt tính theo cột dọc (sao cho các chữ - Tính từ phải sang trái số cùng hàng thẳng cột với nhau, hàng đơn vị thẳng gàng đơn vị, hàng chục - HS đọc thẳng hàng chục) - HS lên bảng làm bài + Tính từ phải sang trái (5+7= 12 viết 2 nhớ 1; 3 thêm 1 bằng 4 viết 4; 35+7 =42) 3. Hoạt động Bài 1: Tính + Đặt tính theo cột dọc - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài + dưới + Tính từ phải sang trái lớp HS làm vào vở. - HS nhận xét - GV nhận xét và tuyên dương - HSTL chum B. Vì chum A = 68l - GV hỏi: Khi thực hiện tính ta cần lưu ý Chum B = 70l Chum C = 61l điều gì? Bài 2: Đặt tính rồi tính - Hs đọc yêu cầu - GV gọi HS đọc yêu cầu bài - Hs làm bài vào vở, 2 Hs làm bảng - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài + dưới chữa bài. lớp HS làm vào vở. - HS lắng nghe - HS nhận xét - GV nhận xét và cho HS đổi chéo vở kiểm tra, tuyên dương - Hs chia sẻ
  15. - GV hỏi: Khi thực hiện đặt tính rồi tính ta cần ta cần lưu ý điều gì? Bài 3. GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Hs quan sát trả lời câu hỏi. - GV hỏi chum nào đựng nhiều nước nhất? Vì sao? 3. Vận dụng trải nghiệm - Có 15 que tính, thêm 8 que tính nữa. - Hs chia sẻ. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Về nhà thực hiện các phép tính cộng có nhớ số có hai chữ số với số một chữ số. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ........................................................................................................................................... _________________________________ Đạo đức QUÝ TRỌNG THỜI GIAN (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian. - Nêu được vì sao phải quý trọng thời gian. - Thực hiện được việc sử dụng thời gian hợp lí. - HSKT: biết tham gia học cùng bạn 2. Năng lực chung - Nhận ra được một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian. - Thể hiện được sự quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí. - Biết được vì sao quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ - chủ động thực hiện được việc sử dụng thời gian một cách hợp lý và hiệu quả.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi, yêu cầu HS quan sát tranh, kể lại tình huống đã xảy ra bằng việc trả lời câu hỏi: + Chuyện gì đã xảy ra với bố con bạn Na? - HS làm việc theo cặp, trả lời + Cảm giác của bố Na và Na vào lúc đó như thế câu hỏi nào? - GV mời 1 – 2 nhóm HS kể lại tình huống trước lớp (HS sắm vai diễn lại tình huống). Các nhóm khác nghe, nhận xét và bổ sung ý kiến. Sau đó GV
  16. yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Vì sao Na và bố bị lỡ - Một số nhóm kể lại tình huống chuyến xe? - GV tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm, nêu ý kiến - HS trả lời câu hỏi cá nhân về việc làm của Na (đúng/sai; đồng tình/ không đồng tình ) - HS trao đổi nhóm, nêu ý kiến - GV nhận xét các câu trả lời của HS, dẫn dắt vào cá nhân. bài mới: Thời gian rất quý giá. Vậy chúng ta cần làm gì và làm như thế nào để thể hiện việc mình biết - HS lắng nghe GV giới thiệu bài quý trọng thời gian? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ở mới. hoạt động tiếp theo. 2. Khám phá Hoạt động 1: Bạn nào trong tranh biết quý trọng thời gian - GV chia lớp thành các nhóm 4 và yêu cầu HS tìm hiểu, thảo luận qua những dẫn dắt, gợi mở: + Các bạn trong tranh đã nói gì, làm gì? + Lời nói, việc làm đó cho thấy các bạn đã sử dụng thời gian như thế nào? + Lời nói, việc làm đó cho thấy bạn nào biết, bạn nào chưa biết quý trọng thời gian? - GV tổ chức cho đại diện mỗi nhóm báo cáo kết - HS làm việc nhóm quả thảo luận về một tranh. Sau khi mỗi nhóm báo cáo, các nhóm khác có thể nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá dẫn dắt, kết luận: - HS suy nghĩ câu trả lời + Tranh 1: Bạn nữ đang ngồi đọc sách ở gốc đa. Một bạn rủ ra chơi cùng nhưng bạn nữa muốn tranh thủ thời gian luyện đọc rồi mới ra chơi với bạn. - Đại diện nhóm báo cáo, các + Tranh 2: Bạn nam đang nhìn vào thời gian biểu, nhóm khác nhận xét. bóng nói cho thấy bạn đã chuẩn bị xong bài vở và sẽ đi học võ theo thời gian biểu. - HS nghe GV nhận xét + Tranh 3: Bạn nam ngồi vừa ngồi gấp quần áo vừa xem ti vi. Do không tập trung làm việc nên đã đến giờ sang thăm bà mà bạn vẫn chưa gấp xong quần áo. - GV gợi mở để HS bước đầu biết được kĩ năng sử dụng thời gian hợp lí, chúng ta nên biết kết hợp công việc, và kết hợp như thế nào để vừa tiết kiệm thời gian, đảm bảo hiệu quả của công việc chính Hoạt động 2: Nêu thêm những việc làm thể hiện sự quý trọng thời gian. - GV gợi ý cho HS biết được những biểu hiện chính của sự quý trọng thời gian: dành thời gian học tập, - HS lắng nghe GV trình bày.
  17. thực hiện công việc theo thời gian biểu, kết hợp công việc một cách hợp lí - GV đặt câu hỏi: Nêu một số việc làm cụ thể thể hiện được sự quý trọng thời gian? - Sau khi HS đã nêu được một số việc làm thể hiện sự quý trọng thời gian, GV sơ kết, tuyên dương và chuyển tiếp sang hoạt động mới. Hoạt động 3: Vì sao chúng ta cần quý trọng thời gian - HS lắng nghe - GV đặt một số câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: + Theo em, thời gian có quay trở lại được không? + Thời gian trong một ngày có phải là vô hạn - HS tiếp thu câu hỏi, tìm câu trả không? lời + Lãng phí thời gian có thể dẫn đến điều gì? - GV gọi HS đứng dậy nêu lên suy nghĩ của bản - HS nghe GV tổng kết hoạt thân. động. - GV tổng hợp ý kiến, trình bày: Vì thời gian không quay lại nên chúng ta phải biết quý trọng thời gian, chúng ta phải biết tận dụng 24h trong một ngày để làm việc. Tuyệt đối, chúng ta không được lãng phí thời gian, bởi nếu như thế chúng ta sẽ không hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn và không làm được nhiều việc có ích . 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Em đã quý trọng thời gian như thế nào? - HS nghe chia sẻ. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ........................................................................................................................................... ________________________________ Buổi chiều Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép cộng, phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. - HSKT: Luyện tô số 3,4. 2. Phát triển năng lực - Phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua giải toán thực tiễn.
  18. - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Có tính cẩn thận khi làm bài, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Laptop; máy chiếu. - HS: Bảng con, bảng phụ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động theo bài hát - GV ghi tên bài: Luyện tập 2. Luyện tập Bài 1. Đặt tính rồi tính. 59 – 8 47 - 3 69 - 7 - Hs đọc yêu cầu 38 - 8 85 – 2 47 – 25 - Hs chia sẻ. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài, đổi chéo vở kiểm tra - Gv cho Hs lưu ý cách đặt tính rồi tính. lẫn nhau. - Gv cho Hs làm vào vở. Bài 2. Điền số vào ô trống. Số hạng 7 15 47 35 26 18 Số hạng 8 7 6 17 15 29 Tổng b Số bị trừ 45 85 59 67 85 96 Số trừ 15 14 35 26 71 15 Hiệu - Hs đọc yêu cầu bài. - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Hs làm bảng con. - Gv theo dõi hướng dẫn. - Hs nhận xét bài làm của bạn. - Gv cho Hs chữa bài. - Cả lớp và Gv nhận xét. Bài 3. Gi¶i bµi to¸n theo tãm t¾t sau. Líp 2A cã : 37 häc sinh. - Hs đọc yêu cầu bài. Trong ®ã : 12 häc sinh n÷. - HS làm bài cá nhân vào vở. Cã : häc sinh nam? - 2 Hs làm bảng phụ chữa bài. Bài 4. Tæng sè tuæi bè vµ anh lµ 89. Tuæi bè lµ 58. Hái anh bao nhiªu tuæi? - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Cả lớp và Gv nhận xét. * Dành cho Hs năng khiếu - Hs đọc yêu cầu bài. Bài 5. Tìm một số biết rằng lấy 8 cộng với - Hs sũy nghĩ cách làm. số đó thì được tổng là 48? - Hs làm bài. - Gv hướng dẫn Hs làm bài.
  19. - Gäi sè cÇn t×m lµ x. ta cã: 8 + x = 48. x = 48 – 8 x = 40 C. Hoạt động ứng dụng. - Hs lắng nghe. - Dặn Hs về ôn lại bài và chuẩn bị bài mới - Gv nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ........................................................................................................................................... ________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN ĐẶT CÂU CÓ CHỨA TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm (liên quan đến các đồ vật HS thường có hoặc thường thấy ở trường, lớp), đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật. - HSKT: Luyện tô chữ g, h 2. Năng lực chung - Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. - Phát triển vốn từ và đặt thành thạo câu văn có chứa từ chỉ đặc điểm. - Phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực diễn tả đặc điểm sự vật thông qua việc đặt câu. 3. Phẩm chất Rèn cho học sinh ý thứ tự giác hoàn thành bài tập, kĩ năng trình bày cẩn thận cho học sinh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Gv tổ chức trò chơi: Thi tìm nhanh đặc điểm - HS chơi trò chơi. của các đồ vật trong lớp - Lắng nghe. - Gv viên chốt lại từ chỉ đặc điểm, giới thiệu bài 2. Thực hành Bài 1. Tìm từ chỉ đặc điểm: a) Đặc điểm về tính tình của một người : .... - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em b) Đặc điểm về màu sắc của một vật : ..... đọc to trước lớp. c) Đặc điểm về hình dáng của người, vật : - Học sinh thảo luận theo N2
  20. - Gv cho học sinh thảo luận theo nhóm đôi Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo - Theo dõi giúp đỡ những em còn lúng túng. luận. - Yêu cầu các hóm báo cáo kết quả a) Đặc điểm về tính tình của một - Nhận xét kết quả thực hiện của các nhóm. người : thật thà, hài hước, vui vẻ, ngoan ngoãn, hiền hậu, đanh đá, keo kiệt, b) Đặc điểm về màu sắc của một vật : xanh, đỏ, tím, vàng, nâu, đen, trắng, xanh biếc, xanh lam, xanh dương, đo đỏ, đỏ tươi, vàng tươi, tím biếc, trắng tinh, trắng ngần, c) Đặc điểm về hình dáng của người, Bài 2. Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm thích vật : cao lớn, thấp bé, lùn, béo, mũm hợp vào chỗ chấm để hoàn thành các câu mĩm, gầy gò, cân đối, vuông vắn, tròn sau: xoe, (chăm ngoan, đẹp, hay) Bạn Chi lớp em hát rất .. Bạn có thể vẽ những bức tranh rất . - HS đọc yêu cầu. Lúc nào bạn cũng.......... nhất lớp. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Các nhóm báo cáo kết quả - GV chốt bài làm đúng - HS kiểm tra bài làm của mình. Bài 2. Đặt câu với mỗi từ chỉ đặc điểm sau: Bạc trắng, long lanh, hiền từ, chậm, thông minh. - Gọi học sinh đọc yêu cầu. ? Bài tập yêu cầu gì? - Hướng dẫn học sinh đặt câu. - Học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân, ghi kết quả - Hs chia sẻ. vào vở. - HS hoạt động cá nhân, ghi kết quả Bài 3. vào vở. 3. Vận dụng trải nghiệm - Về nhà tìm đặc điểm của các đồ vật có trong - HS thực hành ở nhà phòng - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ........................................................................................................................................... ________________________________ Thứ năm, ngày 14 tháng 11 năm 2024 Tiếng Việt NGHE VIẾT: TỚ NHỚ CẬU. PHÂN BIỆT C/K, IÊU/ƯƠU, EN/ENG.