Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 10 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 10 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_10_nam_hoc_2023.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 10 - Năm học 2023-2024
- TUẦN 10 Thứ hai, ngày 6 tháng 11 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - TUYÊN TRUYỀN VỀ NGÀY 20/11 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Giáo dục học sinh biết về ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tôn sư trọng đạo. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, rèn luyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Tuyên truyền về ngày 20/11 HĐ1. Tuyên truyền về ngày 20/11. - Hs lắng nghe. 1 Lịch sử của ngày nhà giáo Việt Nam Tháng 8-1957, Hội nghị Quốc tế các nhà giáo họp tại Vac-sa –va(Ba lan) đã thông qua bản hiến chương các nhà giáo và quyết định lấy - Hs lắng nghe. ngày 20-11 hằng năm làm ngày quốc tế hiến chương các nhà giáo. *Ngày 20-11-1958-ngày quốc tế hiến chương các nhà giáo lần đầu tiên được tổ chức trên miền Bắc nước ta. Sau năm 1975 ngày 20-11 được tiến hành kỷ niệm trong cả nước. *Ngày 28-9-1982 hội đồng bộ trưởng (nay là Chính phủ) ra quyết định lấy ngày 20-11 hằng năm làm ngày nhà giáo Việt Nam. 2.Ý nghĩa của ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. * Ngày nhà giáo Việt Nam có ý nghĩa đặc biệt quan trọng.thể hiện sự quan tâm của Đảng và nhà nước ta đối với vị trí, vai trò của nhà giáo
- trong sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ xây dựng và bảo vệ đất nước. * Là ngày biểu dương, khen thưởng các thầy giáo, cô giáo. Ngày cả nước biết ơn công lao của những người làm công việc “ trồng người” HĐ2. Hs đọc bài thơ, bài hát về ngày 20/11. - Hs chia sẻ cho các bạn nghe HĐ3: Tổng kết – Đánh giá - Ngày 20/11/2022 là kỉ niệm bao nhiêu năm ngày nhà giáo Việt nam? - Hs chia sẻ Để tỏ lòng biết ơn thầy, cô giáo em đã làm gì? Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP (Tiết 7, 8) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể, kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ. 3. Phẩm chất - Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động, yêu quý các nhận vật trong truyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Chơi trò chơi - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS chơi. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nhìn tranh và nói tên câu chuyện. Chọn kể một câu chuyện em thích. - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu quan sát các bức tranh trong - 1 HS. SHS. - HS thảo luận nhóm 4. - HS thảo luận nhóm để nói tên câu chuyện dưới tranh và chọn kể một câu chuyện trước lớp.
- - HS nói tên câu chuyện dưới mỗi tranh: + Tranh 1. Truyện Chú đỗ con; + Tranh 2. Truyện Cậu bé ham học; + Tranh 3. Truyện Niềm vui của Bi và Bống; + Tranh 4. Truyện Em có xinh không? - Các nhóm kể câu chuyện mình đã chọn. - GV và HS nhận xét, bình chọn nhóm kể chuyện hay nhất. - HS kể. - HS nhận xét. - 1 HS. - HS thảo luận nhóm đôi thực hiện. - Cả lớp trả lời câu hỏi: a. Khi lớn lên, tình cảm giữa anh và em thế nào? Không hòa thuận (phương án 3). b. Người cha nghĩ ra cách gì để khuyên bảo các con? - Thảo luận nhóm 4 - thực hiện nội dung Người cha thử thách các con bằng việc - Cho HS nêu tên câu chuyện dưới tranh. bẻ bó đũa. - Kể chuyện trong nhóm. c. Vì sao bốn người con không bẻ gãy - HS nhận xét. được bó đũa? - GV nhận xét – Chốt Bốn người con không bẻ gãy được bó - Mời đại diện các nhóm thi kể. đũa vì họ đều cầm cả bó đũa để bẻ. - GV đưa ra tiêu chí kể chuyện bình chọn d. Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách bạn kể hay nhất. nào? - HS nhận xét- GV nhận xét- tuyên dương. Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách * Hoạt động 2: Cùng bạn hỏi đáp về tách rời từng chiếc đũa và bẻ từng chiếc những câu chuyện em và bạn vừa kể. một. - Gọi HS đọc yêu câu cầu. e. Người cha muốn khuyên các con điều - HS làm nhóm đôi- 1 HS hỏi – 1 HS trả lời gì? và ngược lại. Người cha muốn khuyên các con đoàn - Đại diện một số nhóm trình bày. kết. (Hoặc: khuyên các con phải yêu - HS nhận xét. thương, gắn bó với nhau; có như vậy - GV nhận xét- chốt. mới tạo ra sức mạnh). 3. Vận dụng g. Tìm từ ngữ ở cột A phù hợ với nghĩa ? Hôm nay, em đã học những nội dung gì? của nó ở cột B - GV tóm tắt nội dung chính. - Hs lắng nghe - Sau khi học xong bài hôm nay, em có - HS trả lời. cảm nhận hay ý kiến gì không? - HS lắng nghe. - GV tiếp nhận ý kiến. - HS nêu ý kiến - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS
- - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _______________________________ Toán TIẾT 43: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS làm quen với phép tính cộng, trừ với số đo dung tích lít (l). - Vận dụng giải bài tập, bài toán thực tế lien quan các phép tính đó. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS ghi tên bài vào vở 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - yêu cầu HS làm bài theo mẫu. - HS làm bài. a) 5l + 4l = 9l b) 9l – 3l = 6l 12l + 20l = 32l 19l – 10l = 9l - Nhận xét, tuyên dương HS. 7l + 6l = 13l 11l – 2l = 9l - Khi làm bài này ta lưu ý điều gì? - Lưu ý đơn vị đo. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.64: - HS quan sát. - HS tự làm vào vở. - HS tự nhẩm phép tính và nêu kết quả. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. a) 1l + 2l = 3l 5l + 8l = 13l - Nhận xét, tuyên dương. b) 1l + 2l + 5l = 8l Bài 3:Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.64: - 1-2 HS trả lời. - HS tự làm vào vở. - HS quan sát. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS tự nhẩm phép tính và nêu kết quả. - Nhận xét, tuyên dương. 5l – 2l = 3l 10l – 4l = 6l Bài 4:Gọi HS đọc YC bài. 15l – 5l = 10l - Bài yêu cầu làm gì?
- - Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.65: + Đếm số ca nước ở cạnh mỗi vật? + Tính tổng số lít nước ở mỗi ca đó rồi ghi - 2 -3 HS đọc. kết quả vào bảng. - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS quan sát bảng kết quả vừa - HS quan sát. tính. - HS đếm. + So sánh các số ở bảng để xem đồ vật nào a) HS tính. đựng nhiều nước nhất và đồ vật nào đựng ít Đồ vật Bình Ấm Xô Can nước nhất. Số lít nước 2l 3l 5l 7l - Nhận xét, tuyên dương. - HS quán sát. Bài 5:Gọi HS đọc YC bài. - GV nêu bài toán. - Can đựng nhiều nước nhất. Ấm đựng + Bài toán cho biết gì? ít nước nhất. + Bài toán hỏi gì? - 2 -3 HS đọc. - HS giải bài vào vở. - 1-2 nêu. - Nhận xét, tuyên dương - Trong can có 15l nước mắm. Mẹ đã 3. Vận dụng rót 7l nước mắm vào các chai. - Chúng ta đã học đơn vị đo nào? - Hỏi trong can còn lại bao nhiêu lít - Đơn vị đo ki – lô – gam dùng để đo gì? nước mắm? - Đơn vị đo lít dùng để đo gì? - HS làm bài vào vở. - Nhận xét giờ học. Bài giải Trong can còn lại số lít nước mắm là: 15 – 7 = 8 (l) Đáp số: 8l - Ki – lô – gam, lít. - Đo khối lượng. - Đo dung tích. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ________________________________ Buổi chiều Luyện Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Củng cố cho học sinh: - Ôn tập - củng cố về kilôgam, lít, cộng trừ giải toán có kèm tên đơn vị kg, lít. - Củng cố ôn lại bảng cộng, trừ trong phạm vi 10. - Phát triển năng lực tự học, tư duy toán học. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Bảng nhóm - HS : Vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động.
- Cả lớp vận động theo bài múa Trống cơm. Cả lớp thực hiện. 2. Luyện tập. Bài 1: Tính ( theo mẫu ) -3 HS lên bảng làm bài 25 kg + 6 kg = 31 kg 27 kg + 8 kg = ...... kg 37 kg - 15 kg = ...... kg 57 kg - 23 kg = ...... kg - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện. - HS trả lời - GV theo dõi, giúp đỡ và chấm bài cho HS. - HS làm vào vở sau đó gọi một số - Chữa bài: em chữa bài Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. -1 HS đọc - Có hai bình đựng nước: bình thứ nhất đựng - HS làm bài vào vở. 1 học sinh làm 45l, bình thứ hai đựng 36l. Hỏi cả hai bình vào bảng phụ, đựng tất cả bao nhiêu lít nước ? Tóm tắt - HS nhận xét Bình một : 45 l - Gv treo bảng phụ chữa bài Bình hai : 36 l. - GV nhận xét ,tuyên dương. Cả hai bình : ? l nước. Bài giải: Số lts nước của hai bình là : 45 + 36 = 81 (lít ) Bài 3. Điền dấu >< = vào ô trống: Đáp số : 81 lít nước. 20 kg + 19 kg 30 kg + 9 kg 25 kg + 7 kg 7 kg + 15 kg 29 g + 8 kg 27 kg. -HS đọc - GV gọi 1 HS lên bảng trình bày,dưới lớp - HS xác định yêu cầu của bài, làm trình bày vào vở bài cá nhân vào vở. 3. Vận dụng mở rộng: 3 HS lên bảng chữa bài. Bài 4: ( HS có năng khiếu) Có 1 cân đĩa với 2 quả cân loại 1kg và 5 kg, làm thế nào để -HS đọc lấy ra được 4 kg gạo. GV hướng dẫn HS làm bài. Bài giải: Học sinh làm bài cá nhân. Ta đặt quả cân loại 1kg vào 1 đĩa cân, đĩa cân Gọi một vài em khá lên thực hiện. còn lại ta đặt quả cân loại 5kg. Ta đổ gạo vào Cả lớp quan sát và nhận xét. bên đĩa cân có quả cân loại 1kg đến khi cân thăng bằng thì lấy ra được 4 kg gạo. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có) ________________________________
- Tự nhiên và Xã hội BÀI 9: GIỮ VỆ SINH TRƯỜNG HỌC (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS thực hiện được việc giữ vệ sinh khi tham gia một số hoạt động ở trường. - HS biết chia sẻ cảm nghĩ của bản thân sau khi tham gia các hoạt động giữ vệ sinh, làm đẹp trường lớp. *Phát triển năng lực và phẩm chất - Có ý thức giữ vệ sinh trường lớp và biết thực hành làm vệ sinh trường lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập. - HS: SGK; hình ảnh sưu tầm về trường lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát hình sân trường sau tiết sinh hoạt dưới cờ (Hoặc 1 video clip sân trường sau 1 buổi HĐTT) - HS thực hiện. - Cho HS chia sẻ với bạn theo cặp về: + Em thấy khung cảnh sân trường như thế nào ? + Nhìn hình ảnh đó, em có suy nghĩ gì ? - HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - YC HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 trong sgk/tr.36. 37 và thảo luận nhóm bốn các câu - HS thảo luận theo nhóm 4. hỏi sau: + Các bạn trong hình đang làm gì ? + Những việc làm nào của các bạn mà em không đồng tình ? Vì sao ? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước - (?) nếu là em, em sẽ làm gì trong mỗi tình lớp. huống mà em không đồng tình ? - 2, 3 HS phát biểu ý kiến => Chốt: Trường học là nơi các em được tham gia các hoạt động học tập, vui chơi. Vì - Lắng nghe vậy thực hiện được việc giữ sạch trường học, lớp học là thể hiện tình yêu đối với trường, lớp của mình. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Thực hành - Cho HS thảo luận nhóm đôi và chỉ ra những - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh trước lớp. khi tham gia một số hoạt động ở trường.
- - Tổ chức cho HS báo cáo -Đại diện 4,5 nhóm báo cáo, nhóm (?) Tại sao đó là việc nên làm để giữ gìn khác bổ sung trường lớp sạch đẹp ? (?) Tại sao đó là việc không nên làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ? - GV nhận xét, tuyên dương. => Chốt: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là - Nhắc lại trách nhiệm của mỗi học sinh. 4. Vận dụng - (?) Con hãy kể những việc mình đã làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp và chia sẻ với bạn - HS chia sẻ trong nhóm đôi. trong nhóm đôi những việc mình đã làm để giữ vệ sinh trường lớp. - 2-3 nhóm HS chia sẻ trước . - Cho HS đọc lời chốt của mặt trời để khắc sâu kiến thức. -2 HS đọc - Chuẩn bị cây xanh (cây cảnh, cây hoa) để thực hiện dự án “làm xanh trường lớp” ở tiết - HS lắng nghe. sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ________________________________ Giáo dục kĩ năng sống TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS hiểu được tầm quan trọng của việc tự đánh giá kết quả học tập. - Có thói quen tự đánh giá kết quả học tập, từ đó điều chỉnh phương pháp học tập phù hợp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sách bài tập thực hành KNS lớp 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động: - HS hát tập thể. - Lớp hát bài “ Múa vui” - GV giới thiệu bài. B. Bài mới: Hoạt động 1: - GV kể cho HS nghe câu chuyện “ Mẹ giúp Hùng tiến bộ”. - HS lắng nghe, suy nghĩ và tự thực - Nêu câu hỏi: hiện vào vở thực hành phần trả lời câu + Việc tự đánh giá ke61tqua3 học tập đã hỏi. giúp Hùng điều gì ? - Trình bày ý kiến. + Qua câu chuyện này, em rút ra được điều gì cho mình? Hoạt động 2:
- - GV chia HS thành các nhóm thảo luận làm bài tập. - Các nhóm thảo luận và trình bày. - Yêu cầu các nhóm trình bày. * Những biểu hiện thể hiện đúng việc Hoạt động 3: tự đánh giá kết quả học tập. - Gv hướng dẫn HS nắm được những giá trị rút ra Câu chuyện và Trải nghiệm. - HS nêu những phương pháp giúp em tự đánh giá kết quả học tập hiệu quả: + Xây dựng mục tiêu học tập cho mình. + Đối chiếu kết quả học tập của mình với mục tiêu đề ra. + Lắng nghe ý kiến đánh giá của thầy cô giáo, bạn bè. + Tự đánh giá kết quả học tập một cách thường xuyên. Hoạt động 4: Tự đánh giá + Đánh giá cả quá trình học tập của - GV nhận xét. mình. - HS tự đánh giá vào vở thực hành việc em hiểu được tầm quan trọng của việc tự đánh giá kết quả học tập. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ________________________________ Thứ ba, ngày 7 tháng 11 năm 2023 Toán TIẾT 44: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM VỚI CÁC ĐƠN VỊ KI – LÔ – GAM, LÍT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giới thiệu các loại cân thông dụng và cách sử dụng mỗi loại cân đó để cân các đồ vật theo đơn vị ki – lô – gam. - Giới thiệu ca 1l, chai 1l và cách sử dựng để đong, đo dung tích ở các dồ vật theo đơn vị lít. - Vận dụng thực hành cân nặng, đong, đo lượng nước vào một số bài toán trong thực tế 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Cân đĩa, quả cân 1kg. Một số đồ vật, vật thật dung để cân, so sánh nặng hơn, nhẹ hơn.
- - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho cả lớp hát bài - HS hát 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh phần a - HS quan sát. sgk/tr.66: - Giới thiệu HS các lại cân: cân đĩa, cân đồng hồ, cân bàn đồng hồ và cách sử dựng - HS lắng nghe, nhắc lại. mỗi loại cân đó. - GV cân thử một số đồ vật và cân một số - HS thực hành. bạn HS trong lớp. - GV cho HS quan sát ca 1l, chai 1l hoặc các - HS quan sát. cốc nhỏ dung để đong, đo lượng nước của một số đồ vật. - Yêu cầu HS thực hành đong, đo lượng - HS thực hành. nước mà đã được chuẩn bị. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.67: - HS quan sát. - Cho HS cầm vật thật trên tay và ước lượng, a) Quyển vở nặng hơn. Bút chì nhẹ hơn. cảm nhận và trả lời. b) Quả bóng bay nhẹ hơn. Quả bóng đá - Nhận xét, tuyên dương. nặng hơn. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. a) Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.67: - HS quan sát. - Cho HS cầm vật thật trên tay và ước lượng, - Quả bưởi nặng hơn quả cam. cảm nhận và trả lời. b) Cho HS quan sát cân - HS quan sát cân trong SGK. + Quả bưởi cân nặng mấy ki – lô – gam? - Quả bưởi cân nặng 1kg. c) Cho HS cầm quả cam và quả bưởi lên tay và ước lượng hoặc cân và trả lời. - HS cầm và ước lượng. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS cầm 2 quả mang đặt lên cân và - Đánh giá, nhận xét bài HS. quan sát số cân trên đồng hồ cân rồi trả Bài 3: lời. Quả cam nhẹ hơn 1kg. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Cho HS quan sát cân đồng hồ sgk/tr.67: - 2 -3 HS đọc. + Đọc số đo trên đồng hồ? - 1-2 HS trả lời.
- - HS quan sát. - Yêu cầu HS giải bài toán. + Túi muối nặng 2kg, túi gạo cân nặng - GV nhận xét, khen ngợi HS. 5kg. - HS giải bài vào vở. Bài giải Túi gạo nặng hơn túi muối số ki – lô – gam là: 4. Vận dụng 5 – 2 = 3 (kg) - Hôm nay em học bài gì? Đáp số: 3 kg. - Nhận xét giờ học. - HS trả lời. - Hs lắng nghe * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Tiếng Anh ( Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I (Tiết 9) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể, kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện, kĩ năng viết đoạn văn (giới thiệu về một đồ chơi hoặc đồ dùng gia đình.) - Củng cố kĩ năng đọc hiểu văn bản. 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng, trình bày đúng đoạn văn. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; sách học sinh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Chơi trò chơi - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1 HS. * Hoạt động 1: Đọc câu chuyện bó đũa trả - HS thực hiện. lời các câu hỏi - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS làm cá nhân trên phiếu bài tập GV in sẵn. - HS thực hiện – GV quan sát giúp đỡ. - 1 HS. - Gv chấm PBT – nhận xét. - HS đọc.
- * Hoạt động 2: Viết 3-4 câu giới thiệu một - HS trả lời. đồ chơi hoặc một đồ dung gia đình. - HS trả lời. - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS trả lời. - Gọi HS đọc nội dung gợi ý trong SHS. - HS thực hiện. - GV gợi mở + Đồ vật em muốn giới thiệu là gì? + Đồ vật này do ai mua? Vào dịp nào? Mùa hè nóng bức đã đến. Hôm nay, + Ích lợi của đồ vật đó là gì? bố em đi làm về, mang theo một cái - Gọi vài HS nêu miệng. quạt máy. Quạt máy có cái đế tròn, - GV hướng dẫn liên kết các câu thành đoạn một trụ thẳng đứng để đỡ, bên trên văn ngắn. có 3 cánh quạt bằng nhựa và một - Yêu cầu HS làm vở. lồng bảo vệ. Mỗi khi cánh quạt - GV chấm vở- Nhận xét. quay vù vù là bao nhiêu cái nóng 3. Vận dụng trong nhà bị xua đi hết. Có cái quạt ? Hôm nay, em đã học những nội dung gì? máy, em ngồi học bài thấy mát mẻ - GV tóm tắt nội dung chính. và rất dễ chịu. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm Yêu rất thích chiếc quạt này vì nhận hay ý kiến gì không? nó đã giúp em hết nóng trong - GV nhận xét, khen ngợi, động viên những ngày hè. - HS nêu ý kiến. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I (Tiết 10) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể, kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện, kĩ năng viết đoạn văn (giới thiệu về một đồ chơi hoặc đồ dùng gia đình.) - Củng cố kĩ năng đọc hiểu văn bản. 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng, trình bày đúng đoạn văn. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động, trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; sách học sinh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Chơi trò chơi: Ong non học việc. - HS chơi trò chơi - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
- 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc câu chuyện bó đũa trả lời các câu hỏi - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS làm cá nhân trên phiếu bài tập GV in - 1 HS đọc. sẵn. - HS thực hiện. - HS thực hiện – GV quan sát giúp đỡ. - GV chấm PBT – nhận xét. * Hoạt động 2: Viết 3-4 câu giới thiệu một đồ chơi hoặc một đồ dung gia đình. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc nội dung gợi ý trong SHS. - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung gợi - GV gợi mở ý. + Đồ vật em muốn giới thiệu là gì? + Đồ vật này do ai mua? Vào dịp nào? + Ích lợi của đồ vật đó là gì? - Gọi vài HS nêu miệng. - GV hướng dẫn liên kết các câu thành đoạn - HS trả lời. văn ngắn. - Yêu cầu HS làm vở. - GV chấm vở- Nhận xét. Đọc một số đoạn - HS thực hiện. văn hay. 3. Vận dụng: ? Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - HS trả lời. - GV tiếp nhận ý kiến. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên - HS nêu ý kiến. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Buổi chiều Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) _______________________________ Mĩ thuật (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Âm nhạc (Gv chuyên trách dạy) _______________________________
- Thứ tư, ngày 8 tháng 11 năm 2023 Toán TIẾT 45: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM VỚI CÁC ĐƠN VỊ KI-LÔ-GAM. LÍT (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh sử dụng được cân bàn đồng hồ để cân một số vật, cân sức khỏe. - Biết sử dụng ca 1l, cốc để đo lượng nước (dung tích) từ đó vận dụng vào giải các bài toán thực tế (liên quan đến kg, lít). 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giao tiếp toán học 3. Phẩm chất - Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề toán học thông qua sử dụng công cụ và phương tiện học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Gv: Cân bàn đồng hồ, PHT - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS ghi tên bài vào vở 2. Thực hành, luyện tập Bài 1: - 2HS đọc - Gọi HS đọc YC bài - HS thảo luận nhóm 4 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, quan sát tranh để điền thông tin vào PHT Tên Việt Rô-bốt Nam Mai Cân 24 kg ? kg ? kg ? kg nặng - Đại diện các nhóm lên trình bày Bạn nào cân nặng nhất? Bạn nào cân nhẹ - HS trả lời nhất? - Gv gọi đại diện nhóm lên chia sẻ - HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương - Đại diện các nhóm lên trình bày Bài 2: - HS trả lời - Gọi HS đọc YC bài - GV chia lớp thành 4 nhóm (theo tổ), yêu cầu HS cân một số đồ vật Nhóm 1: Cặp sách, hộp bút Nhóm 2: Hộp sữa, Hộp bánh Nhóm 3: Sách, vở Nhóm 4: Đồ chơi (Ô tô, đồng hồ) - Gọi đại diện các nhóm lên chia sẻ - HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương
- Bài 3:Gọi HS đọc YC bài -2 HS đọc - GV yêu cầu HS quan sát vào tranh và hỏi: - Bình của bạn Việt rót được 8 cốc + Bình của bạn Việt rót được mấy cốc? - Bình của bạn Mai rót được 7 cốc + Bình của bạn Mai rót được mấy cốc? - Bình của bạn Việt rót được nhiều + Bình của bạn nào rót được nhiều hơn? hơn bình của bạn Mai là 1 cốc. Và nhiều hơn là mấy cốc? - HS lấy 8-7=1 + Làm thế nào để tìm ra bằng một cốc? - HS làm bài - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán vào vở + gọi 1 HS lên bảng trình bày - HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4:Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS đọc a.Muốn tìm lượng nước cả hai bình ta thực - Phép tính cộng,lấy 9 + 7 hiện phép tính gì? b.Lượng nước ở bình nào ít hơn? - Bình B ít hơn - Muốn tìm lượng nước ở bình B ít hơn - Phép tính trừ ,lấy 9 – 7 bình A bao nhiêu cốc ta thực hiện phép tính gì? - HS làm bài - GV yêu cầu HS làm vào vở + gọi 2 bạn lên bảng trình bày - GV gọi cá nhân đọc bài làm - HS nhận xét - GV nhận xét ,tuyên dương - HS đọc Bài 5:Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Lấy 3+5=8 - Muốn tìm cả hai xô có bao nhiêu lít nước ta làm thế nào? - GV yêu cầu HS làm vào vở + gọi 1 bạn lên bảng trình bày - Hs lắng nghe - HS nhận xét - Thực hành được cân và đong, đo - GV nhận xét ,tuyên dương đơn vị kg, lít trong thực tế. 3. Vận dụng ? Sau khi học xong bài 17, em biết thêm được về điều gì? - Về nhà vận dụng tốt bài học vào cuộc sống hàng ngày. GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _______________________________ Giáo dục thể chất ( Gv chuyên trách dạy) _______________________________
- Tiếng Việt ĐỌC: GỌI BẠN ( Tiết 1, 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ thuộc thể thơ 5 chữ, đọc đúng các từ có vần khó, biết cách ngắt nhịp thơ. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Tình bạn thân thiết, gắn bó giữa bê vàng và dê trắng. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Hiểu được các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, cảm nhận được tình cảm của các nhân vật qua nghệ thuật nhân hóa trong bài thơ. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm đối với bạn bè, cảm nhận được niềm vui khi có bạn; có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Hai bạn bê vàng và dê trắng đang làm gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. Ở đâu? - 2-3 HS chia sẻ. + Bức tranh thể hiện tình cảm gì? - GV hướng dẫn HS nói về một người bạn của mình theo gợi ý: + Em muốn nói về người bạn nào? - HS trao đổi theo cặp và chia sẻ. + Em chơi với bạn từ bao giờ? - 2-3 HS chia sẻ. + Em và bạn thường làm gì? + Cảm xúc của em khi chơi với bạn? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá HĐ1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Câu hỏi đọc lên giọng, đọc với giọng lo lắng; lời gọi đọc kéo dài, đọc với giọng tha thiết. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: 3 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS đọc nối tiếp đoạn. thuở, sâu thẳm, hạn hán, lang thang, khắp nẻo, - 2-3 HS luyện đọc.
- - Luyện đọc câu khó đọc: Lấy gì nuôi đôi bạn/ Chờ mưa đến bao giờ?/ Bê! Bê!,.. - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. - HS thực hiện theo nhóm ba. HĐ2: Trả lời câu hỏi - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.80. - HS lần lượt đọc. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1,2 vào VBTTV/tr.40. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách + C1: Câu chuyện được kể trong bài thơ trả lời đầy đủ câu. diễn ra từ thuở xa xưa, trong rừng xanh sâu thẳm. + C2: Một năm trời hạn hán, cỏ cây héo khô, bê vàng không chờ được mưa để có cỏ ăn nên đã lang thang đi tìm cỏ. + C3: Dê trắng chạy khắp nẻo tìm bê và gọi bê. + C4: Bê vàng bị lạc đường, rất đáng thương, dê trắng rất nhớ bạn, thương bạn; bê vàng và dê trắng chơi với nhau rất thân thiết, tình cảm; tình bạn của hi bạn rất đẹp và đáng quý, - Nhận xét, tuyên dương HS. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. HĐ3: Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của - HS lắng nghe, đọc thầm. nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. HĐ4: Luyện tập theo văn bản đọc - 2-3 HS đọc. Bài 1: - 2-3 HS chia sẻ. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.80. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 3,4 vào VBTTV/tr.40,41. - Tuyên dương, nhận xét. - 1-2 HS đọc. Bài 2: - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện đóng - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.80. vai luyện nói theo yêu cầu. - HDHS đóng vai một người bạn trong rừng, nói lời an ủi dê trắng. - 4-5 nhóm lên bảng. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - HS chia sẻ. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng
- ? Em vừa học xong bài gì? ? Bài đọc nói về những ai? - Về nhà em đọc lại cho người thân cùng nghe và Luyện đọc học thuộc lòng. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _________________________________ Thứ năm, ngày 9 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA H I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa H cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Học thầy không tày học bạn. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa H. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa H. + Chữ hoa H gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - 2-3 HS chia sẻ. hoa H. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS quan sát, lắng nghe. - Nhận xét, động viên HS. HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - HS luyện viết bảng con. - GV mời 1 HS đọc to câu ứng dụng trong SGK: Học thầy không tày học bạn. - GV giải thích nghĩa của câu tục ngữ Học - 1 HS đọc to câu ứng dụng. Cả lớp thầy không tày học bạn: ngoài việc học đọc thầm theo.
- thầy cô ở trường lớp, chúng ta còn có thể học hỏi từ bạn bè xung quanh. - HS lắng nghe. - GVviết mẫu câu ứng dụng trên bảng lớp: + Viết chữ viết hoa H đầu câu. + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường: Nét cong về phía trái của chữ cái o chạm với điểm kết thúc của chữ viết hoa - HS quan sát GV viết mẫu câu ứng H. dụng trên bảng lớp. + Độ cao của các chữ cái: chữ hoa H, chữ cái h, k, b, y, g cao 2,5 li (chữ cái y, g có 1,5 li dưới đường kẻ ngang); chữ cái t cao 1,5 li, các chữ cái còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu nặng đặt dưới các chữ cái o (học) và a (bạn), dấu huyền đặt trên chữ cái â (thầy) và a (tày). - HS viết câu ứng dụng vào vở tập + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng một viết. con chữ o. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau lỗi và góp ý cho nhau theo cặp. chữ cái n của tiếng bạn. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở - HS lắng nghe tập viết. - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp. - GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, - 3-4 HS đọc. - HS quan sát, lắng nghe. nhận xét, động viên khen ngợi các em. HĐ3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa H và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS viết bài. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - HS nêu lại về cách viết chữ hoa H - HS chia sẻ. - Về nhà tập viết lại chữ hoa H và có thể luyện viết các chữ hoa H cách điệu (nếu có thể) * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN GỌI BẠN
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về tình bạn thân thiết, gắn bó giữa bê vàng và dê trắng. - Kể lại được 1-2 đoạn câu chuyện dựa vào tranh và kể sáng tạo kết thúc câu chuyện. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá HĐ1: Dựa vào tranh minh họa câu chuyện trong bài thơ “Gọi bạn” và gợi ý, nói về sự việc trong từng tranh. - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm hoàn thành nhiệm vụ. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - GV hướng dẫn các nhóm: Đọc lại bài trước lớp. (Mỗi tranh 2-3 HS chia sẻ). thơ, dựa vào nội dung bài thơ và nội dung trong cách tranh để kể lại câu chuyện. + Với tranh 1: Nội dung của tranh là gì? Hai bạn bê vàng và dê trắng có đang vui - Các nhóm hoàn thành nhiệm vụ: vẻ với nhau không? + Với tranh 2: Khung cảnh bây giờ như thế nào? + Với tranh 3: Khung cảnh như thế nào? Bê vàng đang làm gì? + Tranh 1: Bê vàng và dê trắng đang + Với tranh 4: Khung cảnh như thế nào? chơi với nhau vui vẻ. Dê trắng đang làm gì? + Tranh 2: Trời bắt đầu hạn hán. + Tranh 3: Không đợi được trời mưa để có cỏ ăn, bê vàng phải đi lang thang tìm cỏ và bị lạc. + Tranh 4: Dê trắng lo lắng, đi tìm bê vàng.

