Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 1 - Năm học 2024-2025

docx 41 trang Phương Khánh 12/12/2025 50
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 1 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_1_nam_hoc_2024_2.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 1 - Năm học 2024-2025

  1. TUẦN 1 Thứ 2 ngày 9 tháng 9 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - CHÀO MỪNG NĂM HỌC MỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: + Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. + Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng chào đón năm học mới. + Biết chia sẻ cảm xúc của mình khi chào đón năm học mới. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự, ). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cuả bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. * HSHN: Tham gia sinh hoạt cùng bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy tính, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn - HS quan sát, thực hiện. bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Chào mừng năm học mới - GV chuẩn bị cho HS tham gia các hoạt động - HS tham gia chuẩn bị theo “Chào năm học mới”. sự phân công của GV. + Tập văn nghệ: Chuẩn bị các tiết mục múa, hát, đóng kịch với chủ đề liên quan đến Thầy cô, bạn bè và mái trường.
  2. + Tập nghi thức. + Sắp xếp ghế ngồi trên sân trường phù hợp với tình hình của từng trường. - GV động viên HS tham gia biểu diễn và cổ vũ các - HS chăm chú xem các tiết tiết mục văn nghệ trong Lễ khai giảng. mục biểu diễn. - GV nhắc nhở HS tuân thủ nề nếp khi tham gia hoạt - HS chia sẻ cảm xúc khi động tập thể. đón chào năm học mới. - GV mời 2 – 3 HS chia sẻ cảm xúc khi đón chào - HS di chuyển vào lớp theo năm học mới hàng, ngồi đúng vị trí và - Sau khi khai giảng xong, GV tập trung HS vào lớp lắng nghe nội quy, thời của mình để phổ biến về nội quy, thời khóa biểu khóa biểu, mới, 3. Vận dụng, trải nghiệm - HS nêu cảm nhận của mình. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ........................................................................................................................................... _____________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 2 (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng có âm dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương. Bước đầu biết đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật được đặt trong dấu ngoặc kép với ngữ điệu phù hợp. - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Tôi là học sinh lớp 2. Hiểu được cảm xúc háo hức, vui vẻ của bạn học sinh trong ngày khai giảng năm học lớp 2. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. 3. Phẩm chất - Có tình cảm quý mến bạn bè, niềm vui khi đến trường; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. * HSHN: Tham gia học tập cùng các bạn. Cầm bút tô và viết chữ a. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  3. 1. Khởi động GV cho cả lớp nghe hát bài: Niềm vui ngày khai trường, HS làm động tác phụ họa. + Bạn nhỏ trong bài hát đã chuẩn bị những - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. gì cho ngày khai giảng? - 2-3 HS chia sẻ. + Cảm xúc của bạn nhỏ như thế nào? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * HĐ1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng nhanh, thể hiện sự phấn khích. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: Từ đầu đến sớm nhất lớp. + Đoạn 2: Tiếp cho đến cùng các bạn. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: loáng, rối rít, ríu rít, rụt rè, níu, vùng dậy. - Luyện đọc câu dài: Nhưng vừa đến cổng - 2-3 HS luyện đọc. trường,/ tôi đã thấy mấy bạn cùng lớp/ đang ríu rít nói cười/ ở trong sân; Ngay cạnh chúng tôi,/ mấy em lớp 1/ đang rụt rè/ níu - 2-3 HS đọc. chặt tay bố mẹ,/ thật giống tôi năm ngoái.; - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. HSHN: Gv hướng dẫn Hs tô và viết chữ a. - Hs thực hiện viết. * HĐ2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm ba. sgk/tr.11. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.4. - HS lần lượt đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: trả lời đầy đủ câu. C1: Đáp án đúng: a, b, c. C2: Bạn ấy không thực hiện được mong muốn vì các bạn khác cũng muốn đến sớm và nhiều bạn đến trước bạn ấy.
  4. C3: Điểm thay đổi: tính cách, học tập, quan hệ bạn bè, tình cảm với thầy cô, - Nhận xét, tuyên dương HS. trường lớp, * HĐ3: Luyện đọc lại. C4: Thứ tự tranh: 3-2-1. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Nhận xét, khen ngợi. * HĐ4: Luyện tập theo văn bản đọc. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.11. - YC HS trả lời câu hỏi 1 đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.4. Câu 1: Từ nào dưới đây nói về các em lớp 1 - 2-3 HS đọc. trong ngày khai trường? - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao a. ngạc nhiên lại chọn ý đó. b, háo hức c. rụt rè - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện đóng Câu 2: Thực hiện các yêu cầu sau: vai luyện nói theo yêu cầu. a. Nói lời chào tạm biệt mẹ trước khi đến trường. - 4-5 nhóm lên bảng. b. Nói lời chào thầy, cô giáo khi đến lớp. c. Cùng bạn nói và đáp lời chào khi gặp nhau ở trường. - HS chia sẻ. - Tuyên dương, nhận xét. - Yêu cầu 2: HDHS đóng vai để luyện nói VD: Con chào mẹ con đi học ạ. lời chào tạm biệt, lời chào thầy cô, bạn bè. VD: Em chào thầy/cô ạ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng trải nghiệm - Kể cho người thân nghe những điều thú vị - HS nêu cảm nhận sau tiết học. ngày khai giảng. - HS lắng nghe. - Biết nói lời chào thầy, cô giáo khi đến lớp. * Hôm nay em học bài gì? - Em thấy năm lớp 1 và năm lớp 2 có gì khác nhau? - GV nhận xét giờ học.
  5. - Về nhà luyện đọc lại bài và thực hiện như bài học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _________________________________ Toán TIẾT 1: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được cấu tạo thập phân của số, phân tích số (viết dạng 42 = 40 + 2). - Đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh được các số đến 100. - Nhận biết được số chục, số đơn vị của sổ có hai chữ số; ước lượng được số đồ vật theo nhóm chục. 2. Năng lực chung - Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ,..., HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mỗi tình huống, qua đó bước đấu hình thành nãng lực giải quyết vấn để, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. HSHN: Luyện viết số 1,2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - Gv cho Hs hát bài: Thật là hay. - GV giới thiệu chủ đề: Ôn tập và bổ sung. - Hs lắng nghe, thực hiện. 2. Khám phá. Chủ đề này chúng ta sẽ ôn tập lại các kiến thức đã học từ năm lớp 1: các phép toán cộng, trừ trong phạm vi 100 và mở rộng kiến thức hơn thông qua các bài học về Tia số, số liền trước, liền sau; Các thành phần của phép cộng, phép trừ. VD: 2 + 5 = 7 thì 2 được gọi là gì, 5 được được gọi là gì, 7 được gọi là gì...và củng cố kiến thức thông qua các bài luyện tập. - GV dẫn dắt vào bài mới: + GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi lấy ví dụ về số có hai chữ số và phân tích cấu tạo số của số đó.
  6. + GV nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm, trên cơ sở đó dẫn dắt HS ôn tập lại kiến thức qua các bài tập trong bài học ngày hôm nay. 3. Luyện tập, thực hành Bài 1: Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu cả lớp quan sát bảng Bài 1 trong SGK và phân tích Ví dụ mẫu cho HS hiểu và nhớ lại kiến thức. Bước 2: Hoạt động nhóm - HS quan sát, chú ý lắng nghe và nhớ - Từ ví dụ mẫu, GV yêu cầu HS hoạt động lại kiến thức. theo tổ theo kĩ thuật khăn trải bàn, suy nghĩ - HS thảo luận, ghi đáp án vào bảng hoàn thành bài tập 1 vào bảng nhóm. nhóm. - GV gọi đại hiện các nhóm đứng dậy trình bày kết quả trước lớp. - HS trình bày kết quả Chục Đơn Viết Đọc số vị số 5 1 51 Năm mươi mốt - GV nhận xét, đưa ra đáp án đúng, khen ngợi 4 6 46 Bốn mươi những nhóm có đáp án đúng. sáu * Lưu ý: 5 5 55 Năm mươi + Khi viết số có hàng đơn vị là 5 thì ta viết lăm năm, còn hàng chục 5 thì ta viết lăm. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu cả lớp quan sát Bài 2 SGK và phân tích Ví dụ mẫu cho HS hiểu và nhớ lại cách làm dạng bài nối số. Bước 2: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi. - Từ ví dụ mẫu, GV yêu cầu cá nhân HS suy nghĩ hoàn thành và nối số có hai chữ số với cấu tạo thập phân thích hợp của số đó để tìm - HS quan sát, chú ý lắng nghe và nhớ đúng cà rốt cho thỏ. lại kiến thức. - GV cho HS 1 phút hoạt động cặp đôi kiểm - HS suy nghĩ, hoàn thành bài tập: tra chéo kết quả của nhau. + 48 gồm: 4 chục và 8 đơn vị - GV mời đại diện 2, 3 HS trả lời. + 66 gồm: 6 chục và 6 đơn vị. - GV nhận xét, chốt lại đáp án. + 70 gồm: 7 chục và 0 đơn vị. Bài 3: - HS giơ tay phát biểu, trình bày. Bước 1: Hoạt động cả lớp
  7. - GV yêu cầu cả lớp quan sát bảng Bài 3 trong Các HS khác chú ý lắng nghe, nhận SGK và phân tích Ví dụ mẫu cho HS hiểu và xét. nhớ lại kiến thức. - HS lắng nghe và sửa sai. Bước 2: Hoạt động cá nhân - Từ ví dụ mẫu, GV yêu cầu cá nhân HS suy nghĩ hoàn thành bài tập 3 vào vở. - GV gọi đại hiện 2, 3 HS đứng dậy trình bày kết quả trước lớp. - GV nhận xét, đưa ra đáp án đúng, khen ngợi - HS chú ý lắng nghe. những nhóm có đáp án đúng. - HS, suy nghĩ, hoàn thành bảng. Bài 4 Bước 1: Hoạt động cả lớp - HS giơ tay phát biểu, trình bày. Trò chơi “HÁI HOA HỌC TRÒ”: Các HS khác chú ý, nhận xét. - GV yêu cầu HS quan sát SGK, đọc đề bài 4. - HS lắng nghe, sửa sai. - GV nêu tên trò chơi, luật chơi, - GV chuẩn bị cho mỗi tổ: các bông hoa được cắt, dán ghi sẵn các con số như trong SGK. - GV chia lớp thành 3 nhóm, thực hiện hoàn - HS giơ tay, đọc đề. thành bài tập 4 trong thời gian 1p bằng cách dán những bông hoa có các số tương ứng vào bảng nhóm GV đã treo sẵn theo từng ý trên bảng: + Nhóm 1: Hoàn thành ý a) - Các nhóm thực hiện hoàn thành bài + Nhóm 2: Hoàn thành ý b) 4 theo hướng dẫn và yêu cầu của GV. + Nhóm 3: Hoàn thành ý c) Kết quả: - GV yêu cầu các nhóm quan sát kết quả lần a) Những bông hoa ghi số lớn hơn 60 lượt từng ý trên bảng và nhận xét. là: 69, 89 - GV nhận xét, đánh giá kết quả của các b) Những bông hoa ghi số bé hơn 50 nhóm, tuyên dương nhóm làm đúng và nhanh là: 29, 49. nhất. c) Những bông hoa ghi số vừa lớn sức. hơn 50 vừa bé hơn 60 là: 51, 58. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Các nhóm nhận xét. * HSHN: Gv viết mẫu hướng dẫn Hs viết số - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm 1,2 - Hs thực hành viết 4. Vận dụng trải nghiệm - Những bông hoa nào vừa lớn hơn 51 vừa bé hơn 69. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Buổi chiều Tiếng Viêt VIẾT: CHỮ HOA A
  8. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa A cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Ánh nắng tràn ngập sân trường. 2. Năng lực chung - Hình thành năng lực tự học, tự chủ qua hoạt động viết chữ hoa A. 3. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận khi viết chữ A. * HSHN: Tham gia học cùng bạn, tô và viết chữ a. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: HS nghe bài hát Chữ đẹp mà nết càng ngoan, Vận động, phụ họa - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu - 1-2 HS chia sẻ. chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa. -HS quan sát theo dõi. - GV HD quy trình viết chữ hoa A. - GV giới thiệu mẫu chữ viết A, yêu cầu HS quan sát: độ cao, độ rộng, các nét, quy trình - 2-3 HS chia sẻ. viết chữ A; + Độ cao: 5 li; độ rộng: 5,5 li; - HS quan sát, lắng nghe. + Chữ viết hoa A gồm 3 nét: nét 1 gần giống nét móc ngược trái nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng về bên phải, nét 2 là nét móc ngược phải và nét 3 là nét lượn ngang.
  9. - GV yêu cầu HS tập viết chữ A vào bảng con, sau đó viết vào vở tập viết - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - Hs luyện viết vào vở. * Gv hướng dẫn HSHN tô và luyện viết chữ a HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. -3-4 HS đọc. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - HS quan sát, lắng nghe. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa A đầu câu. + Cách nối nét. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường: Nét 1 của chữ n tiếp liền với điểm kết thúc nét 3 của chữ viết hoa A. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng khoảng cách viết chữ cái o. + Lưu ý HS độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa A, h, g cao 2,5 li (chữ g cao 1,5 li dưới đường kẻ ngang); chữ p cao 2 li (1 li dưới đường kẻ ngang); chữ t cao 1, 5 li; các chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu sắc đặt trên chữ hoa A (Ánh) và chữ ă (nắng), dấu huyền đặt trên chữ cái a (tràn) và giữa ở (trường), dấu nặng đặt dưới chữ cái â (ngập). + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái g trong tiếng trường. - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 2 tập một. 3. Thực hành luyện viết.
  10. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa A và câu - HS thực hành viết bài. ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 4. Vận dụng trải nghiệm - Chữ hoa A gồm có mấy nét, đó là những nét nào? - GV nhận xét giờ học. - Cố gắng luyện viết chữ hoa đúng và đẹp hơn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ________________________________ Tiếng Viêt NÓI VÀ NGHE: NHỮNG NGÀY HÈ CỦA EM. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về kì nghỉ hè của các bạn nhỏ. - Nói được điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình. - Viết 2 - 3 câu về những ngày hè của em 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm khi nói được điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình. 3. Phẩm chất - Tự tin trong học tập, đoàn kết, yêu quý bạn bè. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. * GDĐP: Kể tên và chỉ ra được địa điểm một số danh lam thắng cảnh của địa phương. * HSHN: Lắng nghe bạn nói về những ngày hè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động * Lớp hát tập thể - Cả lớp nghe bài hát: Đón mùa hè vui - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS quan sát tranh, nêu nội dung 2. Khám phá tranh. HĐ1:Kể về điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè. GV hướng dẫn HS làm việc chung cả lớp:
  11. + Quan sát tranh. Tranh 1 vẽ cảnh cả nhà về thăm quê, + Nêu nội dung các bức tranh: mọi người có lẽ vừa xuống xe ô tô đi Tranh vẽ cảnh ở đâu? về phía cầu bắc qua con kênh nhỏ; Trong tranh có những ai? Tranh 2 vẽ cảnh bãi biển, mọi người Mọi người đang làm gì? tắm biển, xây lâu đài cát, thả diều,... Tranh 3 vẽ các bạn trai chơi đá bóng. + GV gọi một số (3 – 4) HS trả lời. - 3 – 4 HS trả lời. + GV hỏi: Theo em, các bức tranh muốn - HS trả lời: Các bức tranh muốn nói nói về các sự việc diễn ra trong thời gian về các sự việc diễn ra trong kì nghỉ hè. nào? - HS làm việc theo nhóm/ cặp: - GV giao nhiệm vụ: Các em vừa trải qua + Từng HS nói theo gợi ý trong SHS. kì nghỉ hè sau 9 tháng học tập ở nhà trường. + Mỗi bạn có thể kể trong 1 phút, tập Các em hãy kể về kì nghỉ hè vừa qua của trung vào điều đáng nhớ nhất. mình theo các câu hỏi gợi ý trong SHS, chỉ + Cả nhóm hỏi thêm để biết được rõ nên chọn kể về những gì đáng nhớ nhất. hơn về hoạt động trong kì nghỉ hè của từng bạn. + Nhóm nhận xét, góp ý. + Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến trước lớp. + Lớp nhận xét, bổ sung. - HS làm việc cá nhân. - Sau đó HS trao đổi trong nhóm 4. + Từng em phát biểu ý kiến, cần mạnh dạn nói lên suy nghĩ, cảm xúc thật của mình. + Các bạn trong nhóm nhận xét những điểm giống hoặc khác nhau trong suy nghĩ, cảm xúc của các bạn trong nhóm. - Một số HS trình bày trước lớp. HĐ2: Cảm xúc của em khi trở lại trường + Kể về điều nhớ nhất trong kì nghỉ hè. sau kì nghỉ hè. + Chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc khi tạm biệt kì nghỉ hè để trở lại trường lớp. - HS viết 2-3 câu về những ngày hè của em. (có thể viết về: một hoạt động em thích nhất; một nơi em đã từng đến, một người em đã từng gặp trong kì - GV và cả lớp nhận xét, góp ý. nghỉ hè; cảm xúc, suy nghĩ của em về kì nghỉ hè,...). - HS đọc bài viết của mình trước lớp. - GV hướng dẫn HS thực hiện theo các - Lớp nhận xét, góp ý. bước: + Bước 1:. Nhớ lại những ngày sắp kết thúc - HS nhắc lại những nội dung đã học. kì nghỉ hè, nhớ lại suy nghĩ, cảm xúc của - HS lắng nghe.
  12. mình trong những ngày đầu trở lại trường đi học. + Bước 2: Làm việc nhóm. + Bước 3: Một số HS trình bày trước lớp. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, góp ý. - GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt động vận dụng. 3. Luyện tập, thực hành - HS thực hiện. - Viết 2 – 3 cầu về kì nghỉ hè - GV lưu ý: HS có thể vẽ tranh minh hoạ về ngày hè của mình (nếu thích). - GV cùng HS nhận xét, góp ý. - Hs lắng nghe. - Yêu cầu HS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.4,5. - Hs thực hành - Nhận xét, tuyên dương HS. * Liên hệ: Em biết những danh lam thắng cảnh nào ở Hà Tĩnh. Gv giới thiệu cho Hs danh lam thắng cảnh - Hs kể. ở Hà Tĩnh: Biển Thiên Cầm, Hồ Kẻ Gỗ, Núi Hồng, vườn quốc gia Vũ Quang, Quỳnh Viên,.. - Hs lắng nghe. 4. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Hs nhắc lại nội dung đã học trong bài - Thực hành kể về một hoạt động em 1. thích, một nơi em đã đến trong dịp nghỉ hè cho người thân nghe Hoạt động nối tiếp - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính. Sau bài học Tôi là học sinh lớp 2, các em đã: - Đọc - hiểu bài Tôi là học sinh lớp 2. - Viết đúng chữ viết hoa A và câu ứng dụng. - Nói được điều đáng nhớ nhất trong kì nghỉ hè của em. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................
  13. Tự nhiên xã hội ( Cô Tâm dạy) _______________________________ Thứ 3 ngày 10 tháng 9 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: cần phải biết quý trọng thời gian, yêu lao động; nếu để nó trôi qua sẽ không lấy lại được. - Học thuộc lòng 2 khổ thơ em thích. Học thuộc tên các chữ cái trong bảng chữ cái. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng đặt câu. 3. Phẩm chất - Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động. * GDKNS: Giáo dục HS cần quý trọng thời gian * HSHN: Luyện đọc, viết chữ a. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động HS nghe và hát bài: Em yêu trường em. - Mỗi ngày em đến truường có những niềm - 2-3 HS chia sẻ. vui gì trong ngày đến trường. - GV gợi dẫn hôm qua bản thân mình đã làm được và chưa làm được những gì: Em hãy kể cho thầy/cô và cả lớp cùng nghe ngày hôm qua của em như thế nào? ?- Kể lại những việc em đã làm ngày hôm qua? Em đã làm được gì? Có điều gì em muốn mà chưa làm được không? - GV dẫn vào bài mới: Vừa rồi chúng ta đã - Hs lắng nghe. nói được rất nhiều việc mà các em đã làm được và chưa làm được của ngày hôm qua. Thời gian đã trôi đi không thể trở lại. Nhưng muốn thời gian ở lại, mọi người, mọi vật đều
  14. phải cố gắng làm việc hàng ngày. Một bạn nhỏ đã hỏi bố một câu hỏi rất ngộ nghĩnh: Ngày hôm qua đâu rồi? Chúng ta cùng đọc và tìm hiểu bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi? sẽ tìm được câu trả lời thú vị. 2. Luyện tập, thực hành *HĐ1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, tình cảm. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lịch cũ, nụ hồng, tỏa, hạt lúa, chín vàng, gặt - 3-4 HS đọc nối tiếp. hái, vẫn còn, - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - HS đọc nối tiếp. - y/c HS luyện đọc nhóm 4. - Thi đọc giữa các nhóm. * HĐ2: Trả lời câu hỏi. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - 2 nhóm thi đọc. sgk/tr.14. - HS nhận xét, bình bầu nhóm đọc tốt. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.5. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: trả lời đầy đủ câu. C1: Bạn nhỏ hỏi bố ngày hôm qua đâu rồi. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. C2: Ngày hôm qua ở lại trong hạt lúa - Nhận xét, tuyên dương HS. mẹ trồng; trên cành hoa trong vườn; * HĐ3: Luyện đọc lại. nụ hồng lớn thêm mãi, đợi đến ngày - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc tình tỏa hương, trong vở hồng của em. cảm, lưu luyến thể hiện sự tiếc nuối. C3: Bố dặn bạn nhỏ phải học hành - Nhận xét, khen ngợi. chăm chỉ để “ngày qua vẫn còn”. * HĐ4: Luyện tập theo văn bản đọc. - HS thực hiện. - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.14. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn lớp. thiện bài 2 trong VBTTV/tr.5. - Tuyên dương, nhận xét. - Yêu cầu 2: HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - 2-3 HS đọc. - YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV/tr.6. - HS nêu nối tiếp. - Nhận xét chung, tuyên dương HS.
  15. * Gv hướng dẫn HSHN đọc, viết chữ a - Hs thực hành 3. Vận dụng trải nghiệm - Qua bài thơ ta thấy bạn bạn nhỏ hỏi bố những điều gì? Bố bạn nhỏ đã trả lời như thế nào? - Về nhà các vận dụng bài học để không lãng - HS nêu. phí thời gian và cố gắng làm những gì mình muốn làm, cần phải biết quý trọng thời gian. - HS lắng nghe. Có thể tiết học sau các em sẽ kể cho cô và các bạn nghe ngày hôm qua của em. - Về học thuộc thuộc lòng bài thơ. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ __________________________________ Toán TIẾT 2: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết, phân tích được số có hai chữ số theo số chục và số đơn vị, viết được số có hai chữ số dạng: 35 = 30 + 5. - Củng cố về thứ tự, so sánh số có hai chữ số. 2. Năng lực chung - Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ,..., HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi qua đó bước đấu hình thành nãng lực giải quyết vấn để, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Thông qua hoạt động tách gộp số chục và số đơn vị hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học... * HSHN: luyện viết số 1,2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho Hs hát bài hát: Hoa lá mùa xuân. - Hs hát bài và vận động theo bài hát - Gv giới thiệu tiết học. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc.
  16. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: - HS thực hiện lần lượt các YC. + Số 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? + Số 35 được viết thành phép cộng từ số chục và đơn vị thế nào ? - Cho HS làm cá nhân thực hiện hoàn thiện vào phiếu học tập. - 2-3 HS trả lời: - Mời HS chia sẻ cá nhân.. - GV hỏi : + Trong số có hai chữ số, chữ số hàng nào đứng trước ? hàng nào đứng sau ? + Đáp án 67. - Nhận xét, tuyên dương HS. + Đáp án 59 Bài 2: + Đáp án 55 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Gọi HS đọc các số trên các áo. + YC HS làm việc cá nhân, tự sắp xếp các - 2-3 HS trả lời: số vào vở ô li. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. Gọi 3 – 5 HS lần lượt nêu các đáp án. GV chiếu hình ảnh trên màn hình. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS phân tích mẫu : - HD HS phân tích bảng : - 2 -3 HS đọc. + Những cột nào cần hoàn thiện ? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS làm bài vào phiếu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả và nhận - HS thực hiện cá nhân lần lượt các xét. YC hướng dẫn. - GV chốt, chiếu đáp án. - HS chia sẻ. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * GV hướng dẫn HSHN luyện viết số 1,2 - Hs luyện viết 3. Trò chơi “Ong tìm số” - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, - HS thảo luận nhóm 3.. luật chơi. - Cách chơi: GV đặt sẵn 12 thẻ từ ghi các - 2 Nhóm lên thi tiếp sức . số 3, 5 , 7 lên bảng. GV nêu yêu cầu và HS của 2 đội chơi được gọi sẽ lên chọn thẻ - HS lắng nghe. ghép lại tạo thành các số đính lên bảng. - GV cho HS thảo luận nhóm ba . - HS quan sát hướng dẫn. - Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức.
  17. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Hs lắng nghe. 4. Vận dụng trải nghiệm - Hs thực hiện. Gv nêu bài toán gắn với thực tế Yêu cầu HS thực hiện phép tính. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ __________________________________ Đạo đức CHỦ ĐỀ 1: QUÊ HƯƠNG EM BÀI 1: VẺ ĐẸP QUÊ HƯƠNG EM (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nêu được địa chỉ quê hương của mình - Bước đầu nhận biết được vẻ đẹp của thiên nhiên và con người ở quê hương mình. 2. Năng lực chung - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. * GDĐP: Giới thiệu được với bạn bè, người thân về danh lam thắng cảnh của địa phương. * HSHN: Tham gia học cùng bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS nghe và vận động theo nhịp bài - Cả lớp hát hát Quê hương tươi đẹp - HS chia sẻ. GV: Bài hát nói về điều gì? - Nhận xét, dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Giới thiệu địa chỉ quê hương - GV cho HS quan sát tranh sgk tr.5, tổ chức - HS thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi: thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi: - Các bạn trong tranh đang làm gì? - 2-3 HS trả lời. - Địa chỉ quê hương của các bạn ở đâu? - Mời một số HS trả lời trước lớp - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS giới thiệu về địa chỉ quê hương của em - Lần lượt HS giới thiệu trước lớp
  18. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Vòng tròn bạn bè”. GV chia HS thành các nhóm, đứng thành vòng tròn, nắm tay nhau và giới - Các nhóm HS tham gia trò chơi, giới thiệu về địa chỉ quê hương của mình. thiệu về quê hương của mình - GV kết luận: Ai cũng có quê hương, đó là nơi em được sinh ra và lớn lên. Các em cần biết và nhớ địa chỉ quê hương mình. - GV mở rộng thêm cho HS biết về quê nội và quê ngoại *Hoạt động 2: Khám phá vẻ đẹp thiên - HS lắng nghe nhiên quê hương em GV yêu cầu HS làm việc cá nhân quan sát tranh trong sgk trang 6,7, thảo luận và trả lời câu hỏi: + Các bức tranh vẽ cảnh gì? - HS làm việc cá nhân, quan sát tranh và + Nêu nhận xét của em khi quan sát bức trả lời: tranh đó. Tranh 1: hình ảnh cao nguyên đá hùng vĩ. Tranh 2: biển rộng mênh mông. Tranh 3: sông nước êm đềm, nên thơ. Tranh 4: ruộng đồng bát ngát. Tranh 5: nhà cao tầng, xe cộ tấp nập. - Tổ chức cho HS chia sẻ. - GV yêu cầu HS giới thiệu về cảnh đẹp quê Tranh 6: hải đảo rộng lớn. hương em - GV cho HS hoạt động nhóm: Chia sẻ với các bạn trong nhóm những tranh ảnh đã sưu - 3- 4 HS chia sẻ trước lớp tầm được về cảnh đẹp quê hương - HS lắng nghe. GV theo dõi, hỗ trợ HS - GV gọi HS đại diện trả lời. Thảo luận nhóm, lựa chọn tranh ảnh - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận - GV nhận xét, kết luận: Mỗi người được đẹp, cử đại diện nhóm lên trình bày sinh ra ở những vùng quê khác nhau, mỗi trước lớp. vùng quê đều có những cảnh sắc thiên nhiên tươi đẹp. Các em cần tìm hiểu, yêu mến, tự - 2,3 HS trả lời hào về cảnh đẹp thiên nhiên của quê hương - Cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét mình. về cách giới thiệu cảnh đẹp quê hương *Hoạt động 3: Khám phá vẻ đẹp con người của các bạn, bình chọn cách giới thiệu quê hương em của cá nhân hoặc của nhóm hay nhất. - GV yêu cầu quan sát tranh và đọc đoạn - HS chia sẻ. văn trong sgk trang 7, trả lời câu hỏi: - HS quan sát tranh và đọc đoạn văn + Người dân quê hương Nam như thế nào? trong sgk trang 7, trả lời câu hỏi:
  19. - Làm việc nhóm: Hãy giới thiệu về con - Người dân quê hương Nam: luôn yêu người quê hương em? thương, giúp đỡ nhau, hiếu học, cần cù - GV theo dõi, hỗ trợ HS và thân thiện. - Gọi HS trả lời - GV kết luận: Con người ở mỗi vùng quê đều có những vẻ đẹp riêng, em cần tự hào - Giới thiệu về con người quê hương và trân trọng vẻ đẹp của con người quê em (tùy từng vùng miền, địa phương, hương mình. HS giới thiệu nét đặc trưng, nổi bật của con người quê hương mình). 3. Vận dụng trải nghiệm - Các nhóm thảo luận, tìm ra vẻ đẹp - Hôm nay em học bài gì? con người của quê hương mình( chú ý - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc vẻ đẹp trong lao động) sống. - HS trả lời, các bạn khác lắng nghe, - Nhận xét giờ học. nhận xét - Đại diện nhóm trình bày trước lớp - Cả lớp theo dõi nhận xét, đánh giá IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ___________________________________________ Buổi chiều Hoạt động trải nghiệm ( Cô Hà dạy) ___________________________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Nhận biết được cấu tạo thập phân của số, phân tích số. - Đọc, viết và xếp theo thứ tự các số đến 100. 2.Năng lực chung - Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác thông qua bài 1,2. Năng lực giải quyết vấn đề qua giải quyết các bài tập. 3.Phẩm chất - Có tính chăm chỉ trong học tập, cẩn thận khi làm bài * HSHN: Luyện viết số 1,2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bảng nhóm, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể - HS hát và vận động theo video bài hát Tập đếm.
  20. - GV giới thiệu vào bài học (nêu mục tiêu - HS ghi vở bài học), ghi bài 2. Luyện tập, thực hành Bài 1. Viết (theo mẫu) - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Đề bài yêu cầu làm gì? - 1 HS đọc - GV cho HS quan sát hình bài 1, phân tích - 1, 2 HS trả lời và hướng dẫn mẫu cho HS: - HS quan sát mẫu, lắng nghe hướng + Hàng thứ nhất có mấy hàng 1 chục quả dẫn và trả lời câu hỏi: táo và có mấy quả táo rời? + Có 2 hàng 1 chúc và 5 quả táo rời. + Ghi mấy chục vào cột chục? Ghi mấy vào cột đơn vị. + Ghi 2 vào cột chục, 5 vào cột đơn vị. + Số gồm 2 chục và 5 đơn vị là số bao + Số 25. nhiêu? + Hai mươi lăm. + Nêu cách đọc số 25. - HS làm bài vào vở bài tập. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV chốt đáp án đúng - HS quan sát, lắng nghe và chữa bài - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tốt BT1? - HS trả lời: Dựa vào cách đọc và viết số có hai chữ số. - GV nhận xét và khen. - HS lắng nghe. Bài 2. Viết thêm số thích hợp vào con cá mà mèo câu được (theo mẫu). - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV tổ chức thành trò chơi: Tiếp sức. - GV giới thiệu luật chơi: + Hai đội chơi. Các thành viên còn lại làm trọng tài. + Các thành viên trong đội quan sát nhanh và đọc nội dung trên mỗi tấm bảng của các - HS đọc chú mèo cầm, sau đó nối với các số thích - HS lắng nghe cách chơi và tham gia hợp trên con cá: Bạn đầu tiên lên nối, chơi. nhanh chóng chạy về chuyền bút cho bạn thứ hai của đội lên nối. + Đội nào nối nhanh, nối chính xác sẽ chiến thắng. - Tổ chức chơi. - GV cùng HS nhận xét, phân định thắng thua.