Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 1- Năm học 2023-2024

docx 26 trang Phương Khánh 06/12/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 1- Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_1_nam_hoc_2023_2.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 1- Năm học 2023-2024

  1. TUẦN 1 Thứ hai, ngày 4 tháng 9 năm 2023 CHUẨN BỊ KHAI GIẢNG NĂM HỌC MỚI ________________________________ Thứ ba, ngày 5 tháng 9 năm 2023 KHAI GIẢNG NĂM HỌC MỚI _________________________________ Thứ tư, ngày 6 tháng 9 năm 2023 Tiếng Anh ( Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 2 (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng có âm dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương. Bước đầu biết đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật được đặt trong dấu ngoặc kép với ngữ điệu phù hợp. - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Tôi là học sinh lớp 2. Hiểu được cảm xúc háo hức, vui vẻ của bạn học sinh trong ngày khai giảng năm học lớp 2. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. 3. Phẩm chất - Có tình cảm quý mến bạn bè, niềm vui khi đến trường; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động GV cho cả lớp nghe hát bài: Niềm vui ngày khai trường, HS làm động tác phụ họa. + Bạn nhỏ trong bài hát đã chuẩn bị những - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. gì cho ngày khai giảng? - 2-3 HS chia sẻ. + Cảm xúc của bạn nhỏ như thế nào? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
  2. 2. Khám phá * HĐ1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng nhanh, thể hiện sự phấn khích. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: Từ đầu đến sớm nhất lớp. + Đoạn 2: Tiếp cho đến cùng các bạn. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: loáng, rối rít, ríu rít, rụt rè, níu, vùng dậy. - Luyện đọc câu dài: Nhưng vừa đến cổng - 2-3 HS luyện đọc. trường,/ tôi đã thấy mấy bạn cùng lớp/ đang ríu rít nói cười/ ở trong sân; Ngay cạnh chúng tôi,/ mấy em lớp 1/ đang rụt rè/ níu - 2-3 HS đọc. chặt tay bố mẹ,/ thật giống tôi năm ngoái.; - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. * HĐ2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm ba. sgk/tr.11. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.4. - HS lần lượt đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Đáp án đúng: a, b, c. C2: Bạn ấy không thực hiện được mong muốn vì các bạn khác cũng muốn đến sớm và nhiều bạn đến trước bạn ấy. C3: Điểm thay đổi: tính cách, học tập, quan hệ bạn bè, tình cảm với thầy cô, - Nhận xét, tuyên dương HS. trường lớp, * HĐ3: Luyện đọc lại. C4: Thứ tự tranh: 3-2-1. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe, đọc thầm.
  3. - Nhận xét, khen ngợi. * HĐ4: Luyện tập theo văn bản đọc. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.11. - YC HS trả lời câu hỏi 1 đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.4. Câu 1: Từ nào dưới đây nói về các em lớp 1 - 2-3 HS đọc. trong ngày khai trường? - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao a. ngạc nhiên lại chọn ý đó. b, háo hức c. rụt rè - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện đóng Câu 2: Thực hiện các yêu cầu sau: vai luyện nói theo yêu cầu. a. Nói lời chào tạm biệt mẹ trước khi đến trường. - 4-5 nhóm lên bảng. b. Nói lời chào thầy, cô giáo khi đến lớp. c. Cùng bạn nói và đáp lời chào khi gặp nhau ở trường. - HS chia sẻ. - Tuyên dương, nhận xét. - Yêu cầu 2: HDHS đóng vai để luyện nói VD: Con chào mẹ con đi học ạ. lời chào tạm biệt, lời chào thầy cô, bạn bè. VD: Em chào thầy/cô ạ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Kể cho người thân nghe những điều thú vị - HS nêu cảm nhận sau tiết học. ngày khai giảng. - HS lắng nghe. - Biết nói lời chào thầy, cô giáo khi đến lớp. * Hôm nay em học bài gì? - Em thấy năm lớp 1 và năm lớp 2 có gì khác nhau? - GV nhận xét giờ học. - Về nhà luyện đọc lại bài và thực hiện như bài học * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): _________________________________ Âm nhạc ( Gv chuyên trách dạy) _________________________________
  4. Thứ năm, ngày 7 tháng 9 năm 2023 Tiếng Viêt VIẾT: CHỮ HOA A I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa A cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Ánh nắng tràn ngập sân trường. 2. Năng lực chung - Hình thành năng lực tự học, tự chủ qua hoạt động viết chữ hoa A. 3. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận khi viết chữ A. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: HS nghe bài hát Chữ đẹp mà nết càng ngoan, Vận động, phụ họa - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu - 1-2 HS chia sẻ. chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa. -HS quan sát theo dõi. - GV HD quy trình viết chữ hoa A. - GV giới thiệu mẫu chữ viết A, yêu cầu HS quan sát: độ cao, độ rộng, các nét, quy trình - 2-3 HS chia sẻ. viết chữ A; + Độ cao: 5 li; độ rộng: 5,5 li; - HS quan sát, lắng nghe. + Chữ viết hoa A gồm 3 nét: nét 1 gần giống nét móc ngược trái nhưng hơi lượn ở phía trên
  5. và nghiêng về bên phải, nét 2 là nét móc ngược phải và nét 3 là nét lượn ngang. - GV yêu cầu HS tập viết chữ A vào bảng con, sau đó viết vào vở tập viết - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. -3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý - HS quan sát, lắng nghe. cho HS: + Viết chữ hoa A đầu câu. + Cách nối nét. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường: Nét 1 của chữ n tiếp liền với điểm kết thúc nét 3 của chữ viết hoa A. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng khoảng cách viết chữ cái o. + Lưu ý HS độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa A, h, g cao 2,5 li (chữ g cao 1,5 li dưới đường kẻ ngang); chữ p cao 2 li (1 li dưới đường kẻ ngang); chữ t cao 1, 5 li; các chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu sắc đặt trên chữ hoa A (Ánh) và chữ ă (nắng), dấu huyền đặt trên chữ cái a (tràn) và giữa ở (trường), dấu nặng đặt dưới chữ cái â (ngập). + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái g trong tiếng trường.
  6. - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 2 tập một. HĐ3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa A và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hành viết bài. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Chữ hoa A gồm có mấy nét, đó là những nét nào? - GV nhận xét giờ học. - Cố gắng luyện viết chữ hoa đúng và đẹp hơn. - HS trả lời. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ________________________________ Tiếng Viêt NÓI VÀ NGHE: NHỮNG NGÀY HÈ CỦA EM. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về kì nghỉ hè của các bạn nhỏ. - Nói được điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình. - Viết 2 - 3 câu về những ngày hè của em 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm khi nói được điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình. 3. Phẩm chất - Tự tin trong học tập, đoàn kết, yêu quý bạn bè. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động * Lớp hát tập thể - Cả lớp nghe bài hát: Đón mùa hè vui - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS quan sát tranh, nêu nội dung 2. Khám phá tranh. HĐ1:Kể về điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè. GV hướng dẫn HS làm việc chung cả lớp:
  7. + Quan sát tranh. Tranh 1 vẽ cảnh cả nhà về thăm quê, + Nêu nội dung các bức tranh: mọi người có lẽ vừa xuống xe ô tô đi Tranh vẽ cảnh ở đâu? về phía cầu bắc qua con kênh nhỏ; Trong tranh có những ai? Tranh 2 vẽ cảnh bãi biển, mọi người Mọi người đang làm gì? tắm biển, xây lâu đài cát, thả diều,... Tranh 3 vẽ các bạn trai chơi đá bóng. + GV gọi một số (3 – 4) HS trả lời. - 3 – 4 HS trả lời. + GV hỏi: Theo em, các bức tranh muốn - HS trả lời: Các bức tranh muốn nói nói về các sự việc diễn ra trong thời gian về các sự việc diễn ra trong kì nghỉ hè. nào? - HS làm việc theo nhóm/ cặp: - GV giao nhiệm vụ: Các em vừa trải qua + Từng HS nói theo gợi ý trong SHS. kì nghỉ hè sau 9 tháng học tập ở nhà trường. + Mỗi bạn có thể kể trong 1 phút, tập Các em hãy kể về kì nghỉ hè vừa qua của trung vào điều đáng nhớ nhất. mình theo các câu hỏi gợi ý trong SHS, chỉ + Cả nhóm hỏi thêm để biết được rõ nên chọn kể về những gì đáng nhớ nhất. hơn về hoạt động trong kì nghỉ hè của từng bạn. + Nhóm nhận xét, góp ý. + Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến trước lớp. + Lớp nhận xét, bổ sung. - HS làm việc cá nhân. - Sau đó HS trao đổi trong nhóm 4. + Từng em phát biểu ý kiến, cần mạnh dạn nói lên suy nghĩ, cảm xúc thật của mình. + Các bạn trong nhóm nhận xét những điểm giống hoặc khác nhau trong suy nghĩ, cảm xúc của các bạn trong nhóm. - Một số HS trình bày trước lớp. HĐ2: Cảm xúc của em khi trở lại trường + Kể về điều nhớ nhất trong kì nghỉ hè. sau kì nghỉ hè. + Chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc khi tạm biệt kì nghỉ hè để trở lại trường lớp. - HS viết 2-3 câu về những ngày hè của em. (có thể viết về: một hoạt động em thích nhất; một nơi em đã từng đến, - GV và cả lớp nhận xét, góp ý. một người em đã từng gặp trong kì nghỉ hè; cảm xúc, suy nghĩ của em về kì nghỉ hè,...). - HS đọc bài viết của mình trước lớp.
  8. - GV hướng dẫn HS thực hiện theo các - Lớp nhận xét, góp ý. bước: + Bước 1:. Nhớ lại những ngày sắp kết thúc - HS nhắc lại những nội dung đã học. kì nghỉ hè, nhớ lại suy nghĩ, cảm xúc của - HS lắng nghe. mình trong những ngày đầu trở lại trường đi học. + Bước 2: Làm việc nhóm. - HS lắng nghe. + Bước 3: Một số HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, góp ý. - GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt động vận dụng. - HS thực hiện. 3. Thực hành - Viết 2 – 3 cầu về kì nghỉ hè - GV lưu ý: HS có thể vẽ tranh minh hoạ về ngày hè của mình (nếu thích). - GV cùng HS nhận xét, góp ý. - Hs lắng nghe. - Yêu cầu HS hoàn thiện bài tập trong - Hs thực hành VBTTV, tr.4,5. - Nhận xét, tuyên dương HS. 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Thực hành kể về một hoạt động em - Hs nhắc lại nội dung đã học trong bài thích, một nơi em đã đến trong dịp nghỉ 1. hè cho người thân nghe Hoạt động nối tiếp - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính. Sau bài học Tôi là học sinh lớp 2, các em đã: - Đọc - hiểu bài Tôi là học sinh lớp 2. - Viết đúng chữ viết hoa A và câu ứng dụng. - Nói được điều đáng nhớ nhất trong kì nghỉ hè của em. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _________________________________
  9. Mĩ thuật ( Gv chuyên trách dạy) __________________________________ Toán TIẾT 1: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được cấu tạo thập phân của số, phân tích số (viết dạng 42 = 40 + 2). - Đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh được các số đến 100. - Nhận biết được số chục, số đơn vị của sổ có hai chữ số; ước lượng được số đồ vật theo nhóm chục. 2. Năng lực chung - Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ,..., HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mỗi tình huống, qua đó bước đấu hình thành nãng lực giải quyết vấn để, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Hình phóng to hình ở bài tập 1 (trang 8, SGK Toán 2 tập một). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - Gv cho Hs hát bài: Thật là hay. - GV giới thiệu chủ đề: Ôn tập và bổ sung. - Hs lắng nghe, thực hiện. 2. Khám phá. Chủ đề này chúng ta sẽ ôn tập lại các kiến thức đã học từ năm lớp 1: các phép toán cộng, trừ trong phạm vi 100 và mở rộng kiến thức hơn thông qua các bài học về Tia số, số liền trước, liền sau; Các thành phần của phép cộng, phép trừ. VD: 2 + 5 = 7 thì 2 được gọi là gì, 5 được được gọi là gì, 7 được gọi là gì...và củng cố kiến thức thông qua các bài luyện tập. - GV dẫn dắt vào bài mới: + GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi lấy ví dụ về số có hai chữ số và phân tích cấu tạo số của số đó. + GV nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm, trên cơ sở đó dẫn dắt HS ôn tập lại kiến
  10. thức qua các bài tập trong bài học ngày hôm nay. 3. Thực hành Bài 1: Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu cả lớp quan sát bảng Bài 1 trong SGK và phân tích Ví dụ mẫu cho HS hiểu và nhớ lại kiến thức. - HS quan sát, chú ý lắng nghe và nhớ Bước 2: Hoạt động nhóm lại kiến thức. - Từ ví dụ mẫu, GV yêu cầu HS hoạt động - HS thảo luận, ghi đáp án vào bảng theo tổ theo kĩ thuật khăn trải bàn, suy nghĩ nhóm. hoàn thành bài tập 1 vào bảng nhóm. - GV gọi đại hiện các nhóm đứng dậy trình - HS trình bày kết quả bày kết quả trước lớp. Chục Đơn Viết Đọc số vị số 5 1 51 Năm mươi mốt 4 6 46 Bốn mươi - GV nhận xét, đưa ra đáp án đúng, khen ngợi sáu những nhóm có đáp án đúng. 5 5 55 Năm mươi * Lưu ý: lăm + Khi viết số có hàng đơn vị là 5 thì ta viết năm, còn hàng chục 5 thì ta viết lăm. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu cả lớp quan sát Bài 2 SGK và phân tích Ví dụ mẫu cho HS hiểu và nhớ lại cách làm dạng bài nối số. Bước 2: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi. - Từ ví dụ mẫu, GV yêu cầu cá nhân HS suy nghĩ hoàn thành và nối số có hai chữ số với - HS quan sát, chú ý lắng nghe và nhớ cấu tạo thập phân thích hợp của số đó để tìm lại kiến thức. đúng cà rốt cho thỏ. - HS suy nghĩ, hoàn thành bài tập: - GV cho HS 1 phút hoạt động cặp đôi kiểm + 48 gồm: 4 chục và 8 đơn vị tra chéo kết quả của nhau. + 66 gồm: 6 chục và 6 đơn vị. - GV mời đại diện 2, 3 HS trả lời. + 70 gồm: 7 chục và 0 đơn vị. - GV nhận xét, chốt lại đáp án. - HS giơ tay phát biểu, trình bày. Bài 3: Các HS khác chú ý lắng nghe, nhận Bước 1: Hoạt động cả lớp xét. - HS lắng nghe và sửa sai.
  11. - GV yêu cầu cả lớp quan sát bảng Bài 3 trong SGK và phân tích Ví dụ mẫu cho HS hiểu và nhớ lại kiến thức. Bước 2: Hoạt động cá nhân - Từ ví dụ mẫu, GV yêu cầu cá nhân HS suy nghĩ hoàn thành bài tập 3 vào VBT. - HS chú ý lắng nghe. - GV gọi đại hiện 2, 3 HS đứng dậy trình bày - HS, suy nghĩ, hoàn thành bảng. kết quả trước lớp. - GV nhận xét, đưa ra đáp án đúng, khen ngợi - HS giơ tay phát biểu, trình bày. những nhóm có đáp án đúng. Các HS khác chú ý, nhận xét. Bài 4 - HS lắng nghe, sửa sai. Bước 1: Hoạt động cả lớp Trò chơi “HÁI HOA HỌC TRÒ”: - GV yêu cầu HS quan sát SGK, đọc đề bài 4. - GV nêu tên trò chơi, luật chơi, - HS giơ tay, đọc đề. - GV chuẩn bị cho mỗi tổ: các bông hoa được cắt, dán ghi sẵn các con số như trong SGK. - GV chia lớp thành 3 nhóm, thực hiện hoàn thành bài tập 4 trong thời gian 1p bằng cách dán những bông hoa có các số tương ứng vào - Các nhóm thực hiện hoàn thành bài bảng nhóm GV đã treo sẵn theo từng ý trên 4 theo hướng dẫn và yêu cầu của GV. bảng: Kết quả: + Nhóm 1: Hoàn thành ý a) a) Những bông hoa ghi số lớn hơn 60 + Nhóm 2: Hoàn thành ý b) là: 69, 89 + Nhóm 3: Hoàn thành ý c) b) Những bông hoa ghi số bé hơn 50 - GV yêu cầu các nhóm quan sát kết quả lần là: 29, 49. lượt từng ý trên bảng và nhận xét. c) Những bông hoa ghi số vừa lớn - GV nhận xét, đánh giá kết quả của các hơn 50 vừa bé hơn 60 là: 51, 58. nhóm, tuyên dương nhóm làm đúng và nhanh - Các nhóm nhận xét. nhất. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm sức. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Hs chia sẻ. 4. Vận dụng. - Những bông hoa nào vừa lớn hơn 51 vừa bé hơn 69. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ____________________________________ BUỔI CHỀU Tự nhiên và xã hội BÀI 1: CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  12. - Kể được các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ. - Vẽ, viết hoặc dán ảnh được các thành viên trong gia đình có hai, ba thế hệ vào sơ đồ. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác qua tìm hiểu các thành viên trong gia đình. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo qua vẽ sơ đồ các thế hệ trong gia đình. 3. Phẩm chất - Biết yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập ( sơ đồ gia đình có hai, ba thế hệ). - HS: SGK; tranh ( ảnh) về gia đình mình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Khởi động - Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp - HS thực hiện. bài hát Ba ngọn nên lung linh. - Cho HS chia sẻ với bạn theo cặp về gia - HS chia sẻ. đình mình. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. HĐ2. Khám phá 1, Tìm hiểu các thành viên trong gia đình bạn Hoa - Yêu cầu HS quan sát hình trong sgk/tr.6, - HS quan sát tranh và thảo luận theo thảo luận nhóm 2 để trả lời các câu hỏi: nhóm 2. ? Tranh chụp ảnh gia đình Hoa đang đi đâu? ? Gia đình Hoa có những ai? ? Vậy gia đình Hoa có mấy người? ? Trong gia đình Hoa, ai là người nhiểu tuổi nhất? Ai là người ít tuổi nhất? ? Hãy nêu các thành viên trong gia đình Hoa từ người nhiều tuổi nhất đến người ít tuổi? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - 2HS đại diện nhóm chia sẻ trước - Nhận xét, tuyên dương. lớp. *GV chốt: Gia đình Hoa có ông bà, bố mẹ, Hoa và em trai cùng chung sống. 2, Gia đình Hoa có nhiều thế hệ cùng chung sống - GV gọi 1 HS đọc câu dẫn mục 2 phần 1 HS đọc. Khám phá:Gia đình Hoa có nhiêu thế hệ cùng chung sống. Những người ngang hàng trên sơ đồ là cùng một thế hệ.
  13. - GV giải nghĩa cụm từ “ thế hệ” là những - HS nghe. người cùng mọt lứa tuổi. - Yêu cầu HS quan sát Sơ đồ các thế hệ - HS quan sát, thảo luận theo yêu cầu trong gia đình bạn Hoa, thảo luận nhóm 2 của GV. trả lời các câu hỏi sau: ? Những ai trong sơ đồ ngang hàng nhau? - HS đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. -Gv nhận xét, tuyên dương. - GV chỉ sơ đồ và nêu: Những người ngang - HS trả lời: Thế hệ ông bà, thế hệ bố hàng trên sơ đồ là cùng một thế hệ. mẹ, thế hệ con. ?Vậy gia đình bạn Hoa có những thế hệ nào? - HS trả lời: ? Vậy gia đình bạn Hoa gồm có mấy tế hệ chung sống? - HS nghe. *GV nêu: Gia đình Hoa gồm có 3 thế hệ cùng chung sống gồm thế hệ ông bà; thế hệ bố mẹ; thế hệ con (Hoa và em của Hoa) - HS trả lời. ?Những gia đình hai thế hệ thường có những ai? - 2HS đọc. - GV gọi HS đọc lời chốt của Mặt trời HĐ3. Thực hành - GV đưa ra các sơ đồ các thế hệ trong gia HS giới thiệu về gia đình trong nhóm đình ( có 2; 3;4 thế hệ) để HS lựa chọn sơ 4 theo yêu cầu. đồ phù hợp với gia đình mình. -Yêu cầu HS vẽ, dán ảnh hoặc viết tên từng thành viên trong gia đình lên sơ đồ. - GV tổ chức cho HS giới thiệu sơ đồ gia đình mình. + Giới thiệu về tên mình. + Gia đình mình có mấy thế hệ? + Giới thiệu về từng thế hệ. HĐ4: Vận dụng - Gv cho HS thảo luận nhóm đôi theo nội - 2HS đại diện nhóm lên trình bày. dung: + Kể những việc em đã làm để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc các thế hệ trong gia - HS trả lời. đình ( ông bà, bố mẹ, anh chị em). + Trong những việc đó, em thích làm nhất việc làm nào?vì sao? + Khi làm những việc đó em cảm thấy như thế nào? - GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. HS chia sẻ.
  14. * GV chốt: Những người trong gia đình cần 2 hs trả lời thể hiện sự quan tâm, chăm sóc nhau qua những việc làm cụ thể. Chính những việc làm ấy sẽ làm cho tình cảm gia đình trở lên gắn bó sâu sắc hơn. - Lắng nghe HĐ nối tiếp - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Về nhà tìm hiểu gia đình mình có mấy thế hệ. đưa ra sơ đồ thế hệ trong gia đình mình. GV nhận xét tiết học * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): _______________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Tôi là học sinh lớp 2 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong câu chuyện. 3. Phẩm chất - Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực - Học sinh đứng dậy thực hiện các động hiện hát bài “Cô giáo em” tác cùng cô giáo 2. Thực hành HĐ1. Luyện đọc - GV đọc mẫu: giọng nhanh, thể hiện sự - Hs đọc thầm bài. phấn khích. - Gv cho Hs luyện đọc đoạn - 1 HS đọc + Đoạn 1: Từ đầu đến sớm nhất lớp. - HS đọc bài + Đoạn 2: Tiếp cho đến cùng các bạn. + Đoạn 3: Còn lại. - Gv cho Hs đọc toàn bài 2 – 3 Hs đọc toàn bài. HĐ2. HS hoàn thành bài tập trong VBT
  15. Bài 1: Những chi tiết nào trong bài cho thấy bạn nhỏ rất háo hức đến trường vào ngày khai trường? (đánh dấu y vào ô trống trước đáp án đúng) - GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - GV gọi HS đọc lại bài tập đọc. Vùng dậy - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. Muốn đến sớm nhất lớp - GV nhận xét chữa bài. Chuẩn bị rất nhanh - GV nhận xét, tuyên dương. -HS chữa bài, nhận xét. Bài 2: Từ nào nói về các em lớp 1 trong ngày khai trường? ngạc nhiên háo hức rụt rè - HS đọc yêu cầu -GV gọi HS đọc yêu cầu -1-2 HS trả lời -GV gọi 1-2 HS trả lời + Từ nào nói về các em lớp 1 trong ngày +BT yêu cầu gì? khai trường? - GV gọi 1-2 HS đọc trước lớp - HS đọc bài làm - GV cho HS nhận xét + Đáp án đúng: rụt rè - GV nhận xét. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung Bài 3: Từ ngữ nào có thể thay thế cho "loáng một cái"? một lúc sau trong chớp mắt chẳng - HS đọc yêu cầu bao lâu - HS hoàn thành bảng vào VBT +BT yêu cầu gì? Từ ngữ có thể thay thế cho "loáng một - GV cho HS nhận xét cái": Chẳng bao lâu -GV nhận xét, kết luận - HS chữa bài, nhận xét, bổ sung Bài 4: Nối câu với tranh tương ứng - GV cho HS nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV gọi 4 HS lên bảng nối câu với tranh - HS quan sát - YC HS làm bài - HS làm bài - GV cho HS nhận xét - GV nhận xét Bài 5: Nói 2-3 câu về ngày nghỉ hè của em - HS nhận xét - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS trả lởi - Yêu cầu HS nói 2 – 3 câu về ngày hè của em. - HS đọc đề bài - GV nhận xét. - HS nêu miệng. 3.Vận dụng
  16. Về nhà Luyện đọc diễn cảm bài Tôi là học sinh lớp 2 - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ___________________________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Nhận biết được cấu tạo thập phân của số, phân tích số. - Đọc, viết và xếp theo thứ tự các số đến 100. 2.Năng lực chung - Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác thông qua bài 1,2. Năng lực giải quyết vấn đề qua giải quyết các bài tập. 3.Phẩm chất - Có tính chăm chỉ trong học tập, cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể - HS hát và vận động theo video bài hát Tập đếm. - GV giới thiệu vào bài học (nêu mục tiêu - HS ghi vở bài học), ghi bài 2. HDHS làm bài tập Bài 1. Viết (theo mẫu) - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Đề bài yêu cầu làm gì? - 1 HS đọc - GV cho HS quan sát hình bài 1, phân - 1, 2 HS trả lời tích và hướng dẫn mẫu cho HS: - HS quan sát mẫu, lắng nghe hướng dẫn + Hàng thứ nhất có mấy hàng 1 chục quả và trả lời câu hỏi: táo và có mấy quả táo rời? + Có 2 hàng 1 chúc và 5 quả táo rời. + Ghi mấy chục vào cột chục? Ghi mấy vào cột đơn vị. + Ghi 2 vào cột chục, 5 vào cột đơn vị. + Số gồm 2 chục và 5 đơn vị là số bao + Số 25. nhiêu? + Hai mươi lăm. + Nêu cách đọc số 25. - HS làm bài vào vở bài tập. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT
  17. - GV gọi HS nhận xét. - GV chốt đáp án đúng - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tốt BT1? - GV nhận xét và khen. - HS nhận xét. Bài 2. Viết thêm số thích hợp vào con cá - HS quan sát, lắng nghe và chữa bài mà mèo câu được (theo mẫu). - HS trả lời: Dựa vào cách đọc và viết số - GV gọi HS đọc yêu cầu có hai chữ số. - GV tổ chức thành trò chơi: Tiếp sức. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu luật chơi: + Hai đội chơi. Các thành viên còn lại làm trọng tài. + Các thành viên trong đội quan sát nhanh và đọc nội dung trên mỗi tấm bảng của các chú mèo cầm, sau đó nối với các số thích hợp trên con cá: Bạn đầu tiên lên nối, nhanh chóng chạy về chuyền bút cho bạn thứ hai của đội lên nối. - HS đọc + Đội nào nối nhanh, nối chính xác sẽ - HS lắng nghe cách chơi và tham gia chiến thắng. chơi. - Tổ chức chơi. - GV cùng HS nhận xét, phân định thắng thua. => GV chốt: Thông qua bài 2 cô và trò chúng mình đã ôn lại cấu tạo thập phân của các số có 2 chữ số. Bài 3. Viết vào ô trống (theo mẫu). - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu bài 3. - HS chơi theo đội, mỗi đội 3 HS. - GV cho HS làm bài cá nhân. - Các bạn còn lại làm trọng tài. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu làm bài. - 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài 3. - HS làm việc cá nhân hoàn thành bảng theo mẫu trong VBT. - Chữa bài Số gồm Viết Đọc số số
  18. - Con hãy nêu, viết số hoặc cách đọc số 6 chục và 4 64 Sáu mươi vào ô này . “?” đơn vị tư => Chốt: GV nhận xét. Thông qua bài 3 5 chục và 5 55 Năm mươi cô và trò chúng mình đã được ôn lại cách đơn vị lăm viết cách đọc các số có 2 chữ số dựa vào 8 chục và 2 82 Tám mươi cấu tạo thập phân của số đó. đơn vị hai Bài 4. 9 chục và 1 91 Chín - GV cho HS đọc yêu cầu bài 4. đơn vị mươi mốt - GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu bài - HS nối tiếp nêu đáp án. tập. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm 2. Các con hãy quan sát các số, so sánh các số để làm bài tập cho đúng. - 1 HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập 4. - HS làm việc nhóm 2, quan sát tranh - GV cho HS báo cáo kết quả của nhóm. và so sánh các số rồi trả lời câu hỏi. - GV cho HS nhận xét. (Một bạn hỏi, một bạn trả lời). - GV chốt và chữa đáp án đúng. - Đáp án: a) Tô màu vàng: 59, 47. b) Tô màu đỏ: 56 Tô màu xanh: 48. c) 59, 56, 51, 53 3. Vận dụng - 2 cặp Đại diện các nhóm báo cáo kết - Gv đưa ra các số cho Hs đọc và phân quả. tích: 95, 71, 68,.. - HS nhận xét và chữa. - Nêu được số liền trước, số liền sau một số. * GV nhận xét tiết học. - HS chia sẻ. ________________________________ Thứ sáu, ngày 8 tháng 9 năm 2023 Toán TIẾT 2: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết, phân tích được số có hai chữ số theo số chục và số đơn vị, viết được số có hai chữ số dạng: 35 = 30 + 5. - Củng cố về thứ tự, so sánh số có hai chữ số. 2. Năng lực chung
  19. - Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ,..., HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi qua đó bước đấu hình thành nãng lực giải quyết vấn để, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Thông qua hoạt động tách gộp số chục và số đơn vị hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: Bộ đồ đùng học Toán 2. Thẻ đính nam châm ghi các số 3, 5, 7 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho Hs hát bài hát: Hoa lá mùa xuân. - Hs hát bài và vận động theo bài hát - Gv giới thiệu tiết học. 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: - HS thực hiện lần lượt các YC. + Số 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? + Số 35 được viết thành phép cộng từ số chục và đơn vị thế nào ? - Cho HS làm cá nhân thực hiện hoàn thiện vào phiếu học tập. - 2-3 HS trả lời: - Mời HS chia sẻ cá nhân.. - GV hỏi : + Trong số có hai chữ số, chữ số hàng nào đứng trước ? hàng nào đứng sau ? + Đáp án 67. - Nhận xét, tuyên dương HS. + Đáp án 59 Bài 2: + Đáp án 55 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Gọi HS đọc các số trên các áo. + YC HS làm việc cá nhân, tự sắp xếp các - 2-3 HS trả lời: số vào vở ô li. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. Gọi 3 – 5 HS lần lượt nêu các đáp án. GV chiếu hình ảnh trên màn hình. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài.
  20. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS phân tích mẫu : - HD HS phân tích bảng : - 2 -3 HS đọc. + Những cột nào cần hoàn thiện ? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS làm bài vào phiếu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả và nhận - HS thực hiện cá nhân lần lượt các xét. YC hướng dẫn. - GV chốt, chiếu đáp án. - HS chia sẻ. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Trò chơi “Ong tìm số” - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - Cách chơi: GV đặt sẵn 12 thẻ từ ghi các số 3, 5 , 7 lên bảng. GV nêu yêu cầu và HS - HS thảo luận nhóm 3.. của 2 đội chơi được gọi sẽ lên chọn thẻ ghép lại tạo thành các số đính lên bảng. - 2 Nhóm lên thi tiếp sức . - GV cho HS thảo luận nhóm ba . - Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng - HS quan sát hướng dẫn. Gv nêu bài toán gắn với thực tế Yêu cầu HS thực hiện phép tính. - Hs lắng nghe. - Hs thực hiện. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): ________________________________ Đạo đức (Cô Ngọc Anh dạy) ________________________________ Giáo dục thể chất (GV chuyên trách dạy) ________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: cần phải biết quý trọng thời gian, yêu lao động; nếu để nó trôi qua sẽ không lấy lại được. - Học thuộc lòng 2 khổ thơ em thích. Học thuộc tên các chữ cái trong bảng chữ cái. 2. Năng lực chung